Số hiệu | 4662/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 28/08/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số:\r\n 4662/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 8 năm 2013 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân\r\ndân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày\r\n17 tháng 6 năm 2009;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP\r\nngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý\r\nquy hoạch xây dựng;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD\r\nngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch\r\nđô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy\r\nchuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành\r\nQuy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành\r\nphố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND\r\nngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 5759/QĐ-UBND\r\nngày 12 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt đồ án điều\r\nchỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức;
\r\n\r\nXét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 2714/TTr-SQHKT ngày 14\r\ntháng 8 năm 2013 về trình duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu\r\ndân cư cụm 2 - Xuân Hiệp, phường Linh Xuân, quận Thủ Đức (Điều chỉnh tổng thể\r\nquy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu công nghiệp Linh Xuân - cụm\r\n2 - Xuân Hiệp, phường Linh Xuân, quận Thủ Đức),
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000\r\nkhu dân cư cụm 2 - Xuân Hiệp, phường Linh Xuân, quận Thủ Đức (Điều chỉnh tổng\r\nthể quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu công nghiệp Linh Xuân -\r\ncụm 2 - Xuân Hiệp, phường Linh Xuân, quận Thủ Đức), với các nội dung chính như\r\nsau:
\r\n\r\n1. Vị trí, phạm\r\nvi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc phường\r\nLinh Xuân, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
\r\n\r\n\r\n + Phía Đông \r\n | \r\n \r\n : giáp suối Nhum (tên cũ: suối\r\n Cái), tỉnh Bình Dương và đường Vành đai Đại học Quốc gia. \r\n | \r\n
\r\n + Phía Tây \r\n | \r\n \r\n : giáp khu dân cư. \r\n | \r\n
\r\n + Phía Nam \r\n | \r\n \r\n : giáp khu dân cư. \r\n | \r\n
\r\n + Phía Bắc \r\n | \r\n \r\n : giáp suối Nhum (tên cũ: suối Cái)\r\n và ranh tỉnh Bình Dương. \r\n | \r\n
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:\r\n31,91 ha.
\r\n\r\n- Tính chất của khu vực quy hoạch:\r\nkhu dân cư hiện hữu chỉnh trang kết hợp xây dựng mới và trung\r\ntâm tiếp chuyển hàng hóa.
\r\n\r\n2. Cơ quan tổ chức\r\nlập quy hoạch phân khu:
\r\n\r\nỦy ban nhân dân quận Thủ Đức (Chủ đầu\r\ntư: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình quận Thủ Đức).
\r\n\r\n3. Đơn vị tư vấn\r\nlập nhiệm vụ quy hoạch phân khu:
\r\n\r\nCông ty TNHH Xây dựng - Kiến trúc Miền\r\nNam (ACSA).
\r\n\r\n4. Danh mục hồ\r\nsơ, bản vẽ nhiệm vụ quy hoạch:
\r\n\r\n- Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch phân\r\nkhu tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n- Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch\r\ntrích từ quy hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức.
\r\n\r\n- Bản đồ ranh giới nghiên cứu, phạm\r\nvi khu vực quy hoạch phần khu tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Dự báo quy mô dân số: 1.400 người.
\r\n\r\n5.2. Các chỉ tiêu dự kiến về sử dụng\r\nđất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n vị tính \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu \r\n | \r\n
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu quy\r\n hoạch \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 220\r\n - 230 \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu đất các khu ở \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 70 -\r\n 75 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu đất khu ở trung bình toàn\r\n khu quy hoạch \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 74,57 \r\n | \r\n
\r\n C \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu sử dụng đất trong khu ở \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất các nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n Từ\r\n 30 Đến 45 \r\n | \r\n
\r\n - Đất công trình giáo dục cấp đơn vị\r\n ở (trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở) \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 10 -\r\n 13 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất cây xanh sử dụng công cộng (vườn\r\n hoa, sân chơi, sân bãi thể dục thể thao) \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất đường giao thông cấp phân khu\r\n vực \r\n | \r\n \r\n km/km2 \r\n | \r\n \r\n 8 -\r\n 10 \r\n | \r\n |
\r\n D \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông tính đến mạng lưới\r\n đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 10 -\r\n 12 \r\n | \r\n
\r\n - Tiêu chuẩn cấp nước \r\n | \r\n \r\n lít/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n |
\r\n - Tiêu chuẩn thoát nước \r\n | \r\n \r\n lít/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n |
\r\n - Tiêu chuẩn cấp điện \r\n | \r\n \r\n kwh/người/năm \r\n | \r\n \r\n 2.500 \r\n | \r\n |
\r\n - Tiêu chuẩn rác thải, chất thải \r\n | \r\n \r\n kg/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 1,0\r\n - 1,2 \r\n | \r\n
- Trên cơ sở định hướng phát triển\r\nkhông gian; điều kiện và định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội\r\ntại từng khu vực theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức, đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố và các Quy chuẩn Xây dựng Việt\r\nNam, các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị của các cơ quan có thẩm quyền để\r\nxác định các khu chức năng, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị phù hợp tại\r\ntừng khu chức năng, từng ô đường.
\r\n\r\n- Nội dung nghiên cứu của đồ án cần\r\nđáp ứng yêu cầu theo định hướng các quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực; mạng\r\nlưới giao thông được tổ chức và kết nối theo tầng bậc, được cập nhật và đảm bảo\r\nkết nối hạ tầng kỹ thuật của các dự án đầu tư xây dựng, các đồ án quy hoạch chi\r\ntiết (tỷ lệ 1/500) trong phạm vi khu vực quy hoạch; kết nối đồng bộ hạ tầng kỹ\r\nthuật, hạ tầng xã hội với các quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 (hoặc\r\nquy hoạch phân khu) tiếp giáp khu vực quy hoạch, phù hợp với đồ án điều chỉnh\r\nquy hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức và đồ án điều chỉnh quy hoạch xây dựng\r\nchung thành phố đã được phê duyệt.
\r\n\r\n- Xác định ranh các đơn vị ở phù hợp,\r\ntrong đó có trung tâm cấp đơn vị ở và các nhóm ở theo từng loại hình nhà ở (thấp\r\ntầng, cao tầng); các đơn vị ở cần được nghiên cứu xác định với quy mô dân số và\r\ncơ cấu sử dụng đất phù hợp (đường giao thông chính đô thị không chia cắt đơn vị\r\nở); các công trình dịch vụ công cộng, khu công viên cây xanh, sân chơi - thể dục\r\nthể thao,... đảm bảo bán kính phục vụ cho các nhóm nhà ở và các đơn vị ở phù hợp\r\nvới Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam 01:2008/BXD.
\r\n\r\n- Nội dung nghiên cứu quy hoạch chỉnh\r\ntrang tại các khu dân cư hiện hữu ổn định theo hướng tránh gây xáo trộn lớn đến\r\ncuộc sống của cộng đồng dân cư. Tại các khu dân cư hiện hữu cần phá bỏ, chỉnh\r\ntrang cần ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ, bên cạnh việc cần có chính sách bồi\r\nthường, giải phóng mặt bằng phù hợp, khuyến khích người dân hợp tác đầu tư vào\r\nnhững dự án đầu tư xây dựng nhóm nhà ở tập trung nhằm khai thác hiệu quả tiềm\r\nnăng sử dụng đất và thay đổi dần bộ mặt đô thị theo hướng chuyển đổi mô hình ở\r\ntừ thấp tầng thành cao tầng, giảm mật độ xây dựng, nâng tầng cao, tạo quỹ đất\r\ncho các công trình phúc lợi công cộng và cây xanh, cải thiện, nâng cao điều kiện\r\n- môi trường sống cho cộng đồng dân cư.
\r\n\r\n- Công viên cây xanh: tận dụng các quỹ\r\nđất trống, hoang hóa nhằm phân bổ diện tích công viên cây\r\nxanh và sân chơi thể dục thể thao tập trung cho các đơn vị ở, tổ chức mảng xanh\r\nkết hợp mặt nước tạo không gian thông thoáng, vi khí hậu tốt, thuận lợi cho người\r\ndân tiếp cận sử dụng.
\r\n\r\n- Dọc tuyến sông, kênh, rạch cần\r\nnghiên cứu đề xuất các tuyến đường giao thông ven rạch có kết nối với mạng lưới\r\ngiao thông toàn khu, phù hợp với cảnh quan bờ rạch. Đối với việc mở rộng hoặc nắn\r\nhướng tuyến các tuyến đường hiện hữu, cần lưu ý tính khả\r\nthi, tránh xáo trộn lớn đến cuộc sống của cộng đồng dân\r\ncư.
\r\n\r\n7. Yêu cầu đánh\r\ngiá môi trường chiến lược:
\r\n\r\n- Đánh giá hiện trạng môi trường về điều\r\nkiện địa hình; điều kiện tự nhiên; chất thải rắn, nước thải, tiếng ồn (nếu có);\r\ncác vấn đề xã hội, văn hóa, cảnh quan thiên nhiên.
\r\n\r\n- Phân tích, dự báo những tác động\r\ntích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường; đề xuất hệ thống các tiêu chí bảo\r\nvệ môi trường để đưa ra các giải pháp quy hoạch không gian và hạ tầng kỹ thuật\r\ntối ưu cho khu vực quy hoạch.
\r\n\r\n- Đề ra các giải pháp giảm thiểu, khắc\r\nphục tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn khi\r\ntriển khai thực hiện quy hoạch đô thị.
\r\n\r\n- Lập kế hoạch giám sát môi trường về\r\nkỹ thuật, quản lý và quan trắc môi trường.
\r\n\r\n8. Hồ sơ sản phẩm\r\ncủa đồ án, tiến độ và tổ chức thực hiện:
\r\n\r\n8.1. Danh mục, hồ sơ sản phẩm của\r\nđồ án (17 bộ):
\r\n\r\n- Thuyết minh tổng hợp.
\r\n\r\n- Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất tỷ\r\nlệ 1/10.000.
\r\n\r\n- Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh\r\nquan và đánh giá đất xây dựng tỷ lệ 1/2.000.
\r\n\r\n- Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật và bảo vệ môi trường tỷ lệ 1/2.000, bao gồm:
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng\r\nhệ thống giao thông.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng\r\ncao độ nền và thoát nước mặt.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện\r\nchiếu sáng.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng\r\nhệ thống cấp nước.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước\r\nthải và xử lý chất thải rắn.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thông\r\ntin liên lạc.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng\r\nmôi trường.
\r\n\r\n- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng\r\nđất tỷ lệ 1/2.000 (có thể hiện sơ đồ thu nhỏ xác định ranh\r\ncác đơn vị ở trên bản vẽ này).
\r\n\r\n- Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc\r\ncảnh quan tỷ lệ 1/2.000.
\r\n\r\n- Bản đồ quy hoạch giao thông tỷ lệ\r\n1/2.000.
\r\n\r\n- Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới\r\nxây dựng (tùy theo nội dung và quy mô đồ án, có thể gộp chung với bản đồ quy hoạch\r\ngiao thông) tỷ lệ 1/2.000.
\r\n\r\n- Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/2.000, bao gồm:
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch cao độ nền và\r\nthoát nước mặt đô thị.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu\r\nsáng đô thị.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch cấp nước đô thị.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và\r\nxử lý chất thải rắn đô thị;
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin\r\nliên lạc.
\r\n\r\n- Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống\r\nkỹ thuật.
\r\n\r\n- Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược.
\r\n\r\n- Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án\r\nquy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000.
\r\n\r\n- Đĩa CD lưu trữ\r\ntoàn bộ hồ sơ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh tổng thể quy hoạch\r\nchi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000) bao gồm thuyết minh, bản vẽ và dự thảo\r\nQuy định quản lý theo đồ án quy hoạch.
\r\n\r\n8.2. Tiến độ và tổ chức thực hiện:
\r\n\r\na) Tiến độ thực hiện:
\r\n\r\n- Thời gian lập đồ án quy hoạch phân\r\nkhu tỷ lệ 1/2000: phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 chậm nhất trước\r\nngày 30 tháng 9 năm 2013.
\r\n\r\nb) Tổ chức thực hiện:
\r\n\r\n- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: Ủy\r\nban nhân dân quận Thủ Đức (Chủ đầu tư: Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình\r\nquận Thủ Đức).
\r\n\r\n- Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Xây dựng\r\n- Kiến trúc Miền Nam (ACSA).
\r\n\r\n- Cơ quan thẩm định : Sở Quy hoạch -\r\nKiến trúc.
\r\n\r\n- Cơ quan phê duyệt : Ủy ban nhân dân\r\nthành phố.
\r\n\r\n9. Các điểm lưu ý\r\nkhi nghiên cứu, lập đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\n- Về kiến trúc cảnh\r\nquan - thiết kế đô thị khu vực: nội dung nghiên cứu về tổ chức không gian kiến\r\ntrúc cảnh quan cần giữ gìn tính chất đặc thù, phát huy được bản sắc, đồng thời\r\nxác định các khu vực dọc các sông, kênh, rạch, trục đường chính, khu vực quan\r\ntrọng về chính trị, kinh tế - xã hội để có kế hoạch lập\r\nquy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, thiết kế đô thị, Quy chế quản lý quy hoạch kiến\r\ntrúc đô thị khu vực cụ thể (Quy chế cấp 2) theo Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày\r\n07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc cảnh quan đô\r\nthị và Thông tư số 19/2010/TT-BXD ngày 22 tháng 10 năm 2010 của Bộ Xây dựng hướng\r\ndẫn lập Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, làm cơ sở quản lý xây dựng\r\nvà phát triển đô thị theo quy hoạch.
\r\n\r\n- Tại các khu dân cư hiện hữu, cần\r\nxác định rõ các khu vực, phạm vi được áp dụng các quy định hiện hành về quản lý\r\nkiến trúc nhà liên kế trong khu đô thị hiện hữu tại thành phố Hồ Chí Minh. Các\r\nquy định này được xem như là Tiêu chuẩn thiết kế áp dụng tại thành phố; trên cơ\r\nsở chức năng sử dụng đất hiện trạng và định hướng tổ chức phát triển không gian\r\nkiến trúc tại từng khu vực để áp dụng các quy định này trong nội dung nghiên cứu\r\nlập đồ án quy hoạch, không áp dụng tràn lan trong phạm vi quy hoạch.
\r\n\r\n- Về bố trí các\r\ncông trình hạ tầng kỹ thuật: trong phạm vi đồ án cần nghiên cứu bố trí các công\r\ntrình đầu mối hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo phục vụ cho khu vực quy hoạch và cấp đô\r\nthị, phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức.
\r\n\r\n- Quy hoạch hệ thống đường giao thông\r\nphù hợp với tính chất là một khu đô thị chủ yếu là xây dựng mái kết hợp chỉnh\r\ntrang một số khu nhà ở hiện hữu, kết nối đồng bộ theo tầng bậc, đồng thời cải tạo\r\nmở rộng các tuyến đường hiện hữu cho phù hợp mạng lưới giao thông theo đồ án điều\r\nchỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức và tỷ lệ giao thông theo quy chuẩn\r\nxây dựng, song song với việc nâng cấp hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật\r\nhiện hữu.
\r\n\r\n- Cần lưu ý dành quỹ đất thích hợp (đặc\r\nbiệt là các quỹ đất công) để bố trí các công trình phúc lợi công cộng - hạ tầng\r\nxã hội, cây xanh; đồng thời lưu ý dành quỹ đất phù hợp để bố trí các công trình\r\nbến bãi đậu xe, phù hợp với quy hoạch phát triển giao\r\nthông, bến bãi trên địa bàn thành phố.
\r\n\r\n- Căn cứ vào định hướng phân khu chức\r\nnăng và phát triển không gian, cảnh quan kiến trúc, đảm bảo đồng bộ về hạ tầng\r\nkỹ thuật, hạ tầng xã hội, cần xác định các khu vực, quỹ đất phù hợp để xây dựng\r\nnhà ở đáp ứng nhu cầu theo chương trình phát triển nhà ở thành phố.
\r\n\r\n- Tại các khu vực ven sông, kênh, rạch,\r\ncần lưu ý tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch\r\nđã được quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của\r\nỦy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông,\r\nkênh, rạch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch\r\ntrong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền\r\nđã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của\r\nỦy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng\r\ncông trình hên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ\r\nchí Minh.
\r\n\r\n- Cần lưu ý tiếp thu, ghi nhận và giải trình các ý kiến đóng góp của cộng đồng dân cư có liên\r\nquan đến đô án quy hoạch (theo quy định của pháp luật về thực hiện dân chủ cơ sở)\r\nđể có giải pháp quy hoạch phù hợp, khả thi.
\r\n\r\n- Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ\r\nthành phố, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ từng ngành, địa phương và trên cơ sở định\r\nhướng phát triển đô thị theo từng giai đoạn, các chương trình, công trình trọng\r\nđiểm của thành phố, quy hoạch - kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch\r\nphát triển ngành - lĩnh vực; cần xác định các phân kỳ thực hiện, có dự kiến các\r\ndự án ưu tiên đầu tư trong phạm vi quy hoạch để làm cơ sở tổ chức thực hiện quy\r\nhoạch. Đây cũng là cơ sở để các tổ chức chính trị-xã hội, cộng đồng dân cư thực\r\nhiện việc giám sát trong quá trình quản lý, tổ chức thực hiện theo quy hoạch đã\r\nđược phê duyệt.
\r\n\r\n- Nội dung hồ sơ, hình thức, quy cách\r\nthể hiện bản vẽ đồ án cần thực hiện theo Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22 tháng\r\n7 năm 2005 của Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ\r\ntrong các đồ án quy hoạch xây dựng và Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng\r\n8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại\r\nquy hoạch đô thị. Tầng cao công trình cần thể hiện theo QCVN 03:2009/BXD.
\r\n\r\nĐiều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có\r\nliên quan.
\r\n\r\n- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban\r\nnhân dân quận Thủ Đức và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu\r\ntrách nhiệm về tính chính xác các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản\r\nvẽ nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư cụm 2 - Xuân Hiệp, phường\r\nLinh Xuân, quận Thủ Đức (Điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị\r\ntỷ lệ 1/2000 khu công nghiệp Linh Xuân - cụm 2 - Xuân Hiệp, phường Linh Xuân,\r\nquận Thủ Đức).
\r\n\r\n- Trên cơ sở nhiệm vụ quy hoạch phân\r\nkhu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư cụm 2 - Xuân Hiệp, phường Linh Xuân, quận Thủ Đức\r\n(Điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu công\r\nnghiệp Linh Xuân - cụm 2 - Xuân Hiệp, phường Linh Xuân, quận Thủ Đức), Ủy ban\r\nnhân dân quận Thủ Đức cần tổ chức lập, trình thẩm định và phê duyệt đồ án quy\r\nhoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 trong thời hạn theo quy định để làm cơ sở quản lý\r\nxây dựng đô thị, phát triển đô thị theo quy hoạch.
\r\n\r\nĐiều 3. Quyết định này có đính kèm các bản vẽ, thuyết\r\nminh nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư cụm 2 - Xuân Hiệp, phường\r\nLinh Xuân, quận Thủ Đức (Điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị\r\ntỷ lệ 1/2000 khu công nghiệp Linh Xuân - cụm 2 - Xuân Hiệp, phường Linh Xuân,\r\nquận Thủ Đức) được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
\r\n\r\nĐiều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên\r\nvà Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Thông tin Truyền thông, Giám đốc Sở Công\r\nThương, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện\r\nNghiên cứu Phát triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành có liên quan;\r\nTrưởng Ban Quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp thành phố, Chủ tịch Ủy ban\r\nnhân dân quận Thủ Đức, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng công trình quận Thủ\r\nĐức, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Linh Xuân; các đơn vị, cá nhân có liên quan\r\nchịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TM.\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n
\r\n\r\n
Số hiệu | 4662/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 28/08/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 4662/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 28/08/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |