Số hiệu | 4651/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 28/08/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số:\r\n 4651/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 8 năm 2013 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân\r\ndân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày\r\n17 tháng 6 năm 2009;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP\r\nngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý\r\nquy hoạch xây dựng;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD\r\nngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch\r\nđô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy\r\nchuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành\r\nQuy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thanh phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND\r\nngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị hên địa bàn thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 4766/QĐ-UBND\r\nngày 15 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành\r\nphố về phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Cần Giờ;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n39/2005/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2005 của Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ về\r\nviệc phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch\r\nphân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư An Nghĩa, xã An Thới Đông, huyện Cần Giờ;
\r\n\r\nXét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc tại Tờ trình số 2600/TTr-SQHKT ngày 8 tháng 8 năm 2013 về trình duyệt đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ\r\n1/2000 khu dân cư An Nghĩa, xã An Thới Đông, huyện Cần Giờ (quy hoạch sử dụng đất\r\n- kiến trúc - giao thông),
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng\r\nđô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư An Nghĩa, xã An Thới Đông,\r\nhuyện Cần Giờ (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông), với các nội\r\ndung chính như sau:
\r\n\r\n1. Vị trí, phạm\r\nvi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc xã\r\nAn Thới Đông, huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
\r\n\r\n+ Phía Đông giáp: khu dân cư.
\r\n\r\n+ Phía Tây giáp: đất trống và đường Rừng\r\nSác.
\r\n\r\n+ Phía Nam giáp: sông An Nghĩa (Tắc\r\nÔng Nghĩa).
\r\n\r\n+ Phía Bắc giáp: đất trống và đường Tam Thôn Hiệp.
\r\n\r\n- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:\r\n75,61 ha.
\r\n\r\n- Tính chất của khu vực quy hoạch: là\r\nkhu dân cư hiện hữu chỉnh trang và xây dựng mới
\r\n\r\n2. Cơ quan tổ chức\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\nỦy ban nhân dân huyện Cần Giờ (Chủ đầu tư: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Cần Giờ).
\r\n\r\n3. Đơn vị tư vấn\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\nCông ty TNHH Xây dựng - Kiến trúc miền\r\nNam (ACSA).
\r\n\r\n4. Danh mục hồ\r\nsơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\n- Thuyết minh tổng hợp;
\r\n\r\n- Thành phần bản vẽ bao gồm:
\r\n\r\n+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ\r\nlệ 1/10.000.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh\r\nquan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao\r\nthông.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng\r\nđất, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc\r\ncảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ\r\ngiới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Thời\r\nhạn quy hoạch: đến năm 2025 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy\r\nhoạch chung xây dựng huyện Cần Giờ được duyệt).
\r\n\r\n5.2. Dự\r\nbáo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 6.000 người
\r\n\r\n5.3. Các\r\nchỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật\r\nđô thị toàn khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n vị tính \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu \r\n | \r\n |
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung\r\n bình toàn khu \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 83,85 \r\n | \r\n |
\r\n C \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các\r\n đơn vị ở \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 57,72 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất công trình\r\n dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 7,92 \r\n | \r\n ||
\r\n + Công trình công cộng (hành chính,\r\n văn hóa,...) \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n ||
\r\n + Giáo dục: \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 4,12 \r\n | \r\n ||
\r\n * Trường mẫu giáo \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 0,83 \r\n | \r\n ||
\r\n * Trường tiểu học \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 3,29 \r\n | \r\n ||
\r\n + Y tế \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 3,29 \r\n | \r\n ||
\r\n - Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 2,03 \r\n | \r\n ||
\r\n - Đất đường giao thông cấp phân khu\r\n vực \r\n | \r\n \r\n km/km2 \r\n | \r\n \r\n 9,54 \r\n | \r\n ||
\r\n D \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch\r\n đô thị toàn khu \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Mật độ xây dựng chung \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n |
\r\n - Hệ số sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n lần \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n ||
\r\n - Tầng cao xây dựng \r\n | \r\n \r\n Tối đa \r\n | \r\n \r\n tầng \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n |
\r\n Tối thiểu \r\n | \r\n \r\n tầng \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
6. Quy hoạch tổng\r\nmặt bằng sử dụng đất:
\r\n\r\n6.1. Các khu chức năng trong khu vực\r\nquy hoạch:
\r\n\r\nToàn khu vực quy hoạch gồm 01 đơn vị ở\r\nvà các khu chức năng cấp đô thị ngoài đơn vị ở được xác định như sau:
\r\n\r\nĐơn vị ở:
\r\n\r\na. Các khu chức năng thuộc đơn vị ở:
\r\n\r\na.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (nhóm nhà ở):
\r\n\r\n- Nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang:\r\nđây là khu dân cư hiện hữu được cải tạo chỉnh trang, xây chen tại vị trí dân cư\r\ncó mật độ thấp, trống,...
\r\n\r\n- Nhóm nhà ở xây dựng mới: được xây dựng\r\nmới trên đất trống, đất có ít nhà ở, thưa thoáng,... được tiến hành trên cơ sở quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500.
\r\n\r\na.2. Khu\r\nchức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở:
\r\n\r\n- Công trình công cộng (hành chính -\r\nvăn hóa): diện tích 1,80 ha.
\r\n\r\n- Trường mẫu giáo: diện tích 0,50 ha.
\r\n\r\n- Trường tiểu học (hiện hữu): diện\r\ntích 0,15 ha.
\r\n\r\n- Trường tiểu học (dự kiến): diện\r\ntích 1,82 ha.
\r\n\r\n- Y tế: diện tích 0,48 ha.
\r\n\r\na.3. Khu\r\nchức năng cây xanh sử dụng công cộng: diện tích 1,22 ha.
\r\n\r\na.4. Mạng\r\nlưới đường giao thông cấp phân khu vực: diện tích 9,71 ha, dài 4,9 km, mật độ\r\ngiao thông 9,54 km/km2 (16,18 m2/người).
\r\n\r\nb. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở\r\nnằm đan xen trong đơn vị ở:
\r\n\r\nb.1. Khu đất khu\r\nhỗn hợp (các công trình công cộng, công viên cây xanh,...): Diện tích 3,56 ha.
\r\n\r\nb.2. Mạng\r\nlưới đường giao thông đối ngoại: (từ đường khu vực hở lên) diện tích 11,67 ha.
\r\n\r\nb.3. Trường\r\ntrung học phổ thông: diện tích 2,38 ha.
\r\n\r\nb.4. Đất\r\ncây xanh cảnh quan dọc kênh rạch: diện tích 3,11 ha.
\r\n\r\nb.5. Mặt\r\nnước (hồ bù lấp rạch): diện tích 1,23 ha.
\r\n\r\nb.6. Kênh\r\nrạch: diện tích 3,35 ha.
\r\n\r\n6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực\r\nquy hoạch:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n đất \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích (ha) \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ\r\n (%) \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu (m2/người) \r\n | \r\n
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Đất đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 50,31 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 83,85 \r\n | \r\n
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n 34,63 \r\n | \r\n \r\n 68.83 \r\n | \r\n \r\n 57,72 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n 27,76 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 7,90 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n Đất công trình dịch vụ cấp đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 4,75 \r\n | \r\n \r\n 9.44 \r\n | \r\n \r\n 7,92 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n 2,47 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4,12 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Trường mẫu giáo \r\n | \r\n \r\n 0,50 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Trường tiểu học \r\n | \r\n \r\n 1,97 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất y tế \r\n | \r\n \r\n 0,48 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,80 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình công cộng (hành\r\n chính, văn hóa) \r\n | \r\n \r\n 1,80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n
\r\n III \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n 1,22 \r\n | \r\n \r\n 2,42 \r\n | \r\n \r\n 2,03 \r\n | \r\n
\r\n IV \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông (từ đường cấp phân\r\n khu vực) \r\n | \r\n \r\n 9,71 \r\n | \r\n \r\n 19,31 \r\n | \r\n \r\n 16,18 \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Đất ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 25,30 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 42,17 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Giao thông đối ngoại (cấp khu vực\r\n trở lên) \r\n | \r\n \r\n 11,67 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 19,45 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Trường trung học phổ thông \r\n | \r\n \r\n 2,38 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3,97 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đất khu hỗn hợp (các công trình\r\n công cộng, công viên cây xanh,...) \r\n | \r\n \r\n 3,56 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5,93 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh cảnh quan dọc kênh, rạch \r\n | \r\n \r\n 3,11 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5,18 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Kênh rạch \r\n | \r\n \r\n 3,35 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5,58 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Hồ bù lấp rạch (mở rộng kênh hiện hữu) \r\n | \r\n \r\n 1,23 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2,06 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n cộng \r\n | \r\n \r\n 75,61 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 126,02 \r\n | \r\n
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ\r\ntiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị trong các đơn vị ở:
\r\n\r\n\r\n Cơ cấu\r\n sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n chỉ\r\n tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị \r\n | \r\n |||||||
\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n đất \r\n | \r\n \r\n Ký\r\n hiệu lô đất \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích (m2) \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu (m2/người) \r\n | \r\n \r\n Mật\r\n độ xây dựng tối đa (%) \r\n | \r\n \r\n Tầng\r\n cao (tầng) \r\n | \r\n \r\n Hệ số\r\n sử dụng đất tối đa (lần) \r\n | \r\n |
\r\n Tối\r\n đa \r\n | \r\n \r\n Tối\r\n thiểu \r\n | \r\n |||||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 503.100 \r\n | \r\n \r\n 85,57 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 346.300 \r\n | \r\n \r\n 59,43 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh\r\n trang: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 267.300 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh\r\n trang \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 25.800 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 16.700 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh\r\n trang \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 19.800 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh\r\n trang \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 23.100 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh\r\n trang \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 25.200 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh\r\n trang \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 3.200 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh\r\n trang \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 12.200 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh\r\n trang \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 7.400 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh\r\n trang \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 27.700 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh\r\n trang \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 6.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh\r\n trang \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 22.900 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh\r\n trang \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 29.900 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 30.600 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh\r\n trang \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 16.800 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất nhóm nhà ở xây dựng mới: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 79.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất nhóm nhà ở xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 25.500 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất nhóm nhà ở xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 18.200 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất nhóm nhà ở xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 15.800 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất nhóm nhà ở xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 19.500 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n
\r\n 1.2 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình\r\n dịch vụ đô thị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 47.500 \r\n | \r\n \r\n 7,92 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất giáo dục: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 24.700 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Trường mẫu\r\n giáo \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 5.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Trường tiểu học (hiện hữu) \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 1.500 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Trường tiểu\r\n học (dự kiến xây mới) \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 18.200 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0,10 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất y tế \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 4.800 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất công trình\r\n công cộng (hành chính, văn hóa,...) \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 18.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n
\r\n 1.3 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 12.200 \r\n | \r\n \r\n 2,03 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0.05 \r\n | \r\n
\r\n 1.4 \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông từ đường cấp phân\r\n khu vực \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 97.100 \r\n | \r\n \r\n 16,18 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.9\r\n km \r\n | \r\n \r\n 9,54\r\n km/km2 \r\n | \r\n |||||||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất ngoài đơn vị ở: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 253.000 \r\n | \r\n \r\n 42,17 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất giao thông từ đường khu vực\r\n trở lên \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 116.700 \r\n | \r\n \r\n 19,45 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 16,15% \r\n | \r\n ||||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Trường trung học phổ thông \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 23.800 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất khu hỗn hợp (các công trình công cộng, công viên cây xanh) \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 35.600 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất cây xanh cảnh quan dọc kênh rạch \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 31.100 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Hồ bù lấp rạch (mở rộng kênh hiện\r\n hữu) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 12.300 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Kênh rạch \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 33.500 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Tổng\r\n cộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 756.100 \r\n | \r\n \r\n Quy mô dân số: 6.000 người \r\n | \r\n
7. Tổ chức không\r\ngian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
\r\n\r\n7.1. Bố cục không gian kiến trúc\r\ntoàn khu:
\r\n\r\nCác khu chức năng chính (dân cư, công\r\ntrình công cộng, cây xanh,...) được bố trí nối kết, xen\r\ncài với nhau, vừa có không gian hiện đại, vừa tạo cảnh\r\nquan sinh động hài hòa với môi trường thiên nhiên của khu vực ngoại thành được\r\nmệnh danh là lá phổi xanh của thành phố.
\r\n\r\n- Khu dân cư: gồm khu dân cư hiện hữu\r\ncải tạo chỉnh trang và xây dựng mới.
\r\n\r\nChủ yếu xây dựng nhà liên kế phố,\r\nliên kế vườn, nhà vườn. Đây cũng là nét đặc trưng của khu vực, các loại hình\r\nnhà liên kế phố nên chiếm tỷ lệ thấp và chỉ bố trí dọc các\r\ntuyến đường chính.
\r\n\r\n- Khu công trình công cộng: hiện nay\r\nđa phần được bố trí dọc trục đường giao thông phục vụ chủ yếu là các đơn vị ở.\r\nCác công trình này được xây dựng với tính thẩm mỹ cao sẽ\r\ngóp phần tạo bộ mặt kiến trúc hiện đại cho khu vực và sẽ\r\nlà điểm nhấn của khu vực.
\r\n\r\n- Khu công viên cây xanh tập trung:\r\nlà không gian cần thiết không thể thiếu trong các đơn vị ở, điều hòa vi khí hậu,\r\ntạo cảnh quan đẹp, sinh động trong các khu ở,...
\r\n\r\n- Dãy cây xanh cảnh quan dọc sông: tất\r\ncả sông rạch trong khu vực lập quy hoạch đều được xác định khoảng lùi theo quy\r\nđịnh hiện hành, phần cây xanh cảnh quan dọc biển này cũng có chức năng là công\r\nviên (dạng hỗ trợ) tăng tính thẩm mỹ cho khu vực.
\r\n\r\n7.2. Bố cục các khu vực trọng tâm, tuyến điểm:
\r\n\r\nKhu vực trọng tâm, điểm nhấn của khu\r\nquy hoạch chủ yếu sẽ là các công trình công cộng, công viên cây xanh. Trong khu\r\nquy hoạch các khu vực này được bố trí nằm dọc trục đường giao thông chính, sẽ\r\nlà điểm nhấn về kiến trúc và cảnh quan cho khu quy hoạch. Ngoài ra khu công\r\nviên cây xanh là yếu tố quyết định tạo cảnh quan cho khu vực, cây xanh công\r\nviên kết hợp với hồ cảnh, mặt nước là đặc tính của thiên nhiên ưu đãi cho khu vực\r\nlập quy hoạch.
\r\n\r\n7.3. Các yêu cầu về tổ chức và bảo vệ cảnh quan:
\r\n\r\nKhu vực dọc sông rạch cần phải có khoảng\r\ncách ly an toàn bảo vệ bờ sông. Trong dãy cách ly có thể tổ chức thành các mảng xanh công viên với cây xanh, thảm cỏ, đường dạo nhằm tăng quy mô và\r\ndiện tích khoảng xanh cho khu vực.
\r\n\r\n8. Quy hoạch giao\r\nthông đô thị:
\r\n\r\n- Mạng lưới giao thông đề xuất của đồ\r\nán quy hoạch phù hợp định hướng điều chỉnh quy hoạch chung\r\nxây dựng huyện Cần Giờ đã được phê duyệt, trong đó tuyến\r\nchính là đường Rừng Sác và đường Tam Thôn Hiệp.
\r\n\r\n- Quy hoạch các tuyến giao thông đối\r\nngoại: đường Rừng Sác và đường Tam Thôn Hiệp là tuyến chính dẫn đến khu vực.
\r\n\r\n- Về giao thông đối nội: các tuyến đường\r\nphân khu vực, chi tiết các tuyến được mô tả trong bảng thống\r\nkê giao thông:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên\r\n đường \r\n | \r\n \r\n Giới\r\n hạn \r\n | \r\n \r\n Lộ\r\n giới (mét) \r\n | \r\n \r\n Mặt\r\n cắt ngang (mét) \r\n | \r\n |||
\r\n Từ... \r\n | \r\n \r\n Đến... \r\n | \r\n \r\n Lề trái \r\n | \r\n \r\n Mặt đường \r\n | \r\n \r\n Lề phải \r\n | \r\n |||
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Đường cấp khu vực trở trên \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đường Rừng Sác \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n phía Bắc \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n phía Nam \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 120m \r\n(chi\r\n tiết xem mặt cắt) \r\n | \r\n ||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đường Tam Thôn Hiệp \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n phía Tây \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n phía Đông \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 7,5 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 7,5 \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Đường cấp khu vực \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đường số 1 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Rừng Sác \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n phía Đông \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đường số 2 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n A \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n C \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Đường số 3 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n A \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n phía Đông \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Đường số 4 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Rừng Sác \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n C \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Đường A \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n phía Bắc \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 3 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Đường B \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n phía Bắc \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Tam Thôn Hiệp \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Đường C \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Tam Thôn Hiệp \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 3 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Đường D \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Tam Thôn Hiệp \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 3 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Đường E \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Tam Thôn Hiệp \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 3 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
* Ghi chú:
\r\n\r\n- Khoảng lùi xây dựng (chỉ giới xây dựng)\r\nđược xác định theo các Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc\r\nđô thị, các đồ án thiết kế đô thị\r\nriêng (được thiết lập sau khi đồ án này được phê duyệt) hoặc\r\ncăn cứ vào Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam và các Quy định về kiến trúc đô thị được\r\ncấp thẩm quyền ban hành.
\r\n\r\n- Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để\r\ntạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng\r\nngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực\r\nhiện theo quy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện\r\nCần Giờ và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
\r\n\r\n9. Những hạng mục\r\nưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
\r\n\r\na) Những\r\nhạng mục ưu tiên đầu tư:
\r\n\r\n- Xây dựng các công trình công cộng:\r\ntrường mẫu giáo, tiểu học.
\r\n\r\n- Nâng cấp và xây dựng mới hệ thống hạ\r\ntầng kỹ thuật đô thị: đường giao thông, cấp điện, cấp nước, thoát nước.
\r\n\r\n- Xây dựng công viên cây xanh đơn vị ở\r\nvà khu vực.
\r\n\r\n- Xây dựng cây xanh cảnh quan dọc\r\nsông (bảo vệ bờ sông).
\r\n\r\nb) Về tổ\r\nchức thực hiện theo quy hoạch:
\r\n\r\n- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện\r\nCần Giờ, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch\r\nphân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực\r\nhiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê\r\nduyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm\r\n2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
\r\n\r\n- Trong quá trình tổ chức thực hiện\r\ntheo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô\r\nthị trong khu vực quy hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần\r\ntuân thủ các nội dung đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ\r\nán quy hoạch đã được phê duyệt.
\r\n\r\nĐiều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có\r\nliên quan.
\r\n\r\n- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban\r\nnhân dân huyện Cần Giờ và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu\r\ntrách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ,\r\nbản vẽ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu)\r\ntỷ lệ 1/2000 khu dân cư An Nghĩa, xã An Thới Đông, huyện Cần Giờ.
\r\n\r\n- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử dụng\r\nđất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án và\r\ntheo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Cần\r\nGiờ; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân\r\ndân huyện Cần Giờ cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm\r\nvi đồ án; theo đó, các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố\r\ntrí tái định cư tại chỗ.
\r\n\r\n- Trong quá trình tổ chức triển khai\r\ncác dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy\r\nhoạch; Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ\r\nvề chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số\r\n150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban\r\nhành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố\r\nHồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần\r\ncó ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định\r\nsố 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban\r\nhành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch,\r\nđầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp\r\nvới quy hoạch; sau khi đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt,\r\nỦy ban nhân dân huyện Cần Giờ cần phối hợp Sở Quy hoạch -\r\nKiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc\r\nđô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch\r\nchi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng,\r\nkhu vực đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan\r\ntrọng mang tính chất động lực phát triển.
\r\n\r\n- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày\r\nđược phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ cần tổ chức công bố công khai đồ\r\nán quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định\r\nsố 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban\r\nhành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại\r\nthành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch\r\nđược duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm\r\n2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch\r\nđô thị.
\r\n\r\n- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy\r\nban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -\r\ngiao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân huyện\r\nCần Giờ có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng\r\nkỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung\r\ntheo quy định.
\r\n\r\n- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu\r\nnày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập\r\nquy định quản lý theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết\r\nxây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư An Nghĩa, xã An Thới\r\nĐông, huyện Cần Giờ (nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến\r\ntrúc - giao thông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số\r\n24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập,\r\nthẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
\r\n\r\nĐiều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp\r\nvà các bản vẽ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch\r\nphân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư An Nghĩa, xã An Thới Đông, huyện Cần Giờ (quy\r\nhoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết\r\nđịnh này.
\r\n\r\nĐiều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,\r\nGiám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,\r\nGiám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám\r\nđốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát\r\ntriển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện\r\nCần Giờ, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Cần Giờ, Chủ tịch\r\nỦy ban nhân dân xã An Thới Đông và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách\r\nnhiệm thi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TM.\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n
\r\n\r\n
Số hiệu | 4651/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 28/08/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 4651/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 28/08/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |