Số hiệu | 4805/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 04/09/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 4805/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 04 tháng 9 năm 2013 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân\r\ndân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày\r\n17 tháng 6 năm 2009;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP\r\nngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý\r\nquy hoạch xây dựng;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD\r\nngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch\r\nđô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn\r\nkỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành\r\nQuy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày\r\n25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 2645/QĐ-UBND\r\nngày 23 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh\r\nquy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 3060/QĐ-UBND\r\nngày 11 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch\r\nphân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Tân Thông Hội (khu 4), huyện Củ Chi;
\r\n\r\nXét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc tại Tờ trình số 2897/TTr-SQHKT ngày 22 tháng 8 năm 2013 về trình đồ án quy\r\nhoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Tân Thông Hội (khu 4), huyện Củ Chi\r\n(quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu\r\ndân cư xã Tân Thông Hội (khu 4), huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến\r\ntrúc - giao thông), với các nội dung chính như sau:
\r\n\r\n1. Vị trí, phạm\r\nvi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc xã\r\nTân Thông Hội, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
\r\n\r\n+ Phía Đông - Nam : giáp đường Trần Tử\r\nBình.
\r\n\r\n+ Phía Tây - Bắc : giáp ranh thị trấn\r\nCủ Chi.
\r\n\r\n+ Phía Nam : giáp Quốc lộ 22.
\r\n\r\n+ Phía Đông - Bắc : giáp đường Liêu\r\nBình Hương.
\r\n\r\n- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:\r\n94,90 ha.
\r\n\r\n- Tính chất của khu vực quy hoạch:\r\nkhu dân cư, phát triển theo hướng chỉnh trang và xây dựng\r\nmới, các công trình dịch vụ phục vụ tại xã.
\r\n\r\n2. Cơ quan tổ chức\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\nỦy ban nhân dân huyện Củ Chi (Chủ đầu\r\ntư: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Củ Chi).
\r\n\r\n3. Đơn vị tư vấn\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\nCông ty TNHH Tư vấn Quy hoạch và phát\r\ntriển Đô thị (H.C.M.C).
\r\n\r\n4. Hồ sơ, bản vẽ\r\nđồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\n- Thuyết minh tổng hợp;
\r\n\r\n- Thành phần bản vẽ bao gồm:
\r\n\r\n+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ\r\nlệ 1/10.000.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh\r\nquan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao\r\nthông, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng\r\nđất, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc\r\ncảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ\r\ngiới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Thời\r\nhạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy\r\nhoạch chung xây dựng huyện Củ Chi được duyệt).
\r\n\r\n5.2. Dự\r\nbáo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 10.000 người.
\r\n\r\n5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ\r\ntầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n vị tính \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu \r\n | \r\n |
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 94.9 \r\n | \r\n |
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung\r\n bình toàn khu \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 83.44 \r\n | \r\n |
\r\n C \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các\r\n đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất các nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 58.53 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 5.93 \r\n | \r\n ||
\r\n Trong đó: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n + Đất công trình giáo dục \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 2.82 \r\n | \r\n ||
\r\n + Đất công trình văn hóa \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 0.95 \r\n | \r\n ||
\r\n + Đất hành chính cấp xã (văn phòng ấp)\r\n hiện hữu \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 0.07 \r\n | \r\n ||
\r\n + Đất thương mại dịch vụ \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 1.09 \r\n | \r\n ||
\r\n + Đất công trình dịch vụ trong khu\r\n sử dụng hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n ||
\r\n - Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 2,23 \r\n | \r\n ||
\r\n - Đất đường giao thông cấp phân khu\r\n vực \r\n | \r\n \r\n km/km2 \r\n | \r\n \r\n 16,12 \r\n | \r\n ||
\r\n D \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất giao thông bố trí đến mạng lưới\r\n đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 24,60 \r\n | \r\n |
\r\n - Tiêu chuẩn cấp nước \r\n | \r\n \r\n lít/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n ||
\r\n - Tiêu chuẩn thoát nước \r\n | \r\n \r\n lít/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n ||
\r\n - Tiêu chuẩn cấp điện \r\n | \r\n \r\n kwh/người/năm \r\n | \r\n \r\n 2000 \r\n | \r\n ||
\r\n - Tiêu chuẩn rác thải, chất thải \r\n | \r\n \r\n kg/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n ||
\r\n E \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch\r\n đô thị toàn khu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Quy mô dân số \r\n | \r\n \r\n người \r\n | \r\n \r\n 10.000 \r\n | \r\n |
\r\n - Mật độ xây dựng chung \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 37 \r\n | \r\n ||
\r\n - Hệ số sử dụng đất toàn khu \r\n | \r\n \r\n lần \r\n | \r\n \r\n 1,02 \r\n | \r\n ||
\r\n Tầng cao xây dựng (theo QCVN 03:2012/BXD) \r\n | \r\n \r\n Tối\r\n đa \r\n | \r\n \r\n tầng \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n |
\r\n Tối\r\n thiểu \r\n | \r\n \r\n tầng \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
6. Quy hoạch tổng\r\nmặt bằng sử dụng đất:
\r\n\r\n6.1. Các khu chức năng trong khu vực\r\nquy hoạch:
\r\n\r\nToàn khu vực được quy hoạch thành 01 đơn\r\nvị ở và các khu chức năng cấp đô thị nằm ngoài đơn vị ở, được xác định như sau
\r\n\r\n- Các khu chức năng thuộc đơn vị ở:\r\n(có đan xen các khu chức năng ngoài đơn vị ở) bao gồm:
\r\n\r\na) Các khu chức năng thuộc đơn vị ở: tổng diện tích 83,44 ha.
\r\n\r\na.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (nhóm nhà ở): tổng diện tích 58,53\r\nha.
\r\n\r\n- Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định, cải\r\ntạo, chỉnh trang: diện tích 55,16 ha.
\r\n\r\n- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới: diện\r\ntích 0,76 ha.
\r\n\r\n- Đất nhóm nhà ở trong khu đất sử dụng\r\nhỗn hợp: diện tích 2,61 ha.
\r\n\r\na.2. Khu\r\nchức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 5,93 ha, bao gồm:
\r\n\r\n- Khu chức năng giáo dục: tổng diện\r\ntích 2,82 ha.
\r\n\r\n+ Trường Mầm non: tổng diện tích 1,29\r\nha. trong đó:
\r\n\r\n* Hiện hữu, cải tạo: trường mầm non\r\nTân Tiến (0,10 ha).
\r\n\r\n* Xây dựng mới (2 cơ sở) : diện tích\r\n1,19 ha.
\r\n\r\n+ Trường tiểu học Tân Tiến (hiện hữu)\r\n: diện tích 0,75 ha.
\r\n\r\n+ Trường trung học cơ sở Tân Tiến (hiện\r\nhữu) : diện tích 0,78 ha.
\r\n\r\n- Khu chức năng hành chính cấp xã\r\n(văn phòng ấp) hiện hữu: diện tích 0,07 ha.
\r\n\r\n- Khu chức năng văn hóa (nhà văn hóa)\r\nxây dựng mới: diện tích 0,95 ha.
\r\n\r\n- Khu chức năng dịch vụ - thương mại,\r\nchợ: diện tích 1,09 ha (chợ Tân Thông Hội).
\r\n\r\n- Đất thương mại dịch vụ trong khu đất\r\nsử dụng hỗn hợp (1,0ha).
\r\n\r\na.3. Khu\r\nchức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 2,23\r\nha.
\r\n\r\na.4. Mạng\r\nlưới đường giao thông cấp phân khu vực: diện tích 16,75 ha.
\r\n\r\nb) Các khu chức năng ngoài đơn vị ở\r\nnằm đan xen trong đơn vị ở: tổng diện tích 11,46 ha,\r\ntrong đó:
\r\n\r\nb.1. Khu công trình tôn giáo
\r\n\r\n- Giáo xứ Tân Thông : diện tích 3,23\r\nha.
\r\n\r\nb.2. Đất\r\ncông trình công cộng cấp đô thị
\r\n\r\n- Trụ sở công ty điện lực : diện tích\r\n0,52 ha.
\r\n\r\nb.3. Khu\r\nchức năng thể dục - thể thao:
\r\n\r\n- Sân vận động hiện hữu : diện tích\r\n1,03 ha.
\r\n\r\nb.4. Mạng\r\nlưới đường giao thông đối ngoại: diện tích 6,60 ha.
\r\n\r\nb.5. Khu\r\nđầu mối hạ tầng kỹ thuật: diện tích 0,08 ha.
\r\n\r\n6.2. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ\r\ntiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị từng đơn vị ở và ngoài đơn vị ở:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n đất \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích (ha) \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ\r\n (%) \r\n | \r\n
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Đất đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 83,44 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất các nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n 58,53 \r\n | \r\n \r\n 70,15 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất nhóm nhà ở hiện hữu, cải tạo,\r\n chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n 55,16 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất nhóm nhà ở xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 0,76 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất nhóm nhà ở trong các khu đất\r\n sử dụng hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 2,61 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 5,93 \r\n | \r\n \r\n 7,11 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n 2,82 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Trường mầm non \r\n | \r\n \r\n 1,29 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Trường tiểu học \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Trường trung học cơ sở \r\n | \r\n \r\n 0,78 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất hành chính công cộng (văn\r\n phòng ấp) \r\n | \r\n \r\n 0,07 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất dịch vụ - thương mại, chợ \r\n | \r\n \r\n 1,09 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất công trình văn hóa \r\n | \r\n \r\n 0,95 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất dịch vụ thương mại trong khu đất\r\n sử dụng hỗn hợp. \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n 2,23 \r\n | \r\n \r\n 2,67 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đất đường giao thông cấp phân khu vực. \r\n | \r\n \r\n 16,75 \r\n | \r\n \r\n 20,07 \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Đất ngoài đơn vị ở (bao gồm đất nằm\r\n đan xen trong đơn vị ở và nằm bên ngoài đơn vị ở) \r\n | \r\n \r\n 11,46 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình công cộng cấp đô thị \r\n | \r\n \r\n 0,52 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất trụ sở công ty điện lực hiện\r\n hữu \r\n | \r\n \r\n 0,52 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình tôn giáo \r\n | \r\n \r\n 3,23 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đất thể dục thể thao (sân vận động) \r\n | \r\n \r\n 1,03 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật đô thị \r\n | \r\n \r\n 0,08 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông đối ngoại - tính đến\r\n mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên) \r\n | \r\n \r\n 6,60 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Tổng\r\n cộng \r\n | \r\n \r\n 94,90 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ\r\ntiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị từng đơn vị ở và ngoài đơn vị ở:
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu\r\n sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất \r\n | \r\n |||||
\r\n Loại\r\n đất \r\n | \r\n \r\n Kí hiệu\r\n ô phố \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích \r\n | \r\n \r\n Dân\r\n số \r\n | \r\n \r\n Mật\r\n độ xây dựng \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu \r\n | \r\n \r\n Tầng\r\n cao xây dựng \r\n | \r\n \r\n Hệ số\r\n sử dụng đất tối đa \r\n | \r\n ||
\r\n Tối\r\n thiểu \r\n | \r\n \r\n Tối\r\n đa \r\n | \r\n ||||||||
\r\n (m2) \r\n | \r\n \r\n (người) \r\n | \r\n \r\n (%) \r\n | \r\n \r\n (m2/người) \r\n | \r\n \r\n (tầng) \r\n | \r\n \r\n (lần) \r\n | \r\n ||||
\r\n Đơn\r\n vị ở : diện tích 94,9 ha; dự báo quy mô dân số 10.000 người \r\n | \r\n \r\n A. Đất đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 834.400 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 83,44 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1. Đất các nhóm nhà ở: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 585.300 \r\n | \r\n \r\n 10.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 58,53 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định,\r\n cải tạo, chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 551.600 \r\n | \r\n \r\n 8.420 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 55,16 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định,\r\n cải tạo, chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n I.01 \r\n | \r\n \r\n 17.200 \r\n | \r\n \r\n 260 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định,\r\n cải tạo, chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n I.02 \r\n | \r\n \r\n 13.300 \r\n | \r\n \r\n 220 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định,\r\n cải tạo, chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n I.03 \r\n | \r\n \r\n 4.800 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,2 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định,\r\n cải tạo, chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n I.04 \r\n | \r\n \r\n 17.200 \r\n | \r\n \r\n 260 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định,\r\n cải tạo, chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n I.05 \r\n | \r\n \r\n 1.800 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định,\r\n cải tạo, chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n I.06 \r\n | \r\n \r\n 24.100 \r\n | \r\n \r\n 360 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,7 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định,\r\n cải tạo, chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n I.07 \r\n | \r\n \r\n 2.900 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định,\r\n cải tạo, chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n I.08 \r\n | \r\n \r\n 5.400 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định,\r\n cải tạo, chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n I.09 \r\n | \r\n \r\n 24.000 \r\n | \r\n \r\n 370 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định,\r\n cải tạo, chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n I.10 \r\n | \r\n \r\n 10.800 \r\n | \r\n \r\n 170 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định,\r\n cải tạo, chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n I.11 \r\n | \r\n \r\n 14.000 \r\n | \r\n \r\n 210 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định,\r\n cải tạo, chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n I.12 \r\n | \r\n \r\n 9.100 \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định,\r\n cải tạo, chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n I.13 \r\n | \r\n \r\n 12.300 \r\n | \r\n \r\n 190 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định,\r\n cải tạo, chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n I.14 \r\n | \r\n \r\n 16.000 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định,\r\n cải tạo, chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n I.15 \r\n | \r\n \r\n 30.500 \r\n | \r\n \r\n 470 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,7 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định,\r\n cải tạo, chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n I.16 \r\n | \r\n \r\n 26.700 \r\n | \r\n \r\n 410 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,7 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định,\r\n cải tạo, chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n I.17 \r\n | \r\n \r\n 15.500 \r\n | \r\n \r\n 240 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định,\r\n cải tạo, chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n I.18 \r\n | \r\n \r\n 11.500 \r\n | \r\n \r\n 170 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định,\r\n cải tạo, chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n I.19 \r\n | \r\n \r\n 1.000 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định,\r\n cải tạo, chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n I.20 \r\n | \r\n \r\n 1.000 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định,\r\n cải tạo, chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n I.21 \r\n | \r\n \r\n 34.700 \r\n | \r\n \r\n 530 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định,\r\n cải tạo, chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n I.22 \r\n | \r\n \r\n 24.200 \r\n | \r\n \r\n 360 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,7 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định,\r\n cải tạo, chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n I.23 \r\n | \r\n \r\n 8.500 \r\n | \r\n \r\n 130 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,2 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định,\r\n cải tạo, chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n I.24 \r\n | \r\n \r\n 6.200 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,2 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định,\r\n cải tạo, chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n I.25 \r\n | \r\n \r\n 21.000 \r\n | \r\n \r\n 320 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,7 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định,\r\n cải tạo, chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n I.26 \r\n | \r\n \r\n 29.400 \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,7 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định,\r\n cải tạo, chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n I.27 \r\n | \r\n \r\n 16.600 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định, cải\r\n tạo, chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n I.28 \r\n | \r\n \r\n 10.300 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,2 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định,\r\n cải tạo, chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n I.29 \r\n | \r\n \r\n 18.400 \r\n | \r\n \r\n 280 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định,\r\n cải tạo, chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n I.30 \r\n | \r\n \r\n 24.600 \r\n | \r\n \r\n 370 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,7 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định,\r\n cải tạo, chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n I.31 \r\n | \r\n \r\n 20.800 \r\n | \r\n \r\n 320 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,7 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định,\r\n cải tạo, chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n I.32 \r\n | \r\n \r\n 16.800 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định,\r\n cải tạo, chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n I.33 \r\n | \r\n \r\n 25.200 \r\n | \r\n \r\n 380 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,7 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định,\r\n cải tạo, chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n I.34 \r\n | \r\n \r\n 4.000 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định,\r\n cải tạo, chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n I.35 \r\n | \r\n \r\n 20.300 \r\n | \r\n \r\n 310 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,7 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định,\r\n cải tạo, chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n I.36 \r\n | \r\n \r\n 11.500 \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất nhóm nhà ở xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 7.600 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,76 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n I.37 \r\n | \r\n \r\n 3.900 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n I.38 \r\n | \r\n \r\n 3.700 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất nhóm nhà ở xây dựng mới trong\r\n khu đất hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 26.100 \r\n | \r\n \r\n 1.080 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở xây dựng mới trong\r\n khu đất hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n I.62 \r\n | \r\n \r\n 19.600 \r\n | \r\n \r\n 800 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 3,2 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở xây dựng mới trong\r\n khu đất hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n I.63 \r\n | \r\n \r\n 6.500 \r\n | \r\n \r\n 280 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 3,2 \r\n | \r\n |
\r\n 2. Đất công trình\r\n dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 59.300 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5,93 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 28.200 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2,82 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Trường mầm non \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 12.900 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n • Trường mầm non Tân Tiến (hiện hữu) \r\n | \r\n \r\n I.39 \r\n | \r\n \r\n 1.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n |
\r\n • Trường mầm non xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n I.42 \r\n | \r\n \r\n 6.800 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n |
\r\n • Trường mầm non xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n I.43 \r\n | \r\n \r\n 5.100 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n |
\r\n + Trường tiểu học tân tiến (hiện hữu) \r\n | \r\n \r\n I.40 \r\n | \r\n \r\n 7.500 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n |
\r\n + Trường trung học cơ sở Tân Tiến\r\n (hiện hữu) \r\n | \r\n \r\n I.41 \r\n | \r\n \r\n 7.800 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất công trình văn hóa (nhà văn\r\n hóa xã) \r\n | \r\n \r\n I.44 \r\n | \r\n \r\n 9.500 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất hành chính công cộng cấp xã (trụ\r\n sở văn phòng ấp) \r\n | \r\n \r\n I.45 \r\n | \r\n \r\n 700 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất thương mại dịch vụ, chợ (chợ\r\n Tân Thông Hội) \r\n | \r\n \r\n I.46 \r\n | \r\n \r\n 10.900 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất công trình dịch vụ trong khu\r\n đất sử dụng hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 10.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất công trình dịch vụ trong khu đất\r\n sử dụng hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n I.62 \r\n | \r\n \r\n 8.400 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất công trình dịch vụ trong khu\r\n đất sử dụng hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n I.63 \r\n | \r\n \r\n 1.600 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n |
\r\n 3. Đất cây xanh sử dụng công cộng\r\n (vườn hoa, sân chơi - không kể cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm ở) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 22.300 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2,23 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n I.48 \r\n | \r\n \r\n 1.800 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n I.49 \r\n | \r\n \r\n 1.800 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n I.50 \r\n | \r\n \r\n 2.900 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n I.51 \r\n | \r\n \r\n 2.300 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n I.52 \r\n | \r\n \r\n 1.600 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n I.53 \r\n | \r\n \r\n 3.900 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n I.54 \r\n | \r\n \r\n 2.900 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n I.55 \r\n | \r\n \r\n 5.100 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n |
\r\n 4. Đất đường giao thông cấp phân\r\n khu vực \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 167.500 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 16,12\r\n km/km2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n B. Đất ngoài đơn vị ở (bao gồm đất\r\n nằm đan xen trong đơn vị ở và nằm bên ngoài đơn vị ở) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 114.600 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1. Đất công trình công cộng cấp đô\r\n thị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5.200 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Đất công ty điện lực (hiện hữu) \r\n | \r\n \r\n I.61 \r\n | \r\n \r\n 5.200 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2. Đất công trình tôn giáo \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 32.300 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Giáo xứ Tân Thông \r\n | \r\n \r\n I.56 \r\n | \r\n \r\n 10.600 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Giáo xứ Tân Thông (khu nuôi dạy\r\n trẻ mồ côi) \r\n | \r\n \r\n I.57 \r\n | \r\n \r\n 7.400 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Đất công trình tôn giáo (thuộc\r\n giáo xứ Tân Thông) \r\n | \r\n \r\n I.58 \r\n | \r\n \r\n 2.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Đất công trình tôn giáo (thuộc\r\n giáo xứ Tân Thông) \r\n | \r\n \r\n I.59 \r\n | \r\n \r\n 7.200 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Đất công trình tôn giáo (thuộc\r\n giáo xứ Tân Thông) \r\n | \r\n \r\n I.60 \r\n | \r\n \r\n 5.100 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 3. Đất thể dục thể thao (sân vận động) \r\n | \r\n \r\n I.47 \r\n | \r\n \r\n 10.300 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,03 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 4. Đất đầu mối hạ tầng - kỹ thuật \r\n | \r\n \r\n I.64 \r\n | \r\n \r\n 800 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,08 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 5. Đất giao thông đối ngoại - tính\r\n đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 66.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
6.4. Cơ cấu sử dụng đất trong các\r\nkhu đất có chức năng sử dụng hỗn hợp:
\r\n\r\n- Diện tích của khu đất sử dụng hỗn hợp\r\n(I.62, I.63): 3,61 ha.
\r\n\r\n- Cơ cấu sử dụng đất trong các khu đất\r\ncó chức năng sử dụng hỗn hợp:
\r\n\r\n\r\n Khu\r\n đất sử dụng hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n Chức\r\n năng sử dụng đất trong khu đất sử dụng hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ\r\n các khu chức năng (%) \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích từng khu chức năng (ha) \r\n | \r\n \r\n Dân\r\n số (người) \r\n | \r\n |
\r\n Ký\r\n hiệu \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích (ha) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n I.62 \r\n | \r\n \r\n 2,8 \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 1,96 \r\n | \r\n \r\n 800 \r\n | \r\n
\r\n Đất công trình dịch vụ đô thị \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 0,84 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n I.63 \r\n | \r\n \r\n 0,81 \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 0,65 \r\n | \r\n \r\n 280 \r\n | \r\n
\r\n Đất công trình dịch vụ đô thị \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 0,16 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
7. Tổ chức không\r\ngian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
\r\n\r\n- Tổ chức không gian kiến trúc dựa\r\ntrên đặc điểm hiện trạng, không gian đường phố, phân chia ô phố theo quy mô hợp\r\nlý, phù hợp nhằm tạo các không gian kiến trúc đa dạng.
\r\n\r\n- Các khu chức năng (dân cư, công\r\ntrình công cộng, cây xanh,...) được bố trí xen cài đáp ứng nhu cầu một không\r\ngian sống của đô thị và tạo cảnh quan sinh động, hài hòa.
\r\n\r\n- Đối với khu vực hiện hữu: tập trung\r\nmở rộng và nâng cấp hệ thống đường giao thông hẻm hiện hữu đảm bảo giao thông\r\nthông suốt cho toàn khu vực nghiên cứu với các khu vực lân cận xây dựng trong từng\r\nô phố.
\r\n\r\n- Đối với khu vực xây dựng mới: gồm khu\r\ndân cư xây dựng mới, công trình dịch vụ công cộng như trường học, trụ sở hành\r\nchính, trạm y tế, công viên cây xanh áp dụng theo Quy định quản lý của các đồ\r\nán.
\r\n\r\n- Tại trung tâm các nhóm ở bố trí các\r\ncông trình công cộng, với hình thức kiến trúc và mặt đứng đa dạng phong phú, kết\r\nhợp các mảng cây xanh nhằm tạo cảnh quan kiến trúc cho khu vực. Một số các công\r\ntrình dịch vụ đô thị bố trí tiếp giáp với trục đường chính, tạo điều kiện đi lại\r\nvà tiếp cận giao thông thuận tiện.
\r\n\r\n- Các khu nhà ở thấp tàng bố cục theo\r\ntừng nhóm, kết hợp các khu công viên tập trung thành bố cục chặt chẽ, hài hòa,\r\nnhằm thỏa mãn các điều kiện tự nhiên khí hậu và nhu cầu thẩm mỹ.
\r\n\r\n- Các mảng công viên cây xanh kết hợp\r\nsân bãi, thể dục thể thao được bố trí như không gian chuyển tiếp giữa các nhóm\r\nnhà ở và các khu chức năng.
\r\n\r\n- Về khoảng lùi\r\ncác công trình đối với các trục đường: khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng)\r\ntrên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch kiến\r\ntrúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án\r\nquy hoạch phân khu này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào Quy\r\nchuẩn Xây dựng Việt Nam và các Quy định về kiến trúc đô thị do các cơ quan có\r\nthẩm quyền ban hành.
\r\n\r\n8. Quy hoạch giao\r\nthông đô thị:
\r\n\r\n- Quy hoạch mạng lưới giao thông phù\r\nhợp với quy hoạch ngành, quy hoạch phát triển hệ thống giao thông vận tải thành\r\nphố Hồ Chí Minh đến năm 2020, đồ án quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi và\r\nQuy chuẩn xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế.
\r\n\r\n- Thống nhất việc tổ chức giao thông\r\ndựa trên mạng lưới đường hiện hữu kết hợp với việc quy hoạch dự phóng một số đoạn,\r\ntuyến đường để đảm bảo kết nối giao thông được thông suốt.
\r\n\r\n- Về giao thông\r\nđối ngoại: trong khu vực quy hoạch có tuyến đường đối ngoại là tuyến Quốc lộ 22\r\n(lộ giới 60m) sẽ kết nối khu vực quy hoạch với các khu vực xung quanh.
\r\n\r\n- Về giao thông\r\nđối nội: trên cơ sở các tuyến đường hiện hữu và các dự án đang triển khai, dự\r\nkiến một số tuyến đường nội bộ khu vực, bổ sung gắn kết với các trục chính.
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên\r\n đường \r\n | \r\n \r\n Giới\r\n hạn \r\n | \r\n \r\n Lộ giới\r\n (mét) \r\n | \r\n \r\n Mặt\r\n cắt (mét) \r\n | \r\n ||||
\r\n Từ... \r\n | \r\n \r\n Đến... \r\n | \r\n \r\n vỉa\r\n hè trái \r\n | \r\n \r\n Lòng\r\n đường \r\n | \r\n \r\n Vỉa\r\n hè phải \r\n | \r\n ||||
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Giao thông đối ngoại \r\n | \r\n |||||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Quốc lộ 22 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Trần Tử Bình \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n D5 nối Dài \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n |
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Giao thông đối nội \r\n | \r\n |||||||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đường Trần Tử Bình \r\n | \r\n \r\n Quốc\r\n lộ 22 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 33 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n |
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đường Liêu Bình Hương \r\n | \r\n \r\n Quốc\r\n lộ 22 \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n phía Tây Bắc \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n |
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đường D5 nối dài \r\n | \r\n \r\n Quốc\r\n lộ 22 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Liêu Bình Hương \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 8,5 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 8,5 \r\n | \r\n |
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Đường số 1 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Trần Tử Bình \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Liêu Bình Hương \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n |
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Đường số 3 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Trần Tử Bình \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Liêu Bình Hương \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n |
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Đường số 5 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Trần Tử Bình \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n D5 nối dài \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n |
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Đường số 7 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Trần Tử Bình \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 9 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n |
\r\n Đường\r\n số 9 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Liêu Bình Hương \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n |||
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Đường số 9 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 7 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Liêu Bình Hương \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n |
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Đường số 11 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Liêu Bình Hương \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n D5 nối dài \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n |
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Đường số 13 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Trần Tử Bình \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n D5 nối dài \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n |
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Đường số 15 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Trần Tử Bình \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n D5 nối dài \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n |
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Đường số 17 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Trần Tử Bình \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n D5 nối dài \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n |
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Đường số 19 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Trần Tử Bình \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n D5 nối dài \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n |
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Đường số 21 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Trần Tử Bình \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n D5 nối dài \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n |
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Đường số 23 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Trần Tử Bình \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n D5 nối dài \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n |
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n Đường số 25 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Trần Tử Bình \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n phía Tây -Bắc \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n |
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n Đường số 27 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 2 \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n phía Tây - Bắc \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n |
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n Đường số 29 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Liêu Bình Hương \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n phía Tây -Bắc \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n |
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n Đường số 31 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n D5 nối dài \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n phía Tây - Bắc \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n |
\r\n 21 \r\n | \r\n \r\n Đường số 2 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 13 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 33 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n |
\r\n 22 \r\n | \r\n \r\n Đường số 33 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Trần Tử Bình \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Liêu Bình Hương \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n |
\r\n 23 \r\n | \r\n \r\n Đường số 6 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 29 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Liêu Bình Hương \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
- Về các nút\r\ngiao thông chính: Các nút giao thông giao cắt ngang cùng mức với các bán kính\r\nbó vĩa tùy theo vị trí giao lộ. Giao lộ chính Rmin = 12m.
\r\n\r\n* Ghi chú: Việc thể hiện tọa độ mốc\r\nthiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới\r\nxây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo\r\nquy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi và\r\nđơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
\r\n\r\n9. Những hạng mục\r\nưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
\r\n\r\na) Những\r\nhạng mục ưu tiên đầu tư:
\r\n\r\n- Huy động nguồn vốn đầu tư xây dựng\r\nmới các khu nhà ở.
\r\n\r\n- Nâng cấp và cải tạo toàn bộ các tuyến\r\nđường giao thông nội bộ.
\r\n\r\n- Xây dựng và hoàn thiện các mạng lưới\r\nhạ tầng kỹ thuật.
\r\n\r\n- Cải tạo chỉnh trang khu dân cư hiện\r\nhữu trên các tuyến đường chính nhằm tạo bộ mặt khang trang cho khu vực. Khu dân\r\ncư mới trước mắt cần ưu tiên xây dựng các khu tái định cư cho người dân bị giải\r\ntỏa.
\r\n\r\n* Lưu ý: Khi triển khai các dự án\r\nphát triển các tuyến đường giao thông theo quy hoạch được phê duyệt, tùy theo\r\nđiều kiện cụ thể, để tạo nguồn lực thực hiện, cần khai thác hiệu quả quỹ đất 2\r\nbên đường, tổ chức thu hồi, đấu giá hoặc đấu thầu để lựa chọn chủ đầu tư theo\r\nquy định của pháp luật.
\r\n\r\nb) Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
\r\n\r\n- Sở Xây dựng, Ủy\r\nban nhân dân huyện Củ Chi, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ\r\nvào đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định,\r\nlập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền\r\nquyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày\r\n14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
\r\n\r\n- Trong quá trình tổ chức thực hiện\r\ntheo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy\r\nhoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung\r\nđã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được\r\nphê duyệt.
\r\n\r\nĐiều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có\r\nliên quan.
\r\n\r\n- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban\r\nnhân dân huyện Củ Chi và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu\r\ntrách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ,\r\nbản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Tân Thông Hội (khu\r\n4), huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).
\r\n\r\n- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử\r\ndụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án\r\nvà theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi; trong quá trình\r\ntriển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần\r\nlưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó,\r\ncác dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại\r\nchỗ.
\r\n\r\n- Trong quá trình tổ chức triển khai\r\ncác dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy\r\nhoạch; Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ\r\nvề chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số\r\n150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban\r\nhành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố\r\nHồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần\r\ncó ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định\r\nsố 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban\r\nhành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch,\r\nđầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến\r\ntrúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ\r\nán quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ\r\nChi cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế\r\nquản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án\r\nhoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị\r\nriêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh\r\nquan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực phát\r\ntriển.
\r\n\r\n- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày\r\nđược phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần tổ chức công bố công khai đồ\r\nán quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định\r\nsố 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban\r\nhành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại\r\nthành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch\r\nđược duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm\r\n2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch\r\nđô thị.
\r\n\r\n- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy\r\nban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -\r\ngiao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân huyện\r\nCủ Chi có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống\r\ncông trình hạ tầng kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định,\r\nphê duyệt bổ sung theo quy định.
\r\n\r\n- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu\r\nnày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập\r\nquy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Tân\r\nThông Hội (khu 4), huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao\r\nthông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số\r\n24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập,\r\nthẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
\r\n\r\nĐiều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp\r\nvà các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Tân Thông Hội\r\n(khu 4), huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu\r\ntại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
\r\n\r\nĐiều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,\r\nGiám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,\r\nGiám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám\r\nđốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát\r\ntriển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện\r\nCủ Chi, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Củ Chi, Chủ tịch Ủy\r\nban nhân dân thị trấn Củ Chi, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Tân Thông Hội và các\r\nđơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TM. ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Số hiệu | 4805/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 04/09/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 4805/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 04/09/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |