\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 169/KH-UBND \r\n | \r\n \r\n Đà Nẵng, ngày 21 tháng 9 năm 2022 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Thực hiện Quyết định số 666/QĐ-TTg\r\nngày 02/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch tổ chức thực\r\nhiện Phong trào thi đua “Vì người nghèo - Không để ai bị bỏ lại phía sau” và\r\nChương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn\r\n2022 - 2025, Chủ tịch UBND thành phố ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện như\r\nsau:
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Mục đích
\r\n\r\na) Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về nhận\r\nthức của các cấp ủy Đảng, chính quyền và các tầng lớp nhân dân về nội dung, mục\r\ntiêu, nhiệm vụ và giải pháp giảm nghèo bền vững theo Nghị\r\nquyết số 11-NQ/TU ngày 05/7/2022 của Ban Thường vụ Thành\r\nủy và Kế hoạch số 31-KH/TU ngày 29/9/2021 của\r\nThành ủy về thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW của Ban Bí thư về\r\ntăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác giảm nghèo bền vững đến năm\r\n2030 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
\r\n\r\nb) Phát huy sức mạnh tổng hợp của cả\r\nhệ thống chính trị, sự đồng tâm, hiệp lực của toàn xã hội trong triển khai thực\r\nhiện Kế hoạch số 60/KH-UBND ngày 29/3/2022 của UBND thành phố về thực hiện\r\nChương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2022 - 2025; tổ chức\r\ntuyên truyền, nâng cao nhận thức, tinh thần chủ động sáng tạo của mỗi cá nhân,\r\ntập thể va gia đình, tạo khí thế thi đua sôi nổi trong toàn xã hội góp phần thực hiện thắng lợi chủ trương, chính sách,\r\nchương trình giảm nghèo của Đảng và Nhà nước; huy động nguồn lực toàn xã hội thực\r\nhiện mục tiêu giảm nghèo bền vững.
\r\n\r\nc) Tiếp tục hưởng ứng, đẩy mạnh, nâng\r\ncao chất lượng Phong trào thi đua "Vì người nghèo - không để ai bị bỏ lại phía sau", khơi dậy ý chí tự lực, tự cường, phát huy\r\nnội lực vươn lên "thoát nghèo, xây dựng cuộc sống ấm\r\nno" của người dân thành phố.
\r\n\r\nd) Tổ chức phong trào thi đua thiết\r\nthực, hiệu quả, thực hiện mục tiêu giảm nghèo đa chiều, bền vững, hạn chế tái nghèo và phát sinh nghèo; hỗ trợ\r\nngười nghèo, hộ nghèo vượt lên mức sống tối thiểu, tiếp cận các dịch vụ xã hội\r\ncơ bản theo chuẩn nghèo đa chiều quốc gia, thành phố nâng cao chất lượng cuộc sống. Phấn đấu giảm 100% số hộ nghèo\r\ncòn sức lao động, hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều so với đầu giai đoạn\r\n2022 - 2025.
\r\n\r\n2. Yêu cầu
\r\n\r\na) Việc thực hiện Phong trào thi đua\r\nphải trở thành nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên của các cấp, các ngành, địa\r\nphương, đơn vị từ thành phố đến cơ sở và hoạt động của các cụm thi đua từ nay đến năm 2025.
\r\n\r\nb) Phong trào thi đua phải được triển\r\nkhai sâu rộng từ thành phố đến cơ sở với hình thức đa dạng, nội dung phong phú,\r\nthiết thực, phù hợp với điều kiện thực tế của mỗi ngành, mỗi địa phương, cơ sở;\r\nphát huy được tinh thần tự nguyện, sáng tạo của các tầng lớp nhân dân.
\r\n\r\nc) Kịp thời phát hiện, bồi dưỡng,\r\nnhân rộng các điển hình tiên tiến và những sáng kiến, kinh\r\nnghiệm, mô hình, cách làm hiệu quả, sáng tạo trong thực hiện chính sách, chương\r\ntrình giảm nghèo; Biểu dương, tôn vinh, khen thưởng các tập\r\nthể, cá nhân, gia đình tiêu biểu, có thành tích xuất sắc trong thực hiện Phong\r\ntrào thi đua.
\r\n\r\nII. NỘI DUNG, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN\r\nPHONG TRÀO THI ĐUA
\r\n\r\n1. Nội dung phong\r\ntrào thi đua
\r\n\r\na) Các sở, ban, ngành, Ủy ban Mặt trận\r\ntổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội thành phố căn cứ chức năng\r\nnhiệm vụ triển khai kịp thời có hiệu quả Phong trào thi\r\nđua. Tập trung phát huy sáng kiến trong xây dựng, ban hành, đề xuất giải pháp thực hiện mục tiêu giảm nghèo; tiếp tục hoàn thiện chính\r\nsách giảm nghèo, bảo đảm mức sống tối thiểu tăng dần và khả năng tiếp cận các dịch\r\nvụ xã hội cơ bản của người dân; đổi mới cách tiếp cận về\r\ngiảm nghèo, ban hành chính sách hỗ trợ có điều kiện cho\r\nngười nghèo, trợ giúp xã hội đối với hộ nghèo không có khả năng lao động; phấn\r\nđấu "Không ai bị bỏ lại phía sau".
\r\n\r\nb) Khuyến khích doanh nghiệp và hợp\r\ntác xã liên kết trong sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm, phát triển đa dạng\r\ncác mô hình sản xuất có sự tham gia của các hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới\r\nthoát nghèo; hỗ trợ phát triển các mô hình sản xuất kinh doanh phù hợp với người\r\nnghèo, nhất là ở vùng nông thôn, miền núi. Huy động các\r\ndoanh nghiệp, tập thể, cá nhân trong và ngoài nước có những\r\nviệc làm thiết thực, tham gia đóng góp công sức trí tuệ, của\r\ncải vật chất hỗ trợ, giúp đỡ người nghèo.
\r\n\r\nc) Ủy ban nhân dân các quận, huyện,\r\nxã, phường căn cứ điều kiện thực tiễn của địa phương mình đề\r\nra nội dung, giải pháp giảm nghèo, bố trí và huy động đa dạng nguồn\r\nlực nhằm giảm hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ nghèo có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn\r\nthoát nghèo, tăng hộ khá, giàu; xây dựng, nhân rộng các mô\r\nhình tốt, sáng kiến hay, dự án hiệu quả về giảm nghèo bền vững. Gắn Phong trào\r\nthi đua với các phong trào “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới”, “Toàn\r\ndân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”. Quan tâm giải quyết tạo\r\nviệc làm, bảo đảm các dịch vụ y tế, giáo dục, nhà ở, nước\r\nsinh hoạt, vệ sinh môi trường, thông tin và dịch vụ xã hội khác cho người\r\nnghèo, nhất là đối với đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
\r\n\r\nd) Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam\r\nvà các tổ chức chính trị - xã hội các cấp đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động\r\ncác tầng lớp Nhân dân tích cực tham gia công tác giảm nghèo bền vững và an sinh\r\nxã hội; tiếp tục triển khai cuộc vận động "Vì người nghèo" nhân Tháng\r\ncao điểm “Vì người nghèo” hằng năm.
\r\n\r\nđ) Tổ dân phố, thôn, cộng đồng thi\r\nđua đoạn kết giúp nhau giảm nghèo và từng bước làm giàu, hỗ trợ người nghèo\r\ntham gia lao động, phát triển sản xuất, làm kinh tế giỏi, vươn lên thoát nghèo.
\r\n\r\ne) Vận động cán bộ, công chức, viên\r\nchức, người lao động các cơ quan giúp đỡ nguồn lực để hỗ trợ người nghèo; người\r\nnghèo có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn; cấp ủy, tổ chức đảng, chính quyền và đảng\r\nviên giúp đỡ hộ nghèo, địa bàn khó khăn.
\r\n\r\ng) Hộ gia đình thi đua chủ động vượt\r\nkhó vươn lên trong cuộc sống và giúp đỡ hộ gia đình khác cùng vươn lên thoát\r\nnghèo; hộ nghèo thi đua vươn lên thoát nghèo.
\r\n\r\nh) Cán bộ làm công tác giảm nghèo thi\r\nđua tận tụy, trách nhiệm, thi đua đồng hành cùng người nghèo.
\r\n\r\n2. Giải pháp thực\r\nhiện phong trào thi đua
\r\n\r\na) Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của\r\ncấp ủy, tổ chức đảng, chính quyền các cấp; nâng cao vai trò, trách nhiệm của\r\nngười đứng đầu cấp ủy, tổ chức đảng,\r\nchính quyền các cấp và cơ quan, đơn vị trong lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức thực hiện\r\nphong trào thi đua, sơ kết, tổng kết và khen thưởng cho tập\r\nthể, cá nhân, hộ gia đình có thành tích tiêu biểu, xuất sắc\r\ntrong phong trào thi đua.
\r\n\r\nb) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền\r\ntrên các phương tiện thông tin đại chúng tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức, tạo sự đồng thuận của toàn xã\r\nhội và phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị; xây dựng các\r\nchuyên trang chuyên mục, tăng cường thời lượng nhằm phát\r\nhiện, biểu dương và nhân rộng những mô hình hay, cách làm\r\nmới, tập thể, cá nhân tiêu biểu, xuất\r\nsắc trong thực hiện Phong trào thi đua.
\r\n\r\nc) Tổ chức thực hiện Phong trào thi\r\nđua thiết thực, hiệu quả, sâu rộng với nội dung, tiêu chí cụ thể, hình thức phù\r\nhợp, tránh hình thức, lãng phí; sơ kết, đánh giá, rút kinh\r\nnghiệm.
\r\n\r\nd) Tổ chức các đoàn kiểm tra tình hình\r\ntriển khai thực hiện Phong trào thi đua ở một số địa phương, đơn\r\nvị hằng năm và tiến hành sơ kết, tổng kết Phong trào thi đua hằng năm, giữa kỳ,\r\ngiai đoạn vào năm 2025.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\na) Hoàn thành có chất lượng, đúng thời hạn các văn bản hướng dẫn thực hiện chính sách, chương\r\ntrình giảm nghèo theo chỉ đạo của cấp có thẩm quyền. Có sáng kiến, giải pháp trong việc xây dựng, ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền\r\nban hành, tổ chức thực hiện cơ chế, chính sách, hướng dẫn hoặc chỉ đạo tháo gỡ\r\nkhó khăn cho cơ sở trong việc giảm nghèo.
\r\n\r\nb) Nghiên cứu rà soát, đề xuất sửa đổi,\r\nbổ sung chính sách giảm nghèo phù hợp với yêu cầu thực tế tiếp tục hoàn thiện\r\nchính sách giảm nghèo, bảo đảm mức sống tối thiểu tăng dần\r\nvà khả năng tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản của người dân; đổi\r\nmới cách tiếp cận về giảm nghèo, ban hành chính sách hỗ trợ có điều\r\nkiện cho người nghèo, trợ giúp xã hội đối với hộ nghèo không có khả năng lao động.
\r\n\r\nc) Tích cực huy động nguồn lực, có\r\nnhiều sáng kiến, mô hình giảm nghèo bền vững được nhân rộng,\r\ngiúp cho người nghèo tham gia lao động, phát triển sản xuất, kinh doanh, làm\r\nkinh tế giỏi, ổn định cuộc sống, vươn lên thoát nghèo bền\r\nvững.
\r\n\r\n\r\n\r\na) Xây dựng và triển khai có hiệu quả\r\nchương trình giảm nghèo theo Kế hoạch số 60/KH-UBND trên địa\r\nbàn; đề ra được các nội dung, giải pháp để giảm nghèo bền vững\r\n(giới thiệu việc làm, cho vay vốn, hỗ trợ sinh kế, đào tạo\r\nnghề,...) thiết thực, phù hợp với thực tế địa phương; bố\r\ntrí hợp lý, hiệu quả các nguồn lực đầu tư cho công tác giảm nghèo trên địa bàn.
\r\n\r\nb) Có nhiều giải pháp, sáng kiến hiệu\r\nquả trong triển khai, tổ chức Phong trào thi đua; sử dụng kinh phí chương trình\r\nđúng quy định; thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất;..
\r\n\r\nc) Chủ động, tích cực huy động được\r\ncác nguồn lực trong xã hội để thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững.
\r\n\r\nd) Giảm hộ nghèo trên địa bàn hằng\r\nnăm đạt chỉ tiêu theo kế hoạch hằng năm và Kế hoạch số 60/KH-UBND.
\r\n\r\n\r\n\r\na) Xây dựng và triển khai có hiệu quả\r\nkế hoạch chương trình giảm nghèo bền vững trên địa bàn; đề\r\nra được các nội dung, giải pháp để giảm nghèo thiết thực, phù hợp\r\nvới thực tế của địa phương; sử dụng hiệu quả đúng quy định các nguồn kinh phí hỗ\r\ntrợ của chương trình, thực hiện đúng chế độ thông tin, báo cáo.
\r\n\r\nb) Thực hiện tốt công tác đào tạo nghề,\r\ngiới thiệu việc làm cho hộ nghèo; xây dựng được các mô hình giảm nghèo phù hợp.
\r\n\r\nc) Tích cực vận động nhân dân hưởng ứng\r\nphong trào thi đua bằng những việc làm thiết thực, hiệu quả, hạn chế tái nghèo\r\ntại địa phương;
\r\n\r\nd) Giảm hộ nghèo trên địa bàn hằng\r\nnăm đạt chi tiêu.
\r\n\r\n4. Đối với tổ dân\r\nphố, thôn
\r\n\r\na) Triển khai thực hiện có hiệu quả chính\r\nsách, chương trình giảm nghèo trên địa bàn. Đoàn kết, giúp đỡ nhau, đặc biệt là các hộ nghèo, hộ nghèo có hoàn cảnh đặc biệt\r\nkhó khăn để chia sẻ kinh nghiệm, kỹ thuật để hộ nghèo phát triển kinh tế, ổn định cuộc sống và\r\nthoát nghèo.
\r\n\r\nb) Xây dựng được mô hình giảm nghèo;\r\nhỗ trợ phát triển kinh tế, điều kiện sống của các hộ gia đình được cải thiện về\r\nthu nhập, y tế, giáo dục, nhà ở, nước sạch, vệ sinh, thông tin.
\r\n\r\nc) Đạt tỷ lệ giảm hộ nghèo hằng năm\r\nvà không có hộ tái nghèo (trừ trường hợp các hộ tái nghèo do gặp rủi ro về\r\nthiên tai, hỏa hoạn, có người mắc bệnh hiểm nghèo hoặc các\r\ntrường hợp bất khả kháng khác).
\r\n\r\n\r\n\r\na) Đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo
\r\n\r\n- Chủ động phát huy nội lực để thoát\r\nnghèo, phát triển sản xuất, kinh tế, làm ăn nhằm tạo ra thu nhập và nâng cao\r\nthu nhập để thoát nghèo bền vững;
\r\n\r\n- Có ý thức, trách nhiệm tự nguyện\r\nđăng ký thoát nghèo;
\r\n\r\n- Sử dụng các nguồn vốn vay ưu đãi hiệu\r\nquả, trả lãi, trả gốc đúng hạn.
\r\n\r\nb) Đối với hộ không nghèo
\r\n\r\n- Có nhiều đóng góp, hỗ trợ hiệu quả\r\ncho các hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thoát nghèo để phát triển sản xuất, làm kinh\r\ntế, thoát nghèo bền vững.
\r\n\r\n- Có những việc làm thiết thực giúp\r\ndơ hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn vươn lên thoát nghèo (về việc làm, vốn,\r\ngiống, kỹ thuật, chia sẻ kinh nghiệm,..).
\r\n\r\n6. Đối với cán bộ,\r\ncông chức, viên chức, người làm công tác giảm nghèo
\r\n\r\na) Cán bộ, công chức, viên chức tham\r\ngia công tác giảm nghèo: Có nhiều nỗ lực trong công tác, bám sát cơ sở, có sáng\r\nkiến trong xây dựng, tham mưu và hướng dẫn thực hiện tốt\r\nchính sách, hướng dẫn và tháo gỡ khó khăn cho cơ sở...góp phần thực hiện tốt\r\nChương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo trên địa bàn.
\r\n\r\nb) Cán bộ, công chức, viên chức, người\r\nlao động thuộc các cơ quan trong hệ thống chính trị các cấp, doanh nghiệp, hợp\r\ntác xã; cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang: Tích cực tham gia các hoạt động ủng\r\nhộ, giúp đỡ người nghèo và có các hoạt động, chương trình hỗ trợ giảm nghèo bền\r\nvững.
\r\n\r\n7. Đối với các\r\ndoanh nghiệp (bao gồm hợp tác xã, tổ sản xuất,..)
\r\n\r\na) Đóng góp cụ thể thiết thực trong\r\nthực hiện công tác giảm nghèo tại địa phương hoặc tích cực tham gia các cuộc vận\r\nđộng ủng hộ người nghèo.
\r\n\r\nb) Liên kết, phối hợp sản xuất, chế\r\nbiến, tiêu thụ sản phẩm cho người nghèo; giúp thực hiện các mô hình giảm nghèo, dạy nghề, tạo việc làm cho người nghèo.
\r\n\r\nc) Thực hiện hiệu quả chính sách tín\r\ndụng đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo.
\r\n\r\n\r\n\r\nHằng năm thực hiện báo cáo đánh giá\r\ntình hình triển khai thực hiện, sơ kết cuối năm 2023; tổng\r\nkết cuối năm 2025.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Hình thức khen thưởng
\r\n\r\nBằng khen của Chủ tịch UBND thành phố;\r\ngiấy khen của cấp có thẩm quyền. Ngoài ra, UBND thành phố đề xuất khen thưởng với\r\ncác hình thức cao hơn theo quy định.
\r\n\r\n2. Thời gian
\r\n\r\nCăn cứ tình hình thực tiễn, tổ chức hội\r\nnghị hằng năm, sơ kết giữa kỳ, tổng kết giai đoạn về Phong trào thi đua và\r\nChương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa\r\nbàn thành phố Đà Nẵng và khen thưởng theo quy định.
\r\n\r\n3. Tiêu chuẩn khen thưởng và số lượng\r\nkhen thưởng hằng năm, sơ kết, tổng kết thực hiện\r\nPhong trào thi đua
\r\n\r\na) Tiêu chuẩn khen thưởng
\r\n\r\nCăn cứ thành tích thực hiện phong trào\r\nthi đua “Vì người nghèo - Không để ai bị bỏ\r\nlại phía sau” giai đoạn 2022 - 2025 và thực hiện CTMT quốc gia giảm nghèo bền\r\nvững, thành tích thực hiện các tiêu chí thi đua, việc xét khen\r\nthưởng cho các tập thể, cá nhân tiêu biểu, xuất sắc được thực hiện theo quy định\r\ncủa pháp luật về thi đua khen thưởng.
\r\n\r\nb) Số lượng khen thưởng
\r\n\r\n- Tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND\r\nthành phố: theo quy định tại Quyết định số 3309/QĐ-UBND ngày 20/10/2021 của Chủ\r\ntịch UBND thành phố về phê duyệt các danh mục chuyên đề\r\nthi đua hằng năm thuộc thẩm quyền khen thưởng của Chủ tịch\r\nUBND thành phố;
\r\n\r\n- Tặng giấy khen của Giám đốc Sở Lao\r\nđộng - Thương binh và Xã hội hoặc Chủ tịch UBND quận, huyện về thực hiện các CTMT quốc gia trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; số lượng tối đa hằng năm, sơ kết, tổng kết với 10 tập thể và 10 cá\r\nnhân.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Các sở, ban, ngành, đoàn thể thành\r\nphố, UBND các quận, huyện tổ chức thực hiện phong trào thi đua phù hợp với chức\r\nnăng nhiệm vụ và thực tiễn từng địa phương để phong trào đạt\r\nđược kết quả thiết thực, góp phần thực hiện thắng lợi chương trình mục tiêu quốc\r\ngia giảm nghèo bền vững của thành phố.
\r\n\r\n2. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và\r\ncác hội, đoàn thể thành phố; các cơ quan thông tin đại chúng tăng cường công\r\ntác tuyên truyền, vận động hội viên, đoàn viên và nhân dân tích cực tham gia thực\r\nhiện Phong trào thi đua; phát hiện, nhân rộng các điển hình làm tốt công tác giảm\r\nnghèo.
\r\n\r\n3. Hội đồng Thi đua - khen thưởng các\r\ncấp phối hợp chặt chẽ với Ban chỉ đạo giảm nghèo bền vững cùng cấp thống nhất\r\ncác nội dung và biện pháp triển khai có hiệu quả Phong trào thi đua giai đoạn\r\n2022-2025.
\r\n\r\n4. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội\r\nchủ trì triển khai, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp, xây dựng\r\nbáo cáo về kết quả thực hiện Phong trào thi đua, hướng dẫn triển khai xét đề\r\nnghị khen thưởng và trình Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng thành phố) thẩm\r\nđịnh hồ sơ khen thưởng theo quy định.
\r\n\r\n5. Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã,\r\nphường xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Kế hoạch này\r\nphù hợp với địa phương; tổ chức thực hiện Phong trào thi đua sâu rộng, thiết thực,\r\nhiệu quả.
\r\n\r\nTrong quá trình tổ chức thực hiện, nếu\r\ncó có khó khăn hoặc cần điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch cho phù hợp với tình hình\r\nthực tiễn theo đề nghị các cơ quan, đơn vị và địa phương phản ánh kịp thời về Sở\r\nLao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với Ban Thi đua - Khen thưởng thành\r\nphố tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND thành phố xem xét, quyết định./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n KT. CHỦ TỊCH | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Kế hoạch 169/KH-UBND năm 2022 thực hiện Phong trào thi đua “Vì người nghèo – Không để ai bị bỏ lại phía sau” và Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2022 – 2025 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đang được cập nhật.
Kế hoạch 169/KH-UBND năm 2022 thực hiện Phong trào thi đua “Vì người nghèo – Không để ai bị bỏ lại phía sau” và Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2022 – 2025 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thành phố Đà Nẵng |
Số hiệu | 169/KH-UBND |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Người ký | Ngô Thị Kim Yến |
Ngày ban hành | 2022-09-21 |
Ngày hiệu lực | 2022-09-21 |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
Tình trạng |