\r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN QUẬN 11 | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số:\r\n 68/KH-UBND \r\n | \r\n \r\n Quận\r\n 11, ngày 05 tháng 04\r\n năm 2018 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2018
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 3582/QĐ-UBND\r\nngày 12 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố về phê duyệt Chương\r\ntrình Giảm nghèo bền vững của thành phố giai đoạn 2016-2020;
\r\n\r\nCăn cứ Chương trình số 08-CT/QU ngày\r\n19 tháng 01 năm 2016 của Quận ủy Quận 11 về Chương trình Giảm nghèo bền vững\r\ngiai đoạn 2016-2020,
\r\n\r\nCăn cứ Kế hoạch số 126/KH-UBND ngày\r\n03 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Quận về thực hiện Chương trình giảm\r\nnghèo bền vững giai đoạn 2016- 2020.
\r\n\r\nỦy ban nhân dân Quận xây dựng kế hoạch\r\nthực hiện Chương trình Giảm nghèo bền vững năm 2018, với các nội dung như sau:
\r\n\r\nA. ĐÁNH GIÁ KẾT\r\nQUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2017:
\r\n\r\nĐầu năm 2017, tổng số hộ nghèo là 1.748\r\nhộ, với 7.998 nhân khẩu, tỷ lệ 3,09% so với tổng số hộ dân, hộ cận nghèo\r\n1.648 hộ, với 7.078 nhân khẩu, tỷ lệ 2,90% so với tổng số hộ dân;\r\ntrong đó dân tộc thiểu số là 1.691 hộ, chiếm tỷ lệ 50,15% trên tổng số hộ\r\nnghèo, hộ cận nghèo; 21 hộ gia đình chính sách nằm trong chuẩn hộ cận nghèo\r\nThành phố giai đoạn 2016-2020.
\r\n\r\n* Về tình trạng thiếu hụt 5 chiều\r\nxã hội của hộ nghèo, hộ cận nghèo:
\r\n\r\n- Hộ nghèo: chiều thiếu hụt chiều\r\nnghèo giáo dục và đào tạo: 1.472 hộ, chiều việc làm và bảo hiểm xã hội: 1.310 hộ,\r\nchiều điều kiện sống: 725 hộ, chiều tiếp cận thông tin: 204 hộ.
\r\n\r\n- Hộ cận nghèo: hộ thiếu hụt chiều\r\nnghèo giáo dục, đào tạo: 593 hộ, chiều việc làm và bảo hiểm xã hội: 797 hộ, chiều\r\nđiều kiện sống: 297 hộ, chiều tiếp cận thông tin: 79 hộ.
\r\n\r\nĐây là năm thứ 2 thực hiện Chương trình\r\ngiảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020, số hộ nghèo và cận nghèo chiếm tỷ lệ\r\ntrên 5% so với tổng số hộ dân, chiều thiếu hụt về giáo dục - đào tạo, việc làm\r\n- bảo hiểm xã hội và điều kiện sống vẫn còn chiếm đa số. Trước những khó khăn\r\ntrên, với sự chỉ đạo tập trung của Quận ủy, Ủy ban nhân Quận, Ủy ban Mặt trận Tổ\r\nquốc và các tổ chức chính trị - xã hội và với sự nỗ lực của cả hệ thống chính\r\ntrị từ quận đến cơ sở nên các chỉ tiêu đều đạt và vượt so với kế hoạch được\r\ngiao. Cụ thể:
\r\n\r\nĐến cuối năm 2017, hộ nghèo giảm\r\n1.168 hộ, tỷ lệ 116,22%; hộ cận nghèo giảm 1.134 hộ, tỷ lệ 103,47% so với kế hoạch.\r\nQuận không còn hộ gia đình chính sách nằm trong chuẩn cận nghèo. 7 phường (4,\r\n5, 7, 8, 9, 10, 16) không còn hộ nghèo; phường 15 là phường đầu tiên của Thành\r\nphố không còn hộ cận nghèo theo chuẩn cận nghèo Thành phố giai đoạn 2016-2020.
\r\n\r\nTính đến ngày 01/01/2018, tổng số\r\nhộ nghèo là 585 hộ, tỷ lệ 0,99%, hộ cận nghèo 1.115 hộ (gồm 601 hộ nghèo\r\nchuyển sang và 514 hộ cận nghèo còn lại), tỷ lệ 1,89% so với tổng số hộ dân.
\r\n\r\n* Về tốc độ giảm các chiều thiếu hụt:
\r\n\r\n- Hộ nghèo: chiều giáo dục - đào tạo:\r\n386 hộ, chiều việc làm - bảo hiểm xã hội: 430 hộ, chiều điều kiện sống: 255 hộ.\r\nKhông còn hộ nghèo thiếu hụt về chiều y tế và tiếp cận thông tin.
\r\n\r\n- Hộ cận nghèo: chiều giáo dục- đào tạo:\r\n590 hộ, chiều việc làm - bảo hiểm xã hội: 794 hộ, chiều điều kiện sống: 330 hộ,\r\nchiều tiếp cận thông tin: 05 hộ. Không còn hộ cận nghèo thiếu hụt chiều y tế.
\r\n\r\nBên cạnh những kết quả đạt được vẫn\r\ncòn một số khó khăn như: công tác giải ngân chưa được tập trung đẩy mạnh; quy\r\ntrình giải ngân tại một số phường chưa chặt chẽ nên đã xảy ra trường hợp cho\r\nvay Quỹ xóa đói giảm nghèo không đúng đối tượng; công tác thông tin tuyên truyền\r\nchưa cụ thể dẫn đến sự tham gia của người dân, cũng như người nghèo còn hạn chế;\r\nmột bộ phận hộ nghèo diện khó khăn đặc biệt (già yếu, bệnh tật, không có lao động,\r\nhộ có người mắc bệnh nan y...) không thể tổ chức cuộc sống; một số hộ nghèo có\r\ntư tưởng trông chờ, ỷ lại vào sự hỗ trợ của chương trình; việc kéo giảm các chiều\r\nxã hội có tăng theo từng năm, cơ bản hoàn thành nhiệm vụ chỉ tiêu đặt ra, tuy\r\nnhiên chiều thiếu hụt về BHXH rất khó thực hiện; công tác đào tạo nghề, giới\r\nthiệu việc làm chưa đạt hiệu quả.
\r\n\r\nB. CHỈ TIÊU GIẢM\r\nNGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2018:
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Mục tiêu tổng quát:
\r\n\r\n- Tập trung thực hiện các giải pháp\r\ngiảm nghèo, không để tái nghèo, tạo điều kiện cho hộ nghèo, hộ cận nghèo tiếp cận\r\nmột cách tốt nhất các dịch vụ xã hội cơ bản (giáo dục- đào tạo, y tế, Bảo hiểm\r\nxã hội, nhà ở, điều kiện sống, tiếp cận thông tin) nhằm cải thiện và nâng\r\ncao mức sống, điều kiện sống và chất lượng cuộc sống của hộ nghèo, hộ cận\r\nnghèo, đảm bảo giảm nghèo bền vững.
\r\n\r\n- Cuối năm 2018, Quận hoàn thành chỉ tiêu\r\nkhông còn hộ nghèo theo chuẩn nghèo Thành phố giai đoạn 2016-2020, trước thời hạn\r\n02 năm so với Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Quận lần XI đề ra. Hộ cận nghèo giảm\r\n1.112 hộ, số cận nghèo còn lại là 588 hộ, tỷ lệ 1% trên tổng số hộ dân.
\r\n\r\n2. Chỉ tiêu cụ thể:
\r\n\r\n2.1 Chỉ tiêu giảm hộ nghèo, hộ\r\ncận nghèo:
\r\n\r\n- Hộ nghèo: chỉ tiêu nâng chuẩn là\r\n585 hộ, gồm:
\r\n\r\n+ Nhóm 1: 39 hộ;\r\n+ Nhóm 2: 508 hộ;
\r\n\r\n+ Nhóm 3: 38 hộ (nhóm 3a: 27 hộ, nhóm\r\n3b: 11 hộ).
\r\n\r\nĐến cuối năm 2018, Quận không còn hộ\r\nnghèo theo chuẩn nghèo Thành phố giai đoạn 2016-2020;
\r\n\r\n- Hộ cận nghèo: chỉ tiêu vượt chuẩn\r\nlà 1.110 hộ. Đen cuối năm 2018, hộ cận nghèo còn lại là 590 hộ (hộ nghèo chuyển\r\nsang và hộ cận nghèo còn lại).
\r\n\r\n2.2 Chỉ tiêu phường không còn hộ\r\ncận nghèo theo chuẩn cận nghèo Thành phố:
\r\n\r\nĐến cuối năm 2018: có 5 phường không\r\ncòn hộ cận nghèo, gồm phường 4, 7, 9, 10, 16.
\r\n\r\n2.3 Chỉ tiêu giải ngân:
\r\n\r\n- Quỹ giảm nghèo: giải ngân cho 508 hộ,\r\nsố tiền là 13,5 tỷ đồng (trong đó tái vay và vay bổ sung: 160 hộ, số tiền là\r\n4,8 tỷ đồng; vay mới: 348 hộ, số tiền là 8,7 tỷ đồng).
\r\n\r\n- Quỹ cho vay giải quyết việc làm: giải\r\nngân cho 900 hộ, số tiền là 22,5 tỷ đồng (trong đó tái vay và vay bổ sung: 300\r\nhộ, số tiền 7,5 tỷ đồng; vay mới: 600 hộ, số tiền là 15 tỷ đồng). Số lao động\r\nđược giải quyết việc làm 1.530 lao động (trong đó tạo việc làm mới: 1.140 lao động,\r\n390 lao động được duy trì).
\r\n\r\n2.4 Chỉ tiêu nợ quá hạn:
\r\n\r\n- Quỹ giảm nghèo: tỷ lệ dưới 1% trên\r\ntổng dư nợ.
\r\n\r\n- Tỷ lệ nợ quá hạn từ nguồn tín dụng\r\ncủa Ngân hàng chính sách xã hội quận Tân Phú và quận 11 dưới 0,9% trên tổng dư\r\nnợ.
\r\n\r\n2.5 Chỉ tiêu giải quyết việc\r\nlàm, đào tạo nghề:
\r\n\r\n- Giới thiệu và giải quyết việc làm\r\ncho ít nhất 300 lao động diện hộ nghèo, hộ cận nghèo có việc làm ổn định; hướng\r\ndẫn và tư vấn cho 16 lao động diện nghèo, dân tộc thiểu số có nhu cầu xuất khẩu\r\nlao động.
\r\n\r\n- Đào tạo nghề cho ít nhất 80 lao động\r\nthuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo có nhu cầu học nghề.
\r\n\r\n2.6 Chỉ tiêu xây dựng nhà tình\r\nthương, sửa chữa chống dột:
\r\n\r\n- Xây dựng nhà tình thương: 14 căn.
\r\n\r\n- Sửa chữa chống dột: 47 căn.
\r\n\r\nII. CÁC CHÍNH SÁCH\r\nHỖ TRỢ VÀ CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN:
\r\n\r\n1. Chính sách\r\ncho vay ưu đãi và tín dụng nhỏ:
\r\n\r\nTổng nguồn Quỹ hỗ trợ giảm nghèo ủy\r\nthác qua Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội quận Tân Phú và quận 11 hiện\r\ncó 29,305 tỷ đồng, Quỹ quốc gia về việc làm 35,884 tỷ đồng. Các nguồn Quỹ này sẽ\r\ntăng hàng năm trên cơ sở chỉ tiêu của Thành phố phân bổ, từ nguồn ngân sách quận\r\nhỗ trợ (2 tỷ đồng). Các nguồn Quỹ này sẽ đảm bảo đủ nguồn tín dụng ưu đãi để giải\r\nngân theo nhu cầu vay vốn của hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ vừa vượt chuẩn cận\r\nnghèo (tối đa 24 tháng) để giúp các hộ ổn định cuộc sống, không tái nghèo.
\r\n\r\nNgoài ra, Quỹ trợ vốn cho lao động\r\nnghèo (CEP), quỹ hỗ trợ phụ nữ phát triển kinh tế (quỹ CWED), quỹ tương trợ Hội\r\ncựu chiến binh... tiếp tục cho các hộ nghèo 3 b, thành viên hộ là đoàn viên, hội\r\nviên của tổ chức đoàn thể mình quản lý có nhu cầu vay vốn để nâng thu nhập, cải\r\nthiện cuộc sống
\r\n\r\nPhân công thực hiện:
\r\n\r\nPhòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách\r\nxã hội quận Tân Phú và quận 11 xây dựng kế hoạch phát vay các nguồn quỹ hàng\r\nnăm. Chủ trì, phối hợp với Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân\r\ndân các phường tổ chức triển khai, tập huấn cho tổ tiết kiệm và vay vốn các\r\nchính sách tín dụng ưu đãi của thành phố, quy trình xét duyệt cho vay vốn; đảm\r\nbảo quản lý tốt nguồn vốn quỹ thác (Quỹ giảm nghèo), Quỹ quốc gia về việc làm\r\nvà Chương trình cho vay học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn.
\r\n\r\nTổ chức trợ vốn kịp thời, nhanh chóng\r\nvà theo đúng quy định cho các hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ vượt chuẩn cận nghèo\r\ncó nhu cầu vay vốn. Tập trung cho các phường có số hộ nghèo, hộ cận nghèo đông\r\nnhư: phường 3, 6, 11, 12, và 14.
\r\n\r\nKịp thời tham mưu xử lý và chấm dứt\r\ntình trạng cho vay không đúng đối tượng.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Các phường tập trung giải quyết các\r\nnhu cầu cần đào tạo nghề và việc làm của hộ nghèo, hộ cận nghèo; xây dựng các\r\nchỉ tiêu đào tạo nghề cho lao động nghèo theo chỉ tiêu kinh phí phân bổ của\r\nThành phố. Phối hợp với Ban vận động "Vì người nghèo" hỗ trợ kinh phí\r\nhọc nghề cho lao động nghèo ([1]).
\r\n\r\n- Tăng cường liên kết giữa các cơ sở\r\nđào tạo nghề và các doanh nghiệp để giải quyết việc làm cho lao động nghèo sau\r\nđào tạo nghề. Đẩy mạnh xã hội hóa hoạt động đào tạo nghề cho lao động diện hộ\r\nnghèo thông qua việc học nghề tại các cơ sở kinh doanh- dịch vụ, các cơ sở đào\r\ntạo nghề tư nhân trên địa bàn.
\r\n\r\n- Tăng cường công tác tuyển dụng lao\r\nđộng đi làm việc ở nước ngoài; đẩy mạnh công tác thông tin về các chủ trương,\r\nchính sách pháp luật xuất khẩu lao động, thị trường lao động nước ngoài đến người\r\nlao động để họ tự lựa chọn việc làm phù hợp.
\r\n\r\n- Tổ chức Sàn giao dịch việc làm hàng\r\nnăm vận động các doanh nghiệp thu nhận lao động nghèo. Khuyến khích, tạo điều\r\nkiện cho các hộ nghèo tổ chức các hoạt động sản xuất - kinh doanh nhỏ đê tạo việc\r\nlàm cho các thành viên trong gia đình có thêm nguồn thu nhập.
\r\n\r\nPhân công thực hiện:
\r\n\r\n- Phòng Lao động - Thương binh và Xã\r\nhội chủ trì, phối hợp với Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp- Giáo dục thường xuyên,\r\ncác ngành chức năng và 16 phường xây dựng kế hoạch đào tạo nghề và giải quyết\r\nviệc làm cho lao động trên địa bàn quận.
\r\n\r\n- Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp -\r\nGiáo dục thường xuyên phối hợp với Ủy ban nhân dân phường khảo sát số lao động\r\nthuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo có nhu cầu học nghề, việc làm; qua đó tổ chức các\r\nlớp tư vấn, hướng dẫn hộ nghèo, hộ cận nghèo học các ngành nghề phù hợp với\r\ntrình độ, sức khỏe. Sau học nghề, đảm bảo người lao động có việc làm, thu nhập ổn\r\nđịnh.
\r\n\r\nPhối hợp với Phòng Dạy nghề - Sở Lao\r\nđộng Thương binh và Xã hội Thành phố tổ chức thi cấp chứng chỉ nghề, qua đó giảm\r\nchiều thiếu hụt về trình độ nghề.
\r\n\r\n3. Chính sách\r\nhỗ trợ bảo hiểm xã hội:
\r\n\r\n- Tập trung đẩy mạnh tuyên truyền\r\nchính sách hỗ trợ đóng BHXH của Thành phố, được áp dụng từ năm 2018.
\r\n\r\n- Tập trung đẩy mạnh vận động, tuyên\r\ntruyền chính sách mua bảo hiểm xã hội tự nguyện; tập trung ưu tiên vào nhóm hộ\r\nnghèo, hộ cận nghèo đang thiếu hụt về chiều bảo hiểm xã hội tại các phường ([2]).
\r\n\r\n- Tăng cường công tác kiểm tra pháp\r\nluật lao động, bảo hiểm xã hội tại các doanh nghiệp có đông lao động, nhưng thực\r\nhiện không đầy đủ theo quy định; xử lý nghiêm các đơn vị nợ Bảo hiểm xã hội hoặc\r\nchưa tham gia Bảo hiểm xã hội cho người lao động, nhất là những doanh nghiệp\r\nngười lao động nghèo đang làm việc.
\r\n\r\nPhân công thực hiện: Bảo hiểm xã hội chủ trì phối hợp với Phòng Lao động- Thương binh và Xã\r\nhội, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị- xã hội và Ủy ban nhân dân\r\nphường xây dựng kế hoạch vận động người dân tham gia bảo hiểm y tế tự nguyện.
\r\n\r\n4. Chính sách\r\nhỗ trợ chăm sóc sức khỏe:
\r\n\r\n- 100% thành viên hộ nghèo nhóm 1, 2,\r\n3a và hộ cận nghèo được cấp thẻ bảo hiểm y tế. Đồng thời, vận động thành viên hộ\r\nnghèo nhóm 3b đang chạy thận nhân tạo, hộ vừa vượt chuẩn cận nghèo năm 2017\r\nđóng 30% tiền mua thẻ Bảo hiểm y tế (ngân sách hỗ trợ 70% tiền mua thẻ BHYT)
\r\n\r\n- Tiếp tục đẩy mạnh công tác y tế dự\r\nphòng, nâng cao sức khỏe, giảm gánh nặng bệnh tật và tử vong. Triển khai thực\r\nhiện lồng ghép các chương trình quốc gia về y tế với chương trình giảm nghèo bền\r\nvững; giảm chiều nghèo thiếu hụt về y tế cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa\r\nbàn quận.
\r\n\r\nPhân công thực hiện: Phòng Y tế phối hợp với Bảo hiểm xã hội quận có kế hoạch tăng độ bao phủ\r\ntham gia bảo hiểm y tế, nâng cao chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh. Tiếp tục phối\r\nhợp với Bệnh viện quận, Trung tâm Y tế và các cơ sở y tế trên địa bàn quận thực\r\nhiện các chính sách chăm sóc sức khỏe, phòng chống dịch bệnh cho người nghèo.
\r\n\r\n5. Chính sách\r\nhỗ trợ về giáo dục:
\r\n\r\n- Tập trung thực hiện chính sách miễn,\r\ngiảm học phí và cơ sở vật chất ở các cấp học theo chủ trương của thành phố; đồng\r\nthời thực hiện chính sách hỗ trợ hàng tháng cho học sinh hộ nghèo, hộ cận nghèo\r\nbỏ học trở lại lớp học đảm bảo 100% trẻ trong độ tuổi được đến trường. Đẩy mạnh\r\nthực hiện các chương trình khuyến học, khuyến tài của Mặt trận Tổ quốc, các tổ\r\nchức đoàn thể và các nhà tài trợ để hỗ trợ học bổng hàng năm cho học sinh diện\r\nhộ nghèo, hộ cận nghèo.
\r\n\r\n- Đảm bảo hoàn thành các chỉ tiêu phổ\r\ncập giáo dục hàng năm ở từng phường, có định hướng nghề nghiệp đối với học sinh\r\ncuối cấp cơ sở ([3]).
\r\n\r\nPhân công thực hiện: Phòng Giáo dục - Đào tạo chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan,\r\nỦy ban nhân dân phường thực hiện nâng cao dân trí, giáo dục nghề nghiệp; không\r\nđể học sinh diện hộ nghèo, hộ cận nghèo nghỉ học vì kinh tế gia đình. Tăng tỷ lệ\r\ntrẻ em đến trường đúng độ tuổi theo từng cấp học, giảm tỷ lệ bỏ học, lưu ban.
\r\n\r\n- Vận động người lao động thuộc hộ nghèo,\r\nhộ cận nghèo đang thiếu hụt chiều nghèo giáo dục nâng cao trình độ học vấn\r\nthông qua việc học tập tại Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường\r\nxuyên quận.
\r\n\r\n6. Chính sách\r\nhỗ trợ nhà ở, nước sinh hoạt:
\r\n\r\n- Tiếp tục thực hiện chính sách hỗ trợ\r\nvề sửa chữa, chông dột, xây dựng nhà tình thương cho hộ nghèo, hộ cận nghèo. Vận\r\nđộng Quỹ Vì người nghèo, các mạnh thường quân hỗ trợ kinh phí sửa chữa nhà. Đối\r\nvới những hộ có diện tích dưới 6m2/người không thể nâng tầng, mở rộng để tăng\r\ndiện tích hoặc nhà trong khu quy hoạch cần cải tạo, sửa chữa (quét vôi, thay nền,\r\ncải tạo hệ thống điện….) để môi trường sống của hộ nghèo, hộ cận nghèo ngày\r\ncàng tốt hơn ([4]).
\r\n\r\n- Duy trì 100% hộ dân trên địa bàn quận\r\nđược sử dụng nước sạch.
\r\n\r\nPhân công thực hiện:
\r\n\r\n- Phòng Tài nguyên - Môi trường: phối\r\nhợp với các đơn vị chức năng hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo trong việc cấp Giấy\r\nchứng nhận quyên sử dụng đất, sở hữu nhà.
\r\n\r\n- Phòng Quản lý Đô thị: Phối hợp với Ủy\r\nban Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị xã hội và Ủy ban nhân dân phường tiếp\r\ntục vận động xây dựng, sửa chữa, chống dột nhà tình thương. Xây dựng kế hoạch\r\ngiảm tỷ lệ thiếu hụt chiều nhà ở của hộ nghèo, hộ cận nghèo.
\r\n\r\n+ Hỗ trợ tư vấn pháp lý các thủ tục cấp\r\ngiấy phép xây dựng, sửa chữa nhà ở; tham mưu Ủy ban nhân dân quận giải quyết cấp\r\nphép xây dựng, cải tạo sửa chữa nhà tình thương theo đúng quy định.
\r\n\r\n7. Chính sách\r\nhỗ trợ tiếp cận thông tin:
\r\n\r\nNăm 2018, 100% số hộ nghèo, hộ cận\r\nnghèo đều được tiếp cận thông tin. Để duy trì tỷ lệ trên, cần tiếp tục thực hiện:
\r\n\r\n- Vận động cộng đồng xã hội, các đơn\r\nvị cá nhân tài trợ các phương tiện thông tin như: máy thu hình (ti vi), radio\r\ncho hộ nghèo bị thiếu hụt (nếu có phát sinh).
\r\n\r\n- Đổi mới phương thức truyền thông,\r\ngiúp người nghèo tiếp cận kịp thời và đầy đủ các chính sách giảm nghèo theo\r\nphương pháp đa chiều, công khai dân chủ trong thực hiện các chính sách đến hộ\r\nnghèo, hộ cận nghèo. Nhân rộng các mô hình hộ gia đình làm ăn kinh tế có hiệu\r\nquả; tuyên truyền giáo dục ý chí tự vươn lên thoát nghèo.
\r\n\r\nPhân công thực hiện: Phòng Văn hóa - Thông tin phối hợp Trung tâm Văn hóa hướng dẫn xây dựng\r\nthiết chế quản lý và sử dụng nhà văn hóa ở các phường để đưa vào hoạt động có\r\nhiệu quả, tăng tỷ lệ người dân tham gia sinh hoạt thường xuyên. Lồng ghép nội\r\ndung Chương trình giảm nghèo với phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống\r\nvăn hóa.
\r\n\r\n- Chủ động phối hợp với Quỹ vì người\r\nnghèo quận, phường hỗ trợ cho hộ nghèo, hộ cận nghèo đang thiếu hụt chiều thông\r\ntin.
\r\n\r\n8. Chính sách\r\ntrợ giúp pháp lý:
\r\n\r\nHỗ trợ pháp lý miễn phí, để người\r\nnghèo nắm rõ các chính sách hỗ trợ của Nhà nước, qua đó hiểu biết về quyền lợi\r\nvà nghĩa vụ của mình, tự vươn lên thoát nghèo. Thực hiện việc nhân rộng các mô\r\nhình trợ giúp pháp lý lun động, câu lạc bộ trợ giúp pháp lý, hòa giải cơ sở tại\r\ncác phường.
\r\n\r\nPhân công thực hiện: Phòng Tư pháp chủ trì, phối hợp với Hội Luật gia, Ủy ban nhân dân phường\r\ntổ chức Chương trình hỗ trợ miễn phí cho người dân trên địa bàn, đặc biệt quan\r\ntâm đến hộ nghèo, hộ cận nghèo về pháp luật; nhằm tăng cường việc chấp hành\r\npháp luật của người dân.
\r\n\r\n9. Các chính\r\nsách về trợ cấp xã hội:
\r\n\r\n- Tiếp tục thực hiện tốt các chính\r\nsách an sinh xã hội như: trợ cấp bù giá điện, hỗ trợ chi phí hỏa táng, trợ cấp\r\nthường xuyên, đột xuất cho các thành viên thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo.
\r\n\r\n- Đẩy mạnh vận động cộng đồng xã hội ủng\r\nhộ nhận đỡ đầu, chăm lo cho những hộ nghèo khó khăn đặc biệt (hộ già yếu, neo\r\nđơn, không còn khả năng lao động...) không còn điều kiện và khả năng tổ chức cuộc\r\nsống.
\r\n\r\nPhân công thực hiện: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì và phối hợp với các\r\nngành chức năng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và Ủy ban nhân dân phường rà soát, hỗ\r\ntrợ kịp thời đúng đối tượng, không để sai sót.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Quý I/2018: Triển khai kế hoạch thực\r\nhiện Chương trình giảm nghèo bền vững đến các ban ngành, đoàn thể và Ủy ban\r\nnhân dân phường. Thành viên Ban giảm nghèo bền vững quận phụ trách phường giám\r\nsát việc xây dựng Nghị quyết, kế hoạch của Đảng ủy - Ủy ban nhân dân phường (những\r\nthuận lợi, khó khăn) trong thực hiện chương trình (Báo cáo và xin ý kiến chỉ đạo\r\ncủa Thường vụ phụ trách phường).
\r\n\r\n- Quý II/2018: Thành viên Ban giảm\r\nnghèo quận báo cáo kết quả giám sát, tiến độ thực hiện của các phường trong kỳ\r\nhọp giao ban định kỳ. Thường trực Ban giảm nghèo bền vững quận tổ chức đi khảo\r\nsát thực tế phường vào tháng 5/2018 (những phường có số hộ nghèo đông, hộ nghèo\r\ndiện khó khăn đặc biệt không có khả năng nâng thu nhập...).
\r\n\r\n- Quý III/2018: Thành viên Ban giảm\r\nnghèo quận, Thường trực Ban giảm nghèo phường báo cáo kết quả rà soát nâng chuẩn,\r\nvượt chuẩn của hộ nghèo, hộ cận nghèo, Ủy ban nhân dân quận tổ chức kiểm tra hiệu\r\nquả thực hiện Chương trình giảm nghèo bền vững năm 2018 tại các phường.
\r\n\r\n* Cụ thể:
\r\n\r\n+ Tháng 6/2018: phường 2, 13;
\r\n\r\n+ Tháng 7/2018: phường 1,14;
\r\n\r\n+ Tháng 8/2018: phường 6, 11, 12;
\r\n\r\n+ Tháng 9/2018: phường 3.
\r\n\r\n+ Các phường còn lại, thành viên Ban\r\ngiảm nghèo bền vững quận phụ trách phường thực hiện công tác kiểm tra các chỉ\r\ntiêu được giao năm 2018.
\r\n\r\n- Quý IV/2018: Tổ chức rút kinh nghiệm\r\ntrong công tác kiểm tra hiệu quả tại các phường. Dự kiến tháng 11/2018: đề nghị\r\nThành phố tổ chức phúc tra Quận không còn hộ nghèo theo chuẩn nghèo thành phố\r\ngiai đoạn 2016-2020.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Phòng Lao\r\nđộng - Thương binh và Xã hội (Thường trực Ban Giảm nghèo bền vững quận).
\r\n\r\nLà cơ quan Thường trực Ban Giảm nghèo\r\nbền vững quận có nhiệm vụ tham mưu giúp Ủy ban nhân dân quận tổ chức chỉ đạo,\r\nquản lý, điều hành Chương trình trên địa bàn quận:
\r\n\r\n- Nghiên cứu tổng hợp và tham mưu xây\r\ndựng các chính sách, Kế hoạch, chỉ tiêu giảm nghèo năm. Phối hợp với các ngành\r\ntheo dõi, đánh giá tình trạng nghèo và kết quả thực hiện các chỉ tiêu giảm\r\nnghèo theo phương pháp đo lường đa chiều; các chính sách hỗ trợ đảm bảo về an\r\nsinh xã hội. Tổ chức tập huấn cán bộ làm công tác giảm nghèo, tổ tự quản giảm\r\nnghèo tại các phường.
\r\n\r\n- Tham mưu Ủy ban nhân dân quận thành\r\nlập Đoàn kiểm tra hiệu quả giảm nghèo; đồng thời, có văn bản đề nghị Thành phố\r\ntổ chức phúc tra quận 11 không còn hộ nghèo theo chuẩn hộ nghèo thành phố giai\r\nđoạn 2016 - 2020.
\r\n\r\n- Tổ chức Tổng kết thực hiện Chương\r\ntrình Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trước thời hạn 02 năm.
\r\n\r\n\r\n\r\nPhối hợp vận động các cơ sở sản xuất\r\nkinh doanh, doanh nghiệp tiếp nhận lao động thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo. Hướng\r\ndẫn, hỗ trợ và tạo điều kiện các hộ nghèo, cận nghèo tham gia làm kinh tế, phát\r\ntriển kinh tế hộ gia đình.
\r\n\r\n3. Phòng Tài\r\nchính - Kế hoạch:
\r\n\r\n- Tham mưu Ủy ban nhân dân quận cân đối\r\nNgân sách quận để bổ sung nguồn vốn Quỹ Giảm nghèo. Đảm bảo nguồn ngân sách do\r\nThành phố phân cấp để thực hiện các chính sách của chương trình giảm nghèo bền\r\nvững.
\r\n\r\n- Phối hợp Phòng Lao động - Thương\r\nbinh và Xã hội hướng dẫn, kiểm tra sử dụng nguồn kinh phí giảm nghèo quận, phường\r\nđúng mục đích và hiệu quả.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Phối hợp với Phòng Lao động -\r\nThương binh và Xã hội hướng dẫn, bố trí cán bộ làm công tác giảm nghèo theo hệ\r\nthống từ quận xuống phường; tham mưu việc kết hợp chặt chẽ giữa phong trào thi\r\nđua với Chương trình Giảm nghèo bền vững gắn với tổ chức biểu dương khen thưởng\r\nkịp thời.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Gắn cuộc điều tra mức sống hộ gia\r\nđình với thu thập số liệu các chiều, chỉ số nghèo đa chiều nhằm đánh giá thực\r\ntrạng nghèo đa chiều của quận; phối hợp với Phòng Lao động - Thương binh và Xã\r\nhội công bố về tỷ lệ thiếu hụt các chiều nghèo của người dân tại các phường.
\r\n\r\n- Nghiên cứu, đánh giá về quy mô tốc\r\nđộ thay đổi nghèo đa chiều của quận, phân tích sự thay đổi tỷ lệ tiếp cận các\r\nnhu cầu xã hội cơ bản của hộ nghèo, hộ cận nghèo từ kết quả điều tra mức sống hộ\r\ngia đình.
\r\n\r\n6. Đề nghị Ủy\r\nban Mặt trận Tổ quốc quận và các tổ chức đoàn thể Quận:
\r\n\r\n- Tăng cường công tác tuyên truyền, vận\r\nđộng hộ nghèo, hộ cận nghèo nhận thức được những lợi ích của Chương trình, những\r\nchính sách hỗ trợ của Nhà nước, để từ đó giúp họ phấn đấu tự lực vươn lên thoát\r\nnghèo.
\r\n\r\n- Tham gia giám sát, kiểm tra đánh\r\ngiá việc bình nghị xét hộ nghèo, hộ cận nghèo, đảm bảo nguyên tắc công bằng,\r\ndân chủ công khai; đồng thời tổ chức giám sát các hoạt động thực hiện các chính\r\nsách giảm nghèo của địa phương.
\r\n\r\n- Căn cứ vào các chiều thiếu hụt của\r\ncác hộ nghèo, hộ cận nghèo, triển khai các hoạt động hỗ trợ giảm chiều thiếu hụt\r\ncho từng hội viên, đoàn viên thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo. Tiếp tục thực hiện\r\ncác chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo, hộ cận nghèo như: cấp học bổng,\r\nphương tiện sách giáo khoa, dụng cụ học tập, xây dựng nhà tình thương, sửa chữa\r\nchống dột và các chính sách có liên quan đến hộ nghèo, hộ cận nghèo.
\r\n\r\n7. Thành\r\nviên Ban giảm nghèo bền vững quận:
\r\n\r\nCăn cứ chức năng nhiệm vụ của đơn vị phối\r\nhợp với các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện tốt nội dung được phân\r\ncông tại phần II của kế hoạch.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Xây dựng Kế hoạch giảm nghèo sát với\r\ntình hình tại địa phương, tập trung xác định đúng chiều nghèo của hộ nghèo, hộ\r\ncận nghèo. Phối hợp với các phòng ban và đơn vị chức năng của quận thực hiện\r\ncác chính sách và giải pháp hỗ trợ cho hộ nghèo, hộ cận nghèo tổ chức sản xuất\r\nlàm ăn tự vươn lên, thoát nghèo theo chỉ tiêu giảm nghèo.
\r\n\r\n- Phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc\r\nvà các tổ chức chính trị- xã hội tuyên truyền sâu rộng và triển khai các giải\r\npháp giúp hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn.
\r\n\r\n- Tổ chức đánh giá kết quả thực hiện\r\nChương trình giảm nghèo giai đoạn 2016- 2020. Tổng kết, đề xuất khen thưởng những\r\ntập thể và cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện Chương trình Giảm\r\nnghèo bền vững giai đoạn 2016-2020.
\r\n\r\nV. CHẾ ĐỘ THÔNG\r\nTIN BÁO CÁO:
\r\n\r\n- Các ban ngành, Mặt trận và các tổ\r\nchức đoàn thể Quận, thành viên Ban giảm nghèo bền vững Quận, Ủy ban nhân dân\r\nphường xây dựng Chương trình, Kế hoạch thực hiện những nội dung được phân công\r\ngửi về Ủy ban nhân dân quận (thông qua Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội)\r\ntrước ngày 10/4/2018. Định kỳ hàng quý (trước ngày 5 của tháng cuối\r\nquý), năm (trước ngày 10/11) tổng hợp báo cáo về Ủy ban nhân dân quận\r\n(thông qua Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội).
\r\n\r\n- Ủy ban nhân dân phường tham mưu cấp\r\nủy xây dựng Nghị quyết về công tác giảm nghèo trên địa bàn với những mục tiêu,\r\nlộ trình cụ thể để phối hợp, huy động cả hệ thống chính trị đê chăm lo cho hộ\r\nnghèo, hộ cận nghèo. Đảm bảo hoàn thành các chỉ tiêu, kế hoạch đề ra.
\r\n\r\nTrên đây là Kế hoạch Giảm nghèo bền vững\r\ncủa Quận năm 2018, yêu cầu các cơ quan ban ngành, Mặt trận và các tổ chức đoàn\r\nthể Quận phối hợp triển khai các biện pháp, đảm bảo hoàn thành mục tiêu của kế\r\nhoạch./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n KT.\r\n CHỦ TỊCH | \r\n
\r\n\r\n\r\n
CHỈ TIÊU GIẢM HỘ NGHÈO NĂM 2018
\r\n(Ban hành kèm theo Kế hoạch 68/KH-UBND ngày 05\r\ntháng 4 năm 2018 của Ủy ban nhân dân quận 11)
\r\n Stt \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Tổng số hộ dân \r\n(NGTK 2016) \r\n | \r\n \r\n Thời điểm 01/01/2018 \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu giảm hộ nghèo năm 2018 \r\n | \r\n \r\n Hộ nghèo 31/12/2018 \r\n | \r\n ||||||||||||||
\r\n Tổng số hộ nghèo \r\n | \r\n \r\n Trong đó \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ % \r\n | \r\n \r\n Tổng số \r\n | \r\n \r\n Trong đó \r\n | \r\n \r\n Tổng số hộ nghèo \r\n | \r\n \r\n Trong đó \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ % \r\n | \r\n ||||||||||||
\r\n Nhóm 1 \r\n | \r\n \r\n Nhóm 2 \r\n | \r\n \r\n Nhóm 3a \r\n | \r\n \r\n Nhóm 3b \r\n | \r\n \r\n Nhóm 1 \r\n | \r\n \r\n Nhóm 2 \r\n | \r\n \r\n Nhóm 3a \r\n | \r\n \r\n Nhóm 3b \r\n | \r\n \r\n Nhóm 1 \r\n | \r\n \r\n Nhóm 2 \r\n | \r\n \r\n Nhóm 3a \r\n | \r\n \r\n Nhóm 3b \r\n | \r\n ||||||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Phường 01 \r\n | \r\n \r\n 3.620 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,88 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,00 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Phường 02 \r\n | \r\n \r\n 3.129 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,86 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,00 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Phường 03 \r\n | \r\n \r\n 6.093 \r\n | \r\n \r\n 289 \r\n | \r\n \r\n 37 \r\n | \r\n \r\n 243 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 4,74 \r\n | \r\n \r\n 289 \r\n | \r\n \r\n 37 \r\n | \r\n \r\n 243 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,00 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Phường 04 \r\n | \r\n \r\n 2.506 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,00 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Phường 05 \r\n | \r\n \r\n 7.593 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,00 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Phường 06 \r\n | \r\n \r\n 2.764 \r\n | \r\n \r\n 43 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 1,56 \r\n | \r\n \r\n 43 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,00 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Phường 07 \r\n | \r\n \r\n 3.081 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,00 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Phường 08 \r\n | \r\n \r\n 3.705 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,00 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Phường 09 \r\n | \r\n \r\n 2.403 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,00 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Phường 10 \r\n | \r\n \r\n 2.702 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,00 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Phường 11 \r\n | \r\n \r\n 3.624 \r\n | \r\n \r\n 53 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 1,46 \r\n | \r\n \r\n 53 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,00 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Phường 12 \r\n | \r\n \r\n 2.586 \r\n | \r\n \r\n 81 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 77 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 3,13 \r\n | \r\n \r\n 81 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 77 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0.00 \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Phường 13 \r\n | \r\n \r\n 3.399 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,79 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,00 \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Phường 14 \r\n | \r\n \r\n 4.807 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,69 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,00 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Phường 15 \r\n | \r\n \r\n 3.183 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,00 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Phường 16 \r\n | \r\n \r\n 3.755 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,00 \r\n | \r\n
\r\n Tổng cộng \r\n | \r\n \r\n 58.950 \r\n | \r\n \r\n 585 \r\n | \r\n \r\n 39 \r\n | \r\n \r\n 508 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 0,99 \r\n | \r\n \r\n 585 \r\n | \r\n \r\n 39 \r\n | \r\n \r\n 508 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,00 \r\n | \r\n
- Năm 2018, Quận giao chỉ tiêu 08\r\nphường không còn hộ nghèo giai đoạn 2016-2020 gồm: Phường 01, 02, 03, 06, 11,\r\n12, 13, 14.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHỈ TIÊU GIẢM HỘ CẬN NGHÈO NĂM 2018
\r\n(Ban hành kèm theo Kế hoạch 68/KH-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban\r\nnhân dân quận 11)
\r\n Stt \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n vị \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n số hộ dân \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n số hộ cận nghèo \r\n | \r\n \r\n Trong\r\n đó: \r\n | \r\n \r\n Tỷ\r\n lệ % (Tổng số hộ cận nghèo so với hộ dân) \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu giảm hộ cận nghèo năm 2018 \r\n | \r\n \r\n Hộ\r\n cận nghèo 31/12/2018 \r\n | \r\n |||
\r\n Hộ\r\n cận nghèo 01/01/2018 \r\n | \r\n \r\n Dự\r\n kiến hộ nghèo vượt chuẩn tháng 10/2018 chuyển sang \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n số \r\n | \r\n \r\n Tỷ\r\n lệ % \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n số \r\n | \r\n \r\n Tỷ\r\n lệ % \r\n | \r\n |||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Phường 01 \r\n | \r\n \r\n 3.620 \r\n | \r\n \r\n 119 \r\n | \r\n \r\n 87 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 3,29 \r\n | \r\n \r\n 87 \r\n | \r\n \r\n 2,40 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 0,88 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Phường 02 \r\n | \r\n \r\n 3.129 \r\n | \r\n \r\n 131 \r\n | \r\n \r\n 104 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n 4,19 \r\n | \r\n \r\n 104 \r\n | \r\n \r\n 3,32 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n 0,86 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Phường 03 \r\n | \r\n \r\n 6.093 \r\n | \r\n \r\n 581 \r\n | \r\n \r\n 292 \r\n | \r\n \r\n 289 \r\n | \r\n \r\n 9,54 \r\n | \r\n \r\n 292 \r\n | \r\n \r\n 4,79 \r\n | \r\n \r\n 289 \r\n | \r\n \r\n 4,74 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Phường 04 \r\n | \r\n \r\n 2.506 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,52 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 0,52 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Phường 05 \r\n | \r\n \r\n 7.593 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,87 \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 0,83 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 0,04 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Phường 06 \r\n | \r\n \r\n 2.764 \r\n | \r\n \r\n 149 \r\n | \r\n \r\n 106 \r\n | \r\n \r\n 43 \r\n | \r\n \r\n 5,39 \r\n | \r\n \r\n 106 \r\n | \r\n \r\n 3,84 \r\n | \r\n \r\n 43 \r\n | \r\n \r\n 1,56 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Phường 07 \r\n | \r\n \r\n 3.081 \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 1,01 \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n 1,01 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Phường 08 \r\n | \r\n \r\n 3.705 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 1,21 \r\n | \r\n \r\n 43 \r\n | \r\n \r\n 1,16 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Phường 09 \r\n | \r\n \r\n 2.403 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,71 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 0,71 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Phường 10 \r\n | \r\n \r\n 2.702 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 1,07 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 1,07 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Phường 11 \r\n | \r\n \r\n 3.624 \r\n | \r\n \r\n 115 \r\n | \r\n \r\n 62 \r\n | \r\n \r\n 53 \r\n | \r\n \r\n 3,17 \r\n | \r\n \r\n 62 \r\n | \r\n \r\n 1,71 \r\n | \r\n \r\n 53 \r\n | \r\n \r\n 1,46 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Phường 12 \r\n | \r\n \r\n 2.586 \r\n | \r\n \r\n 162 \r\n | \r\n \r\n 81 \r\n | \r\n \r\n 81 \r\n | \r\n \r\n 6,26 \r\n | \r\n \r\n 81 \r\n | \r\n \r\n 3,13 \r\n | \r\n \r\n 81 \r\n | \r\n \r\n 3,13 \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Phường 13 \r\n | \r\n \r\n 3.399 \r\n | \r\n \r\n 81 \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n 2,38 \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n | \r\n \r\n 1,59 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n 0,79 \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Phường 14 \r\n | \r\n \r\n 4.807 \r\n | \r\n \r\n 135 \r\n | \r\n \r\n 102 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n \r\n 2,81 \r\n | \r\n \r\n 102 \r\n | \r\n \r\n 2,12 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n \r\n 0,69 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Phường 15 \r\n | \r\n \r\n 3.183 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,00 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Phường 16 \r\n | \r\n \r\n 3.755 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,69 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 0,69 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Tổng cộng \r\n | \r\n \r\n 58.950 \r\n | \r\n \r\n 1.700 \r\n | \r\n \r\n 1.115 \r\n | \r\n \r\n 585 \r\n | \r\n \r\n 2,88 \r\n | \r\n \r\n 1.110 \r\n | \r\n \r\n 1,88 \r\n | \r\n \r\n 590 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n
- Năm 2018, Quận giao chỉ tiêu 05\r\nphường không còn hộ cận nghèo giai đoạn 2016-2020 gồm: Phường 04, 7, 9,10, 16.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHỈ TIÊU THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TRỢ GIÚP GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG\r\nNĂM 2018
\r\n(Ban hành kèm theo Kế hoạch 68/KH-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban\r\nnhân dân quận 11)
\r\n STT \r\n | \r\n \r\n ĐƠN\r\n VỊ \r\n | \r\n \r\n Vận\r\n động hiện vật tặng người nghèo | \r\n \r\n Giới\r\n thiệu việc làm | \r\n \r\n Giới\r\n thiệu học nghề | \r\n \r\n Xuất\r\n khẩu lao động | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Phường 1 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Phường 2 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Phường 3 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Phường 4 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Phường 5 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Phường 6 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Phường 7 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Phường 8 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Phường 9 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Phường 10 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Phường 11 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Phường 12 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Phường 13 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Phường 14 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Phường 15 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Phường 16 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n TỔNG CỘNG \r\n | \r\n \r\n 320 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n
- Chỉ tiêu Giải ngân vốn quỹ XĐGN,\r\nQuận đang chờ thông báo của NHCSXH Thành phố giao cho NHCSXH Q.Tân Phú Và Q.11
\r\n\r\n
\r\n
\r\n\r\n
([1])\r\nNgười từ 18-35 tuổi không được học nghề hoặc đào tạo\r\nchuyên môn ít nhất 3 tháng trở lên, nhưng hiện nay không đi học nghề có 241 hộ nghèo, 414 hộ cận nghèo; 102\r\nlao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo không có việc làm, thu nhập.
\r\n\r\n([2])\r\nHộ nghèo có nam từ 15-60 tuổi và nữ từ 15-55 tuổi hiện đang\r\nlàm việc nhưng không có BHXH là 414 hộ\r\nnghèo, 777 hộ cận nghèo. Theo Quyết định 3582/QĐ-UBND đối với hộ nghèo\r\nnhóm 1,2 Ngân sách hỗ trợ 30% của 22% mức thu nhập hàng tháng của người lao động;\r\nhộ nghèo 3a và hộ cận nghèo ngân sách hỗ trợ 25% của 22% mức thu nhập hàng\r\ntháng của người lao động và hộ nghèo nhóm 3b ngân sách hỗ trợ 10% của 22% mức\r\nthu nhập hàng tháng của người lao động).
\r\n\r\n([3]) Trẻ em từ 5 đến 14 tuổi hiện nay không đi học là 00 em; 404\r\nngười từ 15 đến 30 tuổi chưa tốt nghiệp Trung học cơ sở nhưng hiện nay không đi\r\nhọc.
\r\n\r\n([4])\r\nCó 255 hộ nghèo, 330 hộ cận nghèo\r\nthiếu hụt chiều nhà ở (diện tích dưới 6m2/ người).
\r\n\r\nFile gốc của Kế hoạch 68/KH-UBND thực hiện Chương trình Giảm nghèo bền vững Năm 2018 do Ủy ban nhân dân Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh ban hành đang được cập nhật.
Kế hoạch 68/KH-UBND thực hiện Chương trình Giảm nghèo bền vững Năm 2018 do Ủy ban nhân dân Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Quận 11 |
Số hiệu | 68/KH-UBND |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Người ký | Trần Phi Long |
Ngày ban hành | 2018-04-05 |
Ngày hiệu lực | 2018-04-05 |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
Tình trạng |