Số hiệu | 2789/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Sóc Trăng |
Ngày ban hành | 22/10/2018 |
Người ký | Trần Văn Chuyện |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 2789/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Sóc\r\n Trăng, ngày 22 tháng 10 năm 2018 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày\r\n19 tháng 6 năm 2015;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm\r\n2009;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng\r\n4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô\r\nthị;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng\r\n5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
\r\n\r\nCăn cứ Công văn số 2400/BXD-QHKT ngày 26 tháng 9\r\nnăm 2018 của Bộ Xây dựng về việc góp ý Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng\r\nthành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050,
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 378/QĐ-UBND ngày 30 tháng\r\n12 năm 2011 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch\r\nchung thành phố Sóc Trăng đến năm 2030 và tầm nhìn đến 2050;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 3203/QĐ-UBND ngày 28 tháng\r\n12 năm 2016 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc phê duyệt nhiệm vụ Điều chỉnh quy\r\nhoạch chung xây dựng thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng đến năm 2030, tầm nhìn\r\nđến năm 2050;
\r\n\r\nTheo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Sóc\r\nTrăng,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Sóc\r\nTrăng, tỉnh Sóc Trăng đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050, với nội dung như\r\nsau:
\r\n\r\n1. Tên đồ án: Điều chỉnh\r\nquy hoạch chung xây dựng thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng đến năm 2035, tầm\r\nnhìn đến năm 2050.
\r\n\r\n2. Vị trí, phạm vi và ranh giới\r\nlập điều chỉnh quy hoạch:
\r\n\r\nPhạm vi nghiên cứu điều chỉnh quy hoạch với diện\r\ntích 18.424,68 ha, trong đó bao gồm toàn bộ địa giới hành chính thành phố Sóc\r\nTrăng, với diện tích 7.600,86 ha và phần diện tích khu vực mở rộng là 10.823,82\r\nha, với tứ cận như sau:
\r\n\r\n- Phía Bắc giáp các xã: Trường Khánh (huyện Long\r\nPhú), Phú Tân (huyện Châu Thành).
\r\n\r\n- Phía Nam giáp các xã: Đại Tâm, Tham Đôn (huyện Mỹ\r\nXuyên); xã Tài Văn, xã Thạnh Thới An (huyện Trần Đề).
\r\n\r\n- Phía Đông giáp xã Tân Hưng, xã Châu Khánh (huyện\r\nLong Phú).
\r\n\r\n- Phía Tây giáp các xã: An Ninh, An Hiệp (huyện\r\nChâu Thành), Thuận Hưng, Phú Mỹ (huyện Mỹ Tú).
\r\n\r\n3. Tính chất, chức năng của đô\r\nthị:
\r\n\r\n- Định hướng đô thị loại II trực thuộc tỉnh Sóc\r\nTrăng, là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội, dịch vụ, giáo dục, thể\r\ndục thể thao, y tế, khoa học kỹ thuật, công nghiệp của tỉnh. Là đô thị tỉnh lỵ,\r\nđô thị trọng điểm (đô thị cấp 1) mang tính đầu tàu của hệ thống đô thị trong tỉnh.
\r\n\r\n- Có vị trí chiến lược quan trọng về an ninh quốc\r\nphòng.
\r\n\r\n- Là đô thị trung tâm, cửa ngõ của tỉnh và là một cực\r\nphát triển của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Dân số hiện trạng của khu vực quy hoạch năm 2017\r\nlà khoảng 191,596 người.
\r\n\r\n- Đến năm 2035, quy mô dân số dự báo khu vực quy hoạch\r\nvào khoảng 350.000 người.
\r\n\r\n5. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ\r\nthuật chủ yếu:
\r\n\r\nCác chỉ tiêu về hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật\r\nthành phố thực hiện theo tiêu chí đô thị loại II, cấp áp dụng là cấp Huyện\r\n(thành phố thuộc tỉnh), cụ thể:
\r\n\r\n- Chỉ tiêu đất xây dựng đô thị bình quân/người:\r\n180-230 m2/người;
\r\n\r\n- Chỉ tiêu đất dân dụng bình quân/người: 150-170 m2/người;
\r\n\r\n- Chỉ tiêu cấp nước đô thị: từ 150 lít/người.ngày-đêm.
\r\n\r\n- Chỉ tiêu cấp điện theo phụ tải: 500w/người;
\r\n\r\n- Chỉ tiêu thoát nước thải sinh hoạt bằng 80% lượng\r\nnước cấp sinh hoạt;
\r\n\r\n- Chỉ tiêu rác thải sinh hoạt 1 kg/người-ngày.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Cấu trúc không gian đô thị theo mô hình cấu trúc\r\nhướng tâm kết hợp các trục đường vành đai để phát triển thành phố Sóc Trăng,\r\nqua đó tạo ra mối liên kết giữa vùng thành thị và nông thôn, đảm bảo duy trì\r\ncác chức năng của Thành phố.
\r\n\r\n- Mô hình phát triển đa cực hình thành theo 04 hướng:\r\nHướng phát triển lên phía Bắc (huyện Châu Thành, huyện Long Phú); phía Nam (huyện\r\nMỹ Xuyên); phía Đông (huyện Long Phú); phía Tây (huyện Mỹ Tú, huyện Châu\r\nThành); tạo thành các cực phát triển, được liên kết với nhau bằng mạng lưới\r\ngiao thông hình tia và các đường Vành đai của đô thị.
\r\n\r\n- Cơ cấu tổ chức không gian và hướng phát triển đô thị,\r\nvề cơ bản vẫn tuân thủ định hướng phát triển không gian theo quy hoạch được duyệt\r\nnăm 2011. Tuy nhiên có sự phân vùng phát triển đô thị hợp lý, bám sát địa hình\r\ntự nhiên, đảm bảo quy mô, đáp ứng nhu cầu sử dụng, quản lý hiệu quả sử dụng đất\r\nđai, tạo điều kiện khai thác tối đa tiềm năng phát triển.
\r\n\r\n\r\n\r\n7.1. Phân khu chức năng:
\r\n\r\n- Hệ thống trung tâm gồm: Trung tâm hỗn hợp và các\r\ntrung tâm chuyên ngành (trung tâm hành chính; trung tâm dịch vụ, du lịch,\r\nthương mại; trung tâm văn hóa, tín ngưỡng; trung tâm thể dục thể thao; trung\r\ntâm giáo dục và đào tạo; trung tâm y tế...);
\r\n\r\n- Các khu ở, gồm có các khu ở đô thị cũ được cải tạo\r\nchỉnh trang; các khu ở đô thị mới và các khu dân cư nông thôn đô thị hóa;
\r\n\r\n- Các khu công cộng, cơ quan khác thuộc quản lý của\r\nđô thị;
\r\n\r\n- Các khu cây xanh, thể dục thể thao, công viên, quảng\r\ntrường;
\r\n\r\n- Các khu - cụm công nghiệp, khu dịch vụ cảng và\r\nkho tàng;
\r\n\r\n- Các khu vực an ninh quốc phòng;
\r\n\r\n- Các khu dự trữ phát triển đô thị;
\r\n\r\n- Các khu phát triển nông nghiệp công nghệ cao và\r\nphát triển du lịch sinh thái.
\r\n\r\n7.2. Định hướng tổ chức không gian đô thị:
\r\n\r\nKhu vực quy hoạch được định hướng thành 05 phân\r\nvùng phát triển đô thị, cụ thể:
\r\n\r\n- Phân vùng trung tâm: Đây là khu vực đô thị cũ, là\r\ntrung tâm lịch sử truyền thống, tập trung chủ yếu các cơ quan ban, ngành và là\r\ntrung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị và giáo dục của thành phố Sóc Trăng, các\r\nkhu ở hỗn hợp, khu ở chỉnh trang, khu ở tập trung. Định hướng xây dựng, cải tạo\r\nkhu vực này theo hướng phát huy vai trò, vị trí, chức năng là trung tâm giao\r\nlưu của tỉnh về thương mại dịch vụ, văn hóa du lịch, khoa học - công nghệ, giáo\r\ndục và đào tạo.
\r\n\r\n- Phân vùng phía Bắc: Hình thành và phát triển các\r\nkhu đô thị du lịch sinh thái, các khu nhà vườn, homestay gắn kết với khu Đô thị\r\n+ Văn hóa Hồ Nước Ngọt. Hoàn thiện cơ sở hạ tầng và đầu tư mở rộng khu công\r\nnghiệp An Nghiệp; đầu tư cụm công nghiệp thành phố; phát triển khu dịch vụ cảng\r\nsông, các khu bến bãi phục vụ phát triển kinh tế.
\r\n\r\n- Phân vùng phía Đông: Hình thành các trung tâm làm\r\nđộng lực phát triển như: Trung tâm hành chính, trung tâm thể dục thể thao, quảng\r\ntrường trung tâm thành phố, các trung tâm dịch vụ thương mại mới, khu Lâm viên,\r\n... Tập trung kêu gọi đầu tư các khu đô thị mới, hiện đại theo đường vào khu\r\nhành chính; phát triển các khu du lịch, nghỉ dưỡng sinh thái phía Đông và chỉnh\r\ntrang các khu bến bãi, kho tàng phía Tây kênh Phú Hữu - Bãi Xàu.
\r\n\r\n- Phân vùng phía Tây: Có vị trí thuận lợi về phát\r\ntriển nông nghiệp công nghệ cao, nghỉ dưỡng; giữ vị trí chiến lược quan trọng về\r\nquốc phòng, an ninh của thành phố và của vùng; là đầu mối giao thông quan trọng\r\nvề vận tải của thành phố theo tuyến tránh Quốc lộ 1.
\r\n\r\n- Phân vùng phía Nam: Lấy trung tâm thị trấn Mỹ\r\nXuyên cũ làm trọng tâm phát triển cho cực phía Nam; định hướng phát triển các\r\nkhu dân cư, trung tâm giáo dục đào tạo kết hợp trung tâm thương mại, khu bảo tồn\r\nChùa Mahatup và công viên cây xanh của thành phố.
\r\n\r\n7.3. Cơ cấu sử dụng đất:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Loại đất \r\n | \r\n \r\n Diện tích (ha) \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ (%) \r\n | \r\n
\r\n A \r\n | \r\n \r\n ĐẤT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ \r\n | \r\n \r\n 7.921,25 \r\n | \r\n \r\n 100,00 \r\n | \r\n
\r\n I \r\n | \r\n \r\n ĐẤT DÂN DỤNG \r\n | \r\n \r\n 5.751,25 \r\n | \r\n \r\n 72,61 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 4.463,28 \r\n | \r\n \r\n 56,35 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình công cộng cấp đô thị \r\n | \r\n \r\n 358,00 \r\n | \r\n \r\n 4,52 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đất thương mại - dịch vụ \r\n | \r\n \r\n 93,58 \r\n | \r\n \r\n 1,18 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh, công viên \r\n | \r\n \r\n 216,62 \r\n | \r\n \r\n 2,74 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông \r\n | \r\n \r\n 619,77 \r\n | \r\n \r\n 7,82 \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n ĐẤT NGOÀI DÂN DỤNG \r\n | \r\n \r\n 2.170,00 \r\n | \r\n \r\n 27,39 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất trung tâm chuyên ngành cấp tỉnh \r\n | \r\n \r\n 502,51 \r\n | \r\n \r\n 6,34 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất công nghiệp, kho tàng \r\n | \r\n \r\n 777,56 \r\n | \r\n \r\n 9,82 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đất an ninh quốc phòng \r\n | \r\n \r\n 145,06 \r\n | \r\n \r\n 1,83 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đất tôn giáo \r\n | \r\n \r\n 33,53 \r\n | \r\n \r\n 0,42 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh cách ly \r\n | \r\n \r\n 304,50 \r\n | \r\n \r\n 3,84 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Đất hạ tầng kỹ thuật đô thị \r\n | \r\n \r\n 50,11 \r\n | \r\n \r\n 0,63 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Đất ngoài dân dụng khác \r\n | \r\n \r\n 70,04 \r\n | \r\n \r\n 0,89 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông ngoài dân dụng \r\n | \r\n \r\n 286,69 \r\n | \r\n \r\n 3,62 \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n ĐẤT KHÁC \r\n | \r\n \r\n 10.503,43 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất mặt nước chuyên dụng \r\n | \r\n \r\n 2.132,09 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất dự trữ phát triển \r\n | \r\n \r\n 2.589,10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đất nông nghiệp \r\n | \r\n \r\n 5.269,26 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đất nuôi trồng thủy sản \r\n | \r\n \r\n 512,98 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n TỔNG CỘNG \r\n | \r\n \r\n 18.424,68 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
7.4. Tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan\r\nđô thị:
\r\n\r\na) Các vùng kiến trúc cảnh quan đô thị
\r\n\r\n- Dọc theo hai tuyến sông chính tổ chức các vùng cảnh\r\nquan đô thị. Khu Dân cư phía Đông thành phố và khu Trung tâm hành chính là điểm\r\nnhấn đô thị.
\r\n\r\n- Các tuyến vành đai ưu tiên phát triển nhà cao tầng,\r\ntại các nút giao thông chính giao nhau giữa các đường vành đai và các đường tia\r\nchú trọng phát triển cảnh quan đô thị kết hợp công trình công cộng làm điểm nhấn\r\nkhác biệt để nhận diện đô thị.
\r\n\r\n- Xây dựng chuỗi hồ điều hòa kết hợp với hồ cảnh\r\nquan để tăng thêm diện tích cây xanh mặt nước cho đô thị, đồng thời điều tiết\r\nlượng nước mùa khô và mùa lũ tránh ngập úng cục bộ hoặc thiếu nước cung cấp cho\r\nđô thị.
\r\n\r\nb) Tổ chức cảnh quan các trục không gian chính,\r\nquảng trường thành phố:
\r\n\r\n- Xác định các trục không gian chính đô thị là các\r\ntrục đường hình tia đi các đô thị vệ tinh, các trục đường vành đai làm trục cảnh\r\nquan đô thị. Tại đó, xây dựng trên các trục cảnh quan với các loại hình cây\r\nxanh đô thị, các điểm nhận dạng khác biệt với các hình thái kiến trúc công\r\ntrình công cộng khác nhau làm điểm nhận dạng khác biệt, phong phú và sinh động.
\r\n\r\n- Đối với quảng trường thành phố, kết hợp với khu\r\nhành chính tỉnh và quảng trường làm không gian sinh hoạt công cộng cho cả thành\r\nphố với các hoạt động vui chơi giải trí, tạo tầm nhìn cho cảnh quan đô thị; đồng\r\nthời có không gian tổ chức các lễ hội của địa phương cũng như các ngày lễ lớn của\r\nđất nước.
\r\n\r\nc) Xác định các cửa ngõ, điểm nhấn đô thị
\r\n\r\n- Tại các tuyến cửa ngõ đô thị ở các hướng Đông, Nam, Tây, Bắc đi các tỉnh trong vùng là các nút giao\r\nnhau giữa các trục giao thông đối ngoại như đường tránh Quốc lộ 1, các đường\r\ntia đi các đô thị vệ tinh với các tuyến đường vành đai tổ chức các điểm nút\r\ngiao thông làm điểm nhận diện đô thị cho thành phố. Mỗi nút giao thông là một\r\nhình thái kiến trúc, cảnh quan khác nhau mang bản sắc của địa phương.
\r\n\r\n- Tại các trung tâm khu vực đô thị kết hợp với các\r\ncông trình công cộng, khu vực cây xanh cảnh quan bố trí các công trình cao tầng\r\nvới hình thức kiến trúc hiện đại tạo điểm nhấn cho đô thị.
\r\n\r\n8. Định hướng phát triển hạ tầng\r\nkỹ thuật:
\r\n\r\n8.1. Quy hoạch hệ thống giao thông:
\r\n\r\na) Giao thông đối ngoại:
\r\n\r\n* Đường bộ:
\r\n\r\n- Tuyến Quốc lộ 1: Đóng vai trò quan trọng kết nối\r\nvới tỉnh Hậu Giang, thành phố Cần Thơ (về phía Bắc), tỉnh\r\nBạc Liêu và Cà Mau (về phía Nam). Lộ giới được quản lý theo quy hoạch chuyên\r\nngành giao thông tỉnh, đối với đoạn đi qua địa bàn thành phố Sóc Trăng có lộ giới\r\nlà 55m (bao gồm cả đoạn tuyến tránh thành phố Sóc Trăng). Riêng đối với đoạn đi\r\nqua khu vực trung tâm thành phố (đã có tuyến tránh) được định hướng quy hoạch\r\nlà đường cấp đô thị, loại đường trục chính đô thị với lộ giới quy hoạch là 34m.
\r\n\r\n- Tuyến Quốc lộ 60: Đóng vai trò kết nối với tỉnh\r\nTrà Vinh, Bến Tre (về phía Bắc). Lộ giới được quản lý theo quy hoạch chuyên\r\nngành giao thông tỉnh, đối với đoạn đi qua địa bàn thành phố Sóc Trăng có lộ giới\r\nlà 40m (bao gồm cả đoạn tuyến tránh thành phố Sóc Trăng).
\r\n\r\n- Các tuyến Đường tỉnh (932, 933, 934, 935, 938):\r\nĐóng vai trò liên kết giữa thành phố Sóc Trăng và các đô thị còn lại trong tỉnh.\r\nLộ giới được quản lý theo quy hoạch chuyên ngành giao thông là 44m; đối với đoạn\r\nđi qua thành phố Sóc Trăng được định hướng là đường cấp khu vực, loại đường\r\nchính khu vực có lộ giới từ 22m đến 35m.
\r\n\r\n- Các tuyến đường huyện được rà soát hướng tuyến\r\nphù hợp với định hướng đô thị hóa của khu vực, lộ giới được quy hoạch từ 16m đến\r\n25m.
\r\n\r\n- Đường Vành đai 1: Được quy hoạch hoàn thiện kết nối,\r\nbao gồm các tuyến đường Quốc lộ 1 cắt qua đường Phú Lợi, đường Lê Duẩn, đoạn\r\ntuyến mới cắt qua đường Tôn Đức Thắng chạy dọc ranh giới khu văn hóa Hồ Nước Ngọt\r\ncó lộ giới trong từng đoạn từ 26m đến 30m.
\r\n\r\n- Đường Vành đai 2: Được hình thành trên cơ sở định\r\nhướng tuyến đường tránh Quốc lộ 60 và tuyến đường tránh Quốc lộ 1, các tuyến\r\ncòn lại mở mới với quy mô mặt cắt là 40m, giữ vai trò là đường chính đô thị qua\r\nkhu hành chính mới của tỉnh khớp nối với tuyến tránh Quốc lộ 1.
\r\n\r\n* Đường thủy:
\r\n\r\n- Sông Saintard - kênh Phú Hữu Bãi Xàu là tuyến\r\ngiao thông thủy thuộc tuyến sông, kênh quốc gia (Tuyến thành phố Hồ Chí Minh -\r\nSóc Trăng - Bạc Liêu - Cà Mau), đây là tuyến đạt cấp III đường thủy quốc gia.\r\nTuyến này có chuẩn tắc luồng không hạn chế đối với các phương tiện sông, cho\r\nphép tàu tự hành và ghe máy các loại có trọng tải đến 100 DWT lưu thông thuận lợi.\r\nĐối với xà lan, cho phép loại xà lan có trọng tải 250 DWT lưu thông. Được định\r\nhướng đóng vai trò vận tải thủy kết nối với cảng Đại Ngãi, cảng Trần Đề. Dọc\r\ntheo sông bố trí xây dựng hệ thống bến thủy nội địa, nhằm phục vụ cho việc\r\ntrung chuyển hàng hóa trong khu vực.
\r\n\r\n- Sông Maspero, đây là tuyến sông tỉnh quản lý, hiện\r\ntrạng đạt sông cấp V với chiều sâu trung bình 2.50 m, chiều rộng trung bình 50\r\nm, duy trì luồng lạch đủ độ sâu để phương tiện thủy hoạt động bình thường. Bên\r\ncạnh vai trò giao thông thủy, tuyến sông này còn là tuyến cảnh quan chính của\r\nthành phố, do đó định hướng quy hoạch và phát triển các bến tàu khách du lịch dọc\r\ntheo sông.
\r\n\r\n- Khơi thông, nạo vét, mở rộng các tuyến kênh, sông\r\ntrong Thành phố và vùng lân cận đảm bảo cho các phương tiện đi lại phục vụ du lịch,\r\ngiải trí và sản xuất. Đề xuất giải pháp xây dựng chuỗi hồ điều hòa nhằm điều tiết\r\nnước cho thành phố Sóc Trăng vào mùa khô và mùa mưa nhằm thích ứng với biến đổi\r\nkhí hậu.
\r\n\r\nb) Giao thông đối nội:
\r\n\r\nMạng lưới đường đô thị được hình thành trên cơ sở\r\nkhung chính là đường hình tia hướng về khu vực trung tâm thành phố, các tuyến\r\nđường vành đai và các tuyến nhánh tạo thành mạng lưới giao thông đô thị hiện đại,\r\nthông suốt, đảm bảo kết nối thuận tiện các khu vực chức năng của đô thị với\r\nnhau.
\r\n\r\n- Đường cấp đô thị: Là các tuyến đường tia hướng về\r\ntrung tâm thành phố, được tổ chức là cấp đường đô thị, loại đường chính đô thị\r\nhoặc đường liên khu vực đóng vai trò là khung giao thông chính đô thị, quy hoạch\r\nmạng lưới đường này có lộ giới từ 24m đến 34m.
\r\n\r\n- Đường cấp khu vực: Là các tuyến đường nối kết các\r\nphân vùng phát triển, liên kết các khu chức năng của đô thị. Mạng lưới đường\r\nnày được tổ chức theo các loại đường chính khu vực và đường khu vực với lộ giới\r\nquy hoạch 16m đến 30m
\r\n\r\n- Đường cấp nội bộ: Được định hướng quy hoạch cho một\r\nsố khu chức năng chính của đô thị đến loại đường phân khu vực (sẽ được cụ thể\r\nhóa trong các đồ án quy hoạch phân khu), lộ giới các tuyến đường này được quy\r\nhoạch 13m đến 20m.
\r\n\r\nc) Công trình giao thông:
\r\n\r\n- Cầu: Định hướng quy hoạch 02 cây cầu mới bắc qua\r\nsông Maspero và 01 cây cầu bắc qua kênh Phú Hữu Bãi Xàu, đồng thời thực hiện một\r\nsố cầu trong đô thị theo các dự án phát triển đô thị nhằm đảm bảo yêu cầu về\r\ngiao thông bộ cho các khu chức năng theo quy hoạch.
\r\n\r\n- Bến xe: Quy hoạch mới bến xe liên tỉnh của đô thị\r\nvề phía Tây thành phố (thuận lợi kết nối giao thông giữa tuyến tránh Quốc lộ 1\r\nvà các đường chính đô thị); đồng thời, quy hoạch mới 02 tổ hợp bến xe đối ngoại\r\nkết hợp với các dịch vụ vận tải khác tại các cửa ngõ Tây Nam và Đông Bắc thành\r\nphố.
\r\n\r\n- Bến cảng, bến hàng hóa: Quy hoạch hệ thống bến cảng,\r\nbến hàng hóa nằm về phía Đông thành phố (tiếp giáp với sông Saintard và kênh\r\nPhú Hữu Bãi Xàu).
\r\n\r\n- Bến khách du lịch: Bố trí một số vị trí bến khách\r\ndu lịch trên tuyến sông Maspero và tại một số khu chức năng có kết hợp phát triển\r\ndu lịch sinh thái sông nước.
\r\n\r\n8.2. Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng:
\r\n\r\na) San nền:
\r\n\r\nXác định cao độ nền hợp lý cho từng khu vực, đảm bảo\r\nthoát nước tốt, bám sát địa hình tự nhiên và hiệu quả đầu tư, lựa chọn cao độ\r\nsan nền khống chế ≥ 1,8m (sẽ được tính toán cụ thể ở cấp độ đồ án quy hoạch\r\nphân khu và quy hoạch chi tiết đô thị); hướng dốc cục bộ của các khu vực là về\r\nphía các kênh, sông nội thành; các khu vực san nền cụ thể như sau:
\r\n\r\n+ Khu vực trung tâm thành phố hiện nay, cao độ khống\r\nchế ≥ +2,4m, khu vực này chiếm khoảng 12% diện tích thành phố;
\r\n\r\n+ Khu vực cận trung tâm thành phố có cự ly từ 2-3\r\nkm, cao độ khống chế ≥ +2,0m, khu vực này chiếm khoảng 35% diện tích thành phố
\r\n\r\n+ Khu vực ngoại vi (các khu vực còn lại), cao độ khống\r\nchế ≥ +1,8m.
\r\n\r\nb) Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa:
\r\n\r\nKhu trung tâm hiện hữu của thành phố quy hoạch hệ\r\nthống cống bao để thu gom nước thải tại các vị trí xả ra nguồn của hệ thống\r\nthoát nước hiện trạng. Khu đô thị mới, khu công nghiệp quy hoạch hệ thống thoát\r\nnước riêng. Các lưu vực thoát nước chính như sau:
\r\n\r\n- Lưu vực 1: Được giới hạn bởi Quốc lộ 1, đường\r\nNguyễn Chí Thanh, đường Lê Duẩn (lưu vực này thuộc nội thị cũ). Nước mưa của\r\nlưu vực này được thoát ra sông Maspero.
\r\n\r\n- Lưu vực 2: Được giới hạn bởi Quốc lộ 1, đường\r\nNguyễn Chí Thanh, đường Quốc lộ 60 về phía Bắc. Nước mưa của lưu vực này được\r\nthoát ra sông Maspero và kênh 30/4.
\r\n\r\n- Lưu vực 3: Được giới hạn bởi Quốc lộ 1 (hướng về\r\ntuyến tránh Quốc lộ 1) về phía Tây thành phố. Nước mưa của lưu vực này được\r\nthoát ra kênh Phụng Hiệp - Sóc Trăng, kênh Sóc Đồ, kênh Tám Thước, kênh Tam\r\nSóc.
\r\n\r\n- Lưu vực 4: Được giới hạn bởi Quốc lộ 1, đường Lê\r\nDuẩn và đường Lý Thường Kiệt, đường huyện 28 về phía Đông Nam thành phố. Nước\r\nmưa của lưu vực này được thoát ra sông Maspero, kênh Bắc Kỳ, kênh Phú Hữu Bãi\r\nXàu.
\r\n\r\n- Lưu vực 5: Được giới hạn bởi Quốc lộ 60, đường Lê\r\nDuẩn, đường Điện Biên Phủ (nối dài) và đường huyện 28 về phía Đông Bắc thành phố.\r\nNước mưa của lưu vực này được thoát ra sông Maspero, sông Saintard, kênh Chông\r\nChác.
\r\n\r\n8.3. Quy hoạch hệ thống cấp nước:
\r\n\r\n- Dự báo nhu cầu dùng nước của đô thị đến năm 2035\r\nlà 100.000 m3/ngày-đêm.
\r\n\r\n- Nguồn nước: Khai thác kết hợp hai nguồn nước là\r\nnguồn nước ngầm và nguồn nước mặt.
\r\n\r\n- Công trình đầu mối cấp nước: Nâng cấp 08 nhà máy\r\ncấp nước hiện hữu và xây dựng mới 01 trạm cấp nước ở phía Đông Bắc thành phố,\r\ntrong đó có 06 trạm lấy nước ngầm để xử lý và 03 trạm dùng nước ngầm kết hợp nước\r\nmặt.
\r\n\r\n- Mạng lưới đường ống: Cải tạo mạng lưới ống cấp hiện\r\ntrạng, đồng thời đấu nối với mạng lưới ống quy hoạch mới. Quy hoạch mạng lưới\r\nđường ống cấp nước mới dọc theo đường Vành đai 2, tạo thành vòng khép kín liên\r\nthông giữa các nhà máy cấp nước với nhau. Mạng lưới đường ống phân phối trong\r\nkhu vực nội thành được sử dụng chủ yếu là mạng lưới kín. Mạng lưới đường ống\r\ntrong khu vực ngoại thành sử dụng mạng kín kết hợp lưới hở.
\r\n\r\n8.4. Quy hoạch thoát nước thải và vệ sinh môi\r\ntrường:
\r\n\r\na) Thoát nước thải:
\r\n\r\n- Dự báo tổng lượng nước thải của đô thị đến năm\r\n2035 là 57.400 m3/ngày-đêm.
\r\n\r\n- Cải tạo, phát triển đồng bộ hệ thống thoát nước\r\nthải của thành phố trên cơ sở hòa mạng thoát nước mới và cũ, trong đó có giải\r\npháp cơ bản là xây dựng hệ thống cống bao tách nước thải cho khu vực trung tâm\r\nhiện hữu, với các khu quy hoạch xây dựng mới được quy hoạch thoát nước riêng.
\r\n\r\n+ Nâng công suất trạm xử lý nước thải hiện hữu từ\r\n13.180 m3/ngày-đêm lên 24.000 m3/ngày-đêm; xây dựng mới\r\n04 trạm xử lý mới (ưu tiên xử lý theo mô hình phân tán), với tổng công suất khoảng\r\n33.500 m3/ngày-đêm.
\r\n\r\nb) Vệ sinh môi trường:
\r\n\r\n- Chất thải rắn:
\r\n\r\n+ Dự báo tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt của đô\r\nthị đến năm 2035 là 340 tấn rác/ngày. Rác thải sinh hoạt được thu gom, vận chuyển\r\nđến khu xử lý rác thải thành phố Sóc Trăng và vùng phụ cận nằm trên tuyến Quốc\r\nlộ 1, cách thành phố khoảng 7km về phía Nam.
\r\n\r\n+ Chất thải rắn công nghiệp và chất thải y tế được\r\nthu gom và xử lý bằng các dự án riêng.
\r\n\r\n- Nghĩa trang:
\r\n\r\n+ Tiếp tục đầu tư xây dựng nghĩa trang nhân dân tập\r\ntrung ở phía Tây thành phố nằm trên Đường tỉnh 938. Đối với các nghĩa trang\r\nnhân dân tự phát hiện trạng được định hướng ổn định về diện tích, đồng thời có\r\ndự án cải tạo để đảm bảo về cảnh quan và môi trường đô thị.
\r\n\r\n+ Định hướng quy hoạch mới Nghĩa trang liệt sĩ tỉnh\r\ntrên Đường tỉnh 934.
\r\n\r\n8.5. Quy hoạch hệ thống cấp điện:
\r\n\r\n- Tổng công suất cấp điện dự kiến của đô thị đến\r\nnăm 2035 khoảng 360.660kW.
\r\n\r\n- Nguồn điện: Giai đoạn ngắn hạn, nguồn cung cấp điện\r\ncho thành phố được cung cấp từ lưới điện quốc gia, thông qua đường dây 110kV,\r\ntrực tiếp là trạm 110kV thành phố Sóc Trăng đặt tại phường 2. Về lâu dài, theo\r\ntốc độ phát triển đô thị và nhu cầu về điện năng dự kiến đầu tư mới 03 trạm hạ\r\nthế 110kV tại các phân vùng phát triển đô thị.
\r\n\r\n- Mạng lưới đường dây:
\r\n\r\n+ Nâng cấp và xây dựng mới đường dây 110kV đi nổi\r\ntheo các tuyến vành đai để cấp điện đến các trạm nguồn.
\r\n\r\n+ Quy hoạch ngầm hóa lưới điện trung thế 22kV dẫn đến\r\ncác trạm cắt theo quy hoạch để cung cấp điện cho các khu chức năng trong đô thị.
\r\n\r\n\r\n\r\n* Về hệ thống giao thông:
\r\n\r\n- Đầu tư xây dựng và khép nối đường Vành đai 1\r\ntrong giai đoạn từ nay đến năm 2020. Đầu tư xây dựng và khép nối đường Vành đai\r\n2 trong giai đoạn từ nay đến năm 2025. Xây dựng các cầu bắc qua sông Maspero,\r\nkênh Phú Hữu Bãi Xàu.
\r\n\r\n- Đầu tư xây dựng mạng lưới đường chính đô thị theo\r\nquy hoạch;
\r\n\r\n* Về các khu chức năng:
\r\n\r\n- Khu hành chính và Công an tỉnh;
\r\n\r\n- Khu văn hóa tín ngưỡng;
\r\n\r\n- Khu Đô thị + Văn hóa Hồ Nước Ngọt và các khu vực\r\ncảnh quan của thành phố (như: khu quảng trường, Lâm viên, các trục cảnh quan,\r\ncác khu vực điểm nhấn cảnh quan đô thị...);
\r\n\r\n- Khu thể dục thể thao tỉnh;
\r\n\r\n- Mở rộng khu công nghiệp An Nghiệp; xây dựng cụm\r\ncông nghiệp và các khu dịch vụ cảng của thành phố;
\r\n\r\n- Các dự án tại các trung tâm y tế, trung tâm giáo\r\ndục và đào tạo;
\r\n\r\n- Các dự án nâng cấp và cải tạo hạ tầng đô thị và\r\ncác khu dân cư hiện hữu;
\r\n\r\n- Các dự án khu đô thị, khu dân cư mới.
\r\n\r\n* Các dự án về hạ tầng kỹ thuật đô thị: Nghĩa trang\r\nliệt sĩ tỉnh, nghĩa trang nhân dân thành phố; nâng cấp các trạm cấp nước, trạm\r\nxử lý nước thải, trạm cấp điện, mạng lưới đường dây, đường ống truyền tải theo\r\nquy hoạch;...
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n2. Ủy ban nhân dân thành phố Sóc Trăng có trách nhiệm\r\nphối hợp với Sở Xây dựng tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch theo quy định.
\r\n\r\nĐiều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch\r\nvà Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Giao thông vận tải, Sở\r\nXây dựng, Kho bạc Nhà nước, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Sóc Trăng, tỉnh\r\nSóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết\r\nđịnh này kể từ ngày ký./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TM.\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n
\r\n\r\n
Số hiệu | 2789/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Sóc Trăng |
Ngày ban hành | 22/10/2018 |
Người ký | Trần Văn Chuyện |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Văn bản gốc đang được cập nhật
Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 2789/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Sóc Trăng |
Ngày ban hành | 22/10/2018 |
Người ký | Trần Văn Chuyện |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |