\r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 91/KH-UBND \r\n | \r\n \r\n Quận\r\n 11, ngày 03 tháng 5\r\n năm 2018 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC DÂN SỐ TẠI QUẬN 11 NĂM 2018
\r\n\r\nCăn cứ kế hoạch số 1521/KH-UBND ngày\r\n13 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố về hoạt động công tác dân số\r\nnăm 2018 tại thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\nỦy ban nhân dân Quận 11 xây dựng kế\r\nhoạch hoạt động công tác dân số năm 2018 như sau:
\r\n\r\nI. MỤC TIÊU VÀ CÁC\r\nCHỈ TIÊU:
\r\n\r\n1. Mục tiêu:
\r\n\r\n- Chủ động duy trì hợp lý mức sinh\r\nthay thế, kiểm soát tỷ số giới tính khi sinh, nâng cao chất lượng dân số và\r\nchăm sóc sức khỏe người cao tuổi nhằm góp phần thực hiện thắng lợi nhiệm vụ\r\nphát triển kinh tế - xã hội của quận.
\r\n\r\n2. Chỉ tiêu cụ thể:
\r\n\r\n- Tỷ số giới tính khi sinh: Duy trì tốc\r\nđộ tăng tỷ số giới tính khi sinh không quá 0,4%).
\r\n\r\n- Tỷ lệ sàng lọc trước sinh (SLTS)\r\ntrên số bà mẹ mang thai: 80%.
\r\n\r\n- Tỷ lệ sàng lọc sơ sinh (SLSS) trên\r\nsố trẻ sinh ra sống: 80%.
\r\n\r\n- Tăng tỷ lệ Người cao tuổi được khám\r\nsức khỏe định kỳ: 15%.
\r\n\r\n- Số người mới sử dụng các biện pháp\r\ntránh thai (BPTT) hiện đại: 13.925 người.
\r\n\r\n+ Triệt sản : 17 người.
\r\n\r\n+ Dụng cụ tử cung : 710 người.
\r\n\r\n+ Thuốc cấy tránh thai : 08\r\nngười.
\r\n\r\n+ Thuốc tiêm tránh thai : 190\r\nngười.
\r\n\r\n+ Viên uống tránh thai : 5500\r\nngười.
\r\n\r\n+ Bao cao su tránh thai : 7500\r\nngười.
\r\n\r\n- 90% vị thành niên/thanh niên\r\n(VTN/TN) từ 15-24 tuổi và nam, nữ chuẩn bị kết hôn được cung cấp thông tin, tư\r\nvấn về nội dung và quy trình Tư vấn và Khám Sức khỏe Tiền hôn nhân (THN).
\r\n\r\n- Mỗi phường vận động xã hội hóa 02 cặp\r\nnam, nữ chuẩn bị kết hôn tham gia Khám Sức khỏe Tiền hôn nhân.
\r\n\r\n- Quản lý, cập nhật 100% số bà mẹ\r\nmang thai, số trẻ sinh sống thực tế cư trú tại địa bàn.
\r\n\r\nII. NỘI DUNG VÀ GIẢI\r\nPHÁP THỰC HIỆN:
\r\n\r\n1. Tầm soát các dị\r\ndạng, tật, bệnh bẩm sinh và nâng cao chất lượng Dân số:
\r\n\r\n- Triển khai đồng bộ các giải pháp về\r\ntuyên truyền vận động, chuyên môn kỹ thuật nhằm tạo sự chuyển biến trong các hoạt\r\nđộng nâng cao chất lượng Dân số thông qua hoạt động sàng lọc, chẩn đoán trước\r\nvà sơ sinh nhằm nâng cao sức khỏe, giảm tật, bệnh bẩm sinh của trẻ sơ sinh, nhất\r\nlà tật, bệnh và tử vong có liên quan đến các yếu tố di truyền.
\r\n\r\n- Thực hiện việc thu thập số liệu\r\ndanh sách quản lý bà mẹ mang thai và trẻ sơ sinh định kỳ hàng quý nhằm theo dõi\r\ntình hình triển khai và quản lý số liệu thực hiện SLTS và SLSS.
\r\n\r\n2. Truyền thông\r\nchuyển đổi hành vi:
\r\n\r\n- Nhằm nâng cao chất lượng Dân số, kiểm\r\nsoát tốt tốc độ tăng tỷ số giới tính khi sinh, duy trì mức sinh hợp lý và tăng\r\ncường có hiệu quả hoạt động truyền thông trong Chiến dịch Truyền thông lồng\r\nghép, Mô hình, Đề án, đồng thời đổi mới về nội dung và hình thức với việc triển\r\nkhai các Mô hình truyền thông mới, đảm bảo các hoạt động vận động, huy động cộng\r\nđồng và truyền thông chuyển đổi hành vi về DS-KHHGĐ được sâu rộng, đúng nội\r\ndung và đối tượng nhằm chuyển đổi nhận thức, thái độ, hành vi của các nhóm đối\r\ntượng góp phần hoàn thành chỉ tiêu năm.
\r\n\r\n- Tập trung tuyên truyền các văn bản\r\npháp luật về Dân số: Nghị quyết số 21/NQ-TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Ban\r\nchấp hành Trung ương Đảng về Công tác Dân số trong tình hình mới; Nghị quyết số\r\n137/NQ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ về Ban hành Chương trình hành\r\nđộng của Chính phủ thực hiện Nghị Quyết số 21/NQ-TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của\r\nHội nghị lần thứ sáu Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về Công tác Dân số\r\ntrong tình hình mới và các văn bản chỉ đạo khác có liên quan.
\r\n\r\n2.1. Hoạt động Truyền thông - Giáo\r\ndục:
\r\n\r\n- Cung cấp thông tin về Dân số và\r\nPhát triển cho các cấp lãnh đạo Đảng, chính quyền, Ban ngành, Đoàn thể và cộng\r\nđồng. Nâng cao số lượng và chất lượng hoạt động đưa tin về DS-KHHGĐ trên Trang\r\nthông tin điện tử của quận, Chi cục DS-KHHGD.
\r\n\r\n- Ký kết và triển khai các hợp đồng\r\ntrách nhiệm với các Ban ngành, Đoàn thể, và các đơn vị có liên quan thực hiện\r\nhoạt động Truyền thông - Giáo dục về DS- KHHGĐ.
\r\n\r\n- Thực hiện các đợt cao điểm: Chiến dịch\r\ntruyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ Chăm sóc sức khỏe sinh sản - Kế hoạch\r\nhóa gia đình (SKSS/KHHGĐ) và nâng cao chất lượng Dân số; Kỷ niệm và hưởng ứng:\r\nNgày Dân số Thế giới 11/7, Ngày Tránh thai thế giới 26/9, Tháng hành động quốc\r\ngia về Dân số và Ngày Dân số Việt Nam 26/12; Chiến dịch truyền thông về Giảm\r\nthiểu MCBGTKS và hưởng ứng Ngày Quốc tế trẻ em gái 11/10; Kỷ niệm Ngày Quốc tế\r\nNgười cao tuổi 01/10 và Tháng hành động vì Người cao tuổi Việt Nam; Triển khai\r\nthực hiện Mô hình Truyền thông mới.
\r\n\r\n- Lồng ghép nội dung giáo dục giới\r\ntính, Bình đẳng giới, DS-KHHGĐ vào các môn học, cấp học.
\r\n\r\n- Truyền thông đến các đối tượng khó\r\ntiếp cận, nơi có đông người lao động nhập cư, khu xóm lao động nghèo tại các\r\nphường.
\r\n\r\n- Thực hiện phân phối các tài liệu\r\ntruyền thông về DS/SKSS/KHHGĐ, Kiểm soát Mất cân bằng giới tính khi sinh, nâng\r\ncao chất lượng Dân số và phân phối tài liệu cho các Ban ngành, Đoàn thể, Ủy ban\r\nnhân dân 16 phường.
\r\n\r\n2.2. Mô hình Tư vấn và Khám sức khỏe\r\nTiền hôn nhân:
\r\n\r\n- Duy trì 10 Câu lạc bộ Tiền hôn nhân\r\n(CLB THN) tại 10 phường ( P2, P3, P5, P7, P8, P9, P10, P14, P15, P16.)
\r\n\r\n- Truyền thông chuyên đề 10 cuộc về\r\nChăm sóc SKSS THN.
\r\n\r\n- Giám sát sinh hoạt của các CLB THN\r\ntại 10 phường có triển khai Mô hình.
\r\n\r\n- Tổ chức Hội thi về kiến thức và kỹ\r\nnăng Chăm sóc SKSS-THN tại quận.
\r\n\r\n- Vận động 32 cặp nam, nữ thanh niên\r\n(mỗi phường vận động xã hội hóa 02 cặp) được Tư vấn và Khám Sức khỏe trước khi\r\nkết hôn.
\r\n\r\n3. Quy mô Dân số\r\nvà nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ KHHGĐ:
\r\n\r\n- Phấn đấu thực hiện mục tiêu duy trì\r\nhợp lý mức sinh thay thế, tuyên truyền vận động người dân thực hiện “Mỗi cặp vợ\r\nchồng hãy nên sinh đủ hai con”. Tăng cường công tác quản lý, cập nhật số trẻ\r\nsinh thực tế cư trú trên địa bàn quận.
\r\n\r\n- Cung cấp đầy đủ, kịp thời các\r\nphương tiện tránh thai (PTTT) và dịch vụ KHHGĐ an toàn, hiệu quả, đa dạng, thuận\r\ntiện với chất lượng ngày càng tốt hơn cho các đối tượng, đảm bảo thực hiện đạt\r\nchỉ tiêu kế hoạch năm.
\r\n\r\n- Cung ứng PTTT: Thúc đẩy cung ứng\r\nPTTT chuyển dần từ bao cấp miễn phí sang tiếp thị xã hội, xã hội hóa:
\r\n\r\n+ Cấp miễn phí PTTT cho đối tượng ưu\r\ntiên: Người thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo có đăng ký sử dụng BPTT.
\r\n\r\n+ Tiếp thị xã hội các PTTT: Thực hiện\r\ntiếp thị xã hội đối với các loại PTTT phù hợp cho các đối tượng có nhu cầu sử dụng\r\nđể tránh thai thông qua hệ thống kênh phân phối tiếp thị xã hội. Xây dựng và\r\ntriển khai kế hoạch tiếp thị xã hội các PTTT theo chỉ tiêu Chi cục DS-KHHGĐ\r\ngiao.
\r\n\r\n+ Xã hội hóa các PTTT: Tiếp tục triển\r\nkhai Kế hoạch số 79/KH-UBND ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban nhân dân quận về\r\nthực hiện Đề án Xã hội hóa cung cấp PTTT và dịch vụ KHHGĐ/SKSS giai đoạn\r\n2018-2020.
\r\n\r\n- Nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ\r\nKHHGĐ:
\r\n\r\n+ Các cơ sở y tế thực hiện cung cấp dịch\r\nvụ KHHGĐ theo phân tuyến kỹ thuật, đảm bảo yêu cầu chuyên môn kỹ thuật, kỹ năng\r\ntư vấn cho người làm dịch vụ KHHGĐ và tăng cường giám sát\r\nchất lượng dịch vụ KHHGĐ.
\r\n\r\n+ Tư vấn và cung cấp dịch vụ chăm sóc\r\nSKSS/KHHGĐ miễn phí cho người dân nhập cư, người lao động.
\r\n\r\n+ Triển khai Chiến dịch truyền thông\r\nlồng ghép cung cấp dịch vụ chăm sóc SKSS/KHHGĐ và nâng cao chất lượng Dân số (gọi\r\ntắt là Chiến dịch) tại Phường 16 (làm điểm trong quận).
\r\n\r\n4. Kiểm soát mất\r\ncân bằng giới tính khi sinh:
\r\n\r\n- Triển khai Kế hoạch số 40/KH-UBND\r\nngày 15 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân quận về thực hiện Đề án Kiểm soát\r\nmất cân bằng giới tính khi sinh tại quận giai đoạn 2016-2020. Tập trung tại các\r\nđịa bàn Phường có xu hướng gia tăng về TSGTKS nhằm kiểm soát, duy trì hợp lý\r\nTSGTKS trên địa bàn quận.
\r\n\r\n- Thực hiện kiểm tra, giám sát các cơ\r\nsở Y tế có cung cấp dịch vụ siêu âm cho thai phụ và các cơ sở kinh doanh các loại\r\nsách, báo, văn hóa phẩm trong việc thực hiện các quy định về nghiêm cấm lựa chọn\r\ngiới tính thai nhi theo Nghị định 176/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của\r\nChính phủ về Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực Y tế.
\r\n\r\n5. Chăm sóc sức\r\nkhỏe Người cao tuổi:
\r\n\r\n- Triển khai có hiệu quả Kế hoạch số\r\n184/KH-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân Quận về thực hiện Đề\r\nán Chăm sóc sức khỏe Người cao tuổi tại Quận giai đoạn 2017-2025 nhằm nâng cao\r\nnhận thức, tạo môi trường xã hội đồng thuận và phong trào toàn xã hội tham gia\r\nchăm sóc sức khỏe Người cao tuổi.
\r\n\r\n- Nâng cao sức khỏe của Người cao tuổi\r\ntrên cơ sở nâng cao kiến thức, kỹ năng luyện tập tự chăm sóc sức khỏe và tăng\r\nkhả năng tiếp cận dịch vụ chăm sóc sức khỏe của Người cao tuổi.
\r\n\r\n- Đáp ứng đầy đủ nhu cầu khám, chữa bệnh\r\ncủa Người cao tuổi với chất lượng, chi phí và hình thức phù hợp (tại các cơ sở\r\ny tế, tại nhà...).
\r\n\r\n- Duy trì hoạt động của các Câu lạc bộ\r\n“Người cao tuổi giúp Người cao tuổi” và mạng lưới Tình nguyện viên hỗ trợ chăm\r\nsóc Người cao tuổi già yếu neo đơn tại phường 06 (Phường làm điểm).
\r\n\r\n6. Thông tin số\r\nliệu, cơ sở dữ liệu điện tử chuyên ngành dân số:
\r\n\r\n- Hoàn thành công tác đổi Sổ ghi chép ban đầu về DS-KHHGĐ giai đoạn 2016-2020.
\r\n\r\n- Tăng cường công tác quản lý địa\r\nbàn, vãng gia, tập trung nâng cao chất lượng thu thập, cập nhật thông tin, báo\r\ncáo thống kê chuyên ngành, hoàn thiện hệ thống thông tin số liệu, cơ sở dữ liệu\r\nchuyên ngành DS-KHHGĐ, đáp ứng yêu cầu quản lý điều hành của Quận và Phường.
\r\n\r\n- Vận hành thông suốt hệ thống Kho dữ\r\nliệu điện tử, quản trị, khai thác, sử dụng thông tin số liệu chuyên ngành Dân số.\r\nDuy trì thu thập, cập nhật thông tin từ Sổ ghi chép ban đầu về DS-KHHGĐ vào Kho\r\ndữ liệu điện tử, chế độ báo cáo thống kê định kỳ thông qua báo cáo điện tử.
\r\n\r\n- Tăng cường trao đổi, chia sẻ thông\r\ntin số liệu theo nhu cầu của từng nhóm đối tượng, khai thác, cung cấp các thông\r\ntin, số liệu cơ bản về DS-KHHGĐ phục vụ hoạch định chính sách, xây dựng kế hoạch\r\nphát triển kinh tế - xã hội.
\r\n\r\n\r\n\r\n7.1. Tổ chức bộ máy, thực hiện\r\nchính sách:
\r\n\r\n- Tập trung củng cố, ổn định tổ chức\r\nbộ máy cán bộ làm công tác Dân số cấp Phường. Tuyển đủ số lượng cộng tác viên\r\ntheo chỉ tiêu, nâng cao chất lượng hoạt động của cộng tác viên.
\r\n\r\n- Củng cố, nâng cao chất lượng hoạt động,\r\nquản lý, điều hành của Ban chỉ đạo công tác Dân số cấp Quận và Phường.
\r\n\r\n- Triển khai thực hiện Nghị quyết số\r\n03/2017/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân Thành phố về chế\r\nđộ hỗ trợ thực hiện công tác DS- KHHGĐ tại Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn\r\n2016-2020.
\r\n\r\n7.2. Công tác kiểm tra và giám\r\nsát:
\r\n\r\n- Thực hiện thanh tra, kiểm tra theo\r\nNghị định 176/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ về Quy định xử phạt vi\r\nphạm hành chính trong lĩnh vực Y tế;
\r\n\r\n- Tăng cường hoạt động kiểm tra, giám\r\nsát việc thực hiện công tác Dân số trên địa bàn quận.
\r\n\r\n7.3. Đào tạo, tập huấn chuyên môn\r\nnghiệp vụ:
\r\n\r\n- Tổ chức tập huấn chuyên môn nghiệp\r\nvụ, nâng cao năng lực quản lý thực hiện công tác Dân số cho cán bộ cấp Phường\r\nvà cộng tác viên.
\r\n\r\n- Cử cán bộ quận, phường tham gia tập\r\nhuấn lớp đạt chuẩn viên chức Dân số.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Phòng Y tế:
\r\n\r\n- Tham mưu Ủy ban nhân dân Quận ban\r\nhành quyết định giao chỉ tiêu DS-KHHGĐ năm 2018 và kinh phí hoạt động cho UBND\r\n16 phường.
\r\n\r\n- Tổ chức hội nghị triển khai và hướng\r\ndẫn UBND 16 phường thực hiện chương trình mục tiêu Dân số năm 2018.
\r\n\r\n- Kiện toàn và nâng cao chất lượng hoạt\r\nđộng của Ban chỉ đạo công tác DS-KHHGĐ.
\r\n\r\n- Tổ chức ký cam kết trách nhiệm với\r\ncác đơn vị có liên quan trong việc thực hiện công tác DS-KHHGĐ.
\r\n\r\n- Thực hiện và phối hợp kiểm tra giám\r\nsát việc cấp phát, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí chương trình mục tiêu, chế\r\nđộ, chính sách của hệ thống làm công tác DS-KHHGĐ ở cơ sở theo đúng luật Ngân\r\nsách nhà nước, các văn bản hướng dẫn và quản lý điều hành Chương trình mục tiêu\r\nDS-KHHGĐ.
\r\n\r\n2. Trung tâm Y tế:
\r\n\r\n- Phối hợp với Phòng Y tế và các đơn\r\nvị có liên quan tổ chức triển khai các công tác như sau:
\r\n\r\n+ Cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe\r\nsinh sản (CSSKSS) và KHHGĐ tại các cơ sở làm dịch vụ theo phân cấp kỹ thuật;
\r\n\r\n+ Đảm bảo thuốc thiết yếu, chi phí kỹ\r\nthuật, phẫu thuật, quản lý dịch vụ CSSKSS- KHHGĐ theo đúng quy định.
\r\n\r\n- Tư vấn và cung cấp dịch vụ CSSKSS -\r\nKHHGĐ miễn phí cho người dân.
\r\n\r\n3. Bệnh viện quận:
\r\n\r\n- Phối hợp với Phòng Y tế thực hiện\r\nchương trình Sàng lọc trước sinh và Sàng lọc sơ sinh cho các bà mẹ mang thai đi\r\nkhám thai tại Bệnh viện quận.
\r\n\r\n+ Sàng lọc trước sinh: Bệnh viện quận\r\nthực hiện kỹ thuật Siêu Âm, nhằm phát hiện sớm các dấu hiệu nguy cơ, các bất\r\nthường về hình thái và cấu trúc thai nhi, thực hiện xét nghiệm thường quy và một\r\nsố xét nghiệm cần thiết khác giúp cho việc xác định chẩn đoán trước sinh để có\r\nhướng tư vấn, can thiệp kịp thời hoặc chuyển tuyến.
\r\n\r\n+ Sàng lọc sơ sinh: thực hiện việc lấy\r\nmẫu máu gót chân của trẻ sơ sinh do cán bộ Y tế tại khoa Phụ sản Bệnh viện quận\r\ntiến hành để thực hiện các xét nghiệm sàng lọc.
\r\n\r\n- Phối hợp với Phòng Y tế, Trung tâm\r\nY tế vận động thực hiện các chỉ tiêu về DS-KHHGĐ, tham gia tiếp nhận thực hiện\r\ncác dịch vụ KHHGĐ tại Bệnh viện quận (đình sản, dụng cụ tử cung, thuốc cấy\r\ntránh thai...) cho các đối tượng đăng ký thực hiện các biện pháp KHHGĐ từ các\r\nTrạm Y tế phường.
\r\n\r\n4. Ủy ban nhân dân 16 phường:
\r\n\r\n- Kiện toàn tổ chức hoạt động của Ban\r\nchỉ đạo công tác DS-KHHGĐ phường.
\r\n\r\n- Tập trung công tác củng cố kiện toàn đội ngũ Cộng tác viên DS-KHHGĐ, đảm bảo đầy đủ số lượng\r\ncộng tác viên hoạt động theo chỉ tiêu đã phân bổ.
\r\n\r\n- Đẩy mạnh các hoạt động Truyền thông\r\n- Giáo dục trong các đợt cao điểm: Chiến dịch truyền thông lồng ghép cung cấp dịch\r\nvụ SKSS-KHHGĐ và nâng cao chất lượng dân số; kỷ niệm Ngày Dân số Thế giới 11/7,\r\nTháng hành động quốc gia về dân số và Ngày Dân số Việt Nam 26/12.
\r\n\r\n- Tăng cường công tác truyền thông đến\r\ncác đối tượng khó tiếp cận tại phường.
\r\n\r\n- Phân công cán bộ, cộng tác viên\r\ntham gia đầy đủ các lớp tập huấn nghiệp vụ do Chi cục DS-KHHGĐ Thành phố và\r\nPhòng Y tế tổ chức.
\r\n\r\n- Tiếp tục thực hiện công tác đổi sổ\r\nhộ gia đình giai đoạn 2016-2020 của cộng tác viên theo hướng dẫn của Chi cục\r\nDS-KHHGĐ thành phố.
\r\n\r\n- Tăng cường công tác quản lý địa\r\nbàn, thu thập thông tin nhập dữ liệu vào kho điện tử, đảm bảo kết nối truyền dữ\r\nliệu giữa Phường với Quận thông suốt, kịp thời.
\r\n\r\n- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo\r\ntheo quy định.
\r\n\r\nTrên đây là Kế hoạch hoạt động công\r\ntác dân số năm 2018, Ủy ban nhân dân quận yêu cầu các đơn vị có liên quan và Ủy\r\nban nhân dân 16 phường triển khai thực hiện, xây dựng kế hoạch gửi kế hoạch về Ủy\r\nban nhân dân quận (Phòng Y tế trước ngày 10/5/2018).
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n KT.\r\n CHỦ TỊCH | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Kế hoạch 91/KH-UBND về hoạt động công tác dân số tại Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh năm 2018 đang được cập nhật.
Kế hoạch 91/KH-UBND về hoạt động công tác dân số tại Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh năm 2018
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Quận 11 |
Số hiệu | 91/KH-UBND |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Người ký | Trần Phi Long |
Ngày ban hành | 2018-05-03 |
Ngày hiệu lực | 2018-05-03 |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
Tình trạng | Không còn phù hợp |