\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 6103/KH-UBND \r\n | \r\n \r\n Quảng Nam, ngày\r\n 16 tháng 9 năm 2022 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Căn cứ Nghị định số\r\n27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ về quy định cơ chế quản lý, tổ chức\r\nthực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày\r\n18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm\r\nnghèo bền vững giai đoạn 2021-2025; Thông tư số 10/2022/TT-BLĐTBXH ngày\r\n31/5/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn giám sát, đánh giá\r\nthực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 -\r\n2025, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch giám sát, đánh giá thực hiện\r\nChương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa\r\nbàn tỉnh Quảng Nam (sau đây gọi tắt là Chương trình) cụ thể như sau:
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n- Theo dõi, kiểm tra, giám sát\r\nviệc chấp hành quy định về quản lý Chương trình, kịp thời phát hiện khó khăn,\r\nvướng mắc trong quá trình triển khai, tổ chức thực hiện Chương trình ở các cấp\r\nđịa phương, xác định mức độ đạt được theo mục tiêu, chỉ tiêu qua đó đề xuất các\r\ngiải pháp và kiến nghị trong tổ chức thực hiện.
\r\n\r\n- Thiết lập hệ thống giám sát,\r\nđánh giá đồng bộ, toàn diện đáp ứng yêu cầu quản lý Chương trình.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Kiểm tra, giám sát, đánh giá\r\nkết quả thực hiện Chương trình phải được thực hiện định kỳ 6 tháng, hằng năm, đầu\r\nkỳ, giữa kỳ, cuối kỳ hoặc đột xuất khi cần thiết.
\r\n\r\n- Thu thập, tổng hợp thông tin\r\nphải đảm bảo độ chính xác, việc gửi báo cáo về cơ quan phụ trách phải đúng biểu\r\nmẫu, đúng thời hạn.
\r\n\r\nII. ĐỐI TƯỢNG,\r\nTHỜI GIAN GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ
\r\n\r\n\r\n\r\n- Các cơ quan, đơn vị, địa\r\nphương và đối tượng tham gia thực hiện Chương trình.
\r\n\r\n- Các tổ chức và cá nhân liên\r\nquan.
\r\n\r\n2. Thời\r\ngian thực hiện: Từ năm 2022 đến năm\r\n2025.
\r\n\r\n- Định kỳ 6 tháng, hằng năm;
\r\n\r\n- Đánh giá đầu kỳ, giữa kỳ và\r\ncuối kỳ cho cả giai đoạn;
\r\n\r\n- Đột xuất (khi cần thiết).
\r\n\r\nIII. GIÁM\r\nSÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
\r\n\r\n\r\n\r\nCơ quan thực hiện: Sở Lao động\r\n- Thương binh và Xã hội, các Sở, Ban, ngành, đoàn thể có liên quan ở tỉnh, Ủy\r\nban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị\r\ntrấn.
\r\n\r\n1.1. Nội dung giám sát
\r\n\r\n- Theo dõi, kiểm tra các nội\r\ndung về: Xây dựng hệ thống văn bản hướng dẫn thực hiện dự án thành phần theo\r\nphân cấp; công tác truyền thông, tăng cường năng lực quản lý, thực hiện nội\r\ndung, hoạt động dự án thành phần.
\r\n\r\n- Theo dõi, kiểm tra kết quả thực\r\nhiện mục tiêu, nhiệm vụ, nội dung, hoạt động dự án thành phần.
\r\n\r\n- Theo dõi, kiểm tra việc chấp\r\nhành quy định về quản lý ngân sách nhà nước, năng lực quản lý dự án thành phần,\r\nviệc xử lý các vấn đề vi phạm đã được cơ quan có thẩm quyền phát hiện (nếu có).
\r\n\r\n- Theo dõi các nội dung về: Tổng\r\nhợp tình hình thực hiện dự án thành phần; thực hiện kế hoạch vốn ngân sách nhà\r\nnước, kết quả giải ngân; khó khăn, vướng mắc phát sinh và kết quả xử lý.
\r\n\r\n- Báo cáo tình hình thực hiện dự\r\nán thành phần; kết quả xử lý vướng mắc, khó khăn theo thẩm quyền và đề xuất\r\nphương án xử lý khó khăn, vướng mắc, vấn đề vượt thẩm quyền.
\r\n\r\n1.2. Thời điểm giám sát:\r\nTheo định kỳ 6 tháng, cả năm hoặc đột xuất.
\r\n\r\n1.3. Phương pháp giám sát
\r\n\r\n- Thu thập các văn bản chỉ đạo,\r\nhướng dẫn, các báo cáo giám sát (kỳ trước), báo cáo đánh giá và các tài liệu\r\nliên quan của địa phương.
\r\n\r\n- Khảo sát, kiểm tra thực tế.
\r\n\r\n- Tham vấn cấp ủy, Hội đồng\r\nnhân dân, Ủy ban nhân dân, thành viên Ban quản lý các Chương trình MTQG trên địa\r\nbàn xã, trưởng thôn, bản.
\r\n\r\n- Tham vấn các đối tượng thụ hưởng\r\nđể đánh giá mức độ tiếp cận và thụ hưởng Chương trình.
\r\n\r\n1.4. Quy trình giám sát
\r\n\r\n- Cấp tỉnh: Hằng\r\nnăm, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và\r\nPhát triển nông thôn, Sở Y tế, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính và\r\ncác sở, ngành liên quan xây dựng kế hoạch và ban hành Quyết định thành lập Đoàn\r\nkiểm tra liên ngành; thông báo cho Ban chỉ đạo các Chương trình MTQG cấp huyện\r\nvề kế hoạch giám sát, chọn ngẫu nhiên cấp xã, cấp thôn để kiểm tra thực tế; tổ\r\nchức kiểm tra tại các huyện.
\r\n\r\nNgoài ra các Sở, ngành chủ trì\r\ndự án, tiểu dự án, hoạt động của Chương trình chủ động thành lập đoàn kiểm tra\r\ncủa ngành mình để kiểm tra cấp huyện về các nội dung thuộc phạm vi quản lý (nếu\r\ncần).
\r\n\r\nKết thúc kiểm tra, các cơ quan\r\nchủ trì kiểm tra gửi báo cáo giám sát (Mẫu số 01- Phụ lục II Thông tư số\r\n10/2022/TT-BLĐTBXH, sau đây viết tắt là Mẫu số 01) về Bộ/ngành chủ\r\nquản, Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
\r\n\r\n- Cấp huyện: Hằng\r\nnăm, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với các phòng, ban chuyên\r\nmôn cấp huyện đề xuất Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành Kế hoạch giám sát, Quyết\r\nđịnh thành lập Đoàn giám sát; thông báo với Ban quản lý các Chương trình MTQG cấp\r\nxã về Kế hoạch giám sát, chọn ngẫu nhiên cấp thôn để kiểm tra thực tế; tổ chức\r\nkiểm tra tại các xã.
\r\n\r\nKết thúc kiểm tra, Đoàn kiểm tra\r\nbáo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện về kết quả kiểm tra, Ủy ban nhân dân cấp huyện\r\ngửi báo cáo kiểm tra (Mẫu số 01) về Ban chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh\r\nqua cơ quan thường trực (Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) và Sở, ngành chủ\r\ntrì dự án, tiểu dự án.
\r\n\r\n- Cấp xã: Thu thập\r\ntài liệu liên quan; tham vấn đối tượng hưởng lợi về Chương trình, báo cáo kết\r\nquả với Ban chỉ đạo các Chương trình MTQG cấp huyện.
\r\n\r\n\r\n\r\nCơ quan thực hiện: Sở Lao động\r\n- Thương binh và Xã hội, các Sở, Ban, ngành, đoàn thể có liên quan ở tỉnh, Ủy\r\nban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị\r\ntrấn.
\r\n\r\n2.1. Nội dung đánh giá
\r\n\r\na) Nội dung đánh giá hằng\r\nnăm
\r\n\r\n- Đánh giá công tác quản lý\r\nchương trình trong năm thực hiện gồm: Kết quả xây dựng chính sách quản lý, tổ\r\nchức thực hiện chương trình; công tác điều phối, phối hợp trong quản lý, tổ chức\r\nthực hiện; hoạt động truyền thông, thông tin và theo dõi, giám sát, đánh giá\r\nChương trình.
\r\n\r\n- Tình hình huy động, phân bổ\r\nvà sử dụng nguồn vốn.
\r\n\r\n- Mức độ đạt được kết quả thực\r\nhiện mục tiêu, nhiệm vụ so với kế hoạch hằng năm, giai đoạn 5 năm được cấp có\r\nthẩm quyền giao.
\r\n\r\n- Tồn tại, vướng mắc phát sinh\r\nvà nguyên nhân.
\r\n\r\n- Phương hướng, giải pháp thực\r\nhiện năm tiếp theo.
\r\n\r\nb) Nội dung đánh giá giữa kỳ\r\nChương trình
\r\n\r\n- Đánh giá công tác quản lý\r\nChương trình, gồm: Kết quả xây dựng chính sách quản lý, tổ chức thực hiện\r\nChương trình; công tác điều hành, phối hợp trong quản lý, tổ chức thực hiện\r\nChương trình; hoạt động truyền thông, thông tin và theo dõi, giám sát, đánh giá\r\nChương trình.
\r\n\r\n- Tình hình huy động, phân bổ\r\nvà sử dụng nguồn vốn.
\r\n\r\n- Kết quả thực hiện mục tiêu,\r\nnhiệm vụ gồm: Sự phù hợp của kết quả thực hiện Chương trình so với mục tiêu\r\nChương trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; mức độ hoàn thành mục tiêu, nhiệm\r\nvụ Chương trình đến thời điểm đánh giá so với kế hoạch giai đoạn 5 năm.
\r\n\r\n- Tồn tại, hạn chế và nguyên\r\nnhân.
\r\n\r\n- Đề xuất các giải pháp thực hiện\r\nChương trình từ thời điểm đánh giá đến năm cuối giai đoạn 5 năm, bao gồm đề xuất\r\nđiều chỉnh Chương trình (nếu có).
\r\n\r\nc) Nội dung đánh giá kết\r\nthúc Chương trình
\r\n\r\n- Đánh giá công tác quản lý\r\nChương trình, gồm: Kết quả xây dựng hệ thống chính sách quản lý, tổ chức thực\r\nhiện; công tác điều hành, phối hợp trong quản lý, tổ chức thực hiện; hoạt động\r\ntruyền thông, thông tin và theo dõi, giám sát, đánh giá Chương trình.
\r\n\r\n- Đánh giá kết quả huy động,\r\nphân bổ và sử dụng nguồn vốn.
\r\n\r\n- Đánh giá kết quả thực hiện\r\ncác mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ cụ thể của Chương trình so với mục tiêu đã được\r\ncấp có thẩm quyền phê duyệt.
\r\n\r\n- Đánh giá tác động và hiệu quả\r\nđầu tư của Chương trình đối với phát triển kinh tế - xã hội; tính bền vững của\r\nChương trình; bình đẳng giới; môi trường, sinh thái (nếu có).
\r\n\r\n- Bài học rút ra sau quá trình\r\nthực hiện Chương trình và đề xuất khuyến nghị cần thiết để duy trì kết quả đã đạt\r\nđược của Chương trình; các biện pháp để giảm thiểu các tác động tiêu cực về xã\r\nhội, môi trường (nếu có).
\r\n\r\nd) Nội dung đánh giá đột xuất\r\nvề Chương trình
\r\n\r\n- Xác định những phát sinh\r\nngoài dự kiến (nếu có), nguyên nhân phát sinh ngoài dự kiến và trách nhiệm của\r\ncác cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan; ảnh hưởng của những phát sinh đến\r\nviệc thực hiện Chương trình, khả năng hoàn thành mục tiêu của Chương trình.
\r\n\r\n2.2. Các bước đánh giá
\r\n\r\na) Thu thập thông tin ở cấp\r\nxã: Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo Ban quản lý các Chương trình MTQG cấp\r\nxã:
\r\n\r\n- Định kỳ thu thập thông tin\r\ntheo các Biểu số 03, Biểu số 04, Biểu số 05, Biểu số 06, Biểu số 07, Biểu số\r\n08, Biểu số 09, Biểu 10, Biểu số 11, Biểu số 12, Biếu số 13, Biểu số 14, Biểu số\r\n15 ban hành kèm theo Phụ lục III - Thông tư số 10/2022/TT-BLĐTBXH. Đối với các\r\nbiểu từ Biểu số 04 đến Biểu số 15 chỉ định kỳ thu thập ở các xã được thụ hưởng\r\ncác dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc Chương trình do cấp xã trực tiếp\r\nlàm chủ đầu tư hoặc thực hiện.
\r\n\r\n- Xây dựng Báo cáo giám sát 6\r\ntháng, hằng năm (Mẫu số 01), Báo cáo đánh giá đầu kỳ, giữa kỳ, kết thúc và hằng\r\nnăm, đột xuất ((Mẫu số 02- Phụ lục II Thông tư số 10/2022/TT-BLĐTBXH, sau\r\nđây viết tắt là Mẫu số 02)) và gửi về Ban Chỉ đạo các chương trình mục tiêu\r\nquốc gia cấp huyện (qua Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện).
\r\n\r\n- Cập nhật thông tin trên Hệ thống\r\nquản lý chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững theo quy định.
\r\n\r\nb) Thu thập thông tin, tổng\r\nhợp ở cấp huyện
\r\n\r\n- Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ\r\nđạo các cơ quan, đơn vị liên quan thu thập thông tin vào Biểu số 06, Biểu số\r\n07, Biểu số 11, Biểu số 12, Biểu 14, Biểu 15 ban hành kèm theo Phụ lục III -\r\nThông tư số 10/2022/TT-BLĐTBXH về các dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần do\r\ncấp huyện trực tiếp thực hiện;
\r\n\r\n- Các cơ quan, đơn vị liên quan\r\ntổng hợp biểu mẫu báo cáo theo dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần được phân\r\ncông chủ trì, quản lý, thực hiện; xây dựng Báo cáo giám sát 6 tháng, hằng năm\r\n(Mẫu số 01) đối với các dự án, tiểu dự án và nội dung thành phần do phòng, ban\r\nquản lý, Báo cáo đánh giá đầu kỳ, giữa kỳ, kết thúc và hằng năm, đột xuất (Mẫu\r\nsố 02) và gửi về Ban Chỉ đạo các chương trình mục tiêu quốc gia cấp huyện (qua\r\nPhòng Lao động - Thương binh và Xã hội) và Sở, ngành trực tiếp quản lý.
\r\n\r\n- Phòng Lao động - Thương binh\r\nvà Xã hội tổng hợp chung các Biểu số 03, Biểu số 04, Biểu số 05, Biểu số 06, Biểu\r\nsố 07, Biểu số 08, Biểu số 09, Biểu số 10, Biểu số 11, Biểu số 12, Biểu số 13,\r\nBiểu số 14, Biểu số 15, đồng thời tổng hợp Biểu số 01 và Biểu số 02 ban hành\r\nkèm theo Phụ lục III - Thông tư số
\r\n\r\n10/2022/TT-BLĐTBXH; xây dựng\r\nBáo cáo giám sát 6 tháng, hằng năm (Mẫu số 01), Báo cáo đánh giá đầu kỳ, giữa kỳ,\r\nkết thúc và hằng năm, đột xuất (Mẫu số 02) để báo cáo Ủy ban nhân dân huyện, Sở\r\nLao động - Thương binh và Xã hội và các Sở, Ban, ngành chủ trì, quản lý và thực\r\nhiện dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc Chương trình. Cập nhật thông\r\ntin trên Hệ thống quản lý chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững\r\ntheo quy định.
\r\n\r\nc) Thu thập thông tin, tổng\r\nhợp, báo cáo giám sát, báo cáo đánh giá ở cấp tỉnh
\r\n\r\n- Các Sở: Nông nghiệp và Phát\r\ntriển nông thôn, Sở Y tế, Sở Xây dựng, Sở Thông tin và Truyền thông và các Sở,\r\nBan, ngành liên quan thu thập thông tin Biểu số 06, Biểu số 07, Biểu số 11, Biểu\r\nsố 12, Biểu 14, Biểu 15 ban hành kèm theo Phụ lục III - Thông tư số\r\n10/2022/TT-BLĐTBXH về các dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần do cấp tỉnh trực\r\ntiếp thực hiện.
\r\n\r\n- Các Sở: Nông nghiệp và Phát\r\ntriển nông thôn, Sở Y tế, Sở Xây dựng, Sở Thông tin và Truyền thông và các sở,\r\nBan, ngành được phân công thực hiện dự án, tiểu dự án xây dựng báo cáo giám sát\r\n6 tháng, cả năm (Mẫu số 01) đối với các dự án, tiểu dự án và hoạt động\r\ndo sở, Ban, ngành quản lý; báo cáo đánh giá đầu kỳ, giữa kỳ, cuối kỳ (Mẫu số\r\n02) gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ, ngành trực tiếp quản\r\nlý.
\r\n\r\n- Sở Lao động - Thương binh và\r\nXã hội tổng hợp chung các Biểu của cấp huyện và Biểu của các Sở, ngành; xây dựng\r\nbáo cáo giám sát 6 tháng, cả năm (Mẫu số 01), báo cáo đánh giá đầu kỳ,\r\ngiữa kỳ, cuối kỳ (Mẫu số 02) để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Lao động\r\n- Thương binh và Xã hội.
\r\n\r\nIV. CHẾ ĐỘ\r\nTHU THẬP THÔNG TIN, BÁO CÁO GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
\r\n\r\n1. Chế độ\r\nthu thập thông tin và tổng hợp các Biểu mẫu
\r\n\r\n- Thu thập và tổng hợp định kỳ\r\n6 tháng, hằng năm: Biểu số 01, Biểu số 02, Biểu số 04, Biểu số 05, Biểu số 06,\r\nBiểu số 07, Biểu số 08, Biểu số 09, Biểu số 10, Biểu số 11, Biểu số 12, Biểu số\r\n13, Biểu số 14, Biểu số 15 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số\r\n10/2022/TT-BLĐTBXH.
\r\n\r\n- Thu thập và tổng hợp hằng\r\nnăm: Biểu số 03 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 10/2022/TT-BLĐTBXH.
\r\n\r\n2. Chế độ\r\nbáo cáo giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình
\r\n\r\na) Báo cáo giám sát: Trong\r\nvòng 10 ngày làm việc sau khi kết thúc đợt giám sát, các Sở, Ban, ngành của tỉnh,\r\nỦy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố gửi báo cáo giám sát (Mẫu số\r\n01) về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo cơ quan cấp\r\ntrên.
\r\n\r\nTrước ngày 15 tháng 5 (đối với\r\nbáo cáo giám sát 6 tháng) và trước ngày 15 tháng 11 (đối với báo cáo giám sát cả\r\nnăm), các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố gửi báo\r\ncáo giám sát (Mẫu số 01) về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp,\r\nbáo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan chủ trì Chương trình, dự án và tiểu dự\r\nán theo quy định.
\r\n\r\nb) Báo cáo đánh giá đầu kỳ,\r\ngiữa kỳ và cuối kỳ.
\r\n\r\n- Trước ngày 15 tháng 11 năm\r\n2022, các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố gửi báo\r\ncáo đánh giá đầu kỳ (Mẫu số 02) về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng\r\nhợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan chủ trì Chương trình, dự án và tiểu\r\ndự án theo quy định;
\r\n\r\n- Trước ngày 15 tháng 8 năm\r\n2023, các sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố gửi báo\r\ncáo đánh giá giữa kỳ (Mẫu số 02) về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội\r\ntổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan chủ trì Chương trình, dự án\r\nvà tiểu dự án theo quy định;
\r\n\r\n- Trước ngày 15 tháng 8 năm\r\n2025, các sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố gửi báo\r\ncáo đánh giá cuối kỳ (giai đoạn 2021-2025) về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội\r\ntổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan chủ trì Chương trình, dự án\r\nvà tiểu dự án theo quy định.
\r\n\r\n- Trước ngày 15 tháng 11 hằng\r\nnăm, các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố gửi báo\r\ncáo đánh giá hằng năm về Sở Lao động
\r\n\r\n- Thương binh và Xã hội tổng hợp,\r\nbáo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan chủ trì Chương trình, dự án và tiểu dự\r\nán theo quy định.
\r\n\r\nc) Báo cáo đột xuất theo yêu\r\ncầu của cơ quan quản lý các dự án, tiểu dự án, các hoạt động thuộc\r\nChương trình.
\r\n\r\n3. Hình thức\r\nbáo cáo: Bằng bản giấy và bản điện tử.
\r\n\r\n\r\n\r\nKinh phí tổ chức giám sát, đánh\r\ngiá Chương trình trên địa bàn được bố trí từ nguồn kinh phí Dự án 7- Nâng cao\r\nnăng lực và Giám sát đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm\r\nnghèo bền vững, ngân sách địa phương theo quy định tài chính hiện hành.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Sở Lao\r\nđộng - Thương binh và Xã hội
\r\n\r\n- Trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê\r\nduyệt kế hoạch tổ chức giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình.
\r\n\r\n- Tổng hợp chung kết quả giám\r\nsát, đánh giá thực hiện Chương trình trình Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Lao\r\nđộng - Thương binh và Xã hội và các Bộ, cơ quan trung ương chủ trì dự án, tiểu\r\ndự án, nội dung thành phần thuộc Chương trình theo quy định.
\r\n\r\n- Tổ chức tập huấn hướng dẫn\r\nquy trình kiểm tra, giám sát và đánh giá thực hiện Chương trình cho Ban Chỉ đạo\r\ncác chương trình mục tiêu quốc gia cấp tỉnh, huyện, xã và cán bộ làm công tác\r\ngiảm nghèo các cấp.
\r\n\r\n- Hướng dẫn, đôn đốc Ủy ban\r\nnhân dân cấp huyện và các Sở, ngành có liên quan tổ chức thực hiện nội dung Kế\r\nhoạch này.
\r\n\r\n- Tổng hợp chung kết quả giám\r\nsát, đánh giá thực hiện Chương trình trên địa bàn tỉnh, báo cáo Ủy ban nhân dân\r\ntỉnh, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các Bộ, ngành, cơ quan trung ương\r\ncó liên quan
\r\n\r\n\r\n\r\n- Hằng năm xây dựng Kế hoạch, tổ\r\nchức, tham gia giám sát, đánh giá kết quả thực hiện dự án, tiểu dự án, hoạt động\r\ndo Sở, Ban, ngành quản lý.
\r\n\r\n- Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp\r\nhuyện giám sát, đánh giá thực hiện dự án, tiểu dự án, hoạt động do Sở, Ban,\r\nngành chủ trì, quản lý.
\r\n\r\n- Thu thập thông tin, tổng hợp,\r\nbáo cáo giám sát định kỳ 6 tháng và hằng năm; báo cáo đánh giá hằng năm, đầu kỳ,\r\ngiữa kỳ, cuối kỳ đối với các dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc\r\nChương trình do Sở, Ban, ngành chủ trì, quản lý, tham gia thực hiện gửi về Sở\r\nLao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ\r\nLao động - Thương binh và Xã hội và các Bộ, ngành, cơ quan trung ương có liên\r\nquan.
\r\n\r\n3. Ủy ban\r\nnhân dân cấp huyện
\r\n\r\n- Xây dựng kế hoạch, tổ chức\r\ngiám sát, đánh giá đối với cấp xã hằng năm.
\r\n\r\n- Hướng dẫn, đôn đốc Ủy ban\r\nnhân dân cấp xã tổ chức thực hiện công tác giám sát, đánh giá theo quy định.
\r\n\r\n- Thu thập thông tin, tổng hợp,\r\nbáo cáo giám sát định kỳ 6 tháng và hằng năm; báo cáo đánh giá hằng năm, đầu kỳ,\r\ngiữa kỳ, cuối kỳ gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo\r\ncáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Lao động
\r\n\r\n- Thương binh và Xã hội và các\r\nBộ, ngành, cơ quan trung ương có liên quan.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Hằng năm xây dựng kế hoạch\r\ngiám sát, phân công trách nhiệm theo dõi cho các thành viên Ban quản lý cấp xã;\r\nthực hiện giám sát theo kế hoạch.
\r\n\r\n- Thu thập thông tin, báo cáo kết\r\nquả định kỳ 6 tháng và hằng năm gửi Ủy ban nhân dân huyện (qua Phòng Lao động\r\n- Thương binh và Xã hội, cơ quan thường trực Ban chỉ đạo các chương trình mục\r\ntiêu quốc gia cấp huyện) theo quy định.
\r\n\r\n5. Đề nghị Ủy\r\nban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
\r\n\r\nChủ trì, phối hợp với các tổ chức\r\nthành viên gồm Hội Nông dân, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Tỉnh\r\nđoàn chỉ đạo các cấp Hội cơ sở tham gia giám sát và đánh giá thực hiện Chương\r\ntrình.
\r\n\r\nTrên đây là Kế hoạch giám sát,\r\nđánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn\r\n2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, đề nghị các Sở, Ban, ngành liên quan và\r\ncác địa phương căn cứ triển khai thực hiện. Trong quá trình triển khai thực hiện,\r\nnếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở\r\nLao động - Thương binh và Xã hội, cơ quan thường trực Ban chỉ đạo thực hiện các\r\nChương trình MTQG tỉnh về lĩnh vực giảm nghèo, điện thoại 0235.3.820345) để được\r\nhướng dẫn, giải đáp./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TM. ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Kế hoạch 6103/KH-UBND năm 2022 về giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đang được cập nhật.
Kế hoạch 6103/KH-UBND năm 2022 về giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Nam |
Số hiệu | 6103/KH-UBND |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Người ký | Trần Anh Tuấn |
Ngày ban hành | 2022-09-16 |
Ngày hiệu lực | 2022-09-16 |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
Tình trạng |