\r\n\r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ\r\n NGHĨA VIỆT NAM \r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n QUY\r\n CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA \r\n National technical\r\n regulation on Electric safety \r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n HÀ NỘI - 2008 \r\n\r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n
Lời nói đầu
\r\n\r\nQuy chuẩn Kỹ thuật quốc gia về An toàn điện\r\n(QCVN01:2008/BCT) do Tổ công tác sửa đổi, bổ sung Quy phạm kỹ thuật an toàn điện\r\nbiên soạn, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp trình duyệt, Bộ Công\r\nThương ban hành kèm theo Quyết định số 12 /2008/QĐ-BCT ngày 17 tháng 6 năm\r\n2008.
\r\n\r\nQCVN01:2008/BCT quy định các nguyên tắc bảo đảm\r\nan toàn khi làm việc tại đường dây, thiết bị điện.
\r\n\r\n\r\n\r\n
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC\r\nGIA
\r\n\r\nVỀ AN TOÀN ĐIỆN
\r\n\r\n(Ban hành kèm theo\r\nQuyết định số 12/2008/QĐ-BCT ngày 17 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công\r\nThương)
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nQuy chuẩn này quy định về các biện pháp đảm bảo\r\nan toàn khi thực hiện các công việc xây dựng, vận hành, thí nghiệm, sửa chữa đường\r\ndây dẫn điện, thiết bị điện và các công việc khác theo quy định của pháp luật
\r\n\r\n\r\n\r\nQuy chuẩn này bắt buộc áp dụng cho tất cả các\r\ntổ chức, cá nhân tham gia hoạt động điện lực, sử dụng điện để sản xuất trên\r\nlãnh thổ Việt Nam.
\r\n\r\nĐiều 3. Trách nhiệm của\r\ncác tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động điện lực, sử dụng điện
\r\n\r\n1. Tuân thủ Quy chuẩn này và các quy định\r\nvề an toàn khác liên quan đến công việc được giao.
\r\n\r\n2. Người sử dụng lao động phải
\r\n\r\na) Đảm bảo điều kiện an toàn, trang bị\r\nphương tiện bảo vệ cá nhân cho người lao động tại nơi làm việc và đảm bảo an\r\ntoàn cho cộng đồng.
\r\n\r\nb) Huấn luyện kiến thức cần thiết về\r\ncông tác an toàn cho người lao động theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\nc) Tổ chức kiểm tra việc thực hiện đầy\r\nđủ các biện pháp an toàn tại hiện trường.
\r\n\r\n3. Tổ chức (cá nhân) thuê tổ chức (cá nhân) khác thực hiện\r\ncác công việc có khả năng xảy ra tai nạn do điện thì hai bên phải thoả thuận và\r\nquy định rõ ràng các biện pháp an toàn, trách nhiệm của mỗi bên trước khi thực\r\nhiện công việc.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới\r\nđây được hiểu như sau:
\r\n\r\n1. Người sử\r\ndụng lao động, bao gồm:
\r\n\r\na) Chủ cơ sở hoặc người được chủ cơ sở\r\nủy quyền điều hành sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;
\r\n\r\nb) Giám đốc, Phó Giám đốc cơ sở; Thủ\r\ntrưởng của các tổ chức, cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý và sử dụng lao động;
\r\n\r\nc) Người quản lý, điều hành trực tiếp\r\ncác công trường, phân xưởng hoặc các bộ phận tương đương.
\r\n\r\n2. Người lãnh đạo công việc là\r\nngười chỉ đạo chung khi công việc do nhiều đơn vị công tác của cùng một tổ chức\r\nhoạt động điện lực thực hiện.
\r\n\r\n3. Người chỉ huy trực\r\ntiếp\r\nlà\r\nngười có trách nhiệm phân công công việc, chỉ huy và giám sát nhân viên\r\nđơn vị công tác\r\ntrong suốt quá trình thực hiện công việc.
\r\n\r\n4. Người cho phép là người thực\r\nhiện thủ tục cho phép đơn vị công tác vào làm việc khi hiện trường công tác đã\r\nđảm bảo an toàn về điện.
\r\n\r\n5. Người giám sát an toàn điện\r\nlà người có kiến thức về an toàn điện được chỉ định và thực hiện việc giám sát\r\nan toàn điện cho đơn vị công tác.
\r\n\r\n6. Người cảnh giới là người\r\nđược\r\nchỉ định và thực hiện việc theo dõi và cảnh báo an toàn liên quan đến nơi làm\r\nviệc đối với cộng đồng.
\r\n\r\n7. Đơn vị công tác là đơn vị thực\r\nhiện công việc sửa chữa, thí nghiệm, xây lắp .v.v...
\r\n\r\n8. Đơn vị quản lý vận\r\nhành là\r\nđơn vị trực tiếp thực hiện công việc quản lý, vận hành các thiết bị, đường dây\r\ndẫn điện.
\r\n\r\n9. Nhân viên đơn vị\r\ncông tác\r\nlà\r\nngười của đơn vị công tác trực tiếp thực hiện công việc do người chỉ huy trực\r\ntiếp phân công.
\r\n\r\n10. Làm việc có điện là công\r\nviệc\r\nlàm ở thiết bị đang mang điện, có sử dụng các trang bị,\r\ndụng cụ chuyên dùng.
\r\n\r\n11. Làm việc không có điện là\r\ncông việc làm ở thiết bị điện đã được cắt điện từ mọi phía.
\r\n\r\n12. Phương tiện bảo vệ cá nhân là trang bị mà nhân viên\r\nđơn vị công tác phải sử dụng để phòng ngừa tai nạn cho chính\r\nmình.
\r\n\r\n13. Thiết bị và vật liệu\r\nđiện\r\nlà máy móc, công cụ, đồ dùng điện; vật liệu dẫn điện, cách điện; các kết cấu hỗ\r\ntrợ sử dụng trong hoạt động điện lực và sử dụng điện.
\r\n\r\n14. Xe\r\nchuyên dùng là loại xe được trang bị phương tiện để sử dụng cho\r\nmục đích riêng biệt.
\r\n\r\n15. Cắt điện là cách ly\r\nphần\r\nđang mang điện khỏi\r\nnguồn điện.
\r\n\r\n16. Thiết bị điện hạ áp là thiết\r\nbị mang điện có điện áp dưới 1000V.
\r\n\r\n17. Thiết bị điện cao áp là thiết\r\nbị mang điện có điện áp từ 1000V trở lên.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nMục 1. ĐẶT\r\nRÀO CHẮN VÀ BIỂN BÁO, TÍN HIỆU
\r\n\r\n\r\n\r\nTại các khu vực nguy hiểm và khu vực lắp\r\nđặt thiết bị điện phải bố trí hệ thống rào chắn, biển báo, tín hiệu phù hợp để\r\ncảnh báo nguy hiểm.
\r\n\r\nĐiều 6. Thiết\r\nbị lắp đặt ngoài trời
\r\n\r\nĐối với thiết bị điện cao áp lắp đặt\r\nngoài trời, người sử dụng lao động phải thực hiện các biện pháp sau để những\r\nngười không có nhiệm vụ không được vào vùng đã giới hạn:
\r\n\r\n1. Rào chắn hoặc khoanh vùng .v.v…
\r\n\r\n2. Tín hiệu cảnh báo “cấm\r\nvào” được đặt ở lối vào, ra.
\r\n\r\n3. Khóa cửa hoặc sử dụng dụng cụ tương\r\nđương khác bố trí ở cửa vào, ra.
\r\n\r\nĐiều 7. Thiết\r\nbị lắp đặt trong nhà
\r\n\r\nĐối với thiết bị điện cao áp lắp đặt\r\ntrong nhà, người sử dụng lao động phải thực hiện các biện pháp thích hợp để\r\nngoài nhân viên đơn vị công tác và người trực tiếp vận hành, những người khác\r\nkhông đi đến gần các thiết bị đó.
\r\n\r\nĐiều 8. Đặt\r\nrào chắn tạo vùng làm việc cho đơn vị công tác
\r\n\r\nKhi vùng làm việc của đơn vị công tác\r\nmà khoảng cách đến các phần mang điện ở xung quanh không đạt được khoảng cách\r\nquy định ở bảng dưới đây thì phải làm rào chắn để ngăn cách vùng làm việc của\r\nđơn vị công tác với phần mang điện.
\r\n\r\n\r\n Cấp điện áp (kV) \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách (m) \r\n | \r\n
\r\n Đến 15 \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n
\r\n Trên 15 đến 35 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n
\r\n Trên 35 đến 110 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n
\r\n 220 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n
\r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Khoảng cách từ rào chắn đến phần mang điện được\r\nquy định ở bảng sau:
\r\n\r\n\r\n Cấp điện áp (kV) \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách (m) \r\n | \r\n
\r\n Đến 15 \r\n | \r\n \r\n 0,35 \r\n | \r\n
\r\n Trên 15 đến 35 \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n
\r\n Trên 35 đến 110 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n
\r\n 220 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n
\r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Điều 9. Sắp xếp nơi\r\nlàm việc
\r\n\r\nTrong quá trình làm việc, dụng cụ, vật liệu,\r\nthiết bị… làm việc phải để gọn gàng và tránh gây thương tích cho mọi người.
\r\n\r\nĐiều 10. Chiếu sáng vị\r\ntrí làm việc
\r\n\r\n1. Người sử dụng lao động phải duy trì cường\r\nđộ chiếu sáng tại vị trí làm việc phù hợp với quy định.
\r\n\r\n2. Người sử dụng lao động phải đảm bảo việc\r\nchiếu sáng không gây chói mắt hoặc gây tương phản giữa sáng và tối.
\r\n\r\nĐiều 11. Cảnh báo tại\r\nnơi làm việc
\r\n\r\nNgười chỉ huy trực tiếp đơn vị công tác phải\r\nđặt các tín hiệu cảnh báo an toàn tại những vùng nguy hiểm trong quá trình thực\r\nhiện công việc để đảm bảo an toàn cho nhân viên đơn vị công tác và cộng đồng.
\r\n\r\nMục 2. ĐẢM BẢO AN\r\nTOÀN NƠI CÔNG CỘNG
\r\n\r\n\r\n\r\nĐơn vị công tác phải thực hiện các biện pháp\r\nthích hợp như đặt rào chắn nếu thấy cần thiết quanh vùng làm việc sao cho người\r\nkhông có nhiệm vụ không đi vào đó gây tai nạn và tự gây thương tích. Đặc biệt\r\ntrong trường hợp làm việc với đường cáp điện ngầm, đơn vị công tác phải thực hiện\r\ncác biện pháp nhằm tránh cho người có thể bị rơi xuống hố.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐơn vị công tác phải đặt tín hiệu cảnh báo\r\ntrước khi làm việc nhằm đảm bảo an toàn cho cộng đồng.
\r\n\r\nĐiều 14. Làm việc tại\r\nđường giao thông
\r\n\r\n1. Khi sử dụng đường giao thông cho các công việc\r\nnhư xây dựng và sửa chữa, đơn vị công tác có thể hạn chế sự qua lại của phương\r\ntiện giao thông, người đi bộ nhằm giữ an toàn cho cộng đồng.
\r\n\r\n2. Khi hạn chế các phương tiện tham gia giao\r\nthông, phải thực hiện đầy đủ quy định của các cơ quan chức năng liên quan và phải\r\nđảm bảo các yêu cầu sau đây:
\r\n\r\na) Phải đặt tín hiệu cảnh báo và bố trí người\r\nhướng dẫn nhằm tránh nguy hiểm cho cộng đồng;
\r\n\r\nb) Chiều rộng của đường để các phương tiện\r\ngiao thông đi qua phải đảm bảo quy định của cơ quan quản lý đường bộ.
\r\n\r\n3. Khi hạn chế đi lại của người đi bộ, để đảm\r\nbảo việc qua lại an toàn, phải thực hiện căng dây, lắp đặt rào chắn tạm thời\r\n.v.v... và có biển chỉ dẫn cụ thể.
\r\n\r\n4. Khi công việc được thực hiện ở gần đường sắt,\r\nđường bộ, đường thuỷ, hoặc tại vị trí giao chéo giữa đường dây dẫn điện với các\r\nđường giao thông nói trên, đơn vị công tác phải liên hệ với cơ quan có liên\r\nquan và yêu cầu cơ quan này bố trí người hỗ trợ trong khi làm việc để bảo đảm\r\nan toàn cho người và phương tiện tham gia giao thông, nếu thấy cần thiết.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nMục 1. TỔ CHỨC ĐƠN VỊ\r\nCÔNG TÁC
\r\n\r\nĐiều 15. Tổ chức đơn\r\nvị công tác
\r\n\r\nMột đơn vị công tác phải có tối thiểu hai người,\r\ntrong đó phải có một người chỉ huy trực tiếp chịu trách nhiệm chung.
\r\n\r\nĐiều 16. Cử người chỉ\r\nhuy trực tiếp và nhân viên đơn vị công tác
\r\n\r\nNgười sử dụng lao động chịu trách nhiệm cử\r\nngười chỉ huy trực tiếp và nhân viên đơn vị công tác phù hợp với công việc, có\r\ntrình độ và khả năng thực hiện công việc an toàn.
\r\n\r\nĐiều 17. Cử người\r\ngiám sát an toàn điện
\r\n\r\n1. Người sử dụng lao động hoặc đơn vị quản lý\r\nvận hành chịu trách nhiệm cử người giám sát an toàn điện khi đơn vị công tác\r\nkhông chuyên ngành về điện hoặc không đủ trình độ về an toàn điện làm việc gần\r\nvật mang điện.
\r\n\r\n2. Đơn vị quản lý vận hành chịu trách nhiệm cử\r\nngười giám sát an toàn điện khi đơn vị công tác làm việc tại nơi đặc biệt nguy\r\nhiểm về điện.
\r\n\r\nĐiều 18. Công việc gồm\r\nnhiều đơn vị công tác
\r\n\r\nTrường hợp công việc do nhiều đơn vị công tác\r\ncủa cùng một tổ chức hoạt động điện lực thực hiện, người sử dụng lao động phải\r\ncử người lãnh đạo công việc.
\r\n\r\nĐiều 19. Cho phép thực\r\nhiện nhiệm vụ một mình
\r\n\r\nNhững người được giao nhiệm vụ đi kiểm tra đường\r\ndây, thiết bị bằng mắt thì được phép thực hiện nhiệm vụ một mình. Trong khi kiểm\r\ntra phải luôn coi đường dây và thiết bị đang có điện.
\r\n\r\nĐiều 20. Trách nhiệm\r\ncủa người lãnh đạo công việc
\r\n\r\nNgười lãnh đạo công việc chịu trách nhiệm phối\r\nhợp hoạt động của các đơn vị công tác trong quá trình thực hiện công việc.
\r\n\r\nĐiều 21. Trách nhiệm\r\ncủa người cho phép
\r\n\r\n1. Người cho phép chịu trách nhiệm kiểm tra\r\nviệc thực hiện đầy đủ các biện pháp kỹ thuật an toàn điện thuộc trách nhiệm của\r\nmình để chuẩn bị chỗ làm việc cho đơn vị công tác.
\r\n\r\n2. Chỉ dẫn cho đơn vị công tác các thiết bị\r\nđã được cắt điện, những phần thiết bị còn điện và các biện pháp đặc biệt chú ý.
\r\n\r\n3. Ký lệnh cho phép vào làm việc và bàn giao\r\nnơi làm việc cho đơn vị công tác.
\r\n\r\nĐiều 22. Trách nhiệm\r\ncủa người giám sát an toàn điện
\r\n\r\n1. Cùng người chỉ huy trực tiếp tiếp nhận nơi\r\nlàm việc.
\r\n\r\n2. Phải luôn có mặt tại nơi làm việc để giám\r\nsát an toàn về điện cho nhân viên đơn vị công tác và không được làm thêm nhiệm\r\nvụ khác.
\r\n\r\nMục 2. TRÁCH NHIỆM CỦA\r\nNGƯỜI CHỈ HUY TRỰC TIẾP
\r\n\r\nĐiều 23. Trách nhiệm\r\nphối hợp
\r\n\r\nNgười chỉ huy trực tiếp phải hợp tác chặt chẽ\r\nvới các tổ chức liên quan và chỉ huy, kiểm tra đơn vị công tác để đảm bảo công\r\ntác an toàn và gìn giữ an toàn cho cộng đồng.
\r\n\r\nĐiều 24. Trách nhiệm\r\nkiểm tra
\r\n\r\n1. Người chỉ huy trực tiếp phải hiểu rõ nội\r\ndung công việc được giao, các biện pháp an toàn phù hợp với công việc.
\r\n\r\n2. Người chỉ huy trực tiếp chịu trách nhiệm
\r\n\r\na) Kiểm tra lại và thực hiện đầy đủ các biện\r\npháp an toàn cần thiết;
\r\n\r\nb) Việc chấp hành các quy định về an toàn của\r\nnhân viên đơn vị công tác;
\r\n\r\nc) Chất lượng của các dụng cụ, trang bị an\r\ntoàn sử dụng trong khi làm việc;
\r\n\r\nd) Đặt, di chuyển, tháo dỡ các biển báo an\r\ntoàn điện, rào chắn, nối đất di động trong khi làm việc và phổ biến cho tất cả\r\nnhân viên đơn vị công tác biết.
\r\n\r\nĐiều 25. Kiểm tra sơ\r\nbộ sức khoẻ công nhân
\r\n\r\nTrước khi bắt đầu công việc, người chỉ huy trực\r\ntiếp phải kiểm tra sơ bộ tình hình sức khỏe, thể trạng của nhân viên đơn vị\r\ncông tác. Khi xét thấy sẽ có khó khăn cho nhân viên đơn vị công tác thực hiện\r\ncông việc một cách bình thường thì không được để nhân viên đơn vị công tác đó\r\ntham gia vào công việc.
\r\n\r\nĐiều 26. Trách nhiệm\r\ngiải thích\r\n
\r\n\r\nTrước khi cho đơn vị công tác vào làm việc\r\nngười chỉ huy trực tiếp phải giải thích cho nhân viên đơn vị công tác về nội\r\ndung, trình tự để thực hiện công việc và các biện pháp an toàn.
\r\n\r\nĐiều 27. Trách nhiệm\r\ngiám sát\r\n
\r\n\r\nNgười chỉ huy trực tiếp phải có mặt\r\nliên tục tại nơi làm việc, giám sát và có biện pháp để nhân viên đơn vị công\r\ntác không thực hiện những hành vi có thể gây tai nạn trong quá trình làm việc.
\r\n\r\nMục 3. TRÁCH NHIỆM CỦA\r\nNHÂN VIÊN ĐƠN VỊ CÔNG TÁC
\r\n\r\nĐiều 28. Nghĩa vụ\r\ncủa nhân viên đơn vị công tác
\r\n\r\n1. Phải nắm vững và thực hiện đầy đủ\r\ncác quy định về an toàn liên quan đến công việc, phải nhận biết được các yếu tố\r\nnguy hiểm và phải thành thạo phương pháp sơ cứu người bị tai nạn do điện.
\r\n\r\n2. Phải tuân thủ hướng dẫn của nguời\r\nchỉ huy trực tiếp và không làm những việc mà người chỉ huy không giao. Nếu\r\nkhông thể thực hiện được công việc theo lệnh của người chỉ huy, hoặc nhận thấy\r\nnguy hiểm nếu thực hiện công việc đó theo lệnh, nhân viên đơn vị công tác phải\r\nngừng ngay công việc, báo cáo và chờ lệnh của người chỉ huy trực tiếp.
\r\n\r\n3. Khi không thể tuân thủ lệnh của người\r\nchỉ huy trực tiếp, các quy định về an toàn hoặc nhận thấy có khả năng và dấu hiệu\r\nthiếu an toàn ở thiết bị, ở dụng cụ an toàn hoặc điều kiện làm việc, được quyền\r\ntừ chối thực hiện lệnh của người chỉ huy trực tiếp, khi đó phải báo cáo với người\r\ncó trách nhiệm thích hợp.
\r\n\r\nĐiều 29. Ngăn\r\ncấm vào vùng nguy hiểm
\r\n\r\nNhân viên đơn vị công tác không được\r\nvào các vùng:
\r\n\r\n1. Người chỉ huy trực tiếp\r\ncấm vào.
\r\n\r\n2. Có nguy cơ xảy ra tai\r\nnạn.
\r\n\r\nĐiều 30. Sơ cứu\r\nngười bị tai nạn
\r\n\r\n1. Mỗi đơn vị công tác phải có các dụng\r\ncụ sơ cứu người bị tai nạn.
\r\n\r\n2. Khi xảy ra tai nạn, mọi nhân viên\r\nđơn vị công tác phải tìm cách sơ cấp cứu người bị nạn và báo ngay cho cơ sở y tế\r\ngần nhất.
\r\n\r\n\r\n\r\nTRANG\r\nTHIẾT BỊ AN TOÀN VÀ BẢO HỘ LAO ĐỘNG
\r\n\r\nĐiều 31. Yêu\r\ncầu về sử dụng
\r\n\r\n1. Tất cả các nhân viên\r\ncủa đơn vị công tác phải sử dụng đúng và đầy đủ các trang bị an toàn và bảo hộ\r\nlao động phù hợp với công việc được giao. Người chỉ huy trực tiếp có trách nhiệm\r\nkiểm tra việc sử dụng các trang bị an toàn và bảo hộ lao động của nhân viên đơn\r\nvị công tác.
\r\n\r\n2. Khi công việc được thực hiện ở\r\ngần đường dây có điện áp từ 220kV trở lên, có khả năng bị điện giật\r\ndo cảm ứng tĩnh điện thì nhân viên đơn vị công tác phải được trang bị bảo\r\nhộ chuyên dụng.
\r\n\r\nĐiều 32. Kiểm\r\ntra trang thiết bị an toàn và bảo hộ lao động
\r\n\r\n1. Các dụng cụ và trang thiết bị an\r\ntoàn điện phải đạt được các tiêu chuẩn thử nghiệm và sử dụng.
\r\n\r\n2. Các trang thiết bị an\r\ntoàn và bảo hộ lao động phải được kiểm tra, bảo quản theo\r\nquy định của nhà sản xuất và quy định pháp luật hiện hành. Cấm sử dụng các\r\ntrang thiết bị an toàn và bảo hộ lao động khi chưa được thử nghiệm, đã quá hạn\r\nsử dụng hoặc có dấu hiệu bất thường.
\r\n\r\nĐiều 33. Kiểm\r\ntra hàng ngày
\r\n\r\n1. Trước khi sử dụng\r\ntrang thiết bị an toàn và bảo hộ lao động, người sử dụng phải kiểm tra và chỉ\r\nđược sử dụng khi biết chắc chắn các trang thiết bị này đạt yêu cầu.
\r\n\r\n2. Sau khi sử dụng, các\r\ntrang thiết bị an toàn và bảo hộ lao động phải được vệ sinh sạch sẽ làm khô và\r\nbảo quản theo quy định. Nếu phát hiện trang thiết bị an toàn và bảo hộ lao động\r\ncó dấu hiệu không bình thường phải báo cáo với người quản lý.
\r\n\r\nĐiều 34. Sử\r\ndụng dụng cụ và thiết bị khi làm việc có điện
\r\n\r\nNgười chỉ huy trực tiếp phải yêu\r\ncầu nhân viên đơn vị công tác sử dụng dụng cụ và thiết bị cho sửa chữa\r\ncó điện theo nội dung của công việc. Nghiêm cấm tiến hành các công việc sửa\r\nchữa có điện khi không có các dụng cụ, thiết bị bảo đảm an toàn.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Dụng cụ và thiết bị cho công\r\nviệc sửa\r\nchữa có\r\nđiện phải được kiểm tra định kỳ theo tiêu chuẩn và bảo dưỡng, bảo quản theo\r\nquy định.
\r\n\r\n2. Cấm sử dụng dụng cụ, thiết bị an\r\ntoàn và bảo hộ lao động cho công việc sửa chữa có điện quá thời hạn\r\nkiểm tra, đã hết hạn sử dụng hoặc có dấu hiệu bất thường.
\r\n\r\nĐiều 36. Vận\r\nchuyển các dụng cụ, thiết bị an toàn và bảo hộ lao động
\r\n\r\nCác dụng cụ, thiết bị an toàn và bảo hộ\r\nlao động phải được cất vào bao gói chuyên dụng để tránh làm hỏng, biến dạng,\r\ndính dầu, bụi bẩn, ẩm .v.v... trong\r\nquá trình vận chuyển.
\r\n\r\n\r\n\r\nCÁC\r\nBIỆN PHÁP AN TOÀN CHUNG
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nKế hoạch công tác phải được người sử dụng\r\nlao động lập phù hợp với nội dung và trình tự công việc, có sự phối hợp của các\r\nbộ phận liên quan (giữa đơn vị quản lý thiết bị, đơn vị vận hành, đơn vị sửa chữa,\r\ncác đơn vị liên quan khác…)
\r\n\r\n\r\n\r\nTrường hợp làm việc có liên quan với\r\nthiết bị có điện mà phải thực hiện các biện pháp an toàn điện thì đơn vị công\r\ntác phải đăng ký trước với đơn vị quản lý vận hành theo quy định.
\r\n\r\nĐiều 39. Hủy\r\nbỏ hoặc lùi công việc do thời tiết xấu
\r\n\r\n1. Trường hợp mưa to, gió mạnh, sấm chớp,\r\nsét hoặc sương mù dày đặc, các công việc tiến hành với các thiết bị ngoài trời\r\ncó thể hủy bỏ hoặc lùi lại tuỳ thuộc vào tình hình cụ thể.
\r\n\r\n2. Trường hợp trời mưa hoặc sương mù\r\nnước chảy thành dòng, cấm thực hiện công việc ngoài trời có sử dụng trang bị\r\ncách điện.
\r\n\r\nMục 2. LỆNH\r\nCÔNG TÁC, PHIẾU CÔNG TÁC
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Là giấy cho phép làm việc với thiết\r\nbị điện.
\r\n\r\n2. Khi làm việc theo Phiếu công tác, mỗi\r\nđơn vị công tác phải được cấp một Phiếu công tác cho một công việc.
\r\n\r\n3. Người chỉ huy trực tiếp chỉ được\r\nphân công nhân viên vào làm việc sau khi đã nhận được sự cho phép của người cho\r\nphép và đã kiểm tra, thực hiện các biện pháp an toàn cần thiết.
\r\n\r\n\r\n\r\nLệnh công tác là lệnh miệng hoặc viết\r\nra giấy, được truyền đạt trực tiếp hoặc qua điện thoại. Người nhận lệnh phải\r\nghi vào sổ nhật ký. Trong sổ nhật ký phải ghi rõ: Người ra lệnh, nơi làm việc,\r\nthời gian bắt đầu, họ tên của người chỉ huy trực tiếp công việc và các nhân\r\nviên của đơn vị công tác. Trong sổ cũng dành một mục để ghi việc kết thúc công\r\nviệc.
\r\n\r\nĐiều 42. Công\r\nviệc thực hiện theo Lệnh công tác, Phiếu Công tác
\r\n\r\nCác công việc khi tiến hành trên thiết\r\nbị và vật liệu điện, ở gần hoặc liên quan đến thiết bị và vật liệu đang mang điện\r\nđược thực hiện theo các quy định sau đây:
\r\n\r\n1. Theo Lệnh công tác khi công việc\r\nkhông cần phải thực hiện các biện pháp kỹ thuật chuẩn bị chỗ làm việc, làm việc\r\nở xa nơi có điện, hoặc xử lý sự cố thiết bị do nhân viên vận hành thực hiện\r\ntrong ca trực hoặc những người sửa chữa dưới sự giám sát của nhân viên trực vận\r\nhành (không cần thực hiện thủ tục cho phép vào làm việc).
\r\n\r\n2. Theo Phiếu công tác khi:
\r\n\r\na) Làm việc không có điện;
\r\n\r\nb) Làm việc có điện;
\r\n\r\nc) Làm việc ở gần phần có điện.
\r\n\r\nĐiều 43.\r\nNội dung của Phiếu công tác
\r\n\r\nPhiếu công tác phải có đầy đủ các\r\nthông tin cơ bản sau đây:
\r\n\r\n1. Họ và tên của người cấp Phiếu công\r\ntác.
\r\n\r\n2. Họ và tên người lãnh đạo công việc\r\n(nếu có).
\r\n\r\n3. Họ và tên người giám sát an toàn điện (nếu\r\ncó).
\r\n\r\n4. Họ và tên người cho phép.
\r\n\r\n5. Họ và tên người chỉ huy trực tiếp.
\r\n\r\n6. Danh sách nhân viên đơn vị công tác.
\r\n\r\n7. Nội dung công việc.
\r\n\r\n8. Địa điểm làm việc.
\r\n\r\n9. Thời gian làm việc (giờ, ngày,\r\ntháng và năm).
\r\n\r\n10. Điều kiện tiến hành công việc (cắt điện\r\nhay không, làm việc ở gần nơi có điện).
\r\n\r\n11. Phạm vi làm việc.
\r\n\r\n12. Biện pháp an toàn được thực hiện\r\ntại nơi làm việc.
\r\n\r\n13. Chỉ dẫn hoặc cảnh báo của\r\nngười cho phép đối với đơn vị công tác.
\r\n\r\n14. Các hạng mục cần thiết khác (nếu\r\ncó).
\r\n\r\n15. Kết thúc công tác.
\r\n\r\nMẫu Phiếu công tác tại Phụ lục.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều 44. Khẳng\r\nđịnh các biện pháp an toàn trước khi tiến hành công việc
\r\n\r\nTrước khi bắt đầu công việc,\r\nngười chỉ huy trực tiếp phải khẳng định các biện pháp kỹ thuật an toàn ở nơi\r\nlàm việc đã được chuẩn bị đúng và đầy đủ.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrước khi làm việc, nhân viên đơn vị\r\ncông tác phải kiểm tra các trang thiết bị an toàn, bảo hộ lao động và các dụng\r\ncụ, máy móc như bút thử điện .v.v...
\r\n\r\nMục 4. NGUYÊN TẮC AN\r\nTOÀN TRONG CÔNG VIỆC
\r\n\r\nĐiều 46. Làm việc với\r\ntải trọng\r\n
\r\n\r\nKhi nâng hoặc hạ một tải trọng, phải tuân thủ\r\ncác nguyên tắc sau:
\r\n\r\n1. Nhân viên đơn vị công tác không được đứng\r\nvà làm bất cứ công việc gì trong vùng nguy hiểm của thiết bị nâng.
\r\n\r\n2. Dây cáp treo tải trọng phải có độ bền phù hợp\r\nvới tải trọng.
\r\n\r\n3. Móc treo, ròng rọc treo cáp với tải trọng phải\r\nđược khoá để tránh rơi.
\r\n\r\nĐiều 47. Vận chuyển vật\r\nnặng
\r\n\r\nKhi vận chuyển vật nặng, phải sử dụng các biện\r\npháp phù hợp bảo đảm an toàn.
\r\n\r\nĐiều 48. Ngăn ngừa mất\r\nkhả năng làm việc do công cụ gây rung
\r\n\r\nCông cụ khi làm việc gây rung, như cưa xích,\r\nđầm… phải áp dụng các biện pháp an toàn phù hợp.
\r\n\r\nĐiều 49. Kiểm tra trước\r\nkhi trèo lên giá đỡ
\r\n\r\n1. Trước khi trèo lên giá đỡ, cột, nhân viên\r\nđơn vị công tác phải kiểm tra sơ bộ:
\r\n\r\na) Tình trạng của bệ đỡ, giá đỡ, cột;
\r\n\r\nb) Ví\r\ntrí của giá đỡ và đường trèo lên an toàn, kết cấu hoặc dây dẫn trên cột;
\r\n\r\nc) Xác định các trang thiết bị an toàn, bảo hộ\r\nlao động cần thiết.
\r\n\r\n2. Trường hợp cần trèo lên cột có độ vững\r\nkhông đủ, phải có biện pháp thích hợp để cột không bị đổ và gây tai nạn.
\r\n\r\n3. Người chỉ huy trực tiếp phải ra lệnh dừng\r\ncông việc nếu phát hiện thấy có dấu hiệu đe doạ đến an toàn đối với người và\r\nthiết bị.
\r\n\r\nĐiều 50. Kiểm tra cắt\r\nđiện và rò điện
\r\n\r\nKhi trèo lên cột điện, nhân viên đơn vị công\r\ntác phải kiểm tra việc không còn điện và rò điện bằng bút thử điện.
\r\n\r\nĐiều 51. Sử dụng các\r\nthiết bị leo trèo
\r\n\r\nKhi làm việc ở vị trí có độ cao hoặc độ sâu\r\ntrên 1,5m so với mặt đất, nhân viên đơn vị công tác phải dùng các phương tiện\r\nlên xuống phù hợp.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhi làm việc trên cao, nhân viên đơn vị công\r\ntác phải sử dụng dây đeo an toàn. Dây đeo an toàn phải neo vào vị trí cố định,\r\nchắc chắn.
\r\n\r\nĐiều 53. Ngăn ngừa vật\r\nliệu, dụng cụ rơi từ trên cao
\r\n\r\nKhi sử dụng vật liệu, dụng cụ ở trên cao và\r\nkhi đưa vật liệu dụng cụ lên hoặc xuống, người thực hiện phải có biện pháp\r\nthích hợp để không làm rơi vật liệu, dụng cụ đó.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Khi dựng, hạ cột phải áp dụng các biện\r\npháp cần thiết nhằm tránh làm nghiêng hoặc đổ cột.
\r\n\r\n2. Khi dựng, hạ cột gần với đường dây dẫn điện,\r\nphải áp dụng các biện pháp phù hợp để không xảy ra tai nạn do vi phạm khoảng\r\ncách an toàn theo cấp điện áp của đường dây.
\r\n\r\nĐiều 55. Làm việc với\r\ndây dẫn
\r\n\r\nKhi thực hiện việc kéo cáp hoặc dỡ cáp điện,\r\nphải thực hiện các yêu cầu sau đây:
\r\n\r\n1. Kiểm tra tình trạng của cơ cấu hỗ trợ và\r\ncáp dẫn bảo đảm hoạt động bình thường, các biện pháp ngăn ngừa đổ sập phải được\r\náp dụng với cáp dẫn tạm .v.v…
\r\n\r\n2. Áp dụng các biện pháp đảm bảo an toàn cho\r\ncộng đồng như đặt các tín hiệu cảnh báo nguy hiểm, căng dây hoặc hàng rào giới\r\nhạn khu vực nguy hiểm .v.v... và bố trí người cảnh giới khi thấy cần thiết.
\r\n\r\nĐiều 56. Làm việc với\r\nthiết bị điện
\r\n\r\nKhi nâng, hạ hoặc tháo dỡ thiết bị\r\nđiện (như\r\nmáy biến áp, thiết bị đóng ngắt, sứ cách điện .v.v...) phải áp dụng\r\ncác biện pháp thích hợp để tránh rơi, va chạm hoặc xẩy ra tai nạn do vi phạm\r\nkhoảng cách an toàn giữa thiết bị với dây dẫn điện hoặc thiết bị\r\nđiện khác.
\r\n\r\nĐiều 57. Công\r\nviệc đào móng cột và hào cáp
\r\n\r\n1. Khi đào móng cột, hào\r\ncáp đơn vị công tác phải áp dụng biện pháp phù hợp để tránh lở đất.
\r\n\r\n2. Đơn vị công tác phải\r\nthực hiện các biện pháp phù hợp để ngăn ngừa người rơi xuống hố như đặt rào chắn,\r\nđèn báo và bố trí người cảnh giới khi cần thiết.
\r\n\r\n3. Trước khi đào hố đơn\r\nvị công tác phải xác định các công trình ngầm ở dưới hoặc gần nơi đào và có biện\r\npháp phù hợp để không xảy ra tai nạn hoặc hư hỏng các công trình này. Nếu phát\r\nhiện công trình ngầm ngoài dự kiến hoặc công trình ngầm bị hư hỏng, đơn vị công\r\ntác phải dừng công việc và báo cáo với người có trách nhiệm. Trường hợp các\r\ncông trình ngầm bị hư hỏng gây tai nạn thì đơn vị công tác phải áp dụng các biện\r\npháp thích hợp để ngăn ngừa tai nạn tiếp diễn và báo ngay cho các tổ chức liên\r\nquan.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều 58. Yêu\r\ncầu khi tạm dừng công việc
\r\n\r\nKhi tạm dừng công việc, các biện pháp\r\nan toàn đã được áp dụng như nối đất di động, rào chắn, tín hiệu cảnh báo phải\r\ngiữ nguyên trong thời gian công việc bị gián đoạn. Nếu không có người nào ở lại\r\ntại vị trí công việc vào ban đêm, đơn vị công tác phải có các biện pháp phù hợp\r\nđể ngăn ngừa khả năng gây tai nạn. Khi bắt đầu lại công việc phải kiểm tra lại\r\ntoàn bộ các biện pháp an toàn bảo đảm đúng và đủ trước khi làm việc.
\r\n\r\nĐiều 59. Xử\r\nlý khi phát hiện các bất thường của thiết bị
\r\n\r\n1. Khi phát hiện\r\nthấy hư hỏng ở thiết bị có khả năng gây nguy hiểm cho người, nhân viên đơn vị\r\ncông tác phải báo cáo ngay cho người có trách nhiệm sau khi đã áp dụng các biện\r\npháp khẩn cấp để không gây nguy hiểm cho người.
\r\n\r\n2. Khi nhận được\r\nbáo cáo về hư hỏng ở thiết bị có khả năng gây nguy hiểm cho người, người sử dụng\r\nlao động phải áp dụng ngay các biện pháp thích hợp.
\r\n\r\n3. Nếu có nguy\r\ncơ xảy ra chập điện hay điện giật như trong trường hợp chạm phải dây có điện,\r\nthì cắt điện ngay. Trong trường hợp không thể cắt điện, phải áp dụng các biện\r\npháp thích hợp như bố trí người gác để không xảy ra tai nạn cho người.
\r\n\r\nĐiều 60. Khi\r\ntai nạn đã xảy ra
\r\n\r\nNếu xảy ra tai nạn hoặc sự cố, người\r\nchỉ huy trực tiếp và nhân viên đơn vị công tác phải ngừng ngay công việc và\r\ntuân thủ các nguyên tắc sau đây:
\r\n\r\n1. Phải áp dụng các biện pháp thích hợp\r\nđể ngăn ngừa các tai hoạ khác và\r\nkhông được đến gần với thiết bị hư hỏng nếu thấy có nguy hiểm.
\r\n\r\n2. Phải sơ cấp cứu\r\nngười bị nạn và liên hệ ngay với các cơ sở y tế gần nhất.
\r\n\r\n3. Phải thông báo ngay cho các tổ chức có liên quan về trường\r\nhợp tai nạn.
\r\n\r\n\r\n\r\nNhân viên đơn vị công tác phải áp dụng\r\ncác biện pháp sơ cứu sau cho nạn nhân:
\r\n\r\n1. Hô hấp nhân tạo, cầm máu .v.v...
\r\n\r\n2. Gọi cấp cứu (gọi bác sỹ, gọi xe cấp\r\ncứu .v.v...)
\r\n\r\nĐiều 62. Dừng\r\nvà tạm dừng công việc do thời tiết
\r\n\r\nNgười chỉ huy trực tiếp phải ra lệnh\r\ncho nhân viên đơn vị công tác dừng hoặc tạm dừng công việc nếu thấy cần thiết\r\nkhi điều kiện thời tiết trở nên xấu.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều 63. Trước\r\nkhi bàn giao
\r\n\r\nNgười chỉ huy trực tiếp phải thực hiện\r\ntheo trình tự:
\r\n\r\n1. Trực tiếp kiểm tra lại các công việc\r\nđã hoàn thành, việc thu dọn dụng cụ, vệ sinh chỗ làm việc.
\r\n\r\n2. Ra lệnh cho nhân viên đơn vị công\r\ntác rút khỏi vị trí công tác, trừ người thực hiện việc dỡ bỏ các biện pháp an\r\ntoàn.
\r\n\r\n3. Ra lệnh tháo dỡ các biện\r\npháp an toàn do đơn vị công tác đã thực hiện trước khi làm việc.
\r\n\r\n4. Kiểm tra số lượng người,\r\ndụng cụ, vật liệu, trang thiết bị an toàn bảo đảm đã đầy đủ.
\r\n\r\n5. Cấm nhân viên đơn vị công tác quay\r\nlại vị trí làm việc.
\r\n\r\nĐiều 64. Bàn\r\ngiao nơi làm việc
\r\n\r\nSau khi đã thực hiện các bước tại Điều\r\n63, người chỉ huy trực tiếp ghi và ký vào mục kết thúc công việc của Phiếu công tác\r\nvà bàn giao nơi làm việc cho người cho phép.
\r\n\r\n\r\n\r\nAN\r\nTOÀN KHI LÀM VIỆC VỚI THIẾT BỊ ĐIỆN
\r\n\r\nĐiều 65. Cắt điện\r\nđể làm việc
\r\n\r\n1. Khi thực hiện thao tác đóng hoặc cắt\r\nmạch điện cấp điện cho thiết bị, người thực hiện phải sử dụng các trang bị an\r\ntoàn phù hợp.
\r\n\r\n2. Cắt điện để làm việc phải thực hiện\r\nsao cho sau khi cắt điện phải nhìn thấy phần thiết bị dự định tiến hành công việc\r\nđã được cách ly khỏi các phần có điện từ mọi phía (trừ thiết bị GIS).
\r\n\r\nĐiều 66. Làm\r\nviệc với máy phát, trạm biến áp
\r\n\r\n1. Khi công việc được thực hiện ở thiết\r\nbị đang ngừng như máy phát điện, thiết bị bù đồng bộ và máy biến áp phải cắt tất\r\ncả các thiết bị đóng cắt nối với đường dây và thiết bị điện nhằm ngăn ngừa có\r\nđiện bất ngờ ở thiết bị.
\r\n\r\n2. Cho phép tiến hành các công việc\r\nthí nghiệm máy phát điện khi máy phát đang quay không có kích từ và phải thực\r\nhiện theo quy trình thí nghiệm được phê duyệt.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Nếu tại vùng làm việc hoặc gần vùng\r\nlàm việc có chất dễ cháy, nổ như xăng, dầu, khí gas, Hydro, Axetylen thì\r\nđơn vị quản lý vận hành và đơn vị công tác phải phối hợp để thực hiện các biện\r\npháp phòng chống cháy nổ phù hợp.
\r\n\r\n2. Khi máy phát điện, máy bù đồng bộ\r\nlàm việc với hệ thống làm mát bằng Hydro không được để tạo thành hỗn hợp nổ của\r\nHydro. Hỗn hợp này dễ nổ khi thành phần Hydro trong không khí chiếm từ 3,3% đến\r\n81,5%.
\r\n\r\n3. Khi vận hành thiết bị điện phân,\r\nkhông được để tạo thành hỗn hợp nổ Hydro và Oxy. Hỗn hợp này dễ nổ khi thành phần\r\nHydro trong Oxy chiếm từ\r\n2,63% đến 95%.
\r\n\r\n4. Công việc sửa chữa trong hệ thống dầu\r\nchèn và hệ thống khí của máy phát điện, máy bù làm mát bằng Hydro, máy điện\r\nphân đã ngừng làm việc phải thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn phòng chống\r\ncháy nổ như thông thổi hệ thống khí, thông gió khu vực làm việc, tách hệ thống\r\nra khỏi các hệ thống đang vận hành.
\r\n\r\n5. Cấm làm công việc có lửa hoặc phát\r\nsinh tia lửa trực tiếp trên vỏ máy phát, máy bù, máy điện phân hoặc trên ống dẫn\r\ncủa hệ thống dầu khí có chứa Hydro.
\r\n\r\n6. Các công việc có lửa như hàn điện,\r\nhàn hơi .v.v… ở cách\r\nxa hệ thống dầu khí có Hydro trên 15m\r\ncó thể thực hiện. Khi ở dưới 15m thì phải có các biện pháp an toàn đặc biệt\r\nnhư: đặt tấm chắn, kiểm tra không có Hydro trong không khí ở chỗ làm việc\r\n.v.v...
\r\n\r\n7. Các công việc có lửa trong phòng đặt\r\nthiết trí điện phân có thể tiến hành khi ngừng thiết bị, phân tích không khí thấy\r\nkhông chứa Hydro và hệ thống\r\nthông gió hoạt động liên tục. Nếu cần tiến hành các công việc có lửa trên máy\r\nmóc của một thiết bị điện phân khác đang làm việc không thể ngừng thì ngoài các\r\nbiện pháp nói trên, phải tháo tất cả các ống nối giữa thiết bị đang làm việc với\r\nđường ống của thiết bị sửa chữa và nút lại. Nơi làm việc có lửa phải che chắn để\r\ntia lửa khỏi bắn ra xung quanh.
\r\n\r\nĐiều 68. Làm\r\nviệc với động cơ điện
\r\n\r\n1. Khi tiến hành làm việc\r\ntrên động cơ mà không tháo dỡ động cơ ra khỏi mạch điện thì phải khóa cơ cấu\r\ntruyền động cấp điện cho động cơ, khóa nguồn điều khiển động cơ và treo biển\r\nbáo để tránh đóng nhầm điện trở lại.
\r\n\r\n2. Khi tiến hành làm việc\r\ntrên động cơ mà phải tháo các cực của động cơ ra khỏi mạch cung cấp điện, phải\r\nnối ngắn mạch 3 pha và đặt nối đất di động ba đầu cực cấp điện cho động cơ tại\r\nphía nguồn cung cấp.
\r\n\r\n3. Các đầu ra và phễu\r\ncáp của động cơ đều phải có che chắn, bắt chặt bằng bu lông. Cấm tháo các che\r\nchắn này trong khi động cơ đang làm việc. Các phần quay của động cơ như vòng tiếp\r\nđiện, bánh đà, khớp nối trục, quạt gió đều phải che chắn.
\r\n\r\n4. Trước khi tiến hành\r\ncông việc ở các động cơ bơm hoặc quạt gió phải thực hiện các biện pháp chống động\r\ncơ quay ngược.
\r\n\r\nĐiều 69. Làm\r\nviệc với thiết bị đóng cắt
\r\n\r\n1. Trước khi làm việc với thiết bị\r\nđóng cắt có cơ cấu khởi động tự động và điều khiển từ xa cần thực hiện các biện\r\npháp sau:
\r\n\r\na) Tách mạch điện nguồn điều khiển;
\r\n\r\nb) Đóng van dẫn khí nén đến khoang máy\r\ncắt hoặc cơ cấu khởi động và xả toàn bộ khí ra ngoài;
\r\n\r\nc) Treo biển báo an toàn;
\r\n\r\nd) Khoá van dẫn khí nén đến khoang máy\r\ncắt hoặc tháo rời tay van trong trường hợp phải làm việc ở bên trong khoang.
\r\n\r\n2. Để đóng cắt thử phục vụ hiệu chỉnh\r\nthiết bị đóng cắt cho phép tạm thời đóng điện vào mạch thao tác, mạch động lực\r\ncủa bộ truyền động, mạch tín hiệu mà chưa phải làm thủ tục bàn giao.
\r\n\r\nTrong thời gian thử, việc cấp điện mạch\r\nđiều khiển, mở van khí, tháo biển báo do nhân viên vận hành hoặc người chỉ huy\r\ntrực tiếp (khi được nhân viên vận hành đồng ý) thực hiện.
\r\n\r\nSau khi thử xong, nếu cần tiếp tục\r\ncông việc ở thiết bị đóng cắt thì nhân viên vận hành hoặc người chỉ huy trực tiếp\r\n(khi được nhân viên vận hành đồng ý) phải thực hiện các biện pháp kỹ thuật cần\r\nthiết để cho phép đơn vị công tác vào làm việc.
\r\n\r\n3. Trước khi làm việc\r\ntrong bình chứa khí, công nhân phải thực hiện các biện pháp sau:
\r\n\r\na) Đóng tất cả các van của\r\nđường ống dẫn khí, khoá van hoặc tháo rời tay van, treo biển báo cấm thao tác;
\r\n\r\nb) Xả toàn bộ khí ra khỏi bình chứa và\r\nmở van thoát khí.
\r\n\r\n4. Trong vận hành mọi thao tác đóng cắt\r\nmáy cắt phải điều khiển từ xa. Cấm ấn nút thao tác ở ngay hộp điều khiển tại\r\nmáy cắt. Chỉ cho phép cắt máy cắt bằng nút thao tác này trong trường hợp cần\r\nngăn ngừa sự cố hoặc cứu người bị tai nạn điện.
\r\n\r\n5. Cấm cắt máy cắt bằng nút thao tác tại\r\nchỗ trong trường hợp đã cắt từ xa nhưng máy cắt không cắt hoặc không cắt hết\r\ncác cực.
\r\n\r\nĐiều 70. Khoảng\r\ncách khi đào đất
\r\n\r\n1. Khi đào đất, các phương tiện thi\r\ncông như xe ôtô, máy xúc .v.v… phải\r\ncách đường cáp điện ít nhất 1,0m; các phương tiện đào đất bằng phương pháp rung\r\nphải cách đường cáp ít nhất 5,0m.
\r\n\r\n2. Khi đào đất ngay trên đường cáp điện\r\nthì đầu tiên phải đào thử đường cáp để xác định vị trí đặt, độ sâu của cáp dưới\r\nsự giám sát của nhân viên vận hành. Khi đào tới độ sâu còn cách đường cáp 0,40m\r\nkhông được dùng xà beng, cuốc mà phải dùng xẻng để tiếp tục đào.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrước khi lăn cuộn cáp trên đường phải\r\nsửa chữa những gồ ghề lồi lõm để khi lăn cuộn cáp khỏi bị đổ. Phải nhổ hết đinh\r\nnhô ra trên mặt cuộn cáp và bắt chặt các đầu cáp.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhi bóc cả vỏ cáp và lớp cách\r\nđiện của cáp thì nhân viên đơn vị công tác phải cẩn thận để tránh bị\r\nthương do công cụ và tránh làm bị thương người khác. Nhân viên đơn vị\r\ncông tác phải cẩn thận để tránh hư hỏng cho phần khác của cáp.
\r\n\r\nĐiều 73. Máy\r\nbiến áp đo lường
\r\n\r\nKhi làm việc với mạch đo lường bảo vệ,\r\nnhân viên đơn vị công tác phải chú ý không làm ảnh hưởng đến bộ phận nối đất\r\nphía thứ cấp của các máy biến điện áp, biến dòng điện. Riêng máy biến dòng điện\r\nkhông để hở mạch phía thứ cấp.
\r\n\r\nĐiều 74. Làm\r\nviệc với hệ thống Ắc quy
\r\n\r\n1. Phải chuẩn bị chất trung hoà phù hợp\r\nvới hệ thống Ắc quy.
\r\n\r\n2. Khi làm việc với Axit và Kiềm phải thực\r\nhiện các biện pháp thích hợp như mặc quần áo chuyên dụng, đeo kính bảo vệ mắt\r\nvà găng tay cao su để bảo vệ cơ thể khỏi bị ảnh hưởng do Axit và Kiềm.
\r\n\r\n3. Cấm hút thuốc\r\nhoặc đem lửa vào phòng Ắc quy. Ngoài cửa phòng Ắc quy phải đề rõ “Phòng Ắc quy\r\n- cấm lửa - cấm hút thuốc”.
\r\n\r\n4. Phòng Ắc quy phải được thông\r\ngió để phòng ngừa bị ngộ độc hoặc cháy nổ do khí phát sinh từ hệ\r\nthống Ắc quy.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều 75.\r\nTrình tự thực hiện công việc
\r\n\r\nKhi thực hiện công việc tại nơi đã được\r\ncắt điện, đơn vị công tác phải thực hiện trình tự sau:
\r\n\r\n1. Kiểm tra, xác định\r\nnơi làm việc đã hết điện.
\r\n\r\n2. Đặt nối đất di động\r\nsao cho toàn bộ đơn vị công tác nằm trọn trong vùng bảo vệ của nối đất.
\r\n\r\n3. Phải đặt nối đất di động\r\ntrên phần thiết bị đã cắt điện về mọi phía có thể đưa điện đến nơi làm việc.
\r\n\r\nĐiều 76. Một\r\nsố quy định về đặt và tháo nối đất di động
\r\n\r\n1. Đơn vị công tác thực\r\nhiện đặt và tháo nối đất di động theo chỉ đạo của người chỉ huy trực tiếp.
\r\n\r\n2. Khi có nhiều đơn vị\r\ncông tác cùng thực hiện công việc liên quan trực tiếp đến nhau thì mỗi đơn vị\r\nphải thực hiện nối đất di động độc lập.
\r\n\r\n3. Việc dỡ bỏ tạm thời nối\r\nđất di động để thực hiện các công việc cần thiết của đơn vị công tác chỉ được\r\nthực hiện theo lệnh của người chỉ huy trực tiếp và phải được thực hiện nối đất\r\nlại ngay sau khi kết thúc công việc đó
\r\n\r\n4. Khi đặt và tháo nối đất\r\ndi động nhân viên đơn vị công tác phải dùng sào và găng cách điện.
\r\n\r\n5. Dây nối đất là dây đồng\r\nhoặc hợp kim mềm, nhiều sợi, tiết diện phải chịu được tác dụng điện động và nhiệt\r\nhọc
\r\n\r\n6. Khi đặt nối đất\r\ndi động phải đặt đầu nối với đất trước, đầu nối với vật dẫn điện sau, khi tháo\r\nnối đất di động thì làm ngược lại.
\r\n\r\nĐiều 77. Cho\r\nphép bắt đầu công việc
\r\n\r\nNgười chỉ huy trực tiếp chỉ được cho\r\nđơn vị công tác vào làm việc khi các biện pháp an toàn đã được thực hiện đầy đủ.
\r\n\r\n\r\n\r\nNếu như có nhiều máy cắt, dao cách ly,\r\nđầu cáp… thì sự phân biệt của chúng bằng tên của lộ đường dây, số hiệu máy cắt\r\nvà số hiệu thiết bị phải được chỉ dẫn rõ ràng để ngăn ngừa việc thao tác sai.
\r\n\r\nĐiều 79.\r\nĐóng, cắt thiết bị
\r\n\r\n1. Việc đóng, cắt các đường dây, thiết\r\nbị điện phải sử dụng máy cắt hoặc cầu dao phụ tải có khả năng đóng cắt thích hợp.
\r\n\r\n2. Cấm sử dụng dao cách ly để đóng, cắt\r\ndòng điện phụ tải.
\r\n\r\n3. Khi thao tác\r\ndao cách ly phải khẳng định chắc chắn đường dây đã hết tải.
\r\n\r\n\r\n\r\nSau khi thực hiện cắt các thiết bị\r\nđóng cắt, người thao tác phải:
\r\n\r\n1. Khoá bộ truyền động và mạch điều\r\nkhiển, mạch liên động của thiết bị đóng cắt.
\r\n\r\n2.Treo biển báo an toàn.
\r\n\r\n3. Bố trí người cảnh giới, nếu cần thiết.
\r\n\r\nĐiều 81. Phóng điện\r\ntích dư
\r\n\r\n1. Đơn vị công tác phải thực hiện việc phóng\r\nđiện tích dư và đặt nối đất lưu động trước khi làm việc.
\r\n\r\n2. Khi phóng điện tích dư, phải tiến hành ở\r\ntrạng thái như đang vận hành và sử dụng các trang thiết bị an toàn và bảo hộ\r\nlao động.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Khi tiến hành công việc đã được cắt điện\r\nphải kiểm tra xác định nơi làm việc đã hết điện.
\r\n\r\n2. Khi làm việc trên đường dây đã được cắt điện\r\nnhưng đi chung cột với đường dây đang mang điện khác, đơn vị công tác phải kiểm\r\ntra rò điện trước khi tiến hành công việc.
\r\n\r\n3. Trong trường hợp mạch điện đã được cắt điện\r\nnằm gần hoặc giao chéo với mạch điện cao áp phải kiểm tra điện áp cảm ứng bằng\r\nthiết bị kiểm tra điện áp. Khi phát hiện điện áp cảm ứng, nhân viên đơn vị công\r\ntác phải báo cáo với người chỉ huy trực tiếp. Người chỉ huy trực tiếp phải đưa\r\nra các biện pháp đối phó, các chỉ dẫn thích hợp để đảm bảo an toàn cho nhân\r\nviên đơn vị công tác như nối đất làm việc và không cho phép tiến hành công việc\r\ncho đến khi biện pháp đối phó được thực hiện.
\r\n\r\nĐiều 83. Chống điện\r\náp ngược
\r\n\r\n1. Phải đặt nối đất di động để chống điện áp\r\nngược đến nơi làm việc từ phía thứ cấp của máy biến áp hoặc các nguồn điện hạ\r\náp khác.
\r\n\r\n2. Khi cắt điện đường dây có điện áp đến\r\n1000V, phải có biện pháp chống điện cấp ngược lên đường dây từ các máy phát điện\r\nđộc lập của khách hàng.
\r\n\r\n3. Khi tháo nối đất di động, tháo dây nối với\r\ndây pha trước sau đó mới tháo dây nối với dây trung tính.
\r\n\r\nĐiều 84. Bàn giao nơi\r\nlàm việc cho đơn vị quản lý vận hành
\r\n\r\nĐơn vị công tác chỉ được bàn giao hiện trường\r\ncông tác cho đơn vị quản lý thiết bị, quản lý vận hành khi công việc đã kết\r\nthúc và nối đất di động do đơn vị công tác đặt đã được tháo dỡ.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐẢM\r\nBẢO AN TOÀN KHI\r\nLÀM VIỆC VỚI ĐƯỜNG DÂY CÓ ĐIỆN
\r\n\r\nĐiều 85. An toàn khi\r\nlàm việc
\r\n\r\n1. Khi làm việc với đường dây đang có điện, phải\r\nsử dụng trang thiết bị bảo vệ thích hợp.
\r\n\r\n2. Phải kiểm tra rò điện các kết cấu kim loại có\r\nliên quan đến đường dây đang mang điện.
\r\n\r\n3. Khi làm việc trên hoặc gần đường dây\r\nđang mang điện, nhân viên đơn vị công tác không được mang theo đồ trang sức hoặc\r\nvật dụng cá nhân bằng kim loại.
\r\n\r\n4. Khi làm việc có điện, tại vị trí làm việc\r\nnhân viên đơn vị công tác phải nhìn rõ phần mang điện gần nhất.
\r\n\r\nĐiều 86. Điều\r\nkiện khi làm việc có điện
\r\n\r\n1. Danh sách các thiết bị được phép không cắt\r\nđiện trong khi làm việc và những công việc làm việc có điện phải được người có\r\nthẩm quyền phê duyệt.
\r\n\r\n2. Những người làm việc với công việc có điện\r\nphải được đào tạo, huấn luyện phù hợp với thiết bị, quy trình, công nghệ được trang\r\nbị.
\r\n\r\nĐiều 87. Các biện\r\npháp với công việc có điện áp dưới 1000V
\r\n\r\n1. Nếu có nguy cơ bị điện\r\ngiật đối với nhân viên đơn vị công tác, người sử dụng lao động phải yêu cầu\r\nnhân viên đơn vị công tác thực hiện một trong các biện pháp sau đây:
\r\n\r\na) Yêu cầu nhân viên đơn\r\nvị công tác sử dụng trang thiết bị bảo vệ thích hợp;
\r\n\r\nb) Yêu cầu nhân viên đơn vị công tác che phủ\r\ncác phần tích điện của thiết bị điện bằng các thiết bị bảo vệ để loại bỏ nguy\r\ncơ dẫn đến nguy hiểm.
\r\n\r\n2. Nhân viên đơn vị công tác phải sử dụng quần\r\náo bảo hộ và thiết bị bảo vệ khi có yêu cầu của người sử dụng lao động.
\r\n\r\nĐiều 88. Các biện\r\npháp với công việc có điện áp từ 1000V trở lên
\r\n\r\n1. Khi làm việc với mạch điện có điện áp từ\r\n1000V trở lên như kiểm tra, sửa chữa và vệ sinh phần đang mang điện hoặc sứ cách\r\nđiện mà có nguy cơ bị điện giật cho nhân viên đơn vị công tác, người sử dụng\r\nlao động phải yêu cầu nhân viên đơn vị công tác sử dụng các trang bị, dụng cụ\r\ncho làm việc có điện, trong trường hợp này khoảng cách cho phép nhỏ nhất đối với\r\nthân thể của nhân viên đơn vị công tác phải bảo đảm tương ứng theo cấp điện áp\r\ncông tác của mạch điện quy định ở bảng sau:
\r\n\r\n\r\n Cấp điện áp đường\r\n dây (kV) \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách cho\r\n phép nhỏ nhất (m) \r\n | \r\n
\r\n Đến 35 \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n
\r\n Trên 35 đến 110 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n
\r\n 220 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n
\r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
2. Nhân viên đơn vị công tác không được thực\r\nhiện công việc có điện một mình. Trong trường hợp khẩn cấp, nhân viên đơn vị\r\ncông tác phải báo cáo với người có trách nhiệm và chờ lệnh của người chỉ huy trực\r\ntiếp.
\r\n\r\n3. Khi chuyển các dụng cụ\r\nhoặc chi tiết bằng kim loại lên cột phải bảo đảm cho chúng không đến gần dây dẫn\r\nvới khoảng quy định ở khoản 1 Điều này.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrên đường dây điện áp đến 35kV, khi khoảng\r\ncách giữa dây dẫn và tâm cột gỗ hoặc thân cột sắt, cột bê tông nhỏ hơn 1,5m\r\nnhưng không dưới 1m, cho phép tiến hành các công việc ở trên thân cột nhưng phải\r\ndùng các tấm che bằng vật liệu cách điện để đề phòng người tiếp xúc với dây dẫn\r\nhoặc sứ.
\r\n\r\nĐiều 90. Gia cố trước\r\nkhi làm việc có điện
\r\n\r\nViệc sửa chữa đường dây không cắt điện chỉ được\r\nphép tiến hành khi hoàn toàn tin tưởng là dây dẫn và cột điện bền chắc. Nếu các\r\nchi tiết kết cấu cột không đủ sức bền thì trước khi thay chúng phải gia cố cột\r\ncho chắc chắn.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhi thay sứ chuỗi ở đường dây điện áp từ\r\n110kV trở lên, cho phép chạm vào bát thứ nhất và thứ hai kể từ xà còn ở đường\r\ndây 35kV thì chỉ cho phép chạm vào đầu bát thứ nhất khi chuỗi sứ có hai bát và\r\ncho phép chạm vào bát thứ nhất và đầu bát thứ hai khi chuỗi sứ có ba hoặc bốn\r\nbát.
\r\n\r\n\r\n\r\nVệ sinh cách điện phải có ít nhất hai người\r\nthực hiện và phải sử dụng các dụng cụ, trang thiết bị an toàn phù hợp
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Khi đứng trên các trang bị cách điện đã đẳng\r\nthế với dây dẫn, cấm chạm vào đầu sứ hoặc các chi tiết khác có điện áp khác với\r\nđiện áp của dây dẫn. Khi tháo lắp các chi tiết có điện áp khác nhau của pha được\r\nsửa chữa phải mang găng cách điện.
\r\n\r\n2. Khi đang ở trên trang bị cách điện đã đẳng\r\nthế với dây dẫn, cấm trao cho nhau bất cứ vật gì.
\r\n\r\n3. Cấm di chuyển trên các trang bị cách điện\r\nsau khi người đó đã đẳng thế với dây dẫn. Chỉ được phép vào và ra khỏi phần làm\r\nviệc của trang bị cách điện sau khi nhân viên đơn vị công tác đã cách xa dây dẫn\r\nở khoảng cách nhỏ nhất ghi trong bảng và sau khi đã làm mất đẳng thế người đó với\r\ndây dẫn.
\r\n\r\n\r\n Cấp điện áp (kV) \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách nhỏ nhất\r\n (m) \r\n | \r\n
\r\n Đến 110 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n
\r\n 220 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n
\r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
ĐẢM\r\nBẢO AN TOÀN KHI LÀM VIỆC GẦN ĐƯỜNG DÂY MANG ĐIỆN
\r\n\r\nĐiều 94. Làm việc gần\r\nđường dây có điện áp từ 1000V trở lên
\r\n\r\n1. Nhân\r\nviên đơn vị công tác phải được trang bị và sử dụng các trang bị an toàn bảo hộ\r\nlao động phù hợp.
\r\n\r\n2. Nhân viên đơn vị công tác phải đảm bảo khoảng\r\ncách an toàn đối với đường dây mang điện. Khoảng cách an toàn theo cấp điện áp\r\nđược quy định như sau:
\r\n\r\n\r\n Điện áp đường dây\r\n (kV) \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách nhỏ nhất\r\n cho phép (m) \r\n | \r\n
\r\n Đến 35 \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n
\r\n Trên 35 đến 66 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n
\r\n Trên 66 đến 110 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n
\r\n Trên 110 đến 220 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n
\r\n Trên 220 đến 500 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
3. Nếu không thể bảo đảm khoảng cách nhỏ nhất\r\ncho phép được quy định ở khoản 2 Điều này người sử dụng lao động không được cho\r\nnhân viên đơn vị công tác làm việc ở gần đường dây mang điện. Trong trường hợp\r\nnhư vậy, phải cắt điện mới được thực hiện công việc.
\r\n\r\nĐiều 95. Làm việc gần\r\nđường dây có điện áp dưới 1000V
\r\n\r\n1. Nếu có nguy cơ điện giật cho nhân viên làm việc\r\nở khoảng cách gần với đường dây đang mang điện với điện áp dưới 1000V, người chỉ\r\nhuy trực tiếp phải yêu cầu nhân viên đơn vị công tác che phủ các phần có điện của\r\nthiết bị điện bằng các thiết bị bảo vệ để tránh nguy cơ dẫn đến nguy hiểm.
\r\n\r\n2. Nhân viên đơn vị công tác phải sử dụng quần\r\náo bảo hộ và dụng cụ bảo vệ thích hợp khi thực hiện che phần mang điện.
\r\n\r\nĐiều 96. Thay dây, căng\r\ndây
\r\n\r\n1. Đối với các công việc khi thực hiện có thể\r\nlàm rơi hoặc làm chùng dây dẫn (ví dụ việc tháo hoặc nối dây ở đầu chuỗi sứ)\r\ntrong khoảng cột giao chéo với các đường dây khác có điện áp trên 1000V thì chỉ\r\ncho phép không cắt điện các đường dây này nếu dây dẫn của đường dây cần sửa chữa\r\nnằm dưới các đường dây đang có điện.
\r\n\r\n2. Khi thay dây dẫn ở chỗ giao chéo, đơn vị\r\ncông tác phải có biện pháp để dây dẫn cần thay không văng lên đường dây đang có\r\nđiện đi ở bên trên.
\r\n\r\nĐiều 97. Làm việc với\r\ndây chống sét
\r\n\r\nKhi làm việc với dây chống sét ở trên cột nằm\r\ntrong vùng ảnh hưởng của các đường dây có điện phải đặt đoạn dây nối tắt giữa\r\ndây chống sét với thân cột sắt hoặc với dây xuống đất của cột bê tông, cột gỗ ở\r\nngay cột định tiến hành công việc để khử điện áp cảm ứng. Khi làm việc với dây\r\ndẫn, để chống điện cảm ứng gây nguy hiểm cho nhân viên đơn vị công tác phải\r\nđặt nối đất di động dây dẫn với xà của cột sắt hoặc dây nối đất của cột gỗ, cột\r\nbê tông tại nơi làm việc.
\r\n\r\nĐiều 98. Sử dụng dây\r\ncáp thép\r\n
\r\n\r\n1. Khoảng cách nhỏ nhất\r\ncho phép giữa dây cáp thép (cáp hãm, kéo) và dây chằng thép tới dây dẫn của đường\r\ndây đang có điện được quy định như sau:
\r\n\r\n\r\n Điện áp làm việc\r\n (kV) \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách nhỏ nhất\r\n cho phép (m) \r\n | \r\n
\r\n Đến 35 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n
\r\n Trên 35 đến 110 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
\r\n Trên 110 đến 220 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n
\r\n Trên 220 đến 500 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
2. Nếu dây chằng có thể dịch lại gần dây dẫn\r\nđang có điện ở khoảng cách nhỏ hơn khoảng cách được quy định tại khoản 1 Điều\r\nnày thì phải dùng dây néo để kéo dây chằng đủ cách xa dây dẫn. Dây cáp thép\r\n(cáp kéo) phải bố trí sao cho khi bị đứt cũng không thể văng về phía dây dẫn\r\nđang có điện.
\r\n\r\nĐiều 99. Làm việc\r\ntrên một đường dây đã cắt điện đi chung cột với đường dây đang mang điện
\r\n\r\n1. Những công việc có trèo lên cột trên một mạch\r\nđã cắt điện của đường dây hai mạch khi mạch kia vẫn có điện chỉ được phép tiến\r\nhành với điều kiện khoảng cách giữa hai dây dẫn gần nhất của hai mạch không nhỏ\r\nhơn khoảng cách được quy định như sau:
\r\n\r\n\r\n Điện áp làm việc\r\n (kV) \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách không\r\n nhỏ hơn (m) \r\n | \r\n
\r\n Đến 35 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
\r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n
\r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n
\r\n 220 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n
2. Đối với\r\nđường dây 35kV khi khoảng cách giữa hai dây dẫn gần nhất của hai mạch nhỏ hơn\r\n3,0m nhưng không nhỏ hơn 2,0m, cho phép tiến hành công việc có trèo lên cột ở mạch\r\nđã cắt điện khi mạch kia vẫn còn điện (trừ việc kéo dây chống sét) nhưng phải\r\ndùng các tấm ngăn cách điện giữa hai mạch.
\r\n\r\n3. Cấm làm việc trên dây dẫn hai mạch khi một\r\nmạch vẫn còn điện trong lúc có gió to có thể làm đung đưa dây buộc giữ, dây cáp\r\nvà gây khó khăn cho công việc của người làm việc ở trên cột.
\r\n\r\n\r\n\r\nCÁC\r\nBIỆN PHÁP KHI LÀM VIỆC TẠI VỊ TRÍ NGUY HIỂM DO THIẾU OXY
\r\n\r\nĐiều 100. Chuẩn bị trước\r\nkhi tiến hành công việc
\r\n\r\n1. Lắp đặt hàng rào bảo vệ
\r\n\r\nCác biện pháp thích hợp như là đặt hàng rào bảo\r\nvệ phải được thực hiện để ngăn ngừa người không có phận sự đi vào nơi làm việc.\r\nBiển báo nguy hiểm phải được đặt tại nơi dễ quan sát.
\r\n\r\n2. Bố trí dụng cụ cứu hộ
\r\n\r\nĐơn vị công tác phải có các dụng cụ cứu hộ\r\nnhư là thiết bị hô hấp tự nén khí và mặt nạ bảo vệ nối với ống phun. Nhân viên\r\nphải đặt các dụng cụ cứu hộ tại nơi thuận tiện cho việc sử dụng khẩn cấp khi cần\r\nthiết. Số lượng thiết bị hô hấp tự nén khí phải nhiều hơn số lượng thành viên của\r\nđơn vị công tác.
\r\n\r\n3. Đo nồng độ Oxy và khí độc hại
\r\n\r\na) Công nhân phải đo nồng độ khí Oxy và khí độc\r\nhại để đảm bảo rằng nồng độ phải nằm trong giới hạn cho phép được qui định trong\r\nbảng sau, kết quả đo phải được ghi lại;
\r\n\r\n\r\n Loại khí \r\n | \r\n \r\n Nồng độ yêu cầu để\r\n đảm bảo an toàn \r\n | \r\n
\r\n Oxy \r\n | \r\n \r\n Lớn hơn hoặc bằng\r\n 18% \r\n | \r\n
\r\n Cacbon monoxyt \r\n | \r\n \r\n Nhỏ hơn hoặc bằng\r\n 0,005% (50ppm) \r\n | \r\n
\r\n Khí dễ cháy \r\n | \r\n \r\n Nhỏ hơn 30% giới hạn\r\n dưới gây nổ \r\n | \r\n
\r\n Hydrô Sunfua \r\n | \r\n \r\n Nhỏ hơn hoặc bằng\r\n 10ppm \r\n | \r\n
\r\n\r\n
b) Khi nhân viên đơn vị công tác phát hiện thấy\r\nnồng độ khí dễ cháy không nằm trong giới hạn cho phép được quy định tại điểm a\r\nkhoản này, người chỉ huy trực tiếp phải ra lệnh cho công nhân rời khỏi nơi làm\r\nviệc đến nơi an toàn, không sử dụng lửa hoặc các sản phẩm có thể gây cháy và áp\r\ndụng ngay lập tức các biện pháp thích hợp như là thông gió nơi làm việc;
\r\n\r\nc) Khi nồng độ khí Oxy và khí Hydro sunfua không\r\nnằm trong giới hạn cho phép quy định tại điểm a khoản này, nhân viên phải thông\r\ngió nơi làm việc để cho nồng độ khí Oxy đạt được giá trị lớn hơn hoặc bằng 18%\r\nvà nồng độ khí Hydro sunfua nhỏ hơn hoặc bằng 10ppm.
\r\n\r\n4. Không được sử dụng khí Oxy nguyên chất để\r\nthông gió.
\r\n\r\nĐiều 101. Biện pháp\r\nkhi tiến hành công việc
\r\n\r\n1. Thông gió
\r\n\r\nNơi làm việc phải được thông gió đầy đủ và\r\nliên tục bằng các thiết bị thông gió để cho nồng độ của khí Oxy có thể giữ ổn định\r\ntrong giới hạn cho phép trong suốt quá trình tiến hành công việc.
\r\n\r\n2. Sử dụng các sản phẩm có thể gây cháy
\r\n\r\nViệc sử dụng lửa và các sản phẩm có thể gây\r\ncháy phải bị ngăm cấm, trừ trường hợp cần thiết cho công việc. Khi cần phải\r\ndùng lửa và các sản phẩm có thể gây cháy trong công việc, nhân viên đơn vị công\r\ntác phải sử dụng tối đa trên mặt đất.
\r\n\r\n3. Bố trí người cảnh giới
\r\n\r\nNgười chỉ huy trực tiếp phải bố trí người cảnh\r\ngiới trong suốt quá trình tiến hành công việc để liên lạc với nhân viên đơn vị\r\ncông tác đang làm việc bên trong như trong hầm, hố.
\r\n\r\nĐiều 102. Biện pháp\r\nkhi xảy ra tai nạn
\r\n\r\n1. Sơ tán
\r\n\r\nKhi nhân viên đơn vị công tác nhận thấy nguy\r\ncơ dẫn đến tai nạn như là cháy nổ hay thiếu khí Oxy tại nơi làm việc, cần phải\r\nbáo ngay cho người chỉ huy trực tiếp. Người chỉ huy trực tiếp phải đánh giá\r\ntình hình và nếu cần thiết, ra lệnh cho nhân viên đơn vị công tác dừng công việc\r\nvà sơ tán khỏi nơi làm việc đến địa điểm an toàn. Đơn vị công tác phải thực hiện\r\ncác biện pháp cần thiết để hạn chế tối đa nguy cơ xảy ra tai nạn.
\r\n\r\n2. Kiểm tra y tế và điều trị
\r\n\r\nNgười sử dụng lao động phải xem xét\r\ntình trạng sức khoẻ của công nhân bị ảnh hưởng do thiếu oxy, nhiễm khí độc để\r\ntiến hành kiểm tra y tế và có bác sỹ điều trị thích hợp.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n1. Chỉ những người đã được đào tạo kỹ\r\nnăng đầy đủ và có chứng chỉ liên quan theo quy định của pháp luật mới được vận\r\nhành xe chuyên dùng.
\r\n\r\n2. Người vận hành phải kiểm tra xe\r\nchuyên dùng trước khi xuất phát.
\r\n\r\nĐiều 104. Quy\r\nđịnh vận tốc di chuyển
\r\n\r\nKhi di chuyển trong khu vực trạm điện,\r\nvận tốc di chuyển của các loại xe không được quá 5km/giờ.
\r\n\r\nĐiều 105. Khoảng\r\ncách tối thiểu
\r\n\r\nKhi di chuyển trong khu vực trạm, khoảng\r\ncách nhỏ nhất từ bất kỳ bộ phận nào của xe đến phần mang điện của trạm không nhỏ\r\nhơn quy định ở bảng sau:
\r\n\r\n\r\n Điện áp\r\n (kV) \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách\r\n (m) \r\n | \r\n
\r\n Đến 35 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n
\r\n Trên 35 đến\r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n
\r\n 220 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n
\r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
Khi làm việc có cắt điện một phần hoặc\r\nkhông cắt điện ở gần nơi có điện, bệ xe cần cẩu, xe thang và xe nâng di động phải\r\nđược nối đất.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Khi có hiện tượng phóng điện vào\r\nxe, cấm người chạm vào xe, rời khỏi xe hoặc bước lên xe trước khi cắt nguồn điện\r\ngây phóng điện.
\r\n\r\n2. Nếu xe bị cháy khi chưa kịp cắt điện,\r\nngười lái xe phải nhảy ra khỏi xe. Khi nhảy phải nhảy cả hai chân và đứng yên tại\r\nchỗ, nếu cần chạy ra xa phải nhảy cả hai chân một lúc.
\r\n\r\n\r\n\r\nXe chuyên dùng phải được kiểm tra định\r\nkỳ.
\r\n\r\n\r\n\r\nCấm vận hành xe cần cẩu, xe thang và\r\nxe nâng... trong trường hợp có gió mạnh từ cấp 5 trở lên.
\r\n\r\nĐiều 110. Lập\r\nphương án vận hành
\r\n\r\n1. Khi sử dụng xe chuyên dùng, người sử\r\ndụng lao động phải lập quy trình vận hành phù hợp với không gian và mặt bằng\r\nnơi diễn ra công việc, chủng loại và khả năng của xe, loại và hình dáng của\r\nhàng hoá được chuyên chở và phải có đủ nhân viên vận hành theo đúng kế hoạch đã\r\nđược lập ra.
\r\n\r\n2. Phương án vận hành phải mô tả chi\r\ntiết lộ trình vận hành và phương pháp vận hành của xe chuyên dùng liên quan.
\r\n\r\n3. Người sử dụng lao động phải phổ biến\r\nphương án vận hành xe chuyên dùng cho các nhân viên đơn vị công tác có liên\r\nquan.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Khi có nhân viên vận hành làm việc\r\nvới xe chuyên dùng, người chỉ huy trực tiếp phải thực hiện các biện pháp an\r\ntoàn như đảm bảo độ rộng cần thiết cho lộ trình của xe, tránh làm cho đất gồ ghề,\r\nthực hiện các biện pháp tránh làm phá hỏng đường .v.v... để tránh nguy cơ rủi\r\nro có thể xảy ra với nhân viên đơn vị công tác do đổ xe .v.v....
\r\n\r\n2. Khi vận hành xe bên vệ đường, địa\r\nhình nghiêng dốc .v.v… nếu thấy có nguy cơ nhân viên đơn vị công tác có thể gặp\r\nrủi ro do đổ xe, người chỉ huy trực tiếp phải bố trí một hoặc một số người dẫn\r\nđường, chỉ dẫn cho xe.
\r\n\r\n3. Người lái xe nêu trên phải tuân\r\ntheo chỉ dẫn của người dẫn đường.
\r\n\r\nĐiều 112.\r\nNgăn ngừa va chạm
\r\n\r\nKhi làm việc có sử dụng xe chuyên\r\ndùng, người chỉ huy trực tiếp không được phép cho nhân viên đơn vị công tác đi\r\nvào vùng nguy hiểm của xe chuyên dùng.
\r\n\r\n\r\n\r\nViệc vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa và\r\nkiểm định cầu trục phải thực hiện theo quy định về thiết bị nâng hiện hành.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhi làm việc trên cao bằng xe chuyên\r\ndùng, người chỉ huy trực tiếp phải lệnh cho nhân viên đơn vị công tác phải đứng\r\nđúng nơi quy định và đeo dây an toàn.
\r\n\r\n\r\n\r\nTRẠM THỬ NGHIỆM VÀ PHÒNG THÍ NGHIỆM
\r\n\r\nĐiều 115. Rào\r\nchắn, khoảng cách an toàn và nối đất
\r\n\r\n1. Nơi có điện áp từ 1000V trở lên\r\ntrong trạm thử nghiệm hoặc phòng thí nghiệm phải được cách ly bằng rào chắn.
\r\n\r\n2. Khoảng cách từ phần dẫn điện của\r\nthiết bị thử nghiệm đến rào chắn cố định có nối đất không được nhỏ hơn khoảng\r\ncách được quy định dưới đây:
\r\n\r\na) Đối với điện áp xung (trị số biên độ)
\r\n\r\n\r\n Điện áp (kV) \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách (m) \r\n | \r\n
\r\n Đến 100 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n
\r\n Trên 100 đến 150 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n
\r\n Trên 150 đến 400 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n
\r\n Trên 400 đến 500 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n
\r\n Trên 500 đến 1000 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n
\r\n Trên 1000 đến 1500 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n
\r\n Trên 1500 đến 2000 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n
\r\n Trên 2000 đến 2500 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
b) Đối với điện áp tần số công nghiệp, điện\r\náp hiệu dụng và điện một chiều:
\r\n\r\n\r\n Điện áp (kV) \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách (m) \r\n | \r\n
\r\n Đến 6 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n
\r\n Trên 6 đến 10 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n
\r\n Trên 10 đến 20 \r\n | \r\n \r\n 0,3 \r\n | \r\n
\r\n Trên 20 đến 50 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n
\r\n Trên 50 đến 100 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n
\r\n Trên 100 đến 250 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n
\r\n Trên 250 đến 400 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n
\r\n Trên 400 đến 800 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n
Khoảng cách tới rào chắn tạm thời phải gấp\r\nhai lần trị số nêu trên.
\r\n\r\n3. Rào chắn cố định phải có chiều cao không\r\nnhỏ hơn 1,7m; rào chắn tạm thời có chiều cao không nhỏ hơn 1,2m. Kết cấu của\r\nrào chắn phải đảm bảo người không thể vô ý chạm phải phần có điện.
\r\n\r\n4. Cửa của rào chắn phải mở về phía ngoài hoặc\r\nđẩy sang bên cạnh. Khoá cửa phải là loại tự khoá và từ phía bên trong rào chắn\r\ncó thể mở cửa không cần chìa khoá.
\r\n\r\n5. Có thể không cần khoá rào chắn của nơi thử\r\nnghiệm nằm trong trạm thử nghiệm, nếu người không có nhiệm vụ không thể đi tới\r\nkhu vực này.
\r\n\r\n6. Rào chắn cố định phải có kết cấu sao cho\r\nchỉ khi dùng chìa khoá vặn hay dụng cụ đặc biệt thì mới có thể tháo rào chắn được.\r\nChỉ cho phép đi vào phía trong rào chắn để kiểm tra máy biến áp nếu vỏ máy biến\r\náp đó được nối đất và khoảng cách từ tán sứ dưới cùng của các sứ máy biến áp\r\nkhông nhỏ hơn quy định trong bảng sau:
\r\n\r\n\r\n Điện áp (kV) \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách (m) \r\n | \r\n
\r\n Đến 10 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n
\r\n Trên 10 đến 35 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n
\r\n Trên 35 đến 110 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
7. Máy biến áp dùng thử nghiệm cách điện phải\r\ncó máy cắt tự động cắt điện khi cách điện bị chọc thủng và phải có điện trở để\r\nhạn chế dòng điện ngắn mạch.
\r\n\r\n8. Tụ điện và máy biến điện đo lường dùng\r\ntrong sơ đồ thử nghiệm đặt ở ngoài mặt bằng thử nghiệm đều phải có rào chắn.
\r\n\r\n9. Phải nối đất: các khung, vỏ, thân của các\r\nđối tượng cần thử nghiệm và thiết bị thử nghiệm, bàn thử nghiệm di động, khí cụ\r\nđiện xách tay, rào chắn bằng kim loại, dụng cụ đo lường có vỏ kim loại. Nếu vỏ\r\nkim loại của dụng cụ đo không thể nối đất do điều kiện nào đó thì phải có rào\r\nchắn.
\r\n\r\n10. Trong sơ đồ máy phát xung và máy phát nối\r\ntầng điện một chiều phải đặt thiết bị tự động nối đất tất cả các tụ điện khi cắt\r\nđiện khỏi các bộ nắn điện.
\r\n\r\n11. Thiết bị có điện dung lớn nếu không tham\r\ngia vào sơ đồ thử nghiệm nhưng đặt trong mặt bằng thử nghiệm, phải được nối tắt\r\nvà nối đất.
\r\n\r\nKhi thử nghiệm sản phảm có điện dung lớn như\r\ntụ điện, cáp, mặt bằng thử nghiệm phải có thiết bị nối tắt và chập mạch sản phẩm\r\ncần thử với đất.
\r\n\r\nKhi kết thúc thử nghiệm, các tụ điện được đấu\r\nvào sơ đồ thử nghiệm phải được phóng điện và nối đất. Khi các tụ điện đấu nối\r\ntiếp phải phóng điện từng tụ điện. Phải phóng điện cho đến khi hết tia lửa.
\r\n\r\nĐiều 116. Kiểm tra định\r\nkỳ thiết bị, dụng cụ thí nghiệm
\r\n\r\nĐơn vị quản lý vận hành trạm thử nghiệm,\r\nphòng thí nghiệm phải thực hiện kiểm định định kỳ các trang thiết bị, dụng cụ\r\nthí nghiệm. Các trang thiết bị không đạt yêu cầu sau kiểm định không được sử dụng.
\r\n\r\nĐiều 117. Khẳng định\r\nmạch kiểm tra
\r\n\r\n1. Trước khi bắt đầu thí nghiệm, mạch thí\r\nnghiệm kết nối các dụng cụ thí nghiệm phải được kiểm tra khẳng định tính chính\r\nxác của sơ đồ thí nghiệm.
\r\n\r\n2. Chỉ được đặt và tháo các đối tượng cần thử\r\nnghiệm khi người chỉ huy trực tiếp cho phép.
\r\n\r\n3. Trước khi đấu sơ đồ thử nghiệm phải kiểm tra\r\nđể ngăn ngừa điện áp ngược qua máy biến áp.
\r\n\r\nĐiều 118. Thí nghiệm\r\nphóng điện
\r\n\r\nTrước khi thực hiện thí nghiệm có phóng điện,\r\nhoặc các thử nghiệm hay thí nghiệm khác có nguy cơ rủi ro, nhân viên phải thực\r\nhiện các biện pháp sau:
\r\n\r\n1. Phải chắc chắn không có người trong vùng\r\nnguy hiểm.
\r\n\r\n2. Phải chắc chắn không\r\ncó người không có nhiệm vụ trong vùng làm việc.
\r\n\r\n3. Đặt tín hiệu cảnh báo và khoá hàng rào để\r\nngăn chặn người không có nhiệm vụ xâm nhập vào khu vực thí nghiệm.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Mạch cung cấp cho tụ đấu mạch phải có khí\r\ncụ đóng cắt, có chỗ hở mạch nhìn thấy được và đặt ở mạch sơ cấp của máy biến áp\r\nthử nghiệm.
\r\n\r\n2. Chỉ được đặt và tháo đối tượng cần thử khi\r\nngười chỉ huy trực tiếp cho phép và sau khi đã cắt điện vào tụ đấu mạch.
\r\n\r\nĐiều 120. Thí nghiệm\r\nđộ bền cơ vật cách điện
\r\n\r\nKhi thử nghiệm độ bền cơ của vật cách điện (bằng\r\ngốm, thuỷ tinh, nhựa tổng hợp…) cấm người đứng ở gần nơi thử nghiệm. Phải có biện\r\npháp đề phòng tai nạn cho nhân viên đơn vị công tác do các mảnh vụn bắn ra.
\r\n\r\nĐiều 121. Đề phòng điện\r\náp thử nghiệm
\r\n\r\n1. Để đề phòng điện áp thử ảnh hưởng điện áp\r\ncông tác, phải đảm bảo khoảng cách giữa hai phần có điện áp đó như sau:
\r\n\r\n\r\n Điện áp định mức của\r\n thiết bị (kV) \r\n | \r\n \r\n Đến \r\n | \r\n |||
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n |
\r\n Khoảng cách nhỏ nhất\r\n (cm) \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
2. Khi sử dụng xe thí nghiệm lưu động hoặc\r\nmáy thử cố định, phải tuân theo các điều kiện sau đây:
\r\n\r\na) Máy thử phải được chia thành hai phần rõ\r\nràng, một phần đặt các thiết bị dưới 1000V, có chỗ đứng cho người thao tác, còn\r\nphần kia đặt tất cả các thiết bị và dây dẫn điện áp từ 1000V trở lên;
\r\n\r\nb) Các thiết bị có điện áp từ 1000V trở lên\r\nphải được rào chắn cẩn thận để tránh người đến gần;
\r\n\r\nc) Cửa của các thiết bị điện áp trên 1000V phải\r\ncó khoá liên động dùng tiếp điểm điện để khi mở cửa thì điện áp trên 1000V được\r\ncắt ra và có đèn báo khi phần thiết bị này có điện;
\r\n\r\nd) Mọi thiết bị điện áp dưới 1000V phải bố\r\ntrí sao cho việc thao tác và kiểm tra được thuận tiện.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều 122.\r\nTrách nhiệm thực hiện
\r\n\r\n1. Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động\r\nđiện lực, sử dụng điện căn cứ vào đặc thù của đơn vị có thể ban hành qui định\r\nhoặc hướng dẫn thực hiện các biện pháp cụ thể để bảo đảm an toàn khi thực hiện\r\nhoạt động điện lực, sử dụng điện của đơn vị mình nhưng không trái với Quy chuẩn\r\nnày và các quy định khác của pháp luật.
\r\n\r\n2. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố\r\ncó trách nhiệm hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này đối\r\nvới các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động điện lực, sử dụng điện trên địa bàn\r\ntỉnh quản lý.
\r\n\r\n3. Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường\r\ncông nghiệp - Bộ Công Thương có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện\r\nQuy chuẩn này đối với các Sở Công Thương; các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động\r\nđiện lực, sử dụng điện để sản xuất trên phạm vi cả nước.
\r\n\r\n4. Định kỳ, các tổ chức, cá nhân tham\r\ngia hoạt động điện lực, sử dụng điện để sản xuất báo cáo công tác kỹ thuật an\r\ntoàn điện về Sở Công Thương; Sở Công Thương tổng hợp báo cáo về Bộ Công Thương\r\ntrước ngày 15 tháng 6 và tháng 12. Nội dung chính của báo cáo tập trung vào vấn\r\nđề kiểm tra trang thiết bị an toàn và bảo hộ lao động; tình hình sự cố; tình\r\nhình tai nạn điện và những bất thường khác.
\r\n\r\nĐiều 123. Xử\r\nlý vướng mắc trong quá trình thực hiện
\r\n\r\nTrong quá trình thực hiện, nếu có vướng\r\nmắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Công Thương để xem xét, giải quyết./.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n TÊN ĐƠN VỊ CẤP PHIẾU \r\n…………………..... \r\n | \r\n \r\n PHIẾU CÔNG TÁC \r\n | \r\n \r\n Số:.......... \r\n | \r\n
\r\n\r\n
1. Cấp cho:
\r\n\r\n1.1. Người lãnh đạo công việc (nếu\r\ncó):................................................................
\r\n\r\n1.2. Người chỉ huy trực tiếp: ..................................................................................
\r\n\r\n1.3. Nhân viên đơn vị công tác: (ghi số luợng\r\nngười)
\r\n\r\n1.4. Địa điểm công\r\ntác:.............................................(1)..........................................
\r\n\r\n1.5. Nội dung công tác:..............................................(2).........................................
\r\n\r\n…………..................................................................................................................
\r\n\r\n1.6. Thời gian theo kế hoạch:
\r\n\r\n- Bắt đầu công việc:......giờ ......phút,\r\nngày...... tháng..... năm................................
\r\n\r\n- Kết thúc công việc:......giờ ......phút,\r\nngày...... tháng...... năm...............................
\r\n\r\n1.7. Điều kiện tiến hành công việc (ghi rõ cắt\r\nđiện một phần hay hoàn toàn thiết bị, đường dây, đoạn đường dây):\r\n………………………..…………………………………………................
\r\n\r\nPhiếu công tác cấp ngày ... tháng ... năm ...\r\n
\r\n\r\nNgười cấp phiếu
\r\n\r\nHọ và tên …………………………………chức vụ: ……………….............................
\r\n\r\nChữ ký: ...................................................................................................................
\r\n\r\n2. Thủ tục cho phép công tác
\r\n\r\n2.1. Những thiết bị, đường dây, đoạn đường\r\ndây đã cắt điện: …….…(3)…………
\r\n\r\n2.2. Đã tiếp đất tại các vị trí: ………………………………………(4)…………………
\r\n\r\n2.3. Đã làm rào chắn và treo biển báo tại:\r\n………………………(5)…………………
\r\n\r\n2.4. Phạm vi được phép làm việc: …………………….…………(6)…………………
\r\n\r\n2.5. Cảnh báo, chỉ dẫn cần thiết:\r\n…………………………………(7)…………………
\r\n\r\n2.6. Cho phép đơn vị công tác bắt đầu làm việc\r\nlúc ...giờ ... phút, ngày ... tháng ... năm
\r\n\r\nNgười cho phép
\r\n\r\nHọ và tên ……………………………………chức vụ: …………………………………
\r\n\r\nChữ ký:\r\n..................................................................................................................
\r\n\r\n3. Tiếp nhận nơi làm việc
\r\n\r\n3.1. Đã kiểm tra những biện pháp an toàn tại\r\nhiện trường: …………………………
\r\n\r\n3.2. Đã làm thêm các biện pháp an toàn và tiếp\r\nđất tại: ………(9)…………………
\r\n\r\nBắt đầu tiến hành công việc lúc ...giờ ...\r\nphút, ngày ... tháng ... năm ....
\r\n\r\nNgười lãnh đạo công việc ( nếu có)
\r\n\r\nHọ và tên ………………………………chức vụ: ………………………………….......
\r\n\r\nChữ ký:\r\n...................................................................................................................
\r\n\r\nNgười chỉ huy trực tiếp (ký và ghi họ tên)\r\n
\r\n\r\nHọ và tên …………………………………chức vụ: ……………….............................
\r\n\r\nChữ ký: ...................................................................................................................
\r\n\r\nNgười giám sát an toàn điện (ký và ghi họ\r\ntên - nếu có):
\r\n\r\nHọ và tên …………………………………chức vụ: ……………….............................
\r\n\r\nChữ ký: ...................................................................................................................
\r\n\r\n4. Danh sách nhân viên đơn vị công tác( và\r\nthay đổi người nếu có)
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Họ, tên \r\n | \r\n \r\n Thời gian (giờ,\r\n ngày, tháng) \r\n | \r\n \r\n Ký tên \r\n | \r\n |
\r\n Đến làm việc \r\n | \r\n \r\n Rút khỏi \r\n | \r\n |||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
5. Cho phép làm việc và kết thúc công tác\r\nhàng ngày, di chuyển nơi làm việc:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Địa điểm công tác \r\n | \r\n \r\n Thời gian | \r\n \r\n Người chỉ huy trực\r\n tiếp | \r\n \r\n Người cho phép | \r\n |
\r\n Bắt đầu \r\n | \r\n \r\n Kết thúc \r\n | \r\n ||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
6. Kết thúc công tác:
\r\n\r\n6.1. Toàn bộ công tác đã kết thúc, dụng cụ đã\r\nthu dọn, người, tiếp đất và biện pháp an toàn do đơn vị công tác làm đã rút hết\r\nbảo đảm an toàn đóng điện. Người chỉ huy trực tiếp đơn vị công tác trả lại nơi\r\nlàm việc cho ông (bà) ……..………………………chức vụ …………………… đại diện đơn vị quản lý lúc\r\n.......giờ ..... ngày.......tháng..... năm......
\r\n\r\nNgười chỉ huy trực tiếp (ký) …………
\r\n\r\nNgười lãnh đạo công việc (ký - nếu có)\r\n…………………
\r\n\r\n6.2. Đã tiếp nhận và kiểm tra nơi làm việc,\r\nphiếu công tác đã khoá lúc … giờ … phút … ngày … tháng … năm …
\r\n\r\nNgười cho phép (ký và ghi họ tên) …………………………………………………………..............
\r\n\r\nĐã kiểm tra hoàn thành phiếu ngày......\r\ntháng...... năm......
\r\n\r\nNgười cấp phiếu (ký và ghi họ tên)\r\n………………………
\r\n\r\n\r\n\r\n
Ghi chú: Tuỳ theo tổ chức sản xuất và điều kiện\r\nthực tế, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động điện lực, sử dụng điện có thể ban\r\nhành hướng dẫn chi tiết việc thực hiện Phiếu công tác nhưng không trái với quy\r\nđịnh của Mẫu phiếu này.
\r\n\r\nFile gốc của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01:2008/BCT về an toàn điện do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành đang được cập nhật.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01:2008/BCT về an toàn điện do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Công thương |
Số hiệu | QCVN01:2008/BCT |
Loại văn bản | Quy chuẩn |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2008-06-17 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Hết hiệu lực |