Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 5292/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 25/09/2013
Người ký Nguyễn Hữu Tín
Ngày hiệu lực 25/09/2013
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Xây dựng - Đô thị

Quyết định 5292/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000, khu Long Thới - Nhơn Đức, xã Long Thới, huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh (khu đại học tập trung)

Value copied successfully!
Số hiệu 5292/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 25/09/2013
Người ký Nguyễn Hữu Tín
Ngày hiệu lực 25/09/2013
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục
"\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN
\r\n
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số:\r\n 5292/QĐ-UBND

\r\n
\r\n

Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 9 năm 2013

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH

\r\n\r\n

VỀ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000, KHU LONG THỚI - NHƠN\r\nĐỨC, XÃ LONG THỚI, HUYỆN NHÀ BÈ (KHU ĐẠI HỌC TẬP TRUNG)

\r\n\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân\r\ndân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày\r\n17 tháng 6 năm 2009;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP\r\nngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý\r\nquy hoạch đô thị;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;

\r\n\r\n

Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD\r\nngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch\r\nđô thị;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn\r\nkỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành\r\nQuy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND\r\nngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;

\r\n\r\n

Quyết định số 699/QĐ-TTg ngày 01\r\ntháng 6 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng\r\nHệ thống các trường đại học, cao đẳng tại vùng thành phố Hồ Chí Minh đến năm\r\n2025 và tầm nhìn đến năm 2050;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 6015/QĐ-UBND\r\nngày 26 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh\r\nquy hoạch chung xây dựng huyện Nhà Bè;

\r\n\r\n

Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc tại Tờ trình số 2929/TTr-SQHKT ngày 24 tháng 8 năm 2013 về trình duyệt nhiệm\r\nvụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000, khu Long Thới - Nhơn Đức xã Long Thới, huyện\r\nNhà Bè,

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH:

\r\n\r\n

Điều 1. Duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000,\r\nkhu Long Thới - Nhơn Đức xã Long Thới, huyện Nhà Bè, với các nội dung chính như\r\nsau:

\r\n\r\n

1. Vị trí, phạm\r\nvi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n

- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc xã\r\nLong Thới, huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh.

\r\n\r\n

- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:

\r\n\r\n

+ Phía Đông     \r\n: giáp khu dân cư xây dựng mới (giới hạn bởi tim rạch Bảy Đượm).

\r\n\r\n

+ Phía Tây       \r\n: giáp khu dân cư Long Thới - Nhơn Đức.

\r\n\r\n

+ Phía Nam      \r\n: giáp đường Long Thới - Nhơn Đức.

\r\n\r\n

+ Phía Bắc       \r\n: giáp rạch Cống Ông Lượng.

\r\n\r\n

- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:\r\n151,58 ha.

\r\n\r\n

- Tính chất của khu vực quy hoạch:\r\nKhu vực quy hoạch áp dụng mô hình khu đại học tập trung, thu hút đầu tư các dự\r\nán xây dựng mới trường đại học, cao đẳng và di dời từ trung tâm thành phố ra\r\nngoại thành, đào tạo đa ngành (ưu tiên những trường có chuyên ngành về xã hội\r\nnhân văn, khoa học tự nhiên...), có nhu cầu sử dụng chung và chia sẻ các tiện\r\ních công cộng, cơ sở vật chất, cơ sở hạ tầng và liên kết đào tạo. Đảm bảo các\r\ntiêu chí về điều kiện đất đai, khoảng cách, kết nối với hệ thống hạ tầng theo đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Nhà Bè và đồ án điều chỉnh quy hoạch\r\nchung xây dựng thành phố. Nối kết được với các đô thị, khu\r\nvực sản xuất, khu vực nghiên cứu.

\r\n\r\n

2. Cơ quan tổ chức\r\nlập quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000:

\r\n\r\n

Trung tâm Phát triển Quỹ đất - Sở Tài\r\nnguyên và Môi trường.

\r\n\r\n

3. Đơn vị tư vấn\r\nlập nhiệm vụ QHPK tỷ lệ 1/2000:

\r\n\r\n

Viện Quy hoạch Xây dựng - Viện Nghiên\r\ncứu Phát triển thành phố.

\r\n\r\n

4. Danh mục hồ\r\nsơ, bản vẽ nhiệm vụ quy hoạch:

\r\n\r\n

- Thuyết minh Nhiệm vụ quy hoạch phân\r\nkhu tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

- Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch\r\ntrích từ quy hoạch chung xây dựng huyện Nhà Bè.

\r\n\r\n

- Bản đồ ranh giới nghiên cứu, phạm\r\nvi khu vực quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

5. Dự báo quy mô\r\nsinh viên, dân số; các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật\r\nđô thị trong khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n

5.1. Dự\r\nbáo quy mô sinh viên, dân số:

\r\n\r\n

- Số lượng sinh viên trong khu đại học\r\ntập trung khoảng 20.000 - 24.000 sinh viên; trong đó, số\r\nlượng sinh viên ở ký túc xá khoảng 14.000 - 16.800 sinh viên.

\r\n\r\n

- Số lượng cán bộ - giáo viên làm việc\r\ntrong khu đại học tập trung: khoảng 1.000 - 1.200 người;\r\ntrong đó dân số nhóm nhà ở cán bộ - giáo viên khoảng 500 - 750 người.

\r\n\r\n

5.2. Các\r\nchỉ tiêu dự kiến về sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị\r\ntrong khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Loại\r\n chỉ tiêu

\r\n
\r\n

Đơn\r\n vị tính

\r\n
\r\n

Chỉ\r\n tiêu

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Tổng diện tích quy hoạch

\r\n
\r\n

ha

\r\n
\r\n

151,58

\r\n
\r\n

1.1

\r\n
\r\n

Diện tích đất khu đại học tập trung\r\n (đã bao gồm diện tích giao thông đối ngoại, sông rạch, nhà văn hóa xã...)

\r\n
\r\n

ha

\r\n
\r\n

125\r\n - 130

\r\n
\r\n

1.2

\r\n
\r\n

Diện tích đất khu dân cư

\r\n
\r\n

ha

\r\n
\r\n

23 -\r\n 26

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Dân số dự kiến

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.1

\r\n
\r\n

Số lượng sinh viên

\r\n
\r\n

sinh\r\n viên

\r\n
\r\n

20.000\r\n - 24.000

\r\n
\r\n

Số lượng sinh viên trong khu ký túc\r\n xá

\r\n
\r\n

14.000\r\n - 16.800

\r\n
\r\n

2.2

\r\n
\r\n

Số lượng cán bộ - giáo viên

\r\n
\r\n

người

\r\n
\r\n

1.000 - 1.200

\r\n
\r\n

Số lượng cán bộ - giáo viên trong\r\n nhóm nhà ở giáo viên

\r\n
\r\n

500\r\n - 750

\r\n
\r\n

2.3

\r\n
\r\n

Số lượng người ở (trong khu dân cư)

\r\n
\r\n

người

\r\n
\r\n

2000\r\n - 2200

\r\n
\r\n

I

\r\n
\r\n

Chỉ tiêu sử dụng đất trong khu đại\r\n học

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

A

\r\n
\r\n

Chỉ tiêu sử dụng đất

\r\n
\r\n

m2/sinh\r\n viên

\r\n
\r\n

45 -\r\n 55

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Khu học tập và các cơ sở nghiên cứu\r\n khoa học

\r\n
\r\n

m2/sinh\r\n viên

\r\n
\r\n

18,5\r\n - 21

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Khu học tập từng trường

\r\n
\r\n

m2/sinh\r\n viên

\r\n
\r\n

16 -\r\n 17

\r\n
\r\n

- Khu học tập sử dụng chung (hội\r\n trường, thư viện, Phòng thí nghiệm,...)

\r\n
\r\n

2,5\r\n - 4

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Khu công trình dịch vụ công cộng

\r\n
\r\n

m2/sinh\r\n viên

\r\n
\r\n

1 -\r\n 2

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Khu công trình hạ tầng kỹ thuật

\r\n
\r\n

m2/sinh\r\n viên

\r\n
\r\n

0,5\r\n - 1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Khu công viên, thể dục thể thao

\r\n
\r\n

m2/sinh\r\n viên

\r\n
\r\n

10 -\r\n 13

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Khu thể dục thể thao

\r\n
\r\n

m2/sinh\r\n viên

\r\n
\r\n

6 -\r\n 7

\r\n
\r\n

- Quảng trường, công viên cây xanh\r\n tập trung

\r\n
\r\n

m2/sinh\r\n viên

\r\n
\r\n

4 -\r\n 6

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Khu ký túc xá sinh viên

\r\n
\r\n

m2/sinh\r\n viên

\r\n
\r\n

6 -\r\n 8

\r\n
\r\n

(Khu ký túc xá sinh viên tính cho\r\n 14.000 -16.800 sinh viên)

\r\n
\r\n

8 -\r\n 10

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Giao thông

\r\n
\r\n

m2/sinh\r\n viên

\r\n
\r\n

9 -\r\n 11

\r\n
\r\n

B

\r\n
\r\n

Mật độ xây dựng chung

\r\n
\r\n

%

\r\n
\r\n

≤ 25

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Khu học tập và các cơ sở nghiên cứu\r\n khoa học

\r\n
\r\n

%

\r\n
\r\n

≤ 30

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Khu học tập từng trường

\r\n
\r\n

%

\r\n
\r\n

≤ 30

\r\n
\r\n

- Khu học tập sử dụng chung (hội\r\n trường, thư viện, phòng thí nghiệm,...)

\r\n
\r\n

%

\r\n
\r\n

≤ 30

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Khu công trình dịch vụ công cộng

\r\n
\r\n

%

\r\n
\r\n

≤ 30

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Khu công trình hạ tầng kỹ thuật

\r\n
\r\n

%

\r\n
\r\n

≤ 30

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Khu thể dục thể thao

\r\n
\r\n

%

\r\n
\r\n

≤ 30

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Khu ký túc xá sinh viên và nhà ở\r\n công vụ

\r\n
\r\n

%

\r\n
\r\n

≤ 40

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Quảng trường - công viên cây xanh

\r\n
\r\n

%

\r\n
\r\n

≤ 5

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Mật độ cây xanh trong khu học tập

\r\n
\r\n

%

\r\n
\r\n

≥ 40

\r\n
\r\n

C

\r\n
\r\n

Tầng cao xây dựng tối đa - tối thiểu

\r\n
\r\n

tầng

\r\n
\r\n

1 -\r\n 12

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Khu học tập và các cơ sở nghiên cứu\r\n khoa học

\r\n
\r\n

tầng

\r\n
\r\n

2 -\r\n 5

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Khu học tập từng trường

\r\n
\r\n

“

\r\n
\r\n

2 -\r\n 5

\r\n
\r\n

- Khu học tập sử dụng chung (hội\r\n trường, thư viện, phòng thí nghiệm,...)

\r\n
\r\n

“

\r\n
\r\n

2 -\r\n 5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Khu công trình dịch vụ công cộng

\r\n
\r\n

“

\r\n
\r\n

2 -\r\n 5

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Khu công trình hạ tầng kỹ thuật

\r\n
\r\n

tầng

\r\n
\r\n

1 -\r\n 2

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Khu thể dục thể thao

\r\n
\r\n

tầng

\r\n
\r\n

2 -\r\n 3

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Khu ký túc xá sinh viên và nhà ở\r\n công vụ

\r\n
\r\n

tầng

\r\n
\r\n

5 -\r\n 12

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Quảng trường - công viên cây xanh

\r\n
\r\n

tầng

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

II

\r\n
\r\n

Chỉ tiêu sử dụng đất trong khu ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Chỉ tiêu đất các đơn vị ở

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

80 -\r\n 90

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Chỉ tiêu đất đơn vị ở trung bình\r\n toàn khu quy hoạch

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

- Đất các nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

60 -\r\n 65

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

- Đất công trình giáo dục cấp đơn vị\r\n ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2,3\r\n - 3,3

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh sử dụng công cộng\r\n (vườn hoa, sân chơi, sân bãi thể dục thể thao)

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

1 -\r\n 2

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

- Đất công trình dịch vụ đô thị\r\n khác cấp đơn vị ở.

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

1 -\r\n 3 (không bao  gồm đất giáo dục)

\r\n

 

\r\n

(Cần\r\n nghiên cứu,  đề xuất cụ thể trong giai đoạn  lập bước đồ án)

\r\n
\r\n

Trong đó:

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trạm y tế

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

+ Chợ

\r\n
\r\n

m2

\r\n
\r\n

+ Trung tâm thể dục thể thao (luyện\r\n tập)

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n

hoặc\r\n ha/công trình

\r\n
\r\n

+ Điểm sinh hoạt văn hóa (nếu có)

\r\n
\r\n

m2

\r\n
\r\n

+ Trung tâm hành chính cấp xã (nếu\r\n có)

\r\n
\r\n

m2

\r\n
\r\n

+ Trung tâm dịch vụ khác... .(nếu\r\n có)

\r\n
\r\n

m2

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

- Đất đường giao thông cấp phân khu\r\n vực

\r\n
\r\n

km/km2

\r\n
\r\n

10 -\r\n 13,3

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

- Đất giao thông tính đến mạng lưới\r\n đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh

\r\n
\r\n

%

\r\n
\r\n

13 -\r\n 15

\r\n
\r\n

E

\r\n
\r\n

Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật

\r\n
\r\n

I

\r\n
\r\n

Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật khu đại học

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Cấp nước

\r\n
\r\n

lít/người/ngày

\r\n
\r\n

≥\r\n 100

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Thoát nước

\r\n
\r\n

lít/người/ngày

\r\n
\r\n

≥\r\n 100

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Cấp điện

\r\n
\r\n

w/sinh\r\n viên

\r\n
\r\n

≥\r\n 150

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Rác sinh hoạt

\r\n
\r\n

kg/\r\n người/ngày

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

II

\r\n
\r\n

Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật khu nhà ở\r\n cán bộ và ký túc xá

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Cấp nước sinh hoạt

\r\n
\r\n

lít/người/ngày

\r\n
\r\n

180

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Thoát nước sinh hoạt

\r\n
\r\n

lít/người/ngày

\r\n
\r\n

180

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Cấp điện

\r\n
\r\n

kwh/người/năm

\r\n
\r\n

1500\r\n - 2000

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Rác sinh hoạt

\r\n
\r\n

kg/\r\n người/ngày

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

III

\r\n
\r\n

Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Tiêu chuẩn cấp nước

\r\n
\r\n

lít/người/ngày

\r\n
\r\n

180

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Tiêu chuẩn thoát nước

\r\n
\r\n

lít/người/ngày

\r\n
\r\n

180

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Tiêu chuẩn cấp điện

\r\n
\r\n

kwh/người/năm

\r\n
\r\n

2.500

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Tiêu chuẩn rác thải, chất thải

\r\n
\r\n

kwh/người/năm

\r\n
\r\n

1,0\r\n - 1,5

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Cao độ nền & thoát nước mặt đô\r\n thị:

\r\n
\r\n

mét

\r\n
\r\n

≥ +\r\n 2,0 m

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Thông tin liên lạc

\r\n
\r\n

máy/100\r\n người

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n\r\n

6. Các yêu cầu và\r\nnguyên tắc cơ bản về phân khu chức năng, kiến trúc, kết nối hạ tầng trong khu vực\r\nquy hoạch:

\r\n\r\n

- Trên cơ sở định hướng phát triển\r\nkhông gian; điều kiện và định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội\r\ntại từng khu vực theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Nhà Bè, đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố và các Quy chuẩn Xây dựng Việt\r\nNam, các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị của các cơ quan có thẩm quyền để\r\nxác định các khu chức năng, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị phù hợp tại\r\ntừng khu chức năng, từng ô đường.

\r\n\r\n

- Khu học tập và các cơ sở nghiên cứu\r\nkhoa học bao gồm các khu chức năng khu học tập của từng trường, khu học tập sử\r\ndụng chung hội trường, thư viện, phòng thí nghiệm được tổ chức thành một cụm\r\nhòa quyện với các yếu tố tự nhiên cây xanh, thảm thực vật, mặt nước... được bố\r\ntrí các công trình theo hướng mở tầm nhìn tối đa về sông rạch tự nhiên và công viên cây xanh tổ chức hình khối và không gian đa dạng.

\r\n\r\n

- Khu công trình dịch vụ công cộng\r\nbao gồm các chức năng: y tế, văn hóa, thương mại dịch vụ,... phục vụ cho các\r\nnhu cầu sinh hoạt hàng ngày của sinh viên và cán bộ giảng viên trong khu đại học\r\ntập trung.

\r\n\r\n

- Khu thể dục thể thao bố trí các\r\ncông trình thể dục thể thao có mái như phòng thể thao cho thể dục dụng cụ và\r\ncác môn thể thao khác, phòng thể dục thể thao loại trung bình; các công trình\r\nthể dục thể thao ngoài trời như sân\r\nthể thao cơ bản với sân bóng đá có đường chạy; sân bóng\r\nchuyền; sân bóng rổ; sân quần vợt; bể bơi ngoài trời. Khu\r\nthể dục thể thao phục vụ những hoạt động\r\nthể dục thể thao và giải trí, có thể\r\ntổ chức thành khu thể dục thể thao và khu phức hợp bơi lội\r\nkết hợp với các lễ hội dưới nước và các môn thể thao dưới nước: chèo thuyền,\r\nđua thuyền rồng,...

\r\n\r\n

- Khu ký túc xá sinh viên và nhà ở\r\ncông vụ bao gồm nhà ở và các công trình phục vụ sinh hoạt đảm bảo cho sinh viên\r\nnội trú.. .và nhà ở, các cơ sở phục vụ sinh hoạt cho cán bộ công nhân viên các\r\ntrường đại học.

\r\n\r\n

- Khu quảng trường và công viên cây\r\nxanh: tổ chức quảng trường ở trung tâm - lõi không gian xanh - sinh thái kết hợp\r\nvới mặt nước của tổng thể khu vực, khu vực quảng trường phục vụ cho các hoạt động\r\nlễ hội, các hoạt động ngoài trời, những hoạt động có tổ chức\r\ngiữa cộng đồng và sinh viên, tổ chức những buổi trình diễn góp phần tăng cường\r\nmối quan hệ giữa các trường và cộng đồng dân cư.

\r\n\r\n

- Khu hạ tầng kỹ thuật bao gồm trạm\r\nbiến thế điện, nước, xưởng sửa chữa, kho tàng,... những dịch vụ này nhằm cung cấp\r\ncho các khu học tập, khu thư viện và các tiện tích công cộng khác.

\r\n\r\n

7. Yêu cầu đánh\r\ngiá môi trường chiến lược:

\r\n\r\n

- Đánh giá hiện trạng môi trường về điều\r\nkiện địa hình; điều kiện tự nhiên; chất thải rắn, nước thải, tiếng ồn (nếu có); các vấn đề xã hội, văn hóa, cảnh quan thiên nhiên.

\r\n\r\n

- Phân tích, dự báo những tác động\r\ntích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường; đề xuất hệ thống các tiêu chí bảo\r\nvệ môi trường để đưa ra các giải pháp quy hoạch không gian và hạ tầng kỹ thuật\r\ntối ưu cho khu vực quy hoạch.

\r\n\r\n

- Đề ra các giải pháp giảm thiểu, khắc\r\nphục tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn khi triển\r\nkhai thực hiện quy hoạch đô thị.

\r\n\r\n

- Lập kế hoạch giám sát môi trường về\r\nkỹ thuật, quản lý và quan trắc môi trường.

\r\n\r\n

8. Hồ sơ sản phẩm\r\ncủa đồ án, tiến độ và tổ chức thực hiện:

\r\n\r\n

8.1. Danh mục, hồ sơ sản phẩm của\r\nđồ án (17 bộ):

\r\n\r\n

- Thuyết minh tổng hợp.

\r\n\r\n

- Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất tỷ\r\nlệ 1/10.000.

\r\n\r\n

- Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh\r\nquan và đánh giá đất xây dựng tỷ lệ 1/2.000.

\r\n\r\n

- Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật và bảo vệ môi trường tỷ lệ 1/2.000, bao gồm:

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông.

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng cao độ nền và\r\nthoát nước mặt.

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện\r\nchiếu sáng.

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước.

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước\r\nthải và xử lý chất thải rắn.

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thông\r\ntin liên lạc.

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng môi trường.

\r\n\r\n

- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng\r\nđất tỷ lệ 1/2.000 (có thể hiện sơ đồ thu nhỏ xác định ranh các đơn vị ở trên bản\r\nvẽ này).

\r\n\r\n

- Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc\r\ncảnh quan tỷ lệ 1/2.000.

\r\n\r\n

- Bản đồ quy hoạch giao thông tỷ lệ\r\n1/2.000.

\r\n\r\n

- Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới\r\nxây dựng (tùy theo nội dung và quy mô đồ án, có thể gộp chung với bản đồ quy hoạch\r\ngiao thông) tỷ lệ 1/2.000.

\r\n\r\n

- Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/2.000, bao gồm:

\r\n\r\n

+ Bản đồ quy hoạch cao độ nền và\r\nthoát nước mặt đô thị.

\r\n\r\n

+ Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu\r\nsáng đô thị.

\r\n\r\n

+ Bản đồ quy hoạch cấp nước đô thị.

\r\n\r\n

+ Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và\r\nxử lý chất thải rắn đô thị;

\r\n\r\n

+ Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin\r\nliên lạc.

\r\n\r\n

- Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống\r\nkỹ thuật.

\r\n\r\n

- Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược.

\r\n\r\n

- Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án\r\nquy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000.

\r\n\r\n

- Đĩa CD lưu trữ\r\ntoàn bộ hồ sơ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh tổng thể quy hoạch\r\nchi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000) bao gồm thuyết minh, bản vẽ và dự thảo\r\nQuy định quản lý theo đồ án quy hoạch.

\r\n\r\n

8.2. Tiến độ và tổ chức thực hiện:

\r\n\r\n

a) Tiến độ thực hiện:

\r\n\r\n

- Thời gian lập đồ án quy hoạch phân\r\nkhu tỷ lệ 1/2000: phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 chậm nhất trước\r\nngày 28 tháng 2 năm 2014.

\r\n\r\n

b) Tổ chức thực hiện:

\r\n\r\n

- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch:\r\nTrung tâm Phát triển Quỹ đất - Sở Tài nguyên và Môi trường.

\r\n\r\n

- Đơn vị tư vấn: Viện Quy hoạch Xây dựng\r\n- Viện Nghiên cứu Phát triển thành phố.

\r\n\r\n

- Cơ quan thẩm định : Sở Quy hoạch -\r\nKiến trúc.

\r\n\r\n

- Cơ quan phê duyệt : Ủy ban nhân dân\r\nthành phố.

\r\n\r\n

9. Các điểm lưu ý\r\nkhi nghiên cứu, lập đồ án quy hoạch phân khu:

\r\n\r\n

- Về kiến trúc cảnh quan - thiết kế\r\nđô thị khu vực: nội dung nghiên cứu về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan cần\r\ngiữ gìn tính chất đặc thù, phát huy được bản sắc, đồng thời xác định các khu vực\r\ndọc các sông, kênh, rạch, trục đường chính, khu vực quan trọng về chính trị,\r\nkinh tế - xã hội để có kế hoạch lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, thiết kế đô\r\nthị, Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị khu vực cụ thể (Quy chế cấp 2)\r\ntheo Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về quản\r\nlý không gian, kiến trúc cảnh quan đô thị và Thông tư số 19/2010/TT-BXD ngày 22\r\ntháng 10 năm 2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập Quy chế quản lý quy hoạch kiến\r\ntrúc đô thị, làm cơ sở quản lý xây dựng và phát triển đô thị theo quy hoạch.

\r\n\r\n

- Về bố trí các công trình hạ tầng kỹ\r\nthuật: trong phạm vi đồ án cần nghiên cứu bố trí các công trình đầu mối hạ tầng\r\nkỹ thuật, đảm bảo phục vụ cho khu vực quy hoạch và cấp đô thị, phù hợp với đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Nhà Bè.

\r\n\r\n

- Quy hoạch hệ thống đường giao thông\r\nphù hợp với tính chất là một khu đô thị chủ yếu là xây dựng mới kết hợp chỉnh\r\ntrang một số khu nhà ở hiện hữu, kết nối đồng bộ theo tầng\r\nbậc, đồng thời cải tạo mở rộng các tuyến đường hiện hữu cho phù hợp mạng lưới\r\ngiao thông theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Nhà Bè và tỷ lệ\r\ngiao thông theo quy chuẩn xây dựng, song song với việc nâng cấp hệ thống các\r\ncông trình hạ tầng kỹ thuật hiện hữu.

\r\n\r\n

- Cần lưu ý dành\r\nquỹ đất thích hợp (đặc biệt là các quỹ đất công) để bố trí các công trình phúc\r\nlợi công cộng - hạ tầng xã hội, cây xanh; đồng thời lưu ý\r\ndành quỹ đất phù hợp để bố trí các công trình bến bãi đậu xe, phù hợp với quy\r\nhoạch phát triển giao thông, bến bãi trên địa bàn thành phố.

\r\n\r\n

- Căn cứ vào định hướng phân khu chức\r\nnăng và phát triển không gian, cảnh quan kiến trúc, đảm bảo đồng bộ về hạ tầng\r\nkỹ thuật, hạ tầng xã hội, cần xác định\r\ncác khu vực, quỹ đất phù hợp để xây dựng nhà ở đáp ứng nhu cầu theo chương\r\ntrình phát triển nhà ở thành phố.

\r\n\r\n

- Tại các khu vực ven sông, kênh, rạch,\r\ncần lưu ý tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại\r\nQuyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân\r\nthành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa\r\nbàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch trong khu vực quy hoạch\r\ncần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết\r\nđịnh số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố\r\nban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông,\r\nkênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ\r\nChí Minh.

\r\n\r\n

- Cần lưu ý tiếp thu, ghi nhận và giải\r\ntrình các ý kiến đóng góp của cộng đồng dân cư có liên quan đến đồ án quy hoạch\r\n(theo quy định của pháp luật về thực hiện dân chủ cơ sở) để có giải pháp quy hoạch\r\nphù hợp, khả thi.

\r\n\r\n

- Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ\r\nthành phố, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ từng ngành, địa phương và trên cơ sở định\r\nhướng phát triển đô thị theo từng giai đoạn, các chương trình, công trình trọng\r\nđiểm của thành phố, quy hoạch - kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch\r\nphát triển ngành - lĩnh vực; cần xác định các phân kỳ thực hiện, có dự kiến các\r\ndự án ưu tiên đầu tư trong phạm vi quy hoạch để làm cơ sở tổ chức thực hiện quy\r\nhoạch. Đây cũng là cơ sở để các tổ chức chính trị - xã hội,\r\ncộng đồng dân cư thực hiện việc giám sát trong quá trình quản lý, tổ chức thực\r\nhiện theo quy hoạch đã được phê duyệt.

\r\n\r\n

- Nội dung hồ sơ, hình thức, quy cách\r\nthể hiện bản vẽ đồ án cần thực hiện theo Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22\r\ntháng 7 năm 2005 của Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản\r\nvẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng và Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11\r\ntháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị.\r\nTầng cao công trình cần thể hiện theo QCVN 03:2009/BXD.

\r\n\r\n

Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có\r\nliên quan.

\r\n\r\n

- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban\r\nnhân dân huyện Nhà Bè, Trung tâm Phát triển Quỹ đất - Sở Tài nguyên và Môi trường\r\nvà đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về tính chính\r\nxác các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ nhiệm vụ quy hoạch phân\r\nkhu tỷ lệ 1/2000, khu Long Thới - Nhơn Đức xã Long Thới, huyện Nhà Bè.

\r\n\r\n

- Trên cơ sở nhiệm vụ quy hoạch phân\r\nkhu tỷ lệ 1/2000, khu Long Thới - Nhơn Đức xã Long Thới, huyện Nhà Bè, Trung tâm Phát triển Quỹ đất - Sở Tài nguyên và Môi trường cần\r\ntổ chức lập, trình thẩm định và phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000\r\ntrong thời hạn theo quy định để làm cơ sở quản lý xây dựng đô thị, phát triển\r\nđô thị theo quy hoạch.

\r\n\r\n

Điều 3. Quyết định này có đính kèm các bản vẽ, thuyết\r\nminh nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000, khu Long Thới - Nhơn Đức xã Long\r\nThới, huyện Nhà Bè được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.

\r\n\r\n

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên\r\nvà Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc\r\nSở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Y\r\ntế, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám\r\nđốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu Phát\r\ntriển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành có liên quan; Giám đốc Trung\r\ntâm Phát triển Quỹ đất - Sở Tài nguyên và Môi trường, Viện Quy hoạch Xây dựng\r\nthành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã\r\nLong Thới; các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định\r\nnày./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
- Như Điều 4;
\r\n - Thường trực Thành ủy;
\r\n - Thường trực HĐND TP;
\r\n - TTUB:
CT, các PCT;
\r\n - VPUB: các PVP;
\r\n - Các Phòng Chuyên viên;
\r\n - Lưu: VT, (ĐTMT-N) D.

\r\n
\r\n

TM.\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN
\r\n KT. CHỦ TỊCH
\r\n PHÓ CHỦ TỊCH

\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
Nguyễn Hữu Tín

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n
\r\n\r\n"

Từ khóa: 5292/QĐ-UBND Quyết định 5292/QĐ-UBND Quyết định số 5292/QĐ-UBND Quyết định 5292/QĐ-UBND của Thành phố Hồ Chí Minh Quyết định số 5292/QĐ-UBND của Thành phố Hồ Chí Minh Quyết định 5292 QĐ UBND của Thành phố Hồ Chí Minh

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản hiện tại

Số hiệu 5292/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 25/09/2013
Người ký Nguyễn Hữu Tín
Ngày hiệu lực 25/09/2013
Tình trạng Còn hiệu lực

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000,\r\nkhu Long Thới - Nhơn Đức xã Long Thới, huyện Nhà Bè, với các nội dung chính như\r\nsau:
  • Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có\r\nliên quan.
  • Điều 3. Quyết định này có đính kèm các bản vẽ, thuyết\r\nminh nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000, khu Long Thới - Nhơn Đức xã Long\r\nThới, huyện Nhà Bè được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
  • Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên\r\nvà Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc\r\nSở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Y\r\ntế, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám\r\nđốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu Phát\r\ntriển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành có liên quan; Giám đốc Trung\r\ntâm Phát triển Quỹ đất - Sở Tài nguyên và Môi trường, Viện Quy hoạch Xây dựng\r\nthành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã\r\nLong Thới; các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định\r\nnày./.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi