Số hiệu | 4956/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 11/09/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số:\r\n 4956/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 9 năm 2013 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân\r\ndân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày\r\n17 tháng 6 năm 2009;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP\r\nngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý\r\nquy hoạch đô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg\r\nngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh\r\nquy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD\r\nngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch\r\nđô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy\r\nchuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành\r\nQuy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND\r\nngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số\r\nđiều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân\r\ndân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 6013/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về\r\nduyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 4779/QĐ-UBND\r\nngày 03 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch\r\nphân khu tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư khu vực phía Tây thành phố, xã\r\nTân Kiên, huyện Bình Chánh;
\r\n\r\nXét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc tại Tờ trình số 2916/TTr-SQHKT ngày 24 tháng 8 năm 2013 về trình duyệt đồ\r\nán quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư khu vực phía Tây\r\nthành phố, xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -\r\ngiao thông),
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu\r\ntrung tâm và dân cư khu vực phía Tây thành phố, xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh\r\n(quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông), với các nội dung chính như\r\nsau:
\r\n\r\n1. Vị trí, phạm\r\nvi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc xã\r\nTân Kiên, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
\r\n\r\n+ Phía Đông giáp: Quốc lộ 1.
\r\n\r\n+ Phía Tây giáp: đường Nguyễn Cửu Phú\r\nvà dự án khu tái định cư công nghiệp Tân Tạo.
\r\n\r\n+ Phía Nam giáp: đường Hưng Nhơn.
\r\n\r\n+ Phía Bắc giáp: đường Trần Đại Nghĩa\r\nvà dự án khu tái định cư khu công nghiệp Tân Tạo.
\r\n\r\n- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:\r\n239,93 ha.
\r\n\r\n- Tính chất của khu vực quy hoạch:\r\nkhu trung tâm và dân cư khu vực phía Tây thành phố là khu quy hoạch xây dựng mới\r\nkết hợp với ổn định, chỉnh trang một phần. Chức năng chính của khu quy hoạch\r\nbao gồm khu trung tâm cấp thành phố về phía Tây (trung tâm thương mại, dịch vụ,\r\ntài chính văn phòng; trung tâm dịch vụ du lịch, văn hóa biểu diễn văn hóa nghệ\r\nthuật Nam bộ; trung tâm triển lãm, nghiên cứu sản vật miệt vườn, hỗ trợ phát\r\ntriển nông nghiệp; trung tâm thể dục thể thao; dịch vụ hỗn hợp,...) và khu dân\r\ncư, trong đó mô hình ở chủ yếu bao gồm:
\r\n\r\n+ Khu nhà ở hiện hữu ổn định (cải tạo,\r\nchỉnh trang).
\r\n\r\n+ Khu nhà ở dự kiến xây dựng mới bao gồm\r\nkhu nhà ở cao tầng dọc hai bên đường Võ Văn Kiệt, là trục động lực phát triển của\r\nhuyện Bình Chánh và khu nhà ở dự kiến xây dựng mới thấp tầng nằm xen cài trong\r\nkhu quy hoạch.
\r\n\r\n2. Cơ quan tổ chức\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\nỦy ban nhân dân huyện Bình Chánh (Chủ\r\nđầu tư: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Bình Chánh).
\r\n\r\n3. Đơn vị tư vấn\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\nCông ty Cổ phần Tư vấn Kiến trúc và\r\nXây dựng thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n4. Danh mục hồ\r\nsơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\n- Thuyết minh tổng hợp.
\r\n\r\n- Thành phần bản vẽ bao gồm:
\r\n\r\n+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ\r\nlệ 1/10.000.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh\r\nquan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao\r\nthông.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng\r\nđất, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc\r\ncảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ\r\ngiới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Thời\r\nhạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án quy hoạch chung\r\nxây dựng huyện Bình Chánh được duyệt).
\r\n\r\n5.2. Dự\r\nbáo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n- Đến năm 2020: 10.000 người.
\r\n\r\n- Sau năm 2020: 26.400 người.
\r\n\r\n5.3. Các\r\nchỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực\r\nquy hoạch:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n vị tính \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu \r\n | \r\n |
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 90,9 \r\n | \r\n |
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung\r\n bình toàn khu \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 37,5 \r\n | \r\n |
\r\n C \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các\r\n đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất các nhóm nhà ở. Trong đó: \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 24,0 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định\r\n (cải tạo, chỉnh trang) \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 50,0 \r\n | \r\n ||
\r\n + Đất nhóm nhà ở thấp tầng dự kiến\r\n xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 50,0 \r\n | \r\n ||
\r\n + Đất nhóm nhà ở cao tầng dự kiến\r\n xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 15,3 \r\n | \r\n ||
\r\n Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 4,1 \r\n | \r\n ||
\r\n Trong đó: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n + Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 2,9 \r\n | \r\n ||
\r\n + Đất y tế \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n ||
\r\n + Đất hành chính \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n ||
\r\n + Đất thể dục thể thao, sân tập luyện \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n ||
\r\n Đất cây xanh sử dụng công cộng\r\n (không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở) \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n ||
\r\n Đất đường giao thông cấp phân khu vực \r\n | \r\n \r\n km/km2 \r\n | \r\n \r\n 10,0 \r\n | \r\n ||
\r\n D \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông bố trí đến mạng lưới\r\n đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 15,3 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn cấp nước \r\n | \r\n \r\n lít/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn thoát nước \r\n | \r\n \r\n lít/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn cấp điện \r\n | \r\n \r\n kwh/người/năm \r\n | \r\n \r\n 2.000 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn rác thải, chất thải \r\n | \r\n \r\n kg/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n |
\r\n E \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất\r\n toàn khu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Dân số dự kiến (đến sau năm 2020) \r\n | \r\n \r\n người \r\n | \r\n \r\n 26.400 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Mật độ xây dựng chung \r\n | \r\n \r\n (% \r\n | \r\n \r\n 24,5 \r\n | \r\n |
\r\n Hệ số sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n lần \r\n | \r\n \r\n 1,3 \r\n | \r\n ||
\r\n Tầng cao xây dựng (Theo QCVN\r\n 03:2012/BXD) \r\n | \r\n \r\n tối\r\n đa \r\n | \r\n \r\n tầng \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n |
\r\n tối\r\n thiểu \r\n | \r\n \r\n tầng \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
6. Quy hoạch tổng\r\nmặt bằng sử dụng đất:
\r\n\r\n6.1. Các khu chức năng trong khu vực\r\nquy hoạch:
\r\n\r\nToàn khu vực quy hoạch được phân chia\r\nlàm 03 đơn vị ở và một khu chức năng công trình công cộng cấp thành phố, với đầy\r\nđủ các cơ sở hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật của riêng từng đơn vị ở, đảm bảo\r\nbán kính phục vụ tốt nhất đến từng hộ dân cư, được xác định như sau:
\r\n\r\n- Đơn vị ở 1: giới hạn bởi Quốc lộ 1,\r\ndự án khu tái định cư khu công nghiệp Tân Tạo, đường N2 và đường Trần Đại\r\nNghĩa. Diện tích tự nhiên khoảng 49,89 ha, quy mô dân số khoảng 7.404 người.
\r\n\r\n- Đơn vị ở 2: giới hạn bởi đường đường\r\nN4, đường Nguyễn Cửu Phú, đường Võ Văn Kiệt nối dài và đường\r\nN2. Diện tích tự nhiên khoảng 16,70 ha, quy mô dân số khoảng 4.436 người
\r\n\r\n- Đơn vị ở 3: giới hạn bởi Quốc lộ 1,\r\nđường Nguyễn Cửu Phú, đường Hưng Nhơn và đường Võ Vẫn Kiệt\r\nnối dài. Diện tích tự nhiên khoảng 59,04 ha, quy mô dân số khoảng 14.366 người
\r\n\r\n- Khu chức năng công trình công cộng\r\ncấp thành phố: giới hạn bởi Quốc lộ 1, đường Nguyễn Cữu Phú, đường Võ Văn Kiệt\r\nnối dài và đường N2. Diện tích tự nhiên khoảng 114,30 ha, quy mô dân số khoảng\r\n194 người.
\r\n\r\na. Các khu chức năng thuộc các đơn\r\nvị ở: 99,12 ha, bao gồm:
\r\n\r\na.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở: tổng diện tích 63,24 ha, bao gồm\r\nnhóm nhà ở hiện hữu ổn định (cải tạo, chỉnh trang), nhóm nhà ở thấp tầng dự kiến\r\nxây dựng mới và nhóm nhà ở cao tầng dự kiến xây dựng mới.\r\nTrong đó:
\r\n\r\n- Nhóm nhà ở hiện hữu ổn định (cải tạo, chỉnh trang): 14,36 ha.
\r\n\r\n- Nhóm nhà ở thấp tầng dự kiến xây dựng\r\nmới: 18,57 ha.
\r\n\r\n- Nhóm nhà ở cao tầng dự kiến xây dựng\r\nmới: 30,31 ha.
\r\n\r\na.2. Khu\r\nchức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 10,72 ha. Trong đó:
\r\n\r\n- Khu chức năng giáo dục: có tổng diện\r\ntích 7,59 ha. Trong đó:
\r\n\r\n+ Trường mầm non bao gồm 04 trường\r\nxây mới: 2,29 ha.
\r\n\r\n+ Trường tiểu học bao gồm 03 trường\r\nxây mới: 3,08 ha.
\r\n\r\n+ Trường trung học cơ sở bao gồm 02\r\ntrường xây mới: 2,22 ha.
\r\n\r\n- Khu chức năng y tế (cơ sở y tế) xây\r\nmới: 1,33 ha.
\r\n\r\n- Khu chức năng hành chính xây mới:\r\n0,44 ha.
\r\n\r\n- Khu chức năng thể dục thể thao, sân\r\ntập luyện: 1,36 ha.
\r\n\r\na.3. Khu\r\nchức năng cây xanh sử dụng công cộng: 5,29 ha.
\r\n\r\na.4. Mạng\r\nlưới đường giao thông đối nội tính đến đường phân khu vực: 19,87 ha.
\r\n\r\nb. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở\r\nnằm đan xen trong đơn vị ở: 74,14 ha, bao gồm:
\r\n\r\nb.1. Đất cây xanh sử dụng công cộng cấp đô thị: 10,48 ha.
\r\n\r\nb.2. Mạng\r\nlưới đường giao thông đối nội tính đến đường khu vực:\r\n44,00 ha. Trong đó:
\r\n\r\n- Đất giao thông đối ngoại (Quốc lộ\r\n1): 7,31 ha.
\r\n\r\n- Đất giao thông cấp ngoài đơn vị ở\r\ntính đến đường khu vực: 36,69 ha.
\r\n\r\nb.3. Đất\r\nhỗn hợp dịch vụ (không bố trí chức năng ở): 1,29 ha.
\r\n\r\nb.4. Đất\r\nhành lang bảo vệ kênh, rạch: 8,21 ha.
\r\n\r\nb.5. Đất\r\nkênh, rạch, mặt nước: 7,22 ha.
\r\n\r\nb.6. Đất\r\nbến, bãi xe cấp đô thị: 2,94 ha.
\r\n\r\nc. Các khu chức năng cấp đô thị nằm\r\nngoài ranh đơn vị ở: 66,67 ha, bao gồm:
\r\n\r\nc.1. Đất công trình công cộng cấp Thành phố: 65,17 ha, trong đó:
\r\n\r\n- Đất trung tâm thương mại, dịch vụ,\r\ntài chính, văn phòng: 25,89 ha.
\r\n\r\n- Đất trung tâm dịch vụ, du lịch, văn\r\nhóa biểu diễn văn hóa nghệ thuật Nam bộ: 9,83 ha.
\r\n\r\n- Đất triển lãm, nghiên cứu sản vật\r\nmiệt vườn, hỗ trợ phát triển nông nghiệp: 7,96 ha.
\r\n\r\n- Đất Trung tâm thể dục thể thao:\r\n10,16 ha.
\r\n\r\n- Đất dịch vụ hỗn hợp: 11,33 ha.
\r\n\r\nc.2. Đất hạ tầng kỹ thuật: 1,50 ha.
\r\n\r\n6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực\r\nquy hoạch:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n đất \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ \r\n | \r\n
\r\n (Ha) \r\n | \r\n \r\n (%) \r\n | \r\n ||
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Đất các đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 99,12 \r\n | \r\n \r\n 100,0 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất các nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n 63,24 \r\n | \r\n \r\n 63,8 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định\r\n (cải tạo, chỉnh trang) \r\n | \r\n \r\n 14,36 \r\n | \r\n \r\n 14,5 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất nhóm nhà ở thấp tầng dự kiến\r\n xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 18,57 \r\n | \r\n \r\n 18,7 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất nhóm nhà ở cao tầng dự kiến\r\n xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 30,31 \r\n | \r\n \r\n 30,6 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 10,72 \r\n | \r\n \r\n 10,8 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n 7,59 \r\n | \r\n \r\n 7,7 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Trường mầm non \r\n | \r\n \r\n 2,29 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Trường tiểu học \r\n | \r\n \r\n 3,08 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Trường trung học cơ sở \r\n | \r\n \r\n 2,22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất y tế (trạm y tế) \r\n | \r\n \r\n 1,33 \r\n | \r\n \r\n 1,3 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất hành chính \r\n | \r\n \r\n 0,44 \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất thể dục thể thao, sân tập luyện \r\n | \r\n \r\n 1,36 \r\n | \r\n \r\n 1,4 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh sử dụng công cộng (vườn\r\n hoa sân chơi - không kể đất cây xanh sử dụng trong nhóm ở) \r\n | \r\n \r\n 5,29 \r\n | \r\n \r\n 5,3 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đất đường giao thông cấp phân khu vực \r\n | \r\n \r\n 19,87 \r\n | \r\n \r\n 20,1 \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Đất ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 140,81 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất công trình công cộng cấp\r\n thành phố \r\n | \r\n \r\n 65,17 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất trung tâm thương mại, dịch vụ,\r\n tài chính, văn \r\n | \r\n \r\n 25,89 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất trung tâm dịch vụ, du lịch, văn\r\n hóa biểu diễn văn hóa nghệ thuật Nam bộ \r\n | \r\n \r\n 9,83 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất triển lãm, nghiên cứu sản vật\r\n miệt vườn, hỗ trợ phát triển nông nghiệp \r\n | \r\n \r\n 7,96 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất trung tâm thể dục thể thao \r\n | \r\n \r\n 10,16 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất dịch vụ hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 11,33 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất cây xanh sử dụng công cộng cấp\r\n đô thị \r\n | \r\n \r\n 10,48 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất giao thông đối ngoại - tính đến\r\n mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên) \r\n | \r\n \r\n 44,00 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất giao thông đối ngoại (Quốc lộ\r\n 1) \r\n | \r\n \r\n 7,31 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất giao thông cấp ngoài đơn vị ở\r\n tính đến đường khu vực \r\n | \r\n \r\n 36,69 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất hỗn hợp dịch vụ (không bố trí\r\n chức năng ở) \r\n | \r\n \r\n 1,29 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất hành lang bảo vệ kênh rạch \r\n | \r\n \r\n 8,21 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất kênh rạch, mặt nước \r\n | \r\n \r\n 7,22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất hạ tầng\r\n kỹ thuật \r\n | \r\n \r\n 1,50 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất bến, bãi đỗ xe cấp đô thị \r\n | \r\n \r\n 2,94 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n cộng \r\n | \r\n \r\n 239,93 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
6.2. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ\r\ntiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị từng đơn vị ở và ngoài đơn vị ở:
\r\n\r\n\r\n Đơn\r\n vị ở \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu\r\n sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị \r\n | \r\n ||||||
\r\n Loại\r\n đất \r\n | \r\n \r\n Ký\r\n hiệu khu đất hoặc ô phố \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích (ha) \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất (m2/người) \r\n | \r\n \r\n Mật\r\n độ xây dựng tối đa (%) \r\n | \r\n \r\n Tầng\r\n cao (tầng) \r\n | \r\n \r\n Hệ số\r\n sử dụng đất tối đa (lần) \r\n | \r\n ||
\r\n Tối\r\n thiểu \r\n | \r\n \r\n Tối\r\n đa \r\n | \r\n |||||||
\r\n Đơn\r\n vị ở 1 (diện tích 49,89 ha, dự báo quy mô dân số: 7.404 người) \r\n | \r\n \r\n 1. Đất đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 35,18 \r\n | \r\n \r\n 47,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1. Đất các nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 24,77 \r\n | \r\n \r\n 33,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định (cải\r\n tạo, chỉnh trang) \r\n | \r\n \r\n I.3 \r\n | \r\n \r\n 1,17 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n |
\r\n I.5 \r\n | \r\n \r\n 1,68 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n ||
\r\n I.9 \r\n | \r\n \r\n 0,31 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n ||
\r\n I.20 \r\n | \r\n \r\n 4,37 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n ||
\r\n I.23 \r\n | \r\n \r\n 3,51 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n ||
\r\n I.26 \r\n | \r\n \r\n 2,35 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n ||
\r\n Đất nhóm nhà ở thấp tầng xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n I.1 \r\n | \r\n \r\n 0,71 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n |
\r\n I.2 \r\n | \r\n \r\n 3,52 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n ||
\r\n I.4 \r\n | \r\n \r\n 0,93 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n ||
\r\n I.13 \r\n | \r\n \r\n 0,50 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n ||
\r\n I.14 \r\n | \r\n \r\n 0,49 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n ||
\r\n I.15 \r\n | \r\n \r\n 0,61 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n ||
\r\n I.18 \r\n | \r\n \r\n 1,61 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n ||
\r\n I.21 \r\n | \r\n \r\n 0,51 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n ||
\r\n I.22 \r\n | \r\n \r\n 0,87 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n ||
\r\n I.24 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n ||
\r\n Đất nhóm nhà ở cao tầng xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n I.8 \r\n | \r\n \r\n 0,63 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 12,6 \r\n | \r\n |
\r\n 1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị\r\n cấp đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5,47 \r\n | \r\n \r\n 7,4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2,78 \r\n | \r\n \r\n 3,8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Trường mầm non xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n I.11 \r\n | \r\n \r\n 0,60 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n |
\r\n + Trường tiểu học xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n I.19 \r\n | \r\n \r\n 1,31 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n |
\r\n + Trường trung học cơ sở xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n I.12 \r\n | \r\n \r\n 0,87 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất y tế xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n I.6 \r\n | \r\n \r\n 1,33 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất thể dục thể thao, sân tập luyện\r\n xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,36 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n |
\r\n 1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng\r\n xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n I.7 \r\n | \r\n \r\n 0,84 \r\n | \r\n \r\n 1,1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n |
\r\n 1.4. Đất đường giao thông cấp phân\r\n khu vực \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4,10 \r\n | \r\n \r\n 5,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2. Đất ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 14,71 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.1. Đất cây xanh sử dụng công cộng\r\n cấp đô thị \r\n | \r\n \r\n I.17 \r\n | \r\n \r\n 1,15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n |
\r\n 2.2. Đất giao thông đối ngoại -\r\n tính đến mạng lưới đường khu vực \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 8,88 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Đất giao thông đối ngoại (Quốc lộ\r\n 1) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3,15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Đất giao thông cấp ngoài đơn vị ở\r\n tính đến đường khu vực \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5,73 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.3. Đất hỗn hợp dịch vụ (không bố\r\n trí chức năng ở) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,29 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Đất hỗn hợp dịch vụ (không bố trí\r\n chức năng ở) \r\n | \r\n \r\n I.10 \r\n | \r\n \r\n 1,01 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất hỗn hợp dịch vụ (không bố trí\r\n chức năng ở) \r\n | \r\n \r\n I.16 \r\n | \r\n \r\n 0,28 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n |
\r\n 2.4. Đất hành lang bảo vệ kênh rạch \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,66 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.5. Đất kênh rạch, mặt nước \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,16 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.6. Đất bến, bãi đỗ xe cấp đô thị \r\n | \r\n \r\n I.25 \r\n | \r\n \r\n 2,94 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Đơn\r\n vị ở 2 (diện tích 16,70 ha, dự báo quy mô dân số: 4.000\r\n người) \r\n | \r\n \r\n 1. Đất đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 11,25 \r\n | \r\n \r\n 28,1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1. Đất các nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 9,91 \r\n | \r\n \r\n 24,8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Đất nhóm nhà ở thấp tầng xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n II.3 \r\n | \r\n \r\n 1,73 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n |
\r\n Đất nhóm nhà ở cao tầng xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n II.1 \r\n | \r\n \r\n 3,82 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n |
\r\n II.4 \r\n | \r\n \r\n 4,36 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n ||
\r\n 1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị\r\n cấp đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,70 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,70 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Trường mầm non xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n II.2 \r\n | \r\n \r\n 0,70 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n |
\r\n 1.3. Đất đường giao thông cấp phân\r\n khu vực \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,64 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2. Đất ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5,45 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.1. Đất giao thông đối ngoại - tính đến mạng lưới đường khu vực \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4,54 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.2. Đất hành lang bảo vệ kênh rạch \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,58 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.3. Đất kênh rạch, mặt nước \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,33 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Đơn\r\n vị ở 3 (diện tích 59,04 ha, dự báo quy mô dân số: 14.802 người) \r\n | \r\n \r\n 1. Đất đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 41,80 \r\n | \r\n \r\n 28,2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1. Đất các nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 27,59 \r\n | \r\n \r\n 18,6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Đất nhóm nhà ở thấp tầng xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n III.3 \r\n | \r\n \r\n 2,87 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n |
\r\n III.6 \r\n | \r\n \r\n 1,82 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n ||
\r\n III.15 \r\n | \r\n \r\n 1,40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n ||
\r\n Đất nhóm nhà ở cao tầng xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n III.1 \r\n | \r\n \r\n 2,55 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n |
\r\n III.2 \r\n | \r\n \r\n 1,29 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n ||
\r\n III.8 \r\n | \r\n \r\n 6,03 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n ||
\r\n III.9 \r\n | \r\n \r\n 1,32 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n ||
\r\n III.10 \r\n | \r\n \r\n 0,48 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n ||
\r\n III.14 \r\n | \r\n \r\n 1,80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n ||
\r\n III.18 \r\n | \r\n \r\n 3,50 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 2,2 \r\n | \r\n ||
\r\n III.19 \r\n | \r\n \r\n 3,37 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 2,2 \r\n | \r\n ||
\r\n III.20 \r\n | \r\n \r\n 1,16 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 2,2 \r\n | \r\n ||
\r\n 1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị\r\n cấp đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4,55 \r\n | \r\n \r\n 3,1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4,11 \r\n | \r\n \r\n 2,8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Trường mầm non xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n III.4 \r\n | \r\n \r\n 0,49 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n |
\r\n III.12 \r\n | \r\n \r\n 0,50 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n ||
\r\n + Trường tiểu học xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n III.5 \r\n | \r\n \r\n 0,89 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n |
\r\n III.16 \r\n | \r\n \r\n 0,88 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n ||
\r\n + Trường trung học cơ sở xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n III.11 \r\n | \r\n \r\n 1,35 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất hành chính xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n III.13 \r\n | \r\n \r\n 0,44 \r\n | \r\n \r\n 0,3 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n |
\r\n 1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4,45 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n III.7 \r\n | \r\n \r\n 3,39 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n III.17 \r\n | \r\n \r\n 1,06 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n |
\r\n 1.4. Đất đường giao thông cấp phân\r\n khu vực \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5,21 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2. Đất ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 17,24 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.1. Đất giao thông đối ngoại -\r\n tính đến mạng lưới đường khu vực \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 14,77 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Đất giao thông đối ngoại (Quốc lộ\r\n 1) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3,34 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Đất giao thông cấp ngoài đơn vị ở\r\n tính đến đường khu vực \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 11,43 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.2. Đất hành lang bảo vệ kênh rạch \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,49 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.3. Đất kênh rạch, mặt nước \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,98 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Khu\r\n chức năng công trình công cộng cấp thành phố (diện tích\r\n 114,30 ha, dự báo quy mô dân số: 194 người) \r\n | \r\n \r\n 1. Đất đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 11,26 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1. Đất các nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,97 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định\r\n (cải tạo, chỉnh trang) \r\n | \r\n \r\n IV.14 \r\n | \r\n \r\n 0,97 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1.2. Đất đường giao thông cấp phân\r\n khu vực \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 10,29 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2. Đất ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 103,04 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.1. Đất công trình công cộng cấp\r\n Thành phố \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 65,17 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Đất trung tâm thương mại, dịch vụ,\r\n tài chính, văn phòng \r\n | \r\n \r\n IV.10 \r\n | \r\n \r\n 25,89 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Đất trung tâm dịch vụ, du lịch,\r\n văn hóa biểu diễn văn hóa nghệ thuật Nam bộ \r\n | \r\n \r\n IV.6 \r\n | \r\n \r\n 9,83 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Đất triển lãm, nghiên cứu sản vật\r\n miệt vườn, hỗ trợ phát triển nông nghiệp \r\n | \r\n \r\n IV.2 \r\n | \r\n \r\n 7,96 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Đất Trung tâm thể dục thể thao \r\n | \r\n \r\n IV.5 \r\n | \r\n \r\n 10,16 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Đất dịch vụ hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n IV.12 \r\n | \r\n \r\n 11,33 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.2. Đất cây xanh sử dụng công cộng cấp đô thị \r\n | \r\n \r\n IV.3 \r\n | \r\n \r\n 0,78 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n |
\r\n IV.4 \r\n | \r\n \r\n 0,22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n ||
\r\n IV.7 \r\n | \r\n \r\n 0,37 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n ||
\r\n IV.8 \r\n | \r\n \r\n 2,94 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n ||
\r\n IV.9 \r\n | \r\n \r\n 0,60 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n ||
\r\n IV.11 \r\n | \r\n \r\n 0,43 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n ||
\r\n IV.13 \r\n | \r\n \r\n 3,43 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n ||
\r\n 2.1. Đất giao thông đối ngoại -\r\n tính đến mạng lưới đường khu vực \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 15,81 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Đất giao thông đối ngoại (Quốc lộ\r\n 1) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,82 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Đất giao thông cấp ngoài đơn vị ở\r\n tính đến đường khu vực \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 14,99 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.4. Đất hành lang bảo vệ kênh rạch \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5,48 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.5. Đất kênh rạch, mặt nước \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5,75 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.6. Đất hạ tầng kỹ thuật \r\n | \r\n \r\n IV.1 \r\n | \r\n \r\n 1,50 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
7. Tổ chức không\r\ngian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
\r\n\r\n7.1. Bố cục không gian kiến trúc\r\ntoàn khu:
\r\n\r\n- Khu vực nghiên cứu được bố trí theo\r\nba khu vực trọng tâm, điểm nhấn chính:
\r\n\r\n+ Khu vực cửa ngõ: ngay tại nút vòng\r\nxoay giao giữa Quốc lộ 1 và đường Võ Văn Kiệt nối dài, tổ chức các công trình\r\ncao tầng làm điểm nhấn thu hút của khu quy hoạch với tầng cao từ 12 - 25 tầng,\r\nbao gồm hai chức năng chính ở hai bên đường Võ Văn Kiệt nối dài là khu nhà ở\r\ncao tầng và khu dịch vụ hỗn hợp;
\r\n\r\n+ Khu vực trung tâm - khu công trình\r\ncông cộng cấp thành phố: với hình thức kiến trúc và mặt đứng quy mô, hiện đại,\r\nđa dạng phong phú, nhằm tạo cảnh quan cho khu vực; kết hợp công viên cây xanh,\r\nmặt nước nhằm nâng cao yếu tố cảnh quan phục vụ cho không những nội khu mà còn\r\nđáp ứng nhu cầu cho cả các khu lân cận trong tương lai.
\r\n\r\n+ Khu vực sinh hoạt, vui chơi, giải\r\ntrí: tại các khu công viên cây xanh sử dụng công cộng và các khu cây xanh dọc\r\nhai bên hành lang bảo vệ kênh rạch, tầng cao tối đa một tầng tạo không gian\r\nxanh thoáng kết hợp với một số công trình tiện ích, kiến trúc nhỏ gây ấn tượng\r\nsẽ là điểm nhấn cho khu vực.
\r\n\r\n- Nghiên cứu cảnh quan tuyến chính,\r\nđường Võ Văn Kiệt nối dài, là trục động lực phát triển của khu quy hoạch và\r\nxung quanh với các cụm nhà ở cao tầng, các khu trung tâm thương mại dịch vụ tài\r\nchính văn phòng, cao từ 9 - 25 tầng.
\r\n\r\n- Các khoảng công viên kết hợp sân\r\nbãi sinh hoạt thể dục trong các khu ở được bố trí như những khoảng không gian đệm\r\nchuyển tiếp giữa các nhóm nhà ở và các phân khu chức năng.
\r\n\r\n7.2. Các yêu cầu về tổ chức và bảo\r\nvệ cảnh quan:
\r\n\r\n- Đối với các công trình công cộng\r\nxây dựng mới, tầng trệt có khoảng lùi so với lộ giới tối thiểu là theo quy chuẩn\r\nxây dựng hiện hành và có đường phòng cháy chữa cháy bao quanh công trình.
\r\n\r\n- Hình thức kiến trúc được thiết kế\r\nphù hợp với chức năng, kiến trúc mới đa dạng phù hợp với xu hướng phát triển của\r\nkhu đô thị.
\r\n\r\n- Khoảng lùi công trình (chỉ giới xây\r\ndựng) trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch\r\n- kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi\r\nđồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào các Quy chuẩn xây\r\ndựng Việt Nam và các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm\r\nquyền ban hành.
\r\n\r\n8. Quy hoạch hệ\r\nthống giao thông đô thị:
\r\n\r\n- Dự kiến quỹ đất để xây dựng các trục\r\nđường lớn theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố và đồ án quy\r\nhoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh đã được phê duyệt (đường Võ Văn Kiệt nối\r\ndài, lộ giới 60m; đường Nguyễn Cửu Phú, lộ giới 40m; đường Hưng Nhơn: lộ giới 30m và đường Trần Đại Nghĩa, lộ giới 40m) làm tiền đề\r\ncho việc phát triển khu đô thị với phân khu chức năng hợp lý, gắn\r\nkết các tuyến đường khu vực, đường nội bộ với trục chính.
\r\n\r\n- Tận dụng khai thác một số tuyến đường\r\nhiện hữu, hình thành các tuyến đường khu vực tạo thuận lợi cho việc quản lý xây\r\ndựng các công trình dọc các trục đường
\r\n\r\n- Việc tổ chức giao thông theo hướng\r\ncải tạo mở rộng lộ giới theo đúng quy định, kết hợp xây mới một số tuyến đường,\r\ntạo thành mạng lưới đường hoàn chỉnh.
\r\n\r\n- Cải tạo và nâng cấp mở rộng các tuyến\r\nđường chính hiện hữu cấp thành phố và huyện, lộ giới được xác định theo Quyết định\r\nsố 6982/QĐ.UB.QLĐT ngày 30/9/1995 và Quyết định số 4963/QĐ.UB.QLĐT ngày 30\r\ntháng 8 năm 1999 của Ủy ban nhân dân thành phố.
\r\n\r\n- Nâng cấp, mở rộng\r\nđúng lộ giới một số tuyến đường nhỏ nội bộ có lộ giới < 12m theo quyết định\r\ncông bố của Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh theo kế hoạch xây dựng hàng năm của\r\nhuyện.
\r\n\r\n* Lưu ý: Các chỉ tiêu thông số kỹ thuật,\r\nphạm vi khống chế nút sẽ được xác định cụ thể theo dự án được phê duyệt.
\r\n\r\n- Bảng thống kê đường giao thông:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên\r\n đường \r\n | \r\n \r\n Từ... \r\n | \r\n \r\n Đến... \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n dài (mét) \r\n | \r\n \r\n Lộ\r\n giới (mét) \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n rộng (mét) \r\n | \r\n \r\n Ký\r\n hiệu \r\n | \r\n ||
\r\n Lề\r\n trái \r\n | \r\n \r\n Mặt\r\n đường \r\n | \r\n \r\n Lề\r\n phải \r\n | \r\n |||||||
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Giao thông ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 11.633 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Quốc lộ 1 \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n phía Đông Bắc \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n phía Đông Nam \r\n | \r\n \r\n 1.218,5 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 108 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 1 -\r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đường Võ Văn Kiệt nối dài \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n phía Đông \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n phía Tây \r\n | \r\n \r\n 2.152,3 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2 -\r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đường Trần Đại Nghĩa \r\n | \r\n \r\n Quốc\r\n lộ 1 \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n phía Tây Bắc \r\n | \r\n \r\n 1.411,5 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 8,5 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 8,5 \r\n | \r\n \r\n 3 -\r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đường Nguyễn Cửu Phú \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n phía Tây Bắc \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n phía Tây Nam \r\n | \r\n \r\n 918,2 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 8,5 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 8,5 \r\n | \r\n \r\n 3 -\r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Đường Hưng Nhơn \r\n | \r\n \r\n Quốc\r\n lộ 1 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Nguyễn Cửu Phú \r\n | \r\n \r\n 2.024,0 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 4 -\r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Đường D4 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Trần Đại Nghĩa \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N4 \r\n | \r\n \r\n 435,1 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 4 -\r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Đường D11 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N2 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Võ Văn Kiệt nối dài \r\n | \r\n \r\n 177,0 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 8,5 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 8,5 \r\n | \r\n \r\n 3 -\r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Đường N2 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n D6 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Nguyễn Cửu Phú \r\n | \r\n \r\n 3.296,4 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 8,5 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 8,5 \r\n | \r\n \r\n 3 -\r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Giao thông cấp đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 12.267,2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Đường Khuất Văn Bức (A) \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N2 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Trần Đại Nghĩa \r\n | \r\n \r\n 281,6 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 6 -\r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Đường Khuất Văn Bức (B) \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N2 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N4 \r\n | \r\n \r\n 241,1 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 8 -\r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Đường Cây Bàng \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N4 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Trần Đại Nghĩa \r\n | \r\n \r\n 677,7 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 6 -\r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Đường giáp ranh dự án khu dân cư\r\n công nghiệp Tân Tạo \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N3 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Trần Đại Nghĩa \r\n | \r\n \r\n 420,0 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 9 -\r\n 9 \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Đường D1 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N5 \r\n | \r\n \r\n Quốc\r\n lộ 1 \r\n | \r\n \r\n 321,0 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 8 -\r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Đường D2 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Trần Đại Nghĩa \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N2 \r\n | \r\n \r\n 380,9 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 8 -\r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Đường D2' \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N2 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N4 \r\n | \r\n \r\n 217,9 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 6 -\r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Đường D3 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N2 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Trần Đại Nghĩa \r\n | \r\n \r\n 187,0 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 8 -\r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n Đường D5 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N2 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Trần Đại Nghĩa \r\n | \r\n \r\n 175,7 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 8 -\r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n Đường D6 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Võ Văn Kiệt nối dài \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N2 \r\n | \r\n \r\n 583,3 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 6 -\r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n Đường D7 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Nguyễn Cửu Phú \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Hưng Nhơn \r\n | \r\n \r\n 1.061,6 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 7 -\r\n 7 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n Đường D8 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Hưng Nhơn \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N9 \r\n | \r\n \r\n 186,3 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 8 -\r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n 21 \r\n | \r\n \r\n Đường D9 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Hưng Nhơn \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Võ Văn Kiệt nối dài \r\n | \r\n \r\n 243,1 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 7 -\r\n 7 \r\n | \r\n
\r\n 22 \r\n | \r\n \r\n Đường D10 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N2 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N6 \r\n | \r\n \r\n 194,6 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 6 -\r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n 23 \r\n | \r\n \r\n Đường D12 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N2 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N6 \r\n | \r\n \r\n 194,6 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 6 -\r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n 24 \r\n | \r\n \r\n Đường D13 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Hưng Nhơn \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Võ Văn Kiệt nối dài \r\n | \r\n \r\n 181,0 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 7 -\r\n 7 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n Đường D14 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Hưng Nhơn \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N20 \r\n | \r\n \r\n 91,9 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 8 -\r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n 26 \r\n | \r\n \r\n Đường D15 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Hưng Nhơn \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Võ Văn Kiệt nối dài \r\n | \r\n \r\n 293,0 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 7 -\r\n 7 \r\n | \r\n
\r\n 27 \r\n | \r\n \r\n Đường D16 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Hưng Nhơn \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N20 \r\n | \r\n \r\n 119,5 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 8 -\r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n 28 \r\n | \r\n \r\n Đường N1 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n D3 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n D5 \r\n | \r\n \r\n 233,3 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 8 -\r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n 29 \r\n | \r\n \r\n Đường N3 \r\n | \r\n \r\n Rạch\r\n Cái Trung \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n D6 \r\n | \r\n \r\n 587,2 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 5 -\r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n Đường N4 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Hưng Nhơn \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Hưng Nhơn \r\n | \r\n \r\n 1.997,2 \r\n | \r\n \r\n 30,0 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 4 -\r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 31 \r\n | \r\n \r\n Đường N5 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N2 \r\n | \r\n \r\n Quốc\r\n lộ 1 \r\n | \r\n \r\n 247,1 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 6 -\r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n 32 \r\n | \r\n \r\n Đường N6 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n D6 \r\n | \r\n \r\n Quốc\r\n lộ 1 \r\n | \r\n \r\n 712,9 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 6 -\r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n 33 \r\n | \r\n \r\n Đường N7 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n D6 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n D11 \r\n | \r\n \r\n 481,4 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 7 -\r\n 7 \r\n | \r\n
\r\n 34 \r\n | \r\n \r\n Đường N8 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n D12 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N4 \r\n | \r\n \r\n 125,0 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 7 -\r\n 7 \r\n | \r\n
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n Đường N9 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Nguyễn Cửu Phú \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n D9 \r\n | \r\n \r\n 672,2 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 8 -\r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n 36 \r\n | \r\n \r\n Đường N10 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n D6 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Hưng Nhơn \r\n | \r\n \r\n 1.159,1 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 8 -\r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng cộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 23.900,2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
* Ghi chú:
\r\n\r\n- Đối với đường có lộ giới nhỏ hơn 12m\r\nthuộc quy hoạch hẻm, đề nghị Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh căn cứ theo Quyết\r\nđịnh số 88/2007/QĐ-UBND ngày 04 tháng 07 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố\r\nvề việc ban hành quy định về lộ giới và quản lý đường hẻm trong các khu dân cư\r\nhiện hữu thuộc địa bàn thành phố để xác định cụ thể. Việc thể hiện lộ giới quy\r\nhoạch giao thông nhỏ hơn 12m trên bản đồ quy hoạch giao thông chỉ mang tính chất\r\ntham khảo.
\r\n\r\n- Bán kính cong tại các giao lộ và phần\r\nchỉ giới xây dựng sẽ được nghiên cứu xác định cụ thể khi có thiết kế đô thị hoặc\r\nkhi khai triển các đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 và dự án cụ thể.
\r\n\r\n- Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để\r\ntạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng\r\nngoài thực địa nhằm phục vụ quản lý quy hoạch xây dựng\r\ntheo quy định, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh và\r\nđơn vị tư vấn sẽ chịu trách nhiệm về tính chính xác về số liệu cập nhật này.
\r\n\r\n\r\n\r\n
9. Những hạng mục\r\nưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
\r\n\r\na) Những\r\nhạng mục ưu tiên đầu tư:
\r\n\r\n- Cải tạo và mở rộng các tuyến đường\r\nchính hiện hữu và xây dựng mới các đường dự kiến.
\r\n\r\n- Xây dựng và hoàn thiện các mạng lưới\r\nhạ tầng kỹ thuật.
\r\n\r\n- Xây dựng các mảng cây xanh trong\r\nkhu ở.
\r\n\r\n- Đầu tư các cơ sở hạ tầng kỹ thuật,\r\nhạ tầng xã hội (cơ sở giáo dục, y tế,...)
\r\n\r\n- Nâng cấp, mở rộng đúng lộ giới một\r\nsố tuyến đường nhỏ nội bộ có lộ giới nhỏ hơn 12m theo kế hoạch xây dựng hàng\r\nnăm của huyện.
\r\n\r\n- Khi triển khai các dự án phát triển\r\ncác tuyến đường giao thông theo quy hoạch được phê duyệt, tùy theo điều kiện cụ\r\nthể, để tạo nguồn lực thực hiện, cần khai thác hiệu quả quỹ đất hai bên đường,\r\ntổ chức thu hồi, đấu giá hoặc đấu thầu để lựa chọn chủ đầu tư theo quy định của\r\npháp luật.
\r\n\r\nb) Về tổ\r\nchức thực hiện theo quy hoạch:
\r\n\r\n- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện\r\nBình Chánh, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị\r\ncăn cứ vào đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở\r\nxác định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có\r\nthẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP\r\nngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
\r\n\r\n- Trong quá trình tổ chức thực hiện\r\ntheo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy\r\nhoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung\r\nđã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được\r\nphê duyệt.
\r\n\r\nĐiều 2. Trách nhiệm của chủ đầu\r\ntư và các đơn vị có liên quan.
\r\n\r\n- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban\r\nnhân dân huyện Bình Chánh và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu\r\ntrách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ,\r\nbản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư khu vực\r\nphía Tây thành phố, xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh (quy hoạch sử dụng đất - kiến\r\ntrúc - giao thông).
\r\n\r\n- Để đảm bảo cân\r\nđối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy\r\nmô dân số của đồ án và theo đồ án quy hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh;\r\ntrong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân\r\nhuyện Bình Chánh cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm\r\nvi đồ án; theo đó, các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố\r\ntrí tái định cư tại chỗ.
\r\n\r\n- Trong quá trình tổ chức triển khai\r\ncác dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy\r\nhoạch; Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch -\r\nKiến trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc\r\ntuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định\r\nsố 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban\r\nhành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố\r\nHồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần\r\ncó ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định\r\nsố 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban\r\nhành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch,\r\nđầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến\r\ntrúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ\r\nán quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện\r\nBình Chánh cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế\r\nhoạch tổ chức lập các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định,\r\nphù hợp với nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc\r\ncác đồ án thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực\r\nđặc trưng, khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng\r\nmang tính chất động lực phát triển.
\r\n\r\n- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày\r\nđược phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh cần tổ chức\r\ncông bố công khai đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000\r\nnày theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7\r\nnăm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban hành Quy định về công bố công khai\r\nvà cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức\r\nthực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại\r\nThông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về\r\ncắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.
\r\n\r\n- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy\r\nban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -\r\ngiao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân huyện\r\nBình Chánh có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ\r\ntầng kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
\r\n\r\n- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu\r\nnày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy định quản lý đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu trung\r\ntâm và dân cư khu vực phía Tây thành phố, xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh (quy hoạch\r\nsử dụng đất - kiến trúc - giao thông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt\r\ntheo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân\r\nthành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn\r\nthành phố.
\r\n\r\nĐiều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp\r\nvà các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư khu\r\nvực phía Tây thành phố, xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh (quy hoạch sử dụng đất -\r\nkiến trúc - giao thông) được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
\r\n\r\nĐiều 4. Chánh Văn phòng Ủy\r\nban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài\r\nnguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng,\r\nGiám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và\r\nTruyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở\r\nVăn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,\r\nViện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban -\r\nNgành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư\r\nXây dựng Công trình huyện Bình Chánh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Tân Kiên và\r\ncác đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TM.\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n
\r\n\r\n
Số hiệu | 4956/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 11/09/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 4956/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 11/09/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |