CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2012/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 11 tháng 01 năm 2012 |
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,
NGHỊ ĐỊNH:
1. Nghị định này quy định về:
b) Thủ tục xử lý tàu bay bị bỏ tại Việt Nam.
Điều 3. Trách nhiệm và quyền hạn của các cơ quan, đơn vị liên quan
2. Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước về hàng không dân dụng, là đầu mối liên lạc với cơ quan đại diện Ngoại giao, cơ quan Lãnh sự hoặc cơ quan đại diện khác của quốc gia nơi tàu bay đăng ký quốc tịch.
THỦ TỤC THỰC HIỆN VIỆC BẮT GIỮ TÀU BAY, THẢ TÀU BAY ĐANG BỊ BẮT GIỮ
Điều 4. Thủ tục thực hiện Quyết định bắt giữ tàu bay
Điều 10 Pháp lệnh Thủ tục bắt giữ tàu bay, Giám đốc Cảng vụ hàng không hoặc Trưởng Đại diện Cảng vụ hàng không có trách nhiệm:
Quyết định thực hiện việc bắt giữ tàu bay kèm theo bản chụp Quyết định bắt giữ tàu bay hoặc bản chụp Quyết định hủy Quyết định thả tàu bay của Tòa án phải được gửi ngay cho cơ sở cung cấp dịch vụ không lưu; người chỉ huy tàu bay; người khai thác cảng hàng không, sân bay; người khai thác tàu bay qua mạng viễn thông hàng không (ATN) để đình chỉ huấn luyện cất cánh hoặc hủy bỏ phép bay đối với tàu bay có quyết định bắt giữ.
b) Chủ trì, phối hợp với người khai thác cảng hàng không, sân bay; hãng hàng không liên quan; người khai thác tàu bay và các cơ quan quản lý nhà nước tại cảng hàng không, sân bay thực hiện việc không cho phép tàu bay cất cánh.
2. Cảng vụ hàng không có trách nhiệm gửi ngay Quyết định thực hiện việc bắt giữ tàu bay cho Tòa án đã ra Quyết định bắt giữ tàu bay.
Điều 5. Thông báo đã thực hiện việc bắt giữ tàu bay
2. Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm giám sát, yêu cầu Hãng hàng không thực hiện các nghĩa vụ quy định tại khoản 1 của Điều này; xử lý hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật trong trường hợp Hãng hàng không không thực hiện nghĩa vụ theo quy định.
Thủ tục bắt giữ lại tàu bay theo yêu cầu của người có quyền, lợi ích đối với tàu bay được thực hiện theo thủ tục bắt giữ tàu bay quy định tại Chương II của Pháp lệnh Thủ tục bắt giữ tàu bay và quy định tại Mục này.
Điều 8. Thủ tục thực hiện Quyết định thả tàu bay đang bị bắt giữ
a) Ra ngay Quyết định hủy Quyết định thực hiện việc bắt giữ tàu bay.
Mẫu Quyết định hủy Quyết định thực hiện việc bắt giữ tàu bay và Biên bản giao nhận Quyết định hủy Quyết định thực hiện việc bắt giữ tàu bay quy định tại Phụ lục III và Phụ lục IV của Nghị định này.
2. Cảng vụ hàng không có trách nhiệm gửi ngay Quyết định hủy Quyết định thực hiện việc bắt giữ tàu bay cho Tòa án đã ra Quyết định thả tàu bay đang bị bắt giữ, Quyết định hủy Quyết định bắt giữ tàu bay.
4. Sau 30 ngày, kể từ ngày ra Quyết định hủy Quyết định thực hiện việc bắt giữ tàu bay mà không có sự liên lạc của người có quyền và nghĩa vụ đối với tàu bay bị bắt giữ, Cảng vụ hàng không hoặc Trưởng Đại diện Cảng vụ hàng không có trách nhiệm báo cáo Cục Hàng không Việt Nam. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo của Cảng vụ hàng không hoặc Trưởng Đại diện Cảng vụ hàng không, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thông báo tới Nhà chức trách hàng không của quốc gia nơi tàu bay đăng ký quốc tịch, Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao đồng thời thông báo 03 lần liên tiếp trên các phương tiện thông tin đại chúng trung ương và địa phương nơi tàu bay bị bắt giữ về yêu cầu nhận lại tàu bay.
Tàu bay được coi là bị bỏ trong các trường hợp sau đây:
2. Chủ sở hữu tàu bay tuyên bố bằng văn bản việc từ bỏ tàu bay mà không chuyển quyền và nghĩa vụ liên quan đến tàu bay đó cho tổ chức bảo hiểm hợp pháp hoặc ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác. Văn bản tuyên bố bỏ tàu bay của chủ sở hữu tàu bay phải được gửi cho Tòa án ra Quyết định bắt giữ tàu bay hoặc Cục Hàng không Việt Nam. Trường hợp tàu bay là tài sản của nhiều chủ sở hữu thì việc từ bỏ tàu bay phải được sự đồng ý của tất cả các đồng chủ sở hữu, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
4. Sau 60 ngày, kể từ ngày hết thời hạn hợp đồng sử dụng bãi đỗ tàu bay tại cảng hàng không, sân bay mà người có quyền và nghĩa vụ đối với tàu bay không liên lạc với người khai thác cảng hàng không, sân bay để giải quyết việc sử dụng bãi đỗ tàu bay, người khai thác cảng hàng không, sân bay có trách nhiệm báo cáo Cục Hàng không Việt Nam. Cục Hàng không Việt Nam thông báo tới Nhà chức trách hàng không của quốc gia nơi tàu bay đăng ký quốc tịch. Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao đồng thời thông báo 03 lần liên tiếp trên các phương tiện thông tin đại chúng trung ương và địa phương về yêu cầu nhận lại tàu bay. Sau 60 ngày, kể từ ngày Cục Hàng không Việt Nam đăng thông báo cuối cùng trên các phương tiện thông tin đại chúng trung ương và địa phương mà người có quyền và nghĩa vụ đối với tàu bay không liên lạc với Cục Hàng không Việt Nam để nhận lại tàu bay.
1. Trong trường hợp tàu bay bị bỏ quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định này, Tòa án đã ra Quyết định bắt giữ tàu bay có trách nhiệm bán đấu giá tàu bay.
2. Thủ tục bán đấu giá tàu bay thực hiện theo quy định của pháp luật.
4. Việc thanh toán tiền bán đấu giá tàu bay được thanh toán theo thứ tự ưu tiên như sau:
b) Tiền công gìn giữ, cứu hộ tàu bay và các chi phí có liên quan đến việc gìn giữ, cứu hộ tàu bay;
d) Người thứ ba dưới mặt đất bị thiệt hại;
e) Các khoản khác theo thỏa thuận giữa các bên có liên quan hoặc theo quy định của pháp luật.
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24 tháng 02 năm 2012.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, NC (5b)
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
QUYẾT ĐỊNH THỰC HIỆN VIỆC BẮT GIỮ TÀU BAY
(Ban hành kèm theo Nghị định số 02/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ)
CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-CVHK … | ………, ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Thực hiện việc bắt giữ tàu bay
Về việc bắt giữ tàu bay: .........................................................................................................
Số hiệu đăng ký: ...................................................................................................................
Chủ sở hữu tàu bay: .............................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
- Tàu bay: .............................................................................................................................
- Số hiệu đăng ký: .................................................................................................................
- Hãng hàng không liên quan: .................................................................................................
- Vị trí đỗ tàu bay bị bắt giữ: ...................................................................................................
Trong thời gian bị bắt giữ, yêu cầu thực hiện các quy định quy định sau:
.............................................................................................................................................
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
1 Là thời điểm ra Quyết định thực hiện việc bắt giữ tàu bay.
BIÊN BẢN GIAO NHẬN QUYẾT ĐỊNH THỰC HIỆN VIỆC BẮT GIỮ TÀU BAY
(Ban hành kèm theo Nghị định số 02/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ)
CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………, ngày … tháng … năm … |
BIÊN BẢN GIAO NHẬN
Quyết định thực hiện việc bắt giữ tàu bay
Tại .......................................................................................................................................
Đại diện Cảng vụ hàng không ..................................................................................................
1. Quyết định số: … ngày …../…../….. của Tòa án nhân dân ……………… về việc .....................
Biên bản kết thúc vào hồi ……….. giờ …. phút cùng ngày. Ông (bà) …………………… đã đọc lại biên bản, xác nhận là đúng.
NGƯỜI NHẬN VĂN BẢN
(Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ)
CÁN BỘ CẢNG VỤ HÀNG KHÔNG
(Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ)
QUYẾT ĐỊNH HỦY QUYẾT ĐỊNH THỰC HIỆN VIỆC BẮT GIỮ TÀU BAY
(Ban hành kèm theo Nghị định số 02/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ)
CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-CVHK … | ………, ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Hủy quyết định thực hiện việc bắt giữ tàu bay
Loại tàu bay: .........................................................................................................................
Quốc tịch tàu bay: .................................................................................................................
Quốc tịch của chủ sở hữu tàu bay: .........................................................................................
Giám đốc Cảng vụ hàng không/Trưởng đại diện Cảng vụ hàng không ……………………………. hủy quyết định bắt giữ tàu bay đối với:
- Số hiệu chuyến bay: …………………. Hãng hàng không liên quan: ..........................................
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
BIÊN BẢN GIAO NHẬN QUYẾT ĐỊNH HỦY QUYẾT ĐỊNH THỰC HIỆN VIỆC BẮT GIỮ TÀU BAY
(Ban hành kèm theo Nghị định số 02/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ)
CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………, ngày … tháng … năm … |
BIÊN BẢN GIAO NHẬN
Quyết định hủy quyết định thực hiện việc bắt giữ tàu bay
Tại .......................................................................................................................................
Đại diện Cảng vụ hàng không ..................................................................................................
1. Quyết định số ....… ngày …../…../….. của Tòa án nhân dân ……………… về việc ..................
Biên bản kết thúc vào hồi ……….. giờ …. phút cùng ngày. Ông (bà) …………………… đã đọc lại biên bản, xác nhận là đúng.
NGƯỜI NHẬN VĂN BẢN
(Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ)
CÁN BỘ CẢNG VỤ HÀNG KHÔNG
(Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ)
File gốc của Nghị định 02/2012/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Thủ tục bắt giữ tàu bay; xử lý tàu bay bị bỏ đang được cập nhật.
Nghị định 02/2012/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Thủ tục bắt giữ tàu bay; xử lý tàu bay bị bỏ
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Chính phủ |
Số hiệu | 02/2012/NĐ-CP |
Loại văn bản | Nghị định |
Người ký | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành | 2012-01-11 |
Ngày hiệu lực | 2012-02-24 |
Lĩnh vực | Vi phạm hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |