\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 406/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Bắc Ninh ngày 19\r\n tháng 9 năm 2022 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
\r\n\r\nCăn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương năm\r\n2015;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Di sản văn hóa\r\nnăm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa năm 2009;\r\n
\r\n\r\nCăn cứ Luật Du lịch năm\r\n2017;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị quyết số\r\n08-NQ/TW, ngày 16/01/2017 của Bộ chính trị về phát triển du lịch trở thành\r\nngành kinh tế mũi nhọn;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n147/QĐ-TTg ngày 22/01/2020\r\ncủa Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển du lịch\r\nViệt Nam đến năm 2030;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng\r\nbộ Bắc Ninh lần thứ XX, nhiệm kỳ 2020-2025;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị quyết số 71-NQ/TU ngày\r\n29/8/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XX về xây dựng và phát triển văn\r\nhóa, con người Bắc Ninh đến năm 2030 đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững;
\r\n\r\nCăn cứ Chương trình hành động\r\nsố 74 - CTr/TU, ngày 15/7/2019 của Tỉnh ủy Bắc Ninh v/v Thực hiện Nghị quyết số\r\n08-NQ/TW, ngày 16/01/2017 của Bộ chính trị về phát triển du lịch trở thành\r\nngành kinh tế mũi nhọn;
\r\n\r\nCăn cứ Kết luận số\r\n388-KL/TU ngày 26/5/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc thực hiện Đề án “Phát huy giá trị di sản văn hóa gắn với phát triển du lịch trên\r\nđịa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025, định hướng\r\nđến năm 2030”;
\r\n\r\nXét đề nghị của Giám đốc Sở Văn\r\nhóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 1104/TTr-SVHTTDL ngày 07/9/2022.
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều\r\n1. Phê duyệt Đề án “Phát huy\r\ngiá trị di sản văn hóa gắn với phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh\r\ngiai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030” với những nội dung chủ yếu sau:
\r\n\r\n1. Tên đề\r\nán: Đề án “Phát huy giá trị di sản văn hóa gắn với\r\nphát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn\r\n2021-2025, định hướng đến năm 2030”
\r\n\r\n2. Quan điểm: Phát huy giá trị di sản văn hóa gắn với phát triển du lịch trên địa bàn\r\ntỉnh phải tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ di sản văn hóa, phát triển\r\ndu lịch, văn hóa, tín ngưỡng, tôn giáo; phù hợp với quy hoạch vùng tỉnh\r\nBắc Ninh, gắn với bảo vệ cảnh quan, môi trường, đảm bảo trật tự\r\nan toàn xã hội, an ninh quốc phòng trên địa bàn tỉnh.
\r\n\r\nKhai thác tối đa các lợi thế về giá\r\ntrị di sản văn hóa, bản sắc văn hóa và con người Bắc Ninh-Kinh\r\nBắc để tạo ra các sản phẩm du lịch đặc trưng, có chất lượng cao, gia tăng tính\r\nhấp dẫn và tính bền vững của sản phẩm du lịch, thực sự là nguồn lực thúc đẩy\r\nphát triển du lịch trở thành ngành kinh tế quan trọng của tỉnh với tỷ trọng của du lịch ngày càng cao trong cơ cấu kinh tế, tạo động lực\r\nphát triển kinh tế-xã hội của tỉnh Bắc Ninh.
\r\n\r\nBảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa vật\r\nthể và phi vật thể gắn với phát triển du lịch, dịch vụ là nhiệm vụ mang\r\ntính lâu dài và là trách nhiệm của toàn xã hội, có sự kết hợp chặt chẽ giữa các\r\ncấp, các ngành, doanh nghiệp, người dân và các đoàn thể, tổ chức xã hội.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1. Mục tiêu tổng quát
\r\n\r\nThực hiện có hiệu quả các Nghị quyết\r\ncủa Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về bảo tồn, phát huy giá trị,\r\nbản sắc văn hóa gắn với phát triển du lịch.
\r\n\r\nPhát triển du lịch Bắc Ninh nhanh, bền\r\nvững, tương xứng với tiềm năng, lợi thế về di sản văn hóa; phát triển đồng bộ hạ\r\ntầng du lịch, cơ sở vật chất kỹ thuật theo hướng hiện đại, chuyên nghiệp, du lịch\r\nthông minh. Đến năm 2030, đưa Bắc Ninh trở thành một trong những trung tâm du lịch\r\nvăn hóa lớn của vùng đồng bằng châu thổ sông Hồng và của cả nước. Du lịch trở\r\nthành ngành kinh tế quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của\r\ntỉnh.
\r\n\r\n3. 2.\r\nMục tiêu cụ thể
\r\n\r\n* Đến năm 2025:
\r\n\r\n- Đón và phục vụ từ 2 - 2,5 triệu lượt\r\nkhách du lịch. Tổng thu du lịch đạt khoảng 2 nghìn tỷ đồng. Có trên 20 ngàn lao\r\nđộng trong ngành du lịch, trong đó tỉ lệ lao động qua đào tạo đạt 80%.
\r\n\r\n- Lựa chọn ưu tiên phát triển từ 3-5\r\nsản phẩm du lịch từ giá trị di sản văn hóa nổi trội để phát triển thương hiệu\r\ndu lịch của tỉnh.
\r\n\r\n- Phát triển cơ sở hạ tầng: Nâng cấp,\r\nchỉnh trang hạ tầng điểm du lịch và các tuyến giao thông kết nối các di sản văn\r\nhóa tiêu biểu.
\r\n\r\n- Hoàn thành số hóa các di sản văn\r\nhóa tiêu biểu.
\r\n\r\n* Đến năm 2030:
\r\n\r\n- Đón và phục vụ trên 5 triệu lượt\r\nkhách du lịch. Tổng thu du lịch đạt khoảng 4,5 nghìn tỷ đồng. Có trên 25 ngàn\r\nlao động trong ngành du lịch, trong đó tỉ lệ lao động đã qua đào tạo đạt 85%.
\r\n\r\n- Phát triển thêm từ 3-5 sản phẩm du\r\nlịch để đa dạng hóa sản phẩm du lịch văn hóa.
\r\n\r\n- Phát triển đồng bộ các dịch vụ, sản\r\nphẩm du lịch văn hóa, các tiện ích du lịch, ứng dụng công nghệ số, đưa du lịch\r\ntrở thành ngành kinh tế quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội\r\ncủa tỉnh.
\r\n\r\n- Hoàn thiện hệ thống tuyến, điểm du\r\nlịch; ít nhất có 02 khu du lịch cấp tỉnh; đầu tư phát triển từ 1-2 mô hình du lịch\r\ncộng đồng từ các làng Quan họ, làng nghề truyền thống, nông nghiệp, nông thôn.
\r\n\r\n- Hoàn thành cơ sở dữ\r\nliệu văn hóa của tỉnh. Phát triển được từ 1-2 sản phẩm du lịch “ảo”, du lịch\r\n“3D”…
\r\n\r\n4. Nhiệm vụ\r\nvà các giải pháp chủ yếu
\r\n\r\n4.1. Tăng cường sự lãnh đạo của\r\ncác cấp ủy đảng và chính quyền cơ sở đối với công tác bảo vệ, gìn giữ giá trị\r\ndi sản văn hóa và nhiệm vụ phát triển du lịch. Nâng cao nhận thức và khả năng sẵn\r\nsàng đón khách của cộng đồng dân cư
\r\n\r\n- Các cấp ủy đảng,\r\nchính quyền, các ngành, các xã, phường tập trung quán triệt, tuyên truyền các\r\nvăn bản chỉ đạo của Trung ương, của tỉnh, Nghị quyết của Tỉnh về xây dựng, phát\r\ntriển văn hóa, phát triển du lịch.
\r\n\r\n- Các cấp, các ngành đổi mới nhận thức, tư duy về vị trí, vai trò của du\r\nlịch là ngành kinh tế tổng hợp,\r\nmang nội dung văn hóa sâu sắc, có tính liên ngành, liên vùng và xã hội\r\nhóa cao, đem lại hiệu quả tích cực\r\ncho phát triển kinh tế - xã hội, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo nhiều việc làm; tạo điều kiện thuận lợi và bảo đảm môi trường cho phát\r\ntriển du lịch bền vững. Các huyện, thành phố phải xem nhiệm vụ phát triển du lịch của địa phương là nhiệm vụ chính\r\ntrị quan trọng góp phần thúc đẩy\r\nphát triển kinh tế - xã hội của địa\r\nphương mình, giải quyết việc làm và tăng thu nhập cho người dân.
\r\n\r\n- Các cơ quan, đơn vị và các\r\nxã, phường, thị trấn chủ động xây dựng các Nghị quyết, kế hoạch và\r\ntriển khai đồng bộ các giải pháp truyền thông, tuyên truyền tới\r\ncán bộ, đảng viên, đoàn viên, hội viên, các tổ chức, doanh nghiệp và nhân dân về\r\nchủ trương, chính sách, vai trò, vị trí, tầm quan trọng của phát huy giá trị di\r\nsản văn hóa và phát triển du lịch đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh;\r\nvề ý thức và trách nhiệm trong bảo vệ di sản văn hóa và môi trường du lịch bền\r\nvững, đảm bảo chất lượng dịch vụ du lịch; xây dựng phong cách ứng xử văn minh,\r\nthái độ cởi mở, thân thiện với khách du lịch;
\r\n\r\n- Triển khai và thực hiện nhiệm\r\nvụ đưa giáo dục về di sản văn hóa và ứng xử du lịch vào giáo dục phổ thông;\r\ntích cực tổ chức các hoạt động ngoại khóa cho học sinh, các hoạt động trải nghiệm\r\ncho đoàn viên, hội viên tại các điểm du lịch, di tích trên địa bàn tỉnh.
\r\n\r\n- Xây dựng và triển khai một số\r\nchương trình cụ thể như: Chương trình “Mỗi người dân là một tuyên\r\ntruyền viên di sản văn hóa, hướng dẫn viên du lịch; Chương\r\ntrình “Ngoại khóa Văn hóa - Du lịch” đưa vào chương trình giáo dục các cấp;\r\nKế hoạch tuyên truyền thực hiện các quy tắc ứng\r\nxử văn minh du lịch tại các trường phổ thông, các\r\nđiểm di tích, điểm du lịch, cộng đồng dân cư, các khách sạn, nhà\r\nhàng và các khu vực công cộng như: bến xe khách, khu công\r\nviên…
\r\n\r\n4.2. Xây\r\ndựng và ban hành cơ chế, chính sách hỗ trợ phát\r\ntriển du lịch
\r\n\r\n- Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến\r\nthu hút đầu tư du lịch, khuyến khích các thành phần kinh tế trong\r\nvà ngoài tỉnh nhất là các nhà đầu tư chiến lược tham gia đầu tư phát triển các dự án lớn, có sức ảnh hưởng và\r\nlan tỏa mạnh mẽ . Huy động các nguồn lực xã hội đầu tư khai thác\r\ndịch vụ tại các khu, điểm du lịch, đặc biệt là loại hình du lịch cộng đồng,\r\ndu lịch văn hóa, các khu vui chơi giải trí tổng hợp, các đô thị sinh thái, văn\r\nhóa gắn với du lịch.
\r\n\r\n- Các sở,\r\nngành, địa phương nghiên cứu đề xuất với Tỉnh những cơ chế chính sách, quản lý\r\nđồng bộ, mở cửa, thông thoáng, có tính đột phá, phát triển bền vững, trong đó\r\nquan tâm nghiên cứu xây dựng: Quy định ưu đãi thu hút đầu tư phát triển du lịch\r\nđối với một số lĩnh vực, dự án phát triển\r\nhạ tầng, dịch vụ, sản phẩm du lịch; Quy định hỗ trợ đầu tư phát\r\ntriển du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh; Quy\r\nchế quản lý các điểm du lịch trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh; Quy định về hỗ trợ đào tạo, thu hút nguồn lao động du lịch tay nghề\r\ngiỏi...
\r\n\r\n4.3. Tăng\r\ncường công tác quy hoạch và đầu tư cơ sở hạ tầng kết\r\nnối trung tâm, khu, điểm du lịch, điểm di sản văn hóa
\r\n\r\n- Triển khai quy hoạch chi tiết\r\ncác khu, điểm du lịch phù hợp với Quy hoạch vùng tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2022-2030, tầm nhìn đến năm 2050. Trọng\r\ntâm quy hoạch 01 khu du lịch văn hóa mang tầm cỡ quốc gia (Khu du lịch - vui chơi giải trí - thể thao hiện đại quy mô\r\nvùng, tại núi Dạm, thành phố Bắc Ninh) và 07 khu du lịch\r\nvăn hóa quy mô cấp tỉnh (Danh mục trong phụ lục\r\n1 kèm theo).
\r\n\r\n- Đầu tư, xây dựng, nâng cấp hạ tầng, cảnh quan các\r\ntuyến đường kết nối điểm du lịch theo hướng hình thành các “con\r\nđường du lịch” để gia tăng giá trị chuỗi du lịch, trong đó\r\ntập trung đầu tư hạ tầng các tuyến đê giao thông, các bến\r\nthuyền du lịch kết nối khu, tuyến, điểm du lịch, các di tích, di sản văn hóa dọc\r\ntheo sông Đuống và sông Cầu; lắp đặt các biển chỉ dẫn các tuyến đường giao\r\nthông kết nối với các huyện, thành phố, các xã, phường; các biển chỉ dẫn đến\r\ncác điểm du lịch, điểm di tích...
\r\n\r\n- Đầu tư xây dựng hạ tầng thiết yếu\r\ncác điểm du lịch tỉnh Bắc Ninh, trước hết là hạ tầng đối với\r\n14 điểm du lịch cấp tỉnh được công nhận\r\ntheo Quyết định số 2393/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 và Quyết định\r\nsố 2067/QĐ-UBND ngày 18/12/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh; đầu tư xây dựng hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật\r\nphát triển tuyến du lịch đường sông (sông Cầu, sông Đuống).
\r\n\r\n- Đẩy mạnh phát triển hạ tầng công\r\nnghệ thông tin, chuyển đổi số trong lĩnh vực du lịch, văn hóa, thể thao;\r\ntăng cường các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin nhằm\r\nnâng cao hiệu quả quản lý, điều hành công tác quản lý về du lịch,\r\nhoạt động du lịch, nhất là các vấn đề thay đổi sau đại dịch COVID-19; số\r\nhóa đầy đủ cơ sở dữ liệu về du lịch, dữ liệu về văn hóa trên địa bàn tỉnh; lắp đặt các trạm phát wifi miễn phí tại các trọng\r\nđiểm du lịch, điểm di tích quốc\r\ngia, các làng nghề tiêu biểu và các khu\r\nphố chuyên doanh, công viên, bến xe, bến tầu du lịch, tuyến xe buýt…Triển khai xây dựng các đề án ứng dụng công nghệ số hỗ trợ khách\r\ndu lịch trước và sau các chuyến đi, trọng tâm là trong công tác\r\nquảng bá, xúc tiến du lịch, hỗ trợ cung cấp thông\r\ntin về các điểm đến, sản phẩm và dịch vụ du lịch; tiếp nhận phản hồi và xử lý\r\nphản hồi của khách du lịch;...
\r\n\r\n- Tăng cường công tác bảo vệ\r\nmôi trường sinh thái, xây dựng các sản phẩm du lịch xanh, phát triển du lịch bền\r\nvững, trong đó tập trung triển khai quy hoạch, đầu tư phát triển “vành đai xanh-vùng đệm”\r\ndọc hành lang sông Cầu và sông Đuống, xung\r\nquanh các điểm du lịch. Phát triển rừng\r\nđặc dụng, rừng cảnh quan các đồi, núi khu vực núi Phật Tích (huyện Tiên Du),\r\nNúi Thiên Thai (huyện Gia Bình), Núi Dạm (thành phố Bắc Ninh); hành lang xanh\r\nnông nghiệp tại huyện Gia Bình và huyện Lương Tài gắn với du lịch đường sông,\r\ndu lịch nông nghiệp nông thôn...
\r\n\r\n4.4. Định hướng phát triển các\r\nsản phẩm du lịch từ giá trị di sản văn hóa tiêu biểu
\r\n\r\n4.4.1. Phát triển mạng lưới các khu, điểm du lịch từ hệ thống các di\r\ntích lịch sử - văn hóa tiêu biểu.
\r\n\r\n- Các khu\r\ndu lịch: Triển khai quy hoạch chi tiết, xây dựng cơ chế chính sách, xúc tiến mời\r\ngọi đầu tư nhằm hình thành 01 khu du lịch văn hóa mang tầm cỡ quốc gia và 07\r\nkhu du lịch văn hóa tiêu chuẩn cấp tỉnh.
\r\n\r\n- Các điểm du lịch trọng điểm: Đầu tư đồng bộ giữa bảo tồn di sản với đầu\r\ntư cơ sở hạ tầng, kỹ thuật, hệ thống dịch vụ, quy chế quản lý, đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực tại\r\nđịa phương... Đầu tư hạ tầng để khai thác hiệu quả 14 điểm\r\ndu lịch đã được UBND tỉnh công nhận điểm du lịch; tiếp tục\r\nquan tâm đầu tư, phát triển, công nhận những điểm du lịch mới đủ tiêu chuẩn\r\ntheo qui định.
\r\n\r\n- Các tour, tuyến du lịch đặc trưng kết nối các di sản văn hóa, lịch sử:\r\nĐầu tư xây dựng tour du lịch; nội dung hoạt\r\nđộng thuyết minh, hướng dẫn du lịch; các dịch vụ bổ trợ: vận\r\nchuyển khách, ẩm thực, mua sắm, sản phẩm lưu niệm du lịch...
\r\n\r\n(Chi tiết\r\nmạng lưới khu, tuyến, điểm du lịch tại phụ lục 1 kèm theo).
\r\n\r\n4.4.2. Sản phẩm du lịch từ các bảo vật Quốc gia: Tập\r\ntrung nghiên cứu sản xuất quà tặng, đồ lưu\r\nniệm du lịch; xây dựng các công trình, biểu tượng văn hóa\r\ndu lịch... lấy ý tưởng từ các bảo vật Quốc gia. Xây dựng các\r\nchương trình, tuyến du lịch, bài thuyết minh kết nối các\r\nđiểm tham quan có bảo vật Quốc gia. Xây dựng, tôn tạo vị trí lưu giữ, bảo\r\nquản các bảo vật Quốc gia và hướng đến phục vụ khách tham quan.
\r\n\r\n4.4.3. Đầu\r\ntư xây dựng sản phẩm du lịch di sản dân ca Quan họ Bắc Ninh và các loại hình\r\nnghệ thuật dân gian truyền thống như: Múa Rối nước, hát Trống Quân, nghệ thuật\r\nChèo, Tuồng.
\r\n\r\n- Nhà hát Dân ca Quan họ Bắc Ninh trở thành một điểm đến,\r\nđịnh kỳ tổ chức các hoạt động biểu diễn nghệ thuật, giao lưu văn hóa quan họ và\r\ncác loại hình nghệ thuật dân gian trong và ngoài nước; trưng bày, triển lãm\r\nkhông gian văn hóa quan họ…; thường xuyên mở cửa phục vụ khách tham quan, du lịch.
\r\n\r\n- Tổ chức chương trình nghệ thuật hát Dân ca Quan họ Bắc Ninh trên thuyền\r\ntừ 4 kỳ/năm trở lên, gắn với các hoạt động\r\ncủa phố đi bộ và các sự kiện, chương trình văn hóa, thể thao, du lịch lớn.\r\nĐịnh kỳ hàng năm tổ chức Hội\r\nthi hát dân ca Quan họ Bắc Ninh và tổ chức các hoạt động tuyên truyền, giới thiệu quảng bá Dân ca Quan họ Bắc Ninh qua các hoạt động\r\nngoại giao văn hóa và một số hình thức khác.
\r\n\r\n- Xây dựng\r\ncác chương trình biểu diễn dân ca Quan họ Bắc Ninh; các loại hình nghệ\r\nthuật dân gian truyền thống như: Múa Rối nước, hát Trống Quân, nghệ thuật Chèo,\r\nTuồng định kỳ, có lịch biểu diễn, thời gian biểu diễn và giá dịch vụ cụ\r\nthể; trước mắt là lịch biểu diễn vào các ngày thứ 7, chủ nhật hàng tuần và các\r\nngày lễ lớn của dân tộc, địa điểm tổ chức tại khu bảo tồn Rối nước Đồng Ngư, xã\r\nNgũ Thái (Thuận Thành), đối với loại hình biểu diễn rối nước; Hát Trống quân ở\r\nlàng Bùi Xá (Ninh Xá), ở Song Liễu huyện Thuận Thành, ở Cách Bi huyện\r\nQuế Võ và thành phố Bắc Ninh; nghệ thuật Chèo ở các huyện Quế Võ, Thuận Thành,\r\nTiên Du, Yên Phong và thành phố Từ Sơn, gắn với không gian các công trình văn\r\nhóa của địa phương. Trên cơ sở đó liên kết, phối hợp với các công ty lữ hành để\r\nxây dựng tour du lịch phục vụ các thị trường khách khác nhau; xây dựng các\r\nchương trình quảng bá các loại hình nghệ thuật truyền thống tại các lễ hội lớn,\r\nnhững sự kiện chính trị, văn hóa, du lịch do các bộ, ngành Trung ương và địa\r\nphương tổ chức nhằm tuyên truyền quảng bá di sản, đồng thời đa dạng hóa sản phẩm\r\ndu lịch của địa phương…
\r\n\r\n4.4.4. Phát triển mô hình du lịch cộng đồng ở các làng Quan họ, làng nghề, làng nông nghiệp\r\nnông thôn.
\r\n\r\n- Phường Hòa Long, thành phố Bắc Ninh với loại hình du lịch cộng đồng gắn với\r\nphát triển dịch vụ du lịch Homestay, nghỉ\r\ndưỡng, sinh thái; dịch vụ hướng dẫn trải nghiệm và khám phá các giá trị văn hóa\r\ntruyền thống, đặc biệt là Dân ca Quan họ Bắc Ninh và kết nối trải nghiệm\r\nđiểm du lịch khu Diềm với với điểm du lịch đền\r\nBà Chúa Kho; dịch vụ ẩm thực Quan họ; du thuyền sông Cầu.
\r\n\r\n- Xã Song Hồ, huyện Thuận Thành với loại hình du lịch cộng đồng, dịch vụ\r\ndu lịch Homestay, nghỉ dưỡng, sinh\r\nthái; trải nghiệm và khám phá các giá trị văn hóa, đặc biệt là nghề làm tranh dân gian Đông Hồ, ẩm thực Quan họ; du ngoạn sông Đuống gắn với\r\ncác điểm tham quan Lăng và Đền thờ Kinh Dương Vương, chùa Bút Tháp và các giá\r\ntrị văn hóa truyền thống các xã lân cận.
\r\n\r\n- Các xã nằm bên bờ hữu sông\r\nĐuống thuộc huyện Gia Bình với loại hình du\r\nlịch cộng đồng, dịch vụ du lịch Homestay gắn với du lịch sinh thái nông nghiệp - nghỉ ngơi cuối tuần\r\nvà thăm quan các di tích lịch sử, văn hóa, làng nghề bên bờ sông Đuống, đạp\r\nxe du khảo theo tuyến đê sông Đuống…
\r\n\r\n- Xã Phật tích, huyện Tiên Du với\r\nloại hình du lịch văn hóa, du lịch cộng đồng, dịch vụ du lịch Homestay nghỉ dưỡng cuối tuần gắn với trải nghiệm\r\nvà thăm quan các di tích lịch sử văn hóa và cảnh quan chùa Phật Tích, núi Phật\r\nTích, làng gỗ Hương Mạc, Phù Khê…
\r\n\r\n4.4.5. Xây\r\ndựng các sản phẩm du lịch lễ hội, lựa chọn,\r\nnâng tầm quy mô tổ chức từ 2 - 3 lễ hội truyền thống, gắn với\r\nmục tiêu phát triển du lịch.
\r\n\r\n- Nâng tầm\r\nlễ hội khu Diềm (thành phố Bắc Ninh) trở thành lễ hội giỗ tổ Vua Bà của cộng đồng\r\nQuan họ Việt Nam.
\r\n\r\n- Xây dựng\r\nkế hoạch đưa lễ hội Lim, lễ hội đền Đô, lễ hội Đồng Kỵ, lễ hội Kinh Dương Vương,\r\nlễ hội Thập Đình, lễ hội Đền Bà Chúa Kho… gắn với tổ chức, khai thác hoạt động\r\ndu lịch.
\r\n\r\n4.4.6. Sản phẩm du lịch MICE (loại hình du lịch kết hợp hội nghị, hội\r\nthảo, triển lãm, sự kiện văn hóa, thể thao…).
\r\n\r\n- Định kỳ\r\nhàng năm tổ chức tuần du lịch - văn hóa gắn với chương trình khai mạc mùa du lịch lễ hội Bắc Ninh vào thời điểm đầu xuân, giai đoạn 2022-2025; chủ đề: “Du xuân miền Quan họ”.
\r\n\r\n- Định kỳ 2 năm/lần tổ chức Liên hoan du lịch, ẩm thực - làng nghề tỉnh\r\nBắc Ninh (với các tỉnh thành trong cả nước và quốc tế...) gắn với tổ chức chương trình nghệ thuật, sự kiện văn hóa, thể thao.
\r\n\r\n- Định kỳ 4 năm/lần tổ chức lễ hội văn hóa, thể\r\nthao, du lịch Bắc Ninh
\r\n\r\n- Tổ chức các chương trình xúc tiến du lịch, xúc tiến đầu tư các lĩnh vực\r\nthế mạnh của tỉnh; tổ chức các đoàn khảo sát, đoàn Famtrip, Presstrip, hội nghị, hội thảo, hội thi, hội chợ,\r\ntriển lãm quốc gia và quốc tế; đăng cai tổ chức các giải thi đấu thể thao cấp\r\nquốc gia, quốc tế; các hội thi, liên hoan du lịch, văn hóa cấp quốc gia, khu vực...\r\ntại Bắc Ninh để tăng cường việc quảng bá hình ảnh du lịch văn hóa và liên kết,\r\nnối tour đưa khách về tham quan du lịch Bắc Ninh.
\r\n\r\n4.4.7. Văn hóa ẩm thực
\r\n\r\nNghiên cứu phục\r\ndựng lại không gian văn hóa ẩm thực làng Quan họ,\r\nbước đầu hình thành các gói dịch vụ ẩm thực tại các làng Quan họ hoặc\r\nnơi có hoạt động du lịch cộng đồng, tổ chức thí điểm tại khu Diềm, thành phố Bắc Ninh. Cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du\r\nlịch đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ\r\năn uống du lịch trên địa bàn toàn tỉnh.
\r\n\r\nTiếp tục phát\r\ntriển các sản phẩm OCOP gắn với hoạt động du lịch: lựa chọn các sản phẩm là đặc\r\nsản của Bắc Ninh để vào hệ thống các siêu thị, các trạm dừng nghỉ du lịch trên\r\nđịa bàn tỉnh giúp du khách có thể thuận tiện mua\r\nquà - là những sản phẩm ẩm thực về tặng cho người thân, bạn bè, đồng nghiệp;\r\nthiết lập thực đơn món ăn đặc sản của Bắc Ninh trong thực đơn của các khách sạn,\r\nnhà hàng đạt chuẩn trên địa bàn tỉnh, trong các chương trình tour du lịch, tạo\r\nsự khác biệt với ẩm thực của các tỉnh, thành phố khác, như: gà Hồ, nem Bùi Xá,\r\ntương Đình Tổ, đậu phụ Trà Lâm, cá sông Đuống (Thuận Thành), bánh tẻ (Yên\r\nPhong), bánh Phu thê, kẹo lạc, rượu nếp cái hoa vàng (Từ Sơn), bánh ngũ sắc,\r\nbánh khoai (Thị Cầu), tỏi An Thịnh (Lương Tài), rượu Kinh Bắc, mì gạo (Gia\r\nBình), dưa gang muối, khoai tây, cá sông (Quế\r\nVõ)…
\r\n\r\nNghiên cứu\r\nquy hoạch, phát triển các tuyến phố ẩm thực về đêm trên trục đường: Huyền\r\nQuang, Ngọc Hân Công Chúa, Lạc Long Quân, khu vực khu Diềm,\r\nđường Hoàng Quốc Việt (thành phố Bắc Ninh)…
\r\n\r\n4.4.8. Đầu tư xây dựng,\r\nnâng cấp hệ thống nội, ngoại thất trưng bày của Bảo tàng tỉnh Bắc Ninh trở\r\nthành điểm du lịch văn hóa hấp dẫn.
\r\n\r\nĐầu tư nâng cấp cơ sở vật\r\nchất, hạ tầng, hệ thống tư liệu thuyết minh giá trị hiện vật, hệ thống trưng\r\nbày hiện vật nhằm phát huy giá trị của Bảo tàng tỉnh trong phát triển du lịch\r\nvăn hóa; ngoài chức năng là nơi sưu tầm, bảo quản và trưng bày các sưu tập hiện\r\nvật; Bảo tàng tỉnh được tổ chức hiệu quả hoạt động phát huy giá trị di sản văn\r\nhoá phục vụ xã hội và khách tham quan, du lịch.
\r\n\r\n4.4.9. Du\r\nlịch trên sông Đuống, sông Cầu
\r\n\r\nNghiên cứu\r\nphát triển sản phẩm du lịch đường sông gắn với hướng dẫn trải\r\nnghiệm các giá trị văn hóa truyền thống, đặc biệt là Dân ca Quan họ Bắc Ninh và\r\nkết nối điểm du lịch, điểm di tích dọc sông Cầu, sông Đuống.
\r\n\r\n4.4.10. Sản phẩm quà tặng, đồ lưu\r\nniệm:
\r\n\r\nNghiên cứu xây dựng loại hình sản\r\nphẩm quà tặng, đồ lưu niệm du lịch lấy ý tưởng\r\ntừ giá trị của 14 bảo vật, nhóm bảo vật quốc gia và các giá trị văn hóa, sản phẩm làng nghề tiêu biểu; nghiên cứu\r\nquy hoạch, xây dựng khu bán hàng đặc sản Bắc Ninh, chợ đêm\r\nở một số điểm du lịch và khu vực trung tâm, đưa văn hóa ẩm thực, các sản phẩm OCOP phát triển chợ ẩm thực đêm, các tuyến phố, tuyến đường ẩm thực, mua sắm...
\r\n\r\n4.5. Đổi mới và tăng cường công tác tuyên truyền quảng bá, di sản văn\r\nhóa với xúc tiến du lịch và phát triển thị trường
\r\n\r\n- Đẩy mạnh ứng dụng số hóa trong xây dựng sản phẩm truyền thông du lịch. Xây dựng kế hoạch, chương trình xúc tiến quảng bá du lịch, phát\r\ntriển thương hiệu du lịch Bắc Ninh xứng tầm, bài bản, chuyên nghiệp, định vị truyền\r\nthông thương hiệu cụ thể . Các hình thức xúc tiến quảng bá cần xác định đúng đối\r\ntượng, xác định rõ nhu cầu của từng thị trường và yêu cầu tái định vị thông tin\r\nđể triển khai hiệu quả, tránh lãng phí.
\r\n\r\n- Truyền thông qua phương tiện trưng\r\nbày (Quầy thông tin, trang trí quảng bá ngoài trời, trong nhà) qua phim truyền\r\nhình, qua VTV, các hãng lữ hành, khách sạn, các hãng hàng không lớn cần được\r\nchú trọng để đảm bảo cung cấp thông tin rộng rãi đến công chúng quan tâm. Xây dựng\r\nchương trình truyền thông về du lịch trên sóng phát thanh truyền hình tỉnh theo\r\nhướng tương tác với khán giả. Tổ chức các sân chơi, game show thực tế, cuộc thi\r\ntìm hiểu về văn hóa, du lịch. Các chuyên mục đi đâu, ăn gì cuối tuần, mục hỏi -\r\nđáp về du lịch Bắc Ninh...
\r\n\r\n- Xây dựng kế hoạch cụ thể để mời các\r\nhãng lữ hành, các đoàn Famtrip, Presstrip đến khảo sát, xây dựng, chào bán các sản phẩm tour cho du khách, hướng\r\nđến xây dựng bộ nhận diện thương hiệu du lịch Bắc Ninh hấp dẫn, dễ nhớ, ngày\r\ncàng thu hút khách du lịch.
\r\n\r\n- Đề xuất tổ chức Festival Du lịch\r\nvào thời điểm thích hợp; đăng cai tổ chức các giải thi đấu thể thao cấp quốc\r\ngia, quốc tế; hội nghị, hội thảo, hội thi, hội chợ, triển lãm quốc gia tại Bắc\r\nNinh; tăng cường phối hợp với các địa phương có di sản thế giới để tổ chức các\r\nsự kiện văn hóa, du lịch, tăng cường việc quảng bá hình ảnh du lịch văn hóa và\r\nliên kết, nối tour đưa khách về tham quan du lịch Bắc Ninh.
\r\n\r\n- Biên tập sổ\r\ntay hướng dẫn phát triển du lịch tỉnh Bắc Ninh, đây là tư liệu hướng dẫn triển\r\nkhai phát triển sản phẩm du lịch, ứng xử văn hóa du lịch, định hướng phát triển\r\ndu lịch địa phương... bằng hình thức điện tử hoặc in ấn phẩm.
\r\n\r\n- Tổ chức phát động\r\ncác phong trào sáng tác ca khúc, cuộc thi ảnh du lịch, đoạn phim, bài viết và\r\ncác hình thức phù hợp khác để cộng đồng, xã hội tích cực tham gia đóng góp dữ\r\nliệu du lịch.
\r\n\r\n- Đẩy mạnh công tác\r\nvăn hóa đối ngoại, ngoại giao văn hóa và các hoạt động xúc tiến du lịch phát\r\ntriển thị trường nhất là thị trường các nước có các doanh nghiệp FDI đang đầu\r\ntư trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
\r\n\r\n- Khai thác hiệu quả khách du lịch nội\r\nđịa từ thị trường các tỉnh khu vực Bắc Bộ, thành phố\r\nHồ Chí Minh, các đô thị lớn phía Nam và\r\nthu hút khách du lịch quốc tế từ thị trường các nước có các doanh\r\nnghiệp FDI đang đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
\r\n\r\n4.6. Phát triển nguồn nhân lực\r\ndu lịch, chú trọng đội ngũ hướng dẫn viên du lịch tại điểm
\r\n\r\n- Phát triển nguồn nhân lực cho du lịch\r\ntheo từng giai đoạn; có chính sách tuyển dụng, tìm kiếm, thu hút nhân tài trong\r\nlĩnh vực quản lý du lịch, hướng dẫn viên tại điểm, đặc biệt là nguồn nhân lực\r\nchất lượng cao.
\r\n\r\n- Chú trọng đến công tác hướng nghiệp\r\ndu lịch, gắn kết giữa ngành giáo dục đào tạo với phát triển du lịch, nhằm khơi\r\ndậy đam mê, sáng tạo, tình yêu quê hương đất nước, con người, đồng thời tham\r\ngia vào các hoạt động tuyên truyền, bảo vệ di sản, bảo vệ môi trường.
\r\n\r\n- Tập trung đầu tư nâng cấp quy mô và\r\ncơ sở vật chất kỹ thuật của trường\r\ntrung cấp Văn hóa, Nghệ thuật và Du lịch Bắc Ninh để trở thành đơn vị trọng điểm đào tạo, bồi dưỡng lao động cho ngành văn\r\nhóa, du lịch của tỉnh; mở các lớp bồi\r\ndưỡng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực du lịch theo tiêu chuẩn kỹ năng nghề\r\ndu lịch quốc gia Việt Nam; tổ chức\r\ncác lớp đào tạo, bồi dưỡng chuyên đề cho các đối tượng quản lý nhà nước, đơn vị\r\nsự nghiệp về du lịch từ tỉnh đến cơ sở. Khuyến khích các trường Đại học, Cao đẳng\r\ntrên địa bàn tỉnh mở các khoa đào tạo nguồn nhân lực du lịch.
\r\n\r\n- Tăng cường hợp tác, liên kết trao đổi\r\nkinh nghiệm thông qua các chuyến công tác, khảo sát, tham gia hội nghị, hội thảo;\r\ncác chương trình đào tạo dài hạn, trung hạn, ngắn hạn ở trong và ngoài nước, đặc\r\nbiệt là những nơi có du lịch văn hóa phát triển.
\r\n\r\n- Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kiến thức\r\nnghề du lịch, đặc biệt các kiến thức du lịch chăm sóc khách hàng, hướng dẫn du\r\nlịch, giao tiếp ứng xử và giải quyết các vấn đề của khách du lịch. Xây dựng\r\nphong cách phục vụ mang giá trị truyền thống văn hóa con người Bắc Ninh\r\n- Kinh Bắc “Trọng tình - Hiếu khách”
\r\n\r\n- Tổ chức các hội thi, hội diễn tay\r\nnghề, kiến thức du lịch giỏi như: nghiệp vụ hướng dẫn viên, lễ tân khách sạn,\r\nnghiệp vụ quản lý và điều hành tour, tuyến du lịch...; phát triển mạng lưới hướng\r\ndẫn, thuyết viên tại điểm và mạng lưới tình nguyện viên, cộng tác viên du lịch tại những điểm du lịch, điểm\r\ndi tích lịch sử, văn hóa và tại các sự kiện văn hóa, thể thao, du lịch tổ chức\r\ntrên địa bàn tỉnh.
\r\n\r\n- Từng bước kiện toàn bộ\r\nmáy quản lý nhà nước về du lịch theo hướng đồng bộ, chuyên nghiệp, hiệu lực và\r\nhiệu quả, đáp ứng yêu cầu quản lý liên ngành, liên vùng của hoạt động du lịch;\r\nphát huy vai trò của Ban Chỉ đạo nhà nước về du lịch của tỉnh. Đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực cho đội ngũ\r\nquản lý nhà nước cấp tỉnh, các huyện, thành phố, đội ngũ hướng\r\ndẫn viên, thuyết minh viên và Ban quản lý các điểm du lịch;\r\ncác điểm di tích lịch sử, văn hóa trọng điểm.
\r\n\r\n- Phát huy hiệu quả các thiết chế văn hóa, thể thao\r\ngắn với phát triển du lịch. Xây dựng phương án thành lập Trung tâm Xúc tiến,\r\nPhát triển Du lịch và Bảo tồn Di sản Văn hóa (trên cơ sở sáp nhập bộ phận xúc\r\ntiến du lịch của Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch thuộc Sở Kế\r\nhoạch và Đầu tư vào Ban Quản lý di tích tỉnh, thuộc Sở Văn hóa, thể thao và Du\r\nlịch).
\r\n\r\n5. Dự án ưu\r\ntiên và các chương trình, đề án trọng tâm
\r\n\r\n5.1. Các dự án\r\nưu tiên (04 dự án)
\r\n\r\n5.1.1. Dự án 1: Đầu tư xây dựng\r\nhạ tầng thiết yếu tại các điểm du lịch đã được công nhận trên địa bàn tỉnh Bắc\r\nNinh.
\r\n\r\n- Đơn vị chủ trì\r\nthực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
\r\n\r\n- Thời gian thực\r\nhiện dự án: Từ năm 2023-2030
\r\n\r\n5.1.2. Dự án 2: Phát triển du lịch trên sông Đuống và sông Cầu
\r\n\r\n- Đơn vị chủ trì\r\nthực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
\r\n\r\n- Thời gian thực\r\nhiện dự án: Từ năm 2022-2030
\r\n\r\n5.1.3. Dự án 3: Phát triển du lịch cộng đồng\r\nlàng Quan Họ Viêm Xá (Khu Diềm)
\r\n\r\n- Đơn vị chủ trì\r\nthực hiện: UBND thành phố Bắc Ninh.
\r\n\r\n- Thời gian thực\r\nhiện dự án: Từ năm 2023-2025.
\r\n\r\n5.1.4. Dự án 4: Chương trình trọng điểm Quảng\r\nbá Văn hóa - Du lịch tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2022-2025
\r\n\r\n- Đơn vị chủ trì\r\nthực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch .
\r\n\r\n* Tổng vốn đầu tư các dự án ưu tiên\r\ngiai đoạn 2022-2030 dự kiến là 4.103 tỷ đồng.Trong đó vốn ngân sách là 355 tỷ đồng,\r\nvốn XHH cần huy động là: 3.748 tỷ đồng.
\r\n\r\n- Phân kỳ đầu tư các dự án ưu tiên\r\nnhư sau:
\r\n\r\n+ Giai đoạn 2022-2025: Tổng vốn đầu\r\ntư dự kiến là: 1.163 tỷ đồng. Trong đó vốn ngân sách là: 206 tỷ đồng. Vốn XHH cần\r\nhuy động là: 957 tỷ đồng.
\r\n\r\n+ Giai đoạn 2026-2030: Tổng vốn đầu\r\ntư dự kiến là: 2.940 tỷ đồng. Trong đó vốn ngân sách là: 148 tỷ đồng. Vốn XHH cần\r\nhuy động là: 2.792 tỷ đồng.
\r\n\r\n(Chi tiết phụ lục 2 kèm theo).
\r\n\r\n5.2. Chương trình, đề án trọng tâm
\r\n\r\n- Nhóm chủ trương, cơ chế, chính sách (05 nội\r\ndung);
\r\n\r\n- Nhóm chương trình, đề án, dự án quy hoạch, xây dựng\r\ncơ sở hạ tầng, kỹ thuật du lịch (15 nội dung);
\r\n\r\n- Nhóm chương trình, đề án, dự án phát triển thị\r\ntrường du lịch và sản phẩm du lịch (08 nội dung);
\r\n\r\n- Nhóm chương trình, đề án, dự án tuyên truyền, quảng\r\nbá, xúc tiến du lịch (02 nội dung).
\r\n\r\n(Danh mục các chương\r\ntrình, đề án trọng tâm phụ lục 3 kèm theo).
\r\n\r\n\r\n\r\n- Giai đoạn\r\nđến năm 2025: Tập trung thực hiện các\r\nnội dung giải pháp về xây dựng các cơ chế, chính sách, triển khai công tác các\r\nquy hoạch, xây dựng các chương trình, đề án phát triển và đầu tư cơ sở tầng tầng,\r\nđào tạo phát triển nguồn nhân lực, và công tác tuyên truyền quảng bá văn hóa -\r\nDu lịch.
\r\n\r\n- Giai đoạn\r\n2026 - 2030: Tập trung thu\r\nhút đầu tư phát triển các sản phẩm du lịch, mở rộng liên kết hợp tác phát triển\r\ndu lịch trong và ngoài nước, các giải pháp phát triển du lịch bền vững.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Nguồn lực kinh tế - xã hội để thực\r\nhiện Đề án: vốn ngân sách nhà nước, vốn doanh nghiệp, tài trợ quốc tế và nguồn\r\nvốn xã hội hóa huy động hợp pháp khác theo quy định của\r\npháp luật.
\r\n\r\n- Đối với nguồn vốn ngân sách nhà nước,\r\nthực hiện theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành. Căn cứ mục tiêu, nhiệm vụ\r\nnêu trong đề án và lập dự toán kinh phí cụ thể triển khai\r\nthực hiện theo quy định.
\r\n\r\n- Các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm\r\nvụ lập dự toán báo cáo cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Ban Chỉ đạo Phát triển Du lịch tỉnh
\r\n\r\nTrên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của các\r\nthành viên, chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nội dung liên quan đến\r\nlĩnh vực quản lý.
\r\n\r\n2. Sở Văn hóa, Thể thao và\r\nDu lịch
\r\n\r\n- Là cơ quan đầu mối\r\ntheo dõi, đôn đốc và tham mưu UBND tỉnh;\r\nBan Chỉ đạo phát triển du lịch tỉnh triển\r\nkhai có hiệu quả Đề án; xác định rõ trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị, địa\r\nphương trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp đã xác định tại\r\nĐề án. Định kỳ hàng năm, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh kết quả\r\nthực hiện Đề án.
\r\n\r\n- Phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan xây dựng và trình cấp có thẩm\r\nquyền ban hành cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư phát triển du lịch trên địa\r\nbàn tỉnh Bắc Ninh.
\r\n\r\n- Phối hợp Sở Nội vụ xây dựng, đề xuất phương án thành\r\nlập Trung tâm Xúc tiến, Phát triển Du lịch và Bảo tồn Di sản Văn hóa (trên cơ sở\r\nsáp nhập bộ phận xúc tiến du lịch của Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và\r\nDu lịch thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư vào Ban Quản lý di tích tỉnh, thuộc Sở Văn\r\nhóa, thể thao và Du lịch).
\r\n\r\n3. Sở Tài chính
\r\n\r\n- Phối hợp với Sở\r\nKế hoạch và Đầu tư và các ngành, địa phương, cơ quan liên quan đề xuất UBND tỉnh xem xét bổ sung nguồn\r\nkinh phí đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công; phân bổ nguồn\r\nvốn từ ngân sách (TW và địa phương) hỗ trợ đầu tư và đầu tư các công trình công\r\ncộng, các dự án, đề án, chương trình về đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng du\r\nlịch, chương trình tuyên truyền quảng bá di sản văn hóa và xúc tiến\r\ndu lịch.
\r\n\r\n- Phối hợp với các\r\nngành, địa phương, các cơ quan liên quan xây dựng và trình cấp có thẩm quyền\r\nban hành các cơ chế, chính sách về tài chính nhằm tạo điều kiện thuận lợi thúc\r\nđẩy phát triển du lịch.
\r\n\r\n4. Sở Kế\r\nhoạch và Đầu tư
\r\n\r\n- Chủ trì phối hợp với\r\nSở Tài chính đề xuất với HĐND, UBND tỉnh về cân đối, phân bổ nguồn vốn đầu\r\ntư công, hỗ trợ từ ngân sách tỉnh hàng năm cho các chương trình,\r\ndự án, đề án về đầu tư phát triển du lịch, thúc đẩy xây dựng kết cấu hạ tầng,\r\nphát dịch vụ du lịch trong từng giai đoạn.
\r\n\r\n- Rà soát, bổ sung\r\ncác chính sách khuyến khích, ưu đãi, hỗ trợ đầu tư tại các địa bàn trọng điểm,\r\nkhu vực động lực phát triển du lịch; đề xuất cơ chế thu\r\nhút các nhà đầu tư chiến lược hình thành các khu dịch vụ du lịch phức hợp, dự\r\nán dịch vụ du lịch quy mô lớn, các trung tâm mua sắm, giải trí chất lượng cao tại\r\ncác địa bàn trọng điểm. Tăng cường xúc tiến đầu tư các dự án du lịch trọng điểm,\r\ndự án động lực thúc đẩy phát triển du lịch.
\r\n\r\n- Tham mưu UBND tỉnh\r\ncơ chế phối hợp làm việc các ngành, địa phương trong tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ\r\ncho doanh nghiệp và người dân hoạt động du lịch. Đề xuất các nguồn vốn trong nước\r\nvà quốc tế (ODA, WB, ADB,...) hợp pháp để đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng du lịch\r\ngắn với an sinh xã hội trên địa bàn.
\r\n\r\n5. Các sở, ban, ngành, đơn\r\nvị liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
\r\n\r\nCăn cứ chức năng, nhiệm vụ của\r\ncơ quan, đơn vị và nội dung của Đề án, xây dựng kế hoạch, chương trình, dự án cụ thể triển khai thực hiện đạt hiệu quả. Chủ\r\nđộng tham mưu, đề xuất với cấp có thẩm quyền ban hành các\r\ncơ chế, chính sách nhằm thực hiện có hiệu quả Đề án.
\r\n\r\nThực hiện nhiệm vụ theo danh mục các chương trình,\r\nđề án trọng tâm kèm theo Quyết định này.
\r\n\r\n6. Hiệp hội Du lịch Bắc Ninh
\r\n\r\nHuy động sự tham gia của các hội\r\nviên, các doanh nghiệp kinh doanh du lịch nhằm tạo nguồn lực để tổ\r\nchức các hoạt động phục vụ phát triển du lịch.
\r\n\r\n7. Đề\r\nnghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp
\r\n\r\nPhối hợp tham gia và hỗ trợ các\r\nngành, đơn vị liên quan và chính quyền các cấp trong công tác phát triển du lịch\r\ntrên địa bàn tỉnh. Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động các tổ chức, đoàn\r\nthể, các cơ quan, doanh nghiệp và nhân dân trong tỉnh tích cực hưởng ứng, tham\r\ngia thực hiện Đề án.
\r\n\r\nXây dựng và chủ trì thực hiện Chương trình “Mỗi người\r\ndân là một tuyên truyền viên di sản, hướng dẫn viên du lịch”.
\r\n\r\nĐiều\r\n3. Quyết định này có\r\nhiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
\r\n\r\nThủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;\r\ncác sở, ban, ngành liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân\r\ncác huyện, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TM.\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
DANH MỤC CÁC KHU, TUYẾN, ĐIỂM DU LỊCH TRỌNG ĐIỂM ĐẾN\r\nNĂM 2030
\r\n(Kèm theo Quyết định số 406 ngày 19/9/2022 của UBND tỉnh).
\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Khu, tuyến, điểm \r\n | \r\n \r\n Quy mô \r\n | \r\n \r\n Tính chất \r\n | \r\n \r\n Địa điểm \r\n | \r\n
\r\n I. \r\n | \r\n \r\n Khu du lịch \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1. \r\n | \r\n \r\n Khu du lịch Dạm - Nam Sơn, TP Bắc Ninh \r\n | \r\n \r\n Cấp Quốc gia \r\n | \r\n \r\n Khu du lịch phức hợp\r\n (Văn hóa - sinh thái- vui chơi giải trí và Thể thao…) \r\n | \r\n \r\n Núi dạm - Nam Sơn,\r\n TP.Bắc Ninh \r\n | \r\n
\r\n 2. \r\n | \r\n \r\n Khu du lịch Văn hóa Miền Quan họ \r\n | \r\n \r\n Cấp tỉnh \r\n | \r\n \r\n Du lịch\r\n cộng đồng,trải nghiệm và khám phá các giá trị văn hóa, đặc\r\n biệt là Dân ca Quan họ Bắc Ninh; du ngoạn sông Cầu… \r\n | \r\n \r\n phường Hòa Long TP Bắc Ninh \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Khu du lịch Đền Đầm - Đền Đô - Tiêu Tương \r\n | \r\n \r\n Cấp tỉnh \r\n | \r\n \r\n Khu du lịch phức hợp\r\n (Văn hóa, (Đô thị sinh thái, gỉải trí, mua sắm… \r\n | \r\n \r\n Đền Đầm - Đền Đô\r\n TP Từ Sơn \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Khu du lịch Phật Tích \r\n | \r\n \r\n Cấp tỉnh \r\n | \r\n \r\n Du lịch tâm linh,\r\n sinh thái, nghỉ dưỡng, chữa bệnh \r\n | \r\n \r\n xã Phật Tích, huyện\r\n Tiên du \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Khu du lịch đền\r\n Bà Chúa Kho - Đồng Trầm \r\n | \r\n \r\n Cấp tỉnh \r\n | \r\n \r\n Du lịch Lễ hội \r\n | \r\n \r\n phường Vũ Ninh, TP\r\n Bắc Ninh \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Khu du lịch Bãi Nguyệt Bàn - Cao Lỗ Vương \r\n | \r\n \r\n Cấp tỉnh \r\n | \r\n \r\n Du lịch văn hóa,\r\n sinh thái sông nước và du khảo đồng quê \r\n | \r\n \r\n xã Cao Đức, huyện Gia\r\n bình \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Khu du lịch lịch\r\n sử Chiến tuyến Như Nguyệt \r\n | \r\n \r\n Cấp tỉnh \r\n | \r\n \r\n Du lịch văn hóa, lịch\r\n sử \r\n | \r\n \r\n xã Tam Giang, huyện\r\n yên Phong \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Khu du lịch đền và Lăng Kinh Dương\r\n Vương \r\n | \r\n \r\n Cấp tỉnh \r\n | \r\n \r\n Du lịch văn hóa,\r\n sinh thái, và lễ hội \r\n | \r\n \r\n xã Đại đồng Thành,\r\n xã Đình Tổ, huyện Thuận Thành \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n Điểm du lịch trọng điểm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đền Tam phủ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Văn hóa, sinh\r\n thái, lịch sử \r\n | \r\n \r\n xã\r\n Cao Đức huyện Gia Bình, \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Lăng và đền thờ Cao Lỗ Vương \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Văn hóa, sinh\r\n thái, danh nhân lịch sử \r\n | \r\n \r\n xã\r\n Cao Đức và xã Vạn Ninh, huyện Gia Bình \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Di tích Lệ Chi Viên \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Văn hóa, lịch sử \r\n | \r\n \r\n xã Đại\r\n Lai, huyện Gia Bình \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đền thờ Lê Văn Thịnh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Văn hóa, sinh\r\n thái, danh nhân lịch sử \r\n | \r\n \r\n xã Đông Cứu, huyện Gia Binh; \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Lăng Kinh Dương Vương \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Văn hóa, sinh\r\n thái, lịch sử cội nguồn \r\n | \r\n \r\n xã Đại\r\n Đồng Thành, huyện Thuận Thành \r\n | \r\n
\r\n 6. \r\n | \r\n \r\n Chùa Bút Tháp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Văn hóa, sinh\r\n thái, kiến trúc \r\n | \r\n \r\n xã\r\n Đình Tổ, huyện Thuận Thành \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Chùa Dâu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Văn hóa tâm llinh \r\n | \r\n \r\n xã\r\n Thanh Khương, huyện Thuận Thành \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Chùa Phật tích \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Văn hóa tâm linh,\r\n sinh thái \r\n | \r\n \r\n xã\r\n Phật Tích, huyện Tiên Du \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Đền Bà Chúa Kho \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Văn hóa lễ hội \r\n | \r\n \r\n phường\r\n Vũ Ninh, TP Bắc Ninh \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Làng Viêm Xá \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Dân ca Quan họ, du\r\n lịch cộng đồng \r\n | \r\n \r\n phường\r\n Hòa Long, TP Bắc Ninh \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Khu Lăng Mộ và đền thờ các vị vua triều Lý \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Văn hóa, sinh\r\n thái, danh nhân lịch sử \r\n | \r\n \r\n Phường\r\n Đình Bảng, TP Từ Sơn; \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Khu lưu niệm Tổng Bí thư Nguyễn Văn Cừ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Văn hóa, sinh\r\n thái, danh nhân lịch sử \r\n | \r\n \r\n phường\r\n Phù Khê, TP Từ Sơn; \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Cụm Di tích đình, đền, chùa Đồng Kỵ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Văn hóa, lịch sử \r\n | \r\n \r\n phường\r\n Đồng Kỵ, TP Từ Sơn; \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Đền thờ Thái úy Lý Thường Kiệt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Văn hóa, sinh\r\n thái, danh nhân lịch sử \r\n | \r\n \r\n xã\r\n Tam Giang, huyện Yên Phong \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Đền thờ\r\n Hàn Thuyên \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Văn hóa, sinh\r\n thái, danh nhân lịch sử \r\n | \r\n \r\n xã Lai Hạ, huyện Lương Tài \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Từ chỉ họ\r\n Đặng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Văn hóa, nghệ thuật\r\n chạm khắc đá \r\n | \r\n \r\n xã Phú Hòa, huyện\r\n Lương Tài \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n Đền thờ\r\n 18 vị tiến sỹ Họ Nguyễn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Văn hóa, sinh\r\n thái, danh nhân lịch sử \r\n | \r\n \r\n Phường Kim Chân, TP Bắc Ninh \r\n | \r\n
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n Chùa Phả\r\n lại \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Văn hóa, sinh thái \r\n | \r\n \r\n xã Đức Long, huyện\r\n Quế Võ \r\n | \r\n
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n Núi Lim,\r\n chùa Hồng Ân \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Văn hóa, sinh thái \r\n | \r\n \r\n TT Lim, huyện Tiên\r\n Du \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n Làng\r\n Tranh Dân gian Đông Hồ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Làng nghề \r\n | \r\n \r\n huyện Thuận Thành \r\n | \r\n
\r\n 21 \r\n | \r\n \r\n Làng Gốm\r\n Phù Lãng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Làng nghề \r\n | \r\n \r\n xã Phù Lãng, huyện\r\n Quế Võ \r\n | \r\n
\r\n 22 \r\n | \r\n \r\n Làng Gỗ\r\n mỹ nghệ Phù Khê \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Làng nghề \r\n | \r\n \r\n phường Phù Khê, TP\r\n Từ Sơn \r\n | \r\n
\r\n 23 \r\n | \r\n \r\n Làng gò,\r\n đúc Đồng Đại Bái \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Làng nghề \r\n | \r\n \r\n xã Đại Bái, huyện\r\n Gia Bình \r\n | \r\n
\r\n 24 \r\n | \r\n \r\n Làng mây\r\n tre Xuân Lai \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Làng nghề \r\n | \r\n \r\n xã Xuân Lai, huyện\r\n Gia Bình \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n Làng Quan\r\n Họ Tam Tảo \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Làng nghề \r\n | \r\n \r\n xã Phú Lâm, huyện Tiên Du \r\n | \r\n
\r\n III. \r\n | \r\n \r\n Các tour, tuyến du lịch tiêu biểu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tuyến TP Bắc Ninh - TP Từ Sơn: Các điểm chính: Đền bà Chúa Kho - Làng Diềm - Đền Đô - Làng nghề Đồng Kỵ… \r\n | \r\n \r\n Tuyến\r\n du lịch đường bộ nội tỉnh \r\n | \r\n \r\n Tuyến du lịch tổng\r\n hợp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tuyến TP. Bắc Ninh - thị trấn Hồ: các điểm chính:\r\n Đền bà Chúa Kho - Làng Diềm - làng tranh Dân gian Đông Hồ - Lăng và Đền thờ\r\n Kinh Dương Vương - Chùa Dâu - chùa Bút\r\n Tháp… \r\n | \r\n \r\n Tuyến\r\n du lịch đường bộ nội tỉnh \r\n | \r\n \r\n Tuyến du lịch tổng\r\n hợp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tuyến TP Từ\r\n Sơn - huyện Tiên Du - huyện Thuận Thành: các điểm chính:\r\n làng Đình Bảng (Đền Đô, đình Đình Bảng) - Làng nghề Đồng Kỵ - Khu lưu niệm\r\n đồng chí Nguyễn Văn Cừ - chùa Phật Tích - làng tranh Dân gian Đông Hồ - Lăng\r\n và Đền thờ Kinh Dương Vương - Chùa Dâu (hoặc chùa Bút Tháp \r\n | \r\n \r\n Tuyến\r\n du lịch đường bộ nội tỉnh \r\n | \r\n \r\n Tuyến du lịch tổng\r\n hợp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Tuyến TP. Bắc Ninh - huyện Gia\r\n Bình: Phát đến các điểm chính: Văn Miếu Bắc Ninh - Đền\r\n thờ Lê Văn Thịnh - Đền thờ Cao Lỗ Vương - Đền\r\n Tam Phủ - di tích Lệ Chi Viên - làng nghề đúc đồng Đại Bái. \r\n | \r\n \r\n Tuyến\r\n du lịch đường bộ nội tỉnh \r\n | \r\n \r\n Tuyến du lịch tổng\r\n hợp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Tuyến TP. Bắc Ninh - huyện Quế Võ -\r\n huyện Gia Bình: các điểm chính: Văn Miếu Bắc Ninh -\r\n Chùa Dạm - làng nghề gốm Phù Lãng - Đền thờ Lê Văn Thịnh - Đền thờ Cao Lỗ Vương\r\n - di tích Lệ Chi Viên - làng nghề đúc đồng Đại Bái. \r\n | \r\n \r\n Tuyến\r\n du lịch đường bộ nội tỉnh \r\n | \r\n \r\n Tuyến du lịch tổng\r\n hợp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Tuyến du lịch sông\r\n Cầu \r\n | \r\n \r\n Tuyến\r\n du lịch đường sông nội tỉnh \r\n | \r\n \r\n Tuyến du lịch tổng\r\n hợp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Tuyến du lịch sông\r\n Đuống \r\n | \r\n \r\n Tuyến\r\n du lịch đường sông Nội tỉnh \r\n | \r\n \r\n Tuyến du lịch tổng\r\n hợp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Tuyến du lịch chùa cổ Việt Nam:\r\n Phát triển các tour thăm quan các di tích Quốc gia đặc biệt, bảo vật quốc gia. \r\n | \r\n \r\n Tuyến\r\n du lịch nội tỉnh \r\n | \r\n \r\n Tuyến du lịch\r\n chuyên đề \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Tuyến du lịch các làng Quan họ cổ \r\n | \r\n \r\n Tuyến\r\n du lịch nội tỉnh \r\n | \r\n \r\n Tuyến du lịch\r\n chuyên đề \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Tuyến du lịch danh nhân và khoa bảng \r\n | \r\n \r\n Tuyến\r\n du lịch nội tỉnh \r\n | \r\n \r\n Tuyến du lịch\r\n chuyên đề \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Tuyến du lịch sinh thái nông nghiệp,\r\n du khảo đồng quê \r\n | \r\n \r\n Tuyến\r\n du lịch nội tỉnh \r\n | \r\n \r\n Tuyến du lịch\r\n chuyên đề \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Tuyến du lịch làng nghề \r\n | \r\n \r\n Tuyến\r\n du lịch nội tỉnh \r\n | \r\n \r\n Tuyến du lịch\r\n chuyên đề \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Tuyến Hà Nội - Bắc Ninh - Hải Dương\r\n - Quảng Ninh \r\n | \r\n \r\n Tuyến\r\n du lịch liên tỉnh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Tuyến du lịch Hà Nội - Bắc Ninh - Bắc\r\n Giang - Lạng Sơn \r\n | \r\n \r\n Tuyến\r\n du lịch liên tỉnh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Tuyến du lịch Hà Nội - Bắc Ninh - Quảng\r\n Ninh - Hải Phòng \r\n | \r\n \r\n Tuyến\r\n du lịch liên tỉnh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Tuyến du lịch Hà Nội - Bắc Ninh \r\n | \r\n \r\n Tuyến\r\n du lịch liên tỉnh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
DỰ KIẾN VỐN ĐẦU TƯ VÀ PHÂN KỲ ĐẦU TƯ THỰC HIỆN CÁC DỰ\r\nÁN ƯU TIÊN
\r\n(Kèm theo Quyết định số 406 ngày 19/9/2022 của UBND\r\ntỉnh)
\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Dự án \r\n | \r\n \r\n Tổng mức đầu tư\r\n dự kiến \r\n | \r\n \r\n Giai đoạn thực\r\n hiện \r\n | \r\n ||||||
\r\n Vốn NS nhà nước \r\n | \r\n \r\n Vốn XHH \r\n | \r\n \r\n Cộng \r\n | \r\n |||||||
\r\n Tổng số \r\n | \r\n \r\n Đầu tư công \r\n | \r\n \r\n Ngân sách địa\r\n phương \r\n | \r\n \r\n Sự nghiệp kinh\r\n tế \r\n | \r\n \r\n khác \r\n | \r\n |||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đầu tư xây dựng hạ tầng thiết yếu các điểm du lịch\r\n \r\n | \r\n \r\n 60.801 \r\n | \r\n \r\n 60.801 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 74.594 \r\n | \r\n \r\n 135.395 \r\n | \r\n \r\n 2023-2025 \r\n | \r\n
\r\n 48.103 \r\n | \r\n \r\n 48.103 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 51.902 \r\n | \r\n \r\n 100.005 \r\n | \r\n \r\n 2026-2030 \r\n | \r\n ||
\r\n Tổng cộng \r\n | \r\n \r\n 108.904 \r\n | \r\n \r\n 108.904 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 126.496 \r\n | \r\n \r\n 235.400 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Phát triển du lịch sông Đuống, sông Cầu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 61.000 \r\n | \r\n \r\n 860.000 \r\n | \r\n \r\n 921.000 \r\n | \r\n \r\n 2022-2025 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2.740.000 \r\n | \r\n \r\n 2.740.000 \r\n | \r\n \r\n 2026-2030 \r\n | \r\n ||
\r\n Tổng cộng \r\n | \r\n \r\n 61.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 61.000 \r\n | \r\n \r\n 3.600.000 \r\n | \r\n \r\n 3.661.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Du lịch cộng đồng khu Viêm Xá (Làng Quan họ Diềm) \r\n | \r\n \r\n 42.500 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 42.500 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 22.400 \r\n | \r\n \r\n 64.900 \r\n | \r\n \r\n 2023-2025 \r\n | \r\n
\r\n 100.000 \r\n | \r\n \r\n 100.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 100.000 \r\n | \r\n \r\n 2026-2030 \r\n | \r\n ||
\r\n Tổng cộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 164.900 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Chương trình trọng điểm Quảng bá Văn hóa, Du lịch \r\n | \r\n \r\n 41.700 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 41.700 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 41.700 \r\n | \r\n \r\n 2022-2025 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng số \r\n | \r\n \r\n 206.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 957.000 \r\n | \r\n \r\n 1.163.000 \r\n | \r\n \r\n 2022-2025 \r\n | \r\n
\r\n 148.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2.792.000 \r\n | \r\n \r\n 2.940.000 \r\n | \r\n \r\n 2026-2030 \r\n | \r\n ||
\r\n 354.000 \r\n | \r\n \r\n 208.904 \r\n | \r\n \r\n 42.500 \r\n | \r\n \r\n 41.700 \r\n | \r\n \r\n 61.000 \r\n | \r\n \r\n 3.749.000 \r\n | \r\n \r\n 4.103.000 \r\n | \r\n \r\n 2022-2030 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
KẾ HOẠCH XÂY DỰNG CÁC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN\r\nTRỌNG TÂM GIAI ĐOẠN 2022 - 2030
\r\n(Kèm theo Quyết định số 406 ngày 19/9/2022 của UBND tỉnh).
\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Cơ\r\n quan chủ trì \r\n | \r\n \r\n Chương\r\n trình, đề án \r\n | \r\n \r\n Thời\r\n gian trình \r\n | \r\n \r\n Cấp\r\n trình \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Phương án thành lập Trung tâm Xúc\r\n tiến, Phát triển Du lịch và Bảo tồn Di sản Văn hóa (theo hướng sáp nhập bộ phận\r\n xúc tiến du lịch thuc Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch (Sở\r\n KH-ĐT) với Ban QLDT tỉnh \r\n | \r\n \r\n 2022 \r\n | \r\n \r\n UBND\r\n tỉnh \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Quy chế quản lý các điểm du lịch \r\n | \r\n \r\n 2022 \r\n | \r\n \r\n UBND\r\n tỉnh \r\n | \r\n ||
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Quy định hỗ trợ phát triển loại\r\n hình du lịch cộng đồng ở các làng Quan họ cổ, các làng nghề, các vùng nông\r\n nghiệp sinh thái nông thôn... \r\n | \r\n \r\n 2023 \r\n | \r\n \r\n UBND\r\n tỉnh, HĐND tỉnh \r\n | \r\n ||
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đề án nâng tầm lễ hội làng Diềm\r\n thành lễ hội giỗ Tổ Vua Bà của cộng đồng các làng Quan Họ (bao gồm làng Quan\r\n họ truyền thống và làng Quan họ thực hành) \r\n | \r\n \r\n 2023 \r\n | \r\n \r\n UBND\r\n tỉnh, BTV Tỉnh ủy \r\n | \r\n ||
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Đề án phát triển thị trường, thu hút khách du lịch Hàn Quốc \r\n | \r\n \r\n 2024 \r\n | \r\n \r\n UBND\r\n tỉnh \r\nBTV\r\n Tỉnh ủy \r\n | \r\n ||
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Đề án thí điểm thiết kế, sản xuất sản\r\n phẩm lưu niệm khách du lịch từ giá trị di sản và các bảo vật Quốc gia \r\n | \r\n \r\n 2023 \r\n | \r\n \r\n UBND\r\n tỉnh \r\n | \r\n ||
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Kế hoạch tổ chức các loại hình diễn\r\n xướng văn nghệ dân gian truyền thống tại một số điểm du lịch phục vụ nhân dân\r\n và khách du lịch \r\n | \r\n \r\n 2023 \r\n | \r\n \r\n UBND\r\n tỉnh \r\n | \r\n ||
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Chương trình phát triển mạng lưới\r\n hướng dẫn viên, cộng tác viên, tình nguyện viên du lịch \r\n | \r\n \r\n 2025 \r\n | \r\n \r\n UBND\r\n tỉnh \r\n | \r\n ||
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Đề án tổ chức chương trình kỷ niệm\r\n 195 năm thành lập và 30 năm tái lập tỉnh Bắc Ninh \r\n | \r\n \r\n 2025 \r\n | \r\n \r\n UBND\r\n tỉnh, BTV Tỉnh ủy \r\n | \r\n ||
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Sở Kế hoạch và Đầu tư \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Quy định về khuyến khích đầu tư vào\r\n các khu du lịch quốc gia, khu du lịch cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, giai đoạn 2026-2030 \r\n | \r\n \r\n 2025 \r\n | \r\n \r\n UBND\r\n tỉnh, HĐND tỉnh \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Chương trình Xúc\r\n tiến đầu tư tỉnh Bắc Ninh, giai đoạn 2026-2030 \r\n | \r\n \r\n 2025 \r\n | \r\n \r\n UBND\r\n tỉnh, BTV Tỉnh ủy \r\n | \r\n ||
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Sở Xây dựng \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Đồ án quy hoạch:\r\n \r\n | \r\n \r\n 2023-2025 \r\n | \r\n \r\n UBND\r\n tỉnh, BTV Tỉnh ủy \r\n | \r\n
\r\n - Đồ án quy hoạch :\r\n khu du lịch quốc gia núi Nam Sơn- chùa Dạm \r\n | \r\n |||||
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n - Đồ án quy hoạch\r\n khu du lịch cấp tình Đền Đầm - Đền Đô - sông Tiêu Tương \r\n | \r\n ||||
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n - Đồ án quy hoạch\r\n khu du lịch cấp tỉnh Phật Tích \r\n | \r\n ||||
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n - Đồ án quy hoạch khu\r\n du lịch cấp tỉnh khu du lịch lễ hội và tín ngưỡng đền Bà Chúa Kho \r\n | \r\n ||||
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n - Đồ án quy hoạch\r\n khu du lịch cấp tỉnh « Miền Quan Họ » khu vực làng Diềm - khu Hòa Long. \r\n | \r\n ||||
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n - Đồ án quy hoạch\r\n khu du lịch cấp tỉnh Bãi Nguyệt Bàn - Tam Phủ \r\n | \r\n ||||
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n Đề án quy hoạch tổng\r\n thể các công trình, kiến trúc biểu tượng văn hóa, nghệ thuật và du lịch tỉnh\r\n Bắc Ninh \r\n | \r\n \r\n 2025 \r\n | \r\n \r\n UBND\r\n tỉnh, BTV Tỉnh ủy \r\n | \r\n ||
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Sở Tài nguyên và Môi trường \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n Đề án phát triển hệ sinh thái và bảo\r\n vệ môi trường sông Cầu, sông Đuống \r\n | \r\n \r\n 2024 \r\n | \r\n \r\n UBND\r\n tỉnh, BTV Tỉnh ủy \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n Kế hoạch sử dụng đất cho phát triển\r\n du lịch đến 2030 \r\n | \r\n \r\n 2023 \r\n | \r\n \r\n UBND\r\n tỉnh, BTV Tỉnh ủy \r\n | \r\n ||
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Sở Nông nghiệp và Phát triển nông\r\n thôn \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n Dự án hạ tầng\r\n Du lịch: \r\n | \r\n \r\n 2023-2025 \r\n | \r\n \r\n UBND\r\n tỉnh, BTV Tỉnh ủy \r\n | \r\n
\r\n - Nâng cấp và cảnh\r\n quan tuyến đê giao thông kế nối các điểm du lịch làng Tranh Đông Hồ - Lăng\r\n Kinh Dương Vương - Chùa Bút Tháp \r\n | \r\n |||||
\r\n 22 \r\n | \r\n \r\n - Nâng cấp và cảnh\r\n quan tuyến đê giao thông kế nối các điểm du lịch Núi Thiên Thai - Lệ Chi Viên\r\n - Chùa Đại Bi - Cao Lỗ Vương \r\n | \r\n ||||
\r\n 23 \r\n | \r\n \r\n - Nâng cấp và cảnh\r\n quan tuyến đê giao thông kế nối các điểm du lịch Lý Thường Kiệt - Đền Xà \r\n | \r\n ||||
\r\n 24 \r\n | \r\n \r\n - Nâng cấp và cảnh\r\n quan tuyến đê giao thông kết nối các điểm du lịch nối làng Diềm với đền Bà\r\n Chúa Kho \r\n | \r\n ||||
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n Chương trình phát triển\r\n hệ sinh thái và rừng đặc dụng, rừng cảnh quan tại các di tích văn hóa, lịch sử\r\n tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030 \r\n | \r\n ||||
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Sở Thông tin và Truyền thông \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n Đề án phát triển cơ sở hạ tầng\r\n thông tin phục vụ ngành du lịch \r\n | \r\n \r\n 2023 \r\n | \r\n \r\n UBND\r\n tỉnh \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Sở Giáo dục và đào tạo \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n Chương trình ngoại khóa văn hóa - du lịch đến năm 2030 \r\n | \r\n \r\n 2023 \r\n | \r\n \r\n UBND\r\n tỉnh \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Sở Lao động Thương binh và Xã hội \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n Cơ chế khuyến khích lao động du lịch\r\n tay nghề giỏi \r\n | \r\n \r\n 2023 \r\n | \r\n \r\n UBND\r\n tỉnh \r\nHĐND Tỉnh \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n UBND TP Bắc\r\n Ninh \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n | \r\n \r\n Đề án chợ ẩm thực đêm gắn với tuyến\r\n phố đi bộ cuối tuần \r\n | \r\n \r\n 2023 \r\n | \r\n \r\n UBND\r\n tỉnh \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Đề nghị Ủy Ban MTTQ Việt Nam tỉnh BN \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n Chương trình giáo dục cộng đồng về\r\n di sản và ứng xử du lịch \r\n | \r\n \r\n 2023 \r\n | \r\n \r\n UBND\r\n tỉnh \r\n | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Quyết định 406/QĐ-UBND của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh về việc phê duyệt Đề án “Phát huy giá trị di sản văn hóa gắn với phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025 định hướng đến năm 2030” đang được cập nhật.
Quyết định 406/QĐ-UBND của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh về việc phê duyệt Đề án “Phát huy giá trị di sản văn hóa gắn với phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025 định hướng đến năm 2030”
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Ninh |
Số hiệu | 406/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Vương Quốc Tuấn |
Ngày ban hành | 2022-09-19 |
Ngày hiệu lực | 2022-09-19 |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
Tình trạng | Còn hiệu lực |