\r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN QUẬN 11 | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 65/BC-UBND \r\n | \r\n \r\n Quận\r\n 11, ngày 25 tháng 3 năm 2020 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Thực hiện Công văn số\r\n1190/SVHTT-XDNSVHGĐ ngày 03 tháng 3 năm 2020 của Sở Văn hóa và Thể thao về Hướng\r\ndẫn tổ chức tổng kết Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam;
\r\n\r\nỦy ban nhân dân quận 11 báo cáo Tổng\r\nkết Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030 và các\r\nvăn bản, đề án về công tác gia đình giai đoạn 2010 - 2020 với những nội dung cụ\r\nthể như sau:
\r\n\r\nI. ĐẶC ĐIỂM TÌNH\r\nHÌNH TẠI ĐỊA PHƯƠNG
\r\n\r\nQuận 11 có tổng diện tích 513,58 ha,\r\nnằm ở Tây Nam thành phố, giáp quận Tân Bình ở phía Bắc và Tây Bắc; phía Đông\r\ngiáp quận 5, 10; phía Nam và Tây Nam giáp ranh quận 6. Là một trong những quận\r\nnội thành của Thành phố Hồ Chí Minh, tổng số dân 230.451 người, và hộ gia đình\r\nlà 33.468 hộ trong đó người Hoa chiếm tỷ lệ 45.17%. Đa phần nhân dân trên địa\r\nbàn kinh doanh thương mại dịch vụ ăn uống, sản xuất tiểu thủ công nghiệp vừa và\r\nnhỏ, số còn lại là dân lao động nghèo, làm công ăn lương. Toàn quận có 16 Phường,\r\n63 Khu dân cư và 903 Tổ dân phố.
\r\n\r\nII. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO,\r\nHƯỚNG DẪN
\r\n\r\n- Kế hoạch số 64/KH-UBND ngày 01\r\ntháng 4 năm 2015 của Ủy ban nhân dân quận về thực hiện “Chiến lược phát triển\r\ngia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030”
\r\n\r\n- Kế hoạch số 115/KH-UBND ngày 03\r\ntháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân quận về triển khai chương trình hành động\r\nphòng, chống bạo lực gia đình đến năm 2020.
\r\n\r\n- Kế hoạch số 131/KH-UBND ngày 21\r\ntháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân quận về thực hiện Đề án phát huy giá trị tốt\r\nđẹp các mối quan hệ trong gia đình và hỗ trợ xây dựng gia đình hạnh phúc bền vững\r\ntrên địa bàn quận đến năm 2020.
\r\n\r\n- Triển khai kế hoạch số 157/KH-UBND\r\nngày 24 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban nhân dân quận về thực hiện đề án kiện toàn,\r\nđào tạo nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ công tác gia đình trên địa bàn quận đến\r\nnăm 2020.
\r\n\r\n- Kế hoạch số 180/KH-UBND ngày 06\r\ntháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân quận về tổ chức thực hiện Nghị định số\r\n02/2013/NĐ-CP quy định công tác gia đình trên địa bàn quận.
\r\n\r\n- Kế hoạch số 31/KH-UBND ngày 10 tháng\r\n3 năm 2016 của Ủy ban nhân dân quận về triển khai thực hiện công tác gia đình\r\nnăm 2016 và tiếp tục triển khai thực hiện Chiến lược phát triển gia đình Việt\r\nNam và các chương trình, đề án trên địa bàn năm 2016 đến Ban chỉ đạo công tác\r\ngia đình quận và 16 phường.
\r\n\r\n- Kế hoạch số 34/KH-UBND ngày 11\r\ntháng 3 năm 2016 nhằm triển khai Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 33-NQ/TW ngày\r\n09/6/2014 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về “Xây dựng và phát triển\r\nvăn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước” giai\r\nđoạn 2016-2020.
\r\n\r\n- Kế hoạch số 152/KH-UBND ngày 20\r\ntháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân quận về triển khai thực hiện Chương trình\r\ngiáo dục đời sống gia đình giai đoạn 2016- 2020.
\r\n\r\n- Kế hoạch số 96/KH-UBND ngày 04\r\ntháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân quận về triển khai thực hiện Chiến lược\r\nphát triển gia đình Việt Nam và các chương trình, đề án trên địa bàn năm 2017.
\r\n\r\n- Kế hoạch phối hợp số 03/KHPH ngày\r\n02 tháng 2 năm 2017 giữa các đơn vị gồm: Phòng Văn hóa và Thông tin, Phòng Y tế,\r\nPhòng Lao động-Thương binh và Xã hội, Phòng Tư pháp. Phòng Giáo dục và Đào tạo,\r\nCông an Quận trong việc phối hợp thực hiện các chỉ tiêu, mục tiêu trong Chiến\r\nlược phát triển gia đình Việt Nam và công tác phòng, chống bạo lực gia đình\r\ntrên địa bàn Quận từ năm 2016 đến năm 2020.
\r\n\r\n- Quyết định số 3057/QĐ-UBND ngày 03\r\ntháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân quận về ban hành các Tiêu chuẩn văn hóa\r\ngiai đoạn 2017-2021.
\r\n\r\n- Công văn số 68/BCĐ ngày 31 tháng 7\r\nnăm 2019 của Ban Chỉ đạo công tác gia đình quận về việc triển khai thực hiện “Bộ\r\ntiêu chí ứng xử trong gia đình”
\r\n\r\n- Hàng năm Ủy ban nhân dân quận đều\r\nban hành Kế hoạch triển khai thực hiện các hoạt động công tác gia đình và\r\nphòng, chống bạo lực gia đình, các chiến dịch truyền thông trên địa bàn quận.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n- Chỉ tiêu 1: Phấn đấu đến năm 2016 đạt 90% và đến năm 2020 đạt 95% trở lên hộ\r\ngia đình được phổ biến, tuyên truyền tốt các chủ trương, đường lối, chính sách,\r\npháp luật về hôn nhân và gia đình, bình đẳng giới, phòng, chống bạo lực gia\r\nđình, ngăn chặn các tệ nạn xã hội xâm nhập vào gia đình.
\r\n\r\n\r\n Năm \r\n | \r\n \r\n Nội\r\n dung và Hình thức tuyên truyền, phổ biến pháp luật (từ năm 2015 đến năm 2019) \r\n | \r\n \r\n Đối\r\n tượng tham gia \r\n | \r\n |||||
\r\n CBCC \r\n | \r\n \r\n Người\r\n dân \r\n | \r\n \r\n Hộ\r\n gia đình \r\n | \r\n |||||
\r\n Cuộc \r\n | \r\n \r\n Lượt \r\n | \r\n \r\n Cuộc \r\n | \r\n \r\n Lượt \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n số hộ gia đình trên địa bàn \r\n | \r\n \r\n Số\r\n lượng hộ gia đình tham gia tuyên truyền \r\n | \r\n ||
\r\n 2015 \r\n | \r\n \r\n Tuyên truyền phòng chống BLGĐ, xâm\r\n hại phụ nữ trẻ em; Luật HNGĐ; Luật NVQS; Luật Bình đẳng giới; Tuyên truyền\r\n khám sức khỏe tiền hôn nhân…… \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 12.400 \r\n | \r\n \r\n 160 \r\n | \r\n \r\n 120.960 \r\n | \r\n \r\n 30.628 \r\n | \r\n \r\n 27.871 \r\n | \r\n
\r\n 2016 \r\n | \r\n \r\n Truyền thông, diễn đàn; Tuyên truyền\r\n phòng, chống bạo lực gia đình, xâm hại trẻ em; Tuyên truyền khám sức khỏe tiền\r\n hôn nhân…… \r\n | \r\n \r\n 128 \r\n | \r\n \r\n 38.400 \r\n | \r\n \r\n 192 \r\n | \r\n \r\n 184.320 \r\n | \r\n \r\n 30.657 \r\n | \r\n \r\n 28.204 \r\n | \r\n
\r\n 2017 \r\n | \r\n \r\n Tuyên truyền khám sức khỏe tiền hôn\r\n nhân;Truyền thông, diễn đàn…… \r\n | \r\n \r\n 128 \r\n | \r\n \r\n 39.680 \r\n | \r\n \r\n 176 \r\n | \r\n \r\n 154.000 \r\n | \r\n \r\n 30.737 \r\n | \r\n \r\n 28.585 \r\n | \r\n
\r\n 2018 \r\n | \r\n \r\n Tuyên truyền khám sức khỏe tiền hôn\r\n nhân; Truyền thông, diễn đàn; Tuyên truyền Bộ tiêu chí văn hóa ứng xử trong\r\n gia đình…… \r\n | \r\n \r\n 64 \r\n | \r\n \r\n 8.320 \r\n | \r\n \r\n 96 \r\n | \r\n \r\n 28.800 \r\n | \r\n \r\n 28.322 \r\n | \r\n \r\n 26.622 \r\n | \r\n
\r\n 2019 \r\n | \r\n \r\n Tuyên truyền khám sức khỏe tiền hôn\r\n nhân; Truyền thông, diễn đàn, hội thi tiểu phẩm; Truyền thông Mất cân bằng giới\r\n tính khi sinh; Sàng lọc trước sinh và sàng lọc sau sinh…… \r\n | \r\n \r\n 64 \r\n | \r\n \r\n 8.520 \r\n | \r\n \r\n 89 \r\n | \r\n \r\n 29.698 \r\n | \r\n \r\n 31.474 \r\n | \r\n \r\n 30.245 \r\n | \r\n
+ Tỷ lệ hộ gia đình được tiếp cận:\r\n30.245/31.474; Tỷ lệ 96,10%
\r\n\r\n- Chỉ tiêu 2: Phấn đấu đến năm 2016 đạt 90% và đến năm 2020 đạt 95% nam, nữ thanh\r\nniên trước khi kết hôn được trang bị kiến thức cơ bản về gia đình, phòng, chống\r\nbạo lực gia đình (QĐ số 820/QĐ-UBND)
\r\n\r\n+ Vận động các cặp nam nữ tham gia và\r\nhoàn thành lớp tập huấn Tiền hôn nhân, phòng chống bạo lực gia đình, bình đẳng\r\ngiới, kỹ năng sống trong thời kỳ hôn nhân. Tuyên truyền, giáo dục chính trị, tư\r\ntưởng, giáo dục truyền thống, nâng cao kiến thức, kỹ năng cho phụ nữ về phòng,\r\nchống bạo lực gia đình lòng ghép trong sinh hoạt chi, tổ hội, đưa nội dung Chiến\r\nlược vào tờ gấp tuyên truyền làm tư liệu sinh hoạt.
\r\n\r\n+ Số lượng các câu lạc bộ tiền hôn\r\nnhân: 16
\r\n\r\n+ Số lượng mô hình Điểm tư vấn sức khỏe\r\nsinh sản - Tiền hôn nhân: 16
\r\n\r\n+ Số cặp nam- nữ được tuyên truyền,\r\ntư vấn thông tin, kiến thức về hôn nhân gia đình, phòng, chống bạo lực gia đình\r\ntrước khi kết hôn/ số cặp nam - nữ đăng ký kết hôn: 2.658/2.769
\r\n\r\n+ Số cặp nam- nữ tham gia khám sức khỏe\r\ntrước khi kết hôn: 575
\r\n\r\n+ Số nam, nữ thanh niên trước khi kết\r\nhôn được trang bị kiến thức cơ bản về gia đình, phòng, chống bạo lực gia đình: 751,\r\ntỷ lệ 100%.
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Nội\r\n dung \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n vị tính \r\n | \r\n \r\n Số\r\n lượng \r\n | \r\n |
\r\n Năm\r\n 2015 \r\n | \r\n \r\n Năm\r\n 2019 \r\n | \r\n |||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng CLB tiền hôn nhân \r\n | \r\n \r\n CLB \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng mô hình điểm tư vấn\r\n SKSS-tiền hôn nhân \r\n | \r\n \r\n Điểm \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Số cặp năm-nữ được tiếp cận thông tin\r\n về gia đình, PCBLGĐ... \r\n | \r\n \r\n Cặp\r\n nam-nữ \r\n | \r\n \r\n 568 \r\n | \r\n \r\n 751 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Số cặp nam-nữ tham gia khám sức khỏe\r\n tiền hôn nhân khi đăng ký kết hôn \r\n | \r\n \r\n Cặp\r\n nam-nữ \r\n | \r\n \r\n 275 \r\n | \r\n \r\n 575 \r\n | \r\n
- Chỉ tiêu 3: Hằng năm, trung bình giảm từ 10-15% hộ gia đình có bạo lực gia đình\r\n(QĐ số 820/QĐ-UBND):
\r\n\r\n+ Có 16 mô hình Phòng, chống bạo lực\r\ngia đình thực hiện tại địa phương với 17 Câu lạc bộ “Dịch vụ gia đình”, 16 Câu\r\nlạc bộ “Gia đình phòng chống tệ nạn xã hội”, 15 nhóm “Phụ nữ tương thân” với\r\ncác hoạt động như tổ chức sinh hoạt các thành viên định kỳ, sinh hoạt chủ đề “Kỹ\r\nnăng giáo dục con thời hiện đại”, “Kỹ năng đảm bảo an toàn cho trẻ và phụ nữ từ\r\nnhà ra phố”...
\r\n\r\n+ Thực hiện mô hình phòng chống bạo lực\r\ngia đình: Tổ chức tốt các hoạt động nhằm đẩy mạnh và nâng cao chất lượng mô\r\nhình phòng, chống bạo lực gia đình. Đến nay đã có 16/16 phường xây dựng mô hình\r\nphòng, chống bạo lực gia đình và thành lập địa chỉ tin cậy cộng đồng trên địa\r\nbàn, tỷ lệ 100 %.
\r\n\r\n+ Thực hiện công tác thu nhập, xử lý\r\nthông tin về gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình định kỳ hàng quý: Tiếp tục\r\nthực hiện hiệu quả công tác bảo quản và thu thập số liệu có độ tin cậy cao,\r\nđúng tiến độ về 2 Sổ: Sổ thông tin về gia đình; Sổ thông tin về phòng, chống bạo\r\nlực gia đình của 63 khu phố định kỳ hàng quý trên địa bàn quận.
\r\n\r\n+ Số vụ bạo lực gia đình được phát hiện:\r\n03 vụ bạo lực gia đình (năm 2015: không xảy ra; năm 2016: không xảy ra; năm\r\n2017: 02 vụ bạo lực gia đình; năm 2018: 01 vụ bạo lực gia đình; năm 2019: 03 vụ\r\nbạo lực gia đình).
\r\n\r\n- Chỉ tiêu 4: Hằng năm, phấn đấu trung bình giảm từ 10 - 15% hộ gia đình có người\r\nmắc tệ nạn xã hội (QĐ số 820/QĐ-UBND):
\r\n\r\n+ Tập trung tuyên truyền về quan điểm,\r\nchủ trương xóa sạch tệ nạn xã hội đến từng hộ dân, phát động phong trào xây dựng\r\nkhu phố, tổ dân phố không có tệ nạn xã hội. Đẩy mạnh công tác kiểm tra, quản lý\r\nchặt chẽ các cơ sở kinh doanh dịch vụ, các hộ gia đình xây dựng nhà ở cho thuê.\r\nTăng cường các hoạt động kiểm tra hành chính, khai báo tạm trú, tạm vắng, kiểm\r\ntra các khu vực công cộng, quản lý chặt chẽ những đối tượng nghi vấn. Phát huy\r\nvai trò của MTTQ và các đoàn thể, phối hợp chặt chẽ với Đội công tác xã hội\r\ntình nguyện đẩy mạnh công tác tuyên truyền thông qua các buổi sinh hoạt khu phố,\r\ntổ dân phố với các hình thức như diễn đàn chuyên đề, tọa đàm trao đổi, tuyên\r\ntruyền nhóm nhỏ và gia đình người nghiện ma túy tại địa phương. Phát động nhân\r\ndân tố giác, đấu tranh mạnh mẽ đối với tệ nạn mại dâm, tổ chức đường dây nóng,\r\nđặt hộp thư để tiếp nhận tin, thư tố giác của nhân dân. Hằng năm, Quận đều triển\r\nkhai đến 16 phường đăng ký xây dựng “Phường lành mạnh không có tệ nạn mại dâm -\r\nma túy”, cuối năm thành lập các tổ kiểm tra và đánh giá công tác triển khai thực\r\nhiện tại từng phường. Kết quả có từ 14 đến 16 phường (đạt tỷ lệ 87,50%) đạt\r\n“Phường không có tệ nạn mại dâm - ma túy”.
\r\n\r\n+ Số người nghiện ma túy, tăng, giảm\r\n% so sánh từ năm 2015: tỷ lệ %
\r\n\r\n- Năm 2015: 475, giảm 11,30%;
\r\n\r\n- Năm 2016: 421, giảm 11,30%;
\r\n\r\n- Năm 2017: 561, tăng 18,10%;
\r\n\r\n- Năm 2018: 630, tăng 32,63%;
\r\n\r\n- Năm 2019: 672, tăng 41,47%;
\r\n\r\n+ Số người có biểu hiện nghi vấn sử dụng\r\nma túy được tập trung tổ chức xét nghiệm: 1.592.
\r\n\r\n+ Số người nghiện được đưa vào cơ sở\r\ncai nghiện bắt buộc: 588.
\r\n\r\n+ Số người nghiện ma túy được quản lý\r\nthực tế tại phường: 1.629.
\r\n\r\n+ Số người đang thực hiện cai nghiện\r\nma túy tình nguyện tại gia đình cộng đồng: 165.
\r\n\r\n+ Công tác chuyển hóa địa bàn, giải\r\nquyết tệ nạn mại dâm trên địa bàn, các điểm kinh doanh dịch vụ ngành nghề nhạy\r\ncảm: Tăng cường công tác quản lý địa bàn, thường xuyên ra quân kiểm tra định kỳ,\r\nđột xuất nhằm tiếp tục giữ vững địa bàn và giải quyết các tụ điểm phức tạp về tệ\r\nnạn xã hội, đặc biệt chú ý tăng cường kiểm tra và phân công lực lượng chốt tại\r\n2 tuyến đường phức tạp về tệ nạn mại dâm gồm: tuyến đường Lý Thường Kiệt (phường\r\n15); tuyến đường Hồng Bàng (phường 16). Đồng thời nắm tình hình địa bàn xác định\r\nnhững nơi tiền ẩn có nguy cơ hình thành hoạt động mua bán người như nhà hàng,\r\nquán Karaoke, khách sạn, nhà trọ ngành nghề nhạy cảm. Đẩy mạnh và phát huy những\r\nviệc làm tốt góp phần làm trong sạch môi trường đẩy lùi các biến tướng của tệ nạn\r\nmại dâm, giữ vững địa bàn đã được chuyển hóa không còn tệ nạn mại dâm và biến\r\ntướng mại dâm.
\r\n\r\n+ Số vụ cờ bạc bị phát hiện xử lý: 238.
\r\n\r\n+ Số người vi phạm bị xử lý: 1.268\r\nđối tượng.
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Nội\r\n dung \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n vị tính \r\n | \r\n \r\n Số\r\n lượng \r\n | \r\n |
\r\n Năm\r\n 2015 \r\n | \r\n \r\n Năm\r\n 2019 \r\n | \r\n |||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Số người nghiện ma túy \r\n | \r\n \r\n Người \r\n | \r\n \r\n 475 \r\n | \r\n \r\n 672 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Số người có biểu hiện nghi vấn sử dụng\r\n ma túy được tập trung tổ chức xét nghiệm \r\n | \r\n \r\n Người \r\n | \r\n \r\n 319 \r\n | \r\n \r\n 339 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Số người nghiện được đưa vào cơ sở\r\n cai nghiện bắt buộc \r\n | \r\n \r\n Người \r\n | \r\n \r\n 72 \r\n | \r\n \r\n 170 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Số người nghiện ma túy được quản lý\r\n thực tế tại Phường \r\n | \r\n \r\n Người \r\n | \r\n \r\n 339 \r\n | \r\n \r\n 415 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Số người đang thực hiện cai nghiện\r\n ma túy tình nguyện tại gia đình, cộng đồng \r\n | \r\n \r\n Người \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n 39 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Công tác chuyển hóa địa bàn, giải\r\n quyết tệ nạn mại dâm trên địa bàn, các điểm kinh doanh dịch vụ ngành nghề nhạy\r\n cảm. \r\n | \r\n \r\n Cuộc/người \r\n | \r\n \r\n 79/10286 \r\n | \r\n \r\n 78/13741 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Số vụ cờ bạc bị phát hiện xử lý: \r\n | \r\n \r\n Vụ \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n \r\n 57 \r\n | \r\n
- Chỉ tiêu 5: Hằng năm, phấn đấu giảm 15% hộ gia đình có người kết hôn dưới tuổi\r\npháp luật quy định (QĐ số 820/QĐ-UBND).
\r\n\r\n+ Số hộ gia đình có người kết hôn dưới\r\ntuổi pháp luật quy định: Năm 2019, trên địa bàn quận 11 chưa để xảy ra hộ gia\r\nđình có người kết hôn dưới tuổi pháp luật quy định.
\r\n\r\n+ Tỷ lệ giảm hộ gia đình có người kết\r\nhôn dưới tuổi pháp luật quy định: không có, tỷ lệ 00%.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Chỉ tiêu 1: Phấn đấu đến năm 2016 đạt 80% trở lên và đến năm 2020 đạt 85% trở\r\nlên hộ gia đình đạt tiêu chuẩn gia đình văn hóa (QĐ số 820/QĐ-UBND):
\r\n\r\n+ Các hình thức vận động người dân\r\nđăng ký gia đình văn hóa: Trong các cuộc họp Tổ dân phố, Khu phố tổ chức tuyên\r\ntruyền vận động nhân dân trên địa bàn xây dựng Gia đình văn hóa; Ngoài ra còn lồng\r\nghép tuyên truyền triển khai Nghị định 122/2018/NĐ-CP ngày 17/9/2018 về quy định\r\nxét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn\r\nhóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” lồng ghép tuyên truyền nội dung về “Bộ\r\ntiêu chí ứng xử trong gia đình”cho Ban chỉ đạo 16 Phường và Ban vận động 63 khu\r\ndân cư trong các cuộc sinh hoạt Câu lạc bộ Ban Vận động Khu phố văn hóa, Tổ tự\r\nquản tuyến đường, tuyến hẻm văn minh- sạch đẹp. Trong công tác bình chọn Gia\r\nđình văn hóa đã hướng dẫn Phường thực hiện đúng quy trình bình chọn, công khai\r\ntại Tổ dân phố, có phân công thành viên Ban chỉ đạo quận tham dự các cuộc họp\r\nbình chọn tại Tổ dân phố trên địa bàn 16 Phường.
\r\n\r\n+ Số hộ đăng ký đạt tiêu chuẩn gia\r\nđình văn hóa1 số hộ thực có mặt trên địa bàn: 33.468/37.377
\r\n\r\n+ Số hộ đạt tiêu chuẩn gia đình văn\r\nhóa năm (tỷ lệ % ): 31.424 hộ
\r\n\r\n\r\n ĐƠN\r\n VỊ \r\n | \r\n \r\n Hình\r\n thức vận động \r\n | \r\n \r\n Năm\r\n 2015 \r\n | \r\n \r\n Năm\r\n 2019 \r\n | \r\n ||||||
\r\n Tổng\r\n số hộ GĐ \r\n | \r\n \r\n Số hộ\r\n đăng ký \r\n | \r\n \r\n Số hộ\r\n đạt tiêu chuẩn GĐVH \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ\r\n % \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n số hộ GĐ \r\n | \r\n \r\n Số hộ\r\n đăng ký \r\n | \r\n \r\n Số hộ\r\n đạt tiêu chuẩn GĐVH \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ\r\n % \r\n | \r\n ||
\r\n Quận\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 33.416 \r\n | \r\n \r\n 33.416 \r\n | \r\n \r\n 31.079 \r\n | \r\n \r\n 93,01% \r\n | \r\n \r\n 33.468 \r\n | \r\n \r\n 32.957 \r\n | \r\n \r\n 31.424 \r\n | \r\n \r\n 95,35% \r\n | \r\n
+ Hộ gia đình đạt tiêu chuẩn gia đình\r\nvăn hóa: 31.424/32.957, tỷ lệ 95,35%
\r\n\r\n- Chỉ tiêu 2: Phấn đấu đến năm 2015 đạt 85% và năm 2020 đạt 95% hộ gia đình dành\r\nthời gian chăm sóc, dạy bảo con, cháu, tạo điều kiện cho con, cháu phát triển\r\ntoàn diện về thể chất, trí tuệ, đạo đức và tinh thần, không phân biệt con, cháu\r\nlà trai hay gái (QĐ số 820/QĐ-UBND).
\r\n\r\nTổ chức truyền thông chuyên đề\r\n“phòng, chống bạo lực trên cơ sở giới, phòng chống bạo lực xâm hại bạo lực trẻ\r\nem”cho học sinh cấp 1 và cấp 2 của các trường Phùng Hưng, Hưng Việt, Đại Thành,\r\nNguyễn Huệ, Lê Quý Đôn, Chu Văn An. Kết quả: có hơn 4.500 em học sinh\r\ntham dự.
\r\n\r\nTổ chức chương trình “Cùng em vững bước”\r\nđể tuyên truyền giáo dục pháp luật cho phụ huynh, cán bộ và các em thiếu nhi về\r\nLuật trẻ em, các văn bản liên quan đến công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em. Có 16\r\nbuổi tuyên truyền pháp luật cho hơn 1.422 em thiếu nhi tại địa bàn dân\r\ncư.
\r\n\r\nNgoài ra, Hội Liên hiệp phụ nữ quận tổ\r\nchức truyền thông “Vai trò của cha mẹ trong chăm sóc và bảo vệ con”, tổ chức\r\nchuyên đề “Văn hóa ứng xử khi tham gia giao thông” với gần 200 người\r\ntham dự và phát động phong trào “Việc tốt ở nhà” với những việc làm vừa sức, được\r\ncác em hưởng ứng tích cực, vận động đông đảo các em thiếu nhi tham gia.
\r\n\r\nỦy ban nhân dân 16 phường đều tổ chức\r\ncác cuộc tuyên truyền với nhiều hình thức như: sinh hoạt chuyên đề, hội thảo...với\r\ncác nội dung như kỹ năng phòng chống tai nạn thương tích cho trẻ em, kỹ năng\r\nphòng chống bạo lực gia đình và đặc biệt là các kỹ năng phòng chống xâm hại\r\ntình dục trẻ em... kết quả đã tổ chức 32 cuộc với 1.024 em tham dự.
\r\n\r\nỦy ban nhân dân 16 phường phối hợp với\r\ncác ngành, đoàn thể tăng cường, nắm tình hình, phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh\r\nvới các hành vi xâm hại bạo lực, bóc lột sức lao động và trẻ em trên địa bàn.\r\nTuyên truyền vận động các bậc phụ huynh phối hợp chặt chẽ với nhà trường trong\r\nviệc quản lý tạo điều kiện cho trẻ em vui chơi an toàn, phòng chống tai nạn\r\nthương tích, nhất là tai nạn giao thông, tai nạn đuối nước. Kết quả: trong\r\ntháng qua chưa phát hiện tình hình liên quan đến bóc lột sức lao động trẻ em\r\ntrên địa bàn quận.
\r\n\r\n+ Tỷ lệ bà mẹ có con dưới 16 tuổi được\r\ncung cấp kiến thức, hướng dẫn kỹ năng trong giáo dục, chăm sóc, nuôi dạy con\r\ntheo từng độ tuổi/ số bà mẹ có con dưới 16 tuổi: 28.063/28.931, đạt 96%.
\r\n\r\n+ Số người tham dự các buổi truyền\r\nthông, tư vấn, biết cách chia sẻ, thu hút sự tham gia của các ông bố, nam giới\r\ntrong việc nuôi dạy con: 1.250 người.
\r\n\r\n+ Tỷ lệ các ông bố trong gia đình có\r\ncon dưới 16 tuổi được tiếp cận các thông tin về nuôi dạy con, bình đẳng giới,\r\nphòng, chống bạo lực gia đình thông qua tư vấn, sinh hoạt câu lạc bộ, hội họp/\r\nsố các ông bố có con dưới 16 tuổi: 15.970/17.745, đạt 90%.
\r\n\r\n+ Tỷ lệ trẻ em độ tuổi vị thành niên\r\nđược tiếp cận các kiến thức về sức khỏe sinh sản, kỹ năng sống: 100%
\r\n\r\n+ Số trẻ dưới 6 tuổi được khai sinh,\r\nbảo hiểm y tế/ số TE dưới 6 tuổi: 8.642/8.642
\r\n\r\n+ Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng:\r\n4,27%
\r\n\r\n+ Tỷ lệ trẻ em nhập học Tiểu học đúng\r\nđộ tuổi: 100%
\r\n\r\n+ Tỷ lệ trẻ em nhập học Trung học cơ\r\nsở đúng độ tuổi: 100%
\r\n\r\n+ Tỷ lệ tốt nghiệp bậc Trung học cơ sở:\r\n100%
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Nội\r\n dung \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n vị tính \r\n | \r\n \r\n Số\r\n lượng \r\n(lấy\r\n số liệu năm 2019) \r\n | \r\n \r\n Tỷ\r\n lệ \r\n(%) \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tổng số trẻ em trên địa bàn; chiếm\r\n % dân số quận \r\n | \r\n \r\n Người \r\n | \r\n \r\n 29.897/230.451 \r\n | \r\n \r\n 12,97% \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Bà mẹ có con dưới 16 tuổi được cung\r\n cấp kiến thức, hướng dẫn kỹ năng trong giáo dục, chăm sóc, nuôi dạy con \r\n | \r\n \r\n Người \r\n | \r\n \r\n 28.063/28.931 \r\n | \r\n \r\n 96% \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Các ông bố trong gia đình có con dưới\r\n 16 tuổi được tiếp cận các thông tin về nuôi dạy con, bình đẳng giới, phòng,\r\n chống bạo lực gia đình thông qua tư vấn, sinh hoạt câu lạc bộ, hội \r\n | \r\n \r\n Người \r\n | \r\n \r\n 15.970/17.745 \r\n | \r\n \r\n 90% \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Công tác truyền thông. phổ biến\r\n pháp luật, kiến thức, kỹ năng chăm sóc, nuôi dạy con \r\n | \r\n \r\n Cuộc/lượt \r\n | \r\n \r\n 80/7.120 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
+ Hộ gia đình dành thời gian chăm\r\nsóc, dạy bảo con, cháu, tạo điều kiện cho con, cháu phát triển toàn diện về thể\r\nchất, trí tuệ, đạo đức và tinh thần, không phân biệt con, cháu gái hay trai:\r\n35.772/43.248, tỷ lệ 82,71%.
\r\n\r\n+ Kinh tế - xã hội quận ngày càng\r\nphát triển dẫn đến tư duy của người dân cũng ngày càng được nâng cao, luôn dành\r\nnhững điều tốt đẹp nhất cho con cái phát triển toàn diện, sự bình đẳng giới hiện\r\nnay cũng làm đa số các hộ gia đình thay đổi suy nghĩ, không phân biệt sinh con\r\ntrai hay gái như trước đây. Bên cạnh đó, công tác tuyên truyền của các ban\r\nngành, đoàn thể phường sâu sát đến từng hộ gia đình giúp mỗi hộ gia đình đều\r\nnâng cao ý thức trong việc nuôi dạy con góp phần thực hiện đạt chỉ tiêu chiến\r\nlược phát triển gia đình Việt Nam.
\r\n\r\n- Chỉ tiêu 3: Phấn đấu đến năm 2015 đạt 85% và năm 2020 đạt 95% hộ gia đình thực\r\nhiện chăm sóc, phụng dưỡng chu đáo ông, bà, chăm sóc cha, mẹ, phụ nữ có thai,\r\nnuôi con nhỏ; riêng phụ nữ mang thai có 97% vào năm 2020 và 100% vào năm 2030\r\nđược tiếp cận các dịch vụ chăm sóc và dự phòng lây nhiễm HIV/AIDS từ mẹ sang\r\ncon (QĐ số 820/QĐ-UBND).
\r\n\r\n+ Số hộ gia đình có người cao tuổi\r\nsinh sống: 20.281 hộ
\r\n\r\n+ Số hộ gia đình chỉ có Người cao tuổi\r\nsống neo đơn và chỉ Người cao tuổi sống với nhau: Hiện trên địa bàn quận có 05\r\ncụ neo đơn (Đang được Nhà nước trợ cấp hàng tháng).
\r\n\r\n+ Số người cao tuổi trên địa bàn quận\r\nlà 21.021/20.021 hội viên; tỷ lệ 105%.
\r\n\r\n+ Số người cao tuổi từ 60 đến 80 tuổi\r\nthuộc hộ nghèo, cận nghèo đang được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng: 738
\r\n\r\n+ Số tình nguyện viên định kỳ đến nhà\r\nchăm sóc người cao tuổi già yếu, neo đơn tại cộng đồng: 66
\r\n\r\n+ Số câu lạc bộ người cao tuổi: 78
\r\n\r\n+ Số người cao tuổi thường xuyên tham\r\ngia vào các sinh hoạt văn hóa, văn nghệ, thể thao ở các câu lạc bộ: 1.265\r\nngười
\r\n\r\n+ Tỷ lệ hộ có người cao tuổi được\r\ncông nhận là gia đình văn hóa: 19.470/20.281, tỷ lệ 96%.
\r\n\r\n+ Tỷ lệ sàng lọc trước sinh: 1.589/1.709\r\nTỷ lệ sàng lọc sơ sinh: 1.426/1.709
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Nội\r\n dung \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n vị tính \r\n | \r\n \r\n Số\r\n lượng \r\n | \r\n \r\n Tỷ\r\n lệ % \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Số hộ gia đình có người cao tuổi \r\n | \r\n \r\n Hộ \r\n | \r\n \r\n 20.281/33.468\r\n TS hộ dân \r\n | \r\n \r\n 60,60% \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Số hộ gia đình có người cao tuổi được\r\n công nhận GĐVH \r\n | \r\n \r\n Hộ \r\n | \r\n \r\n 19.470 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Số người cao tuổi từ 60 đến 80 tuổi\r\n thuộc hộ nghèo, cận nghèo đang được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng; \r\n | \r\n \r\n Hộ \r\n | \r\n \r\n 738/20.281\r\n TS hộ gia đình có người cao tuổi \r\n | \r\n \r\n 4% \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Số CLB người cao tuổi \r\n | \r\n \r\n CLB \r\n | \r\n \r\n 78 \r\n | \r\n \r\n 134% \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Số tình nguyện viên định kỳ đến nhà\r\n chăm sóc người cao tuổi già yếu, neo đơn tại cộng đồng \r\n | \r\n \r\n Người \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 300% \r\n | \r\n
+ Hộ gia đình thực hiện chăm sóc, phụng\r\ndưỡng chu đáo, ông, bà, chăm sóc ba, mẹ, phụ nữ có thai, nuôi con nhỏ:\r\n21.212/22.919 hội viên, tỷ lệ 92.55%. Phụ nữ mang thai có được tiếp cận dịch vụ\r\nchăm sóc và dự phòng lây nhiễm HIV/AIDS từ mẹ sang con 1.191/1.191 (9 tháng), tỷ\r\nlệ 100%; 1.656/1.655 (12 tháng), tỷ lệ 100.06%.
\r\n\r\n- Chỉ tiêu 4: Phấn đấu đến năm 2015 đạt 95% và năm 2020 đạt từ 98%) trở lên hộ\r\ngia đình có người trong độ tuổi sinh đẻ được tuyên truyền và thực hiện đúng\r\nchính sách dân số- kế hoạch hóa gia đình, không phá thai vì giới tính của thai\r\nnhi (QĐ số 820/QĐ-UBND).
\r\n\r\n+ Các hoạt động triển khai thực hiện\r\nchỉ tiêu:
\r\n\r\n- Hằng năm, Ủy ban nhân dân quận ban\r\nhành kế hoạch thực hiện chương trình can thiệp giảm thiểu mất cân bằng giới\r\ntính khi sinh trên địa bàn quận và Ủy ban nhân dân 16 phường; kế hoạch hoạt động\r\nChương trình Dân số và Kế hoạch hóa gia đình
\r\n\r\n- Kế hoạch số 08/KH-VHTT ngày 14\r\ntháng 3 năm 2017 về thực hiện Đề án Kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh\r\ngiai đoạn 2017-2020;
\r\n\r\n+ Số lượng cộng tác viên dân số, kế\r\nhoạch hóa gia đình trên địa bàn quận: 345 cộng tác viên.
\r\n\r\n+ Tỷ lệ sinh, tăng- giảm % so với năm\r\n2015: tỷ lệ sinh năm 2019 là 5,2% tăng 0,05% (tỷ lệ sinh năm 2015:\r\n5,25%)
\r\n\r\n+ Tỷ số giới tính khi sinh (số trẻ\r\ntrai/ số trẻ gái): 103-107 bé trai/100 bé gái.
\r\n\r\n+ Hộ gia đình có người trong độ tuổi\r\nsinh đẻ được tuyên truyền và thực hiện đúng chính sách dân số và kế hoạch hóa\r\ngia đình, không phá thai vì giới tính của thai nhi 22.457/28.931, tỷ lệ 77,62%.
\r\n\r\nc) Mục tiêu 3: Nâng cao năng lực của\r\ngia đình trong phát triển kinh tế, ứng phó với thiên tai và khủng hoảng kinh tế;\r\ntạo việc làm, tăng thu nhập và phúc lợi, đặc biệt đối với các hộ gia đình chính\r\nsách, hộ nghèo và cận nghèo theo quy định.
\r\n\r\n- Chỉ tiêu 1: Phấn đấu đến năm 2015 đạt 90% và đến năm 2020 đạt 95% trở lên hộ\r\ngia đình được cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật phúc lợi an sinh xã hội\r\ndành cho các gia đình chính sách, gia đình nghèo (QĐ số 820/QĐ-UBND).
\r\n\r\n+ Số học sinh là con em hộ nghèo, hộ\r\ncận nghèo được miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập: 2.867 lượt học sinh\r\nvới số tiền 2,712 tỷ đồng.
\r\n\r\n+ Số hộ nghèo, hộ cận nghèo được cấp\r\nmiễn phí thẻ bảo hiểm y tế: 38.061 thẻ.
\r\n\r\n+ Số căn nhà tình nghĩa, nhà tình\r\nthương, chống dột: 01 căn nhà tình nghĩa, 12 căn nhà tình thương, 29 căn nhà sửa\r\nchữa chống dột.
\r\n\r\n+ Số lượt hộ nghèo, hộ cận nghèo được\r\nchăm lo Tết: 11.272 hộ với số tiền 8,774 tỷ đồng.
\r\n\r\n+ Hộ gia đình nghèo, hộ cận nghèo được\r\ncung cấp thông tin về chính sách, pháp luật phúc lợi an sinh xã hội dành cho\r\ncác gia đình chính sách, gia đình nghèo 1.704/1.704, tỷ lệ 100%.
\r\n\r\n+ Hộ gia đình nghèo, hộ cận nghèo được\r\ncung cấp thông tin về chính sách, pháp luật phúc lợi an sinh xã hội dành cho\r\ncác gia đình chính sách, gia đình nghèo 1.704/1.704, tỷ lệ 100%.
\r\n\r\n- Chỉ tiêu 2: Phấn đấu đến năm 2015 đạt 90% và đến năm 2020 đạt 95% trở lên hộ\r\ngia đình nghèo, hộ cận nghèo được cung cấp kiến thức, kỹ năng để phát triển\r\nkinh tế gia đình, ứng phó với thiên tai, khủng hoảng kinh tế (QĐ số\r\n820/QĐ-UBND).
\r\n\r\n- Thực hiện Kết luận số 28-KL/QU ngày\r\n30 tháng 5 năm 2019 của Ban thường vụ Quận ủy 11 về tiếp tục thực hiện chương\r\ntrình “Giảm nghèo bền vững” giai đoạn 2019-2020; toàn quận có 12 phường hoàn\r\nthành mục tiêu không còn hộ nghèo, đạt 70% số phường (gồm phường 1, 2, 4, 5, 6,\r\n7, 8, 9, 10, 13, 15, 16); 07 phường hoàn thành mục tiêu không còn hộ cận nghèo,\r\nđạt 40% số phường (gồm phường 4, 5, 7, 9, 10, 15, 16). Từ ngày 29/10 đến\r\n08/11/2019, Đoàn quận kiểm tra được 16 phường về thực hiện Chương trình giảm\r\nnghèo theo kế hoạch 192/KH-UBND ngày 03/10/2019 của Ủy ban nhân dân Quận 11; kết\r\nquả:
\r\n\r\n- Số hộ nghèo, hộ cận nghèo còn lại\r\ncuối năm 2019:
\r\n\r\n+ Hộ nghèo: Giảm 463 hộ (trong đó:\r\n270 hộ chuyển sang cận nghèo, 172 hộ thoát mức chuẩn cận nghèo, 21 hộ giảm lý\r\ndo bán nhà, chuyển đi, chết).
\r\n\r\n+ Hộ cận nghèo: Giảm 813 hộ (trong\r\nđó: 777 hộ thoát mức chuẩn cận nghèo, 36 hộ giảm lý do bán nhà, chuyển đi, chết).
\r\n\r\n+ Toàn quận còn lại hộ nghèo: 43 hộ,\r\ntỷ lệ 0,07% tổng số hộ dân; hộ cận nghèo: 655 hộ, tỷ lệ 1,10% tổng số hộ dân;\r\ntrong đó: (Phường 1, 2, 6, 8, 12, 13 hoàn thành mục tiêu không còn hộ nghèo\r\ntheo chuẩn Thành phố giai đoạn 2019-2020; Phường 4, 5, 7, 9, 10, 15 hoàn thành\r\nmục tiêu không còn hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn Thành phố giai đoạn\r\n2019-2020; phường 3, 11, 14 hoàn thành chỉ tiêu thực hiện Chương trình giảm\r\nnghèo năm 2019 theo kế hoạch.
\r\n\r\n- Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo tăng,\r\ngiảm so với năm 2015;
\r\n\r\n* Năm 2015:
\r\n\r\nHộ cận nghèo: 2.426 hộ.
\r\n\r\n* Năm 2016:
\r\n\r\nHộ nghèo: 2.373 hộ.
\r\n\r\nHộ cận nghèo: 1.782 hộ.
\r\n\r\n* Năm 2017:
\r\n\r\nHộ nghèo: 1748 hộ.
\r\n\r\nHộ cận nghèo: 1648 hộ.
\r\n\r\n* Năm 2018:
\r\n\r\nHộ nghèo: 585 hộ.
\r\n\r\nHộ cận nghèo: 1115 hộ.
\r\n\r\n* Năm 2019:
\r\n\r\nHộ nghèo: 43 hộ Hộ cận nghèo: 655 hộ.
\r\n\r\n- Tháng 3/2020, Quận đã được Thành phố\r\nphúc tra, công nhận hoàn thành mục tiêu không còn hộ nghèo theo chuẩn nghèo\r\nThành phố giai đoạn 2019-2020.
\r\n\r\n- Số lao động hộ nghèo, hộ cận nghèo\r\nđược đào tạo nghề:
\r\n\r\n* Năm 2015: 86 thành viên.
\r\n\r\n* Năm 2016: 87 thành viên.
\r\n\r\n* Năm 2017: 102 thành viên.
\r\n\r\n* Năm 2018: 259 thành viên.
\r\n\r\n* Năm 2019: 287 thành viên.
\r\n\r\n- Số lao động hộ nghèo, hộ cận nghèo\r\nđược giải quyết việc làm và được đưa đi làm việc ở nước ngoài:
\r\n\r\n* Năm 2015: 325 lao động.
\r\n\r\n* Năm 2016: 338 lao động.
\r\n\r\n* Năm 2017: 327 lao động.
\r\n\r\n* Năm 2018: 453 lao động.
\r\n\r\n* Năm 2019: 534 lao động.
\r\n\r\n- Có 287/282 lao động đăng ký\r\nhọc nghề (16/16 phường hoàn thành chỉ tiêu) trong đó: có 13 lao động\r\nđăng ký tại Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên với các nghề\r\nnhư: tin học, pha chế, sửa xe,...; 274 lao động học nghề tại các cơ sở\r\ntrong và ngoài quận, đạt tỷ lệ 101,8%; chỉ tiêu giới thiệu việc làm: giới thiệu\r\n534/500 lao động (16/16 phường hoàn thành chỉ tiêu) vào làm việc\r\ntại các cơ sở trong và ngoài quận, đạt tỷ lệ 106,8%. Chỉ tiêu giới thiệu lao động\r\nnghèo đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài: 6/16 lao động nghèo (Phường 2, 3,\r\n4, 5, 8, 9) được tuyển dụng làm việc tại Hàn Quốc. Ma Cao, Đài Loan. Nhật Bản đạt\r\ntỷ lệ 37,50%.
\r\n\r\n+ Hộ gia đình nghèo, hộ cận nghèo được\r\ncung cấp kiến thức, kỹ năng để phát triển kinh tế gia đình, ứng phó với thiên\r\ntai, khủng hoảng kinh tế 1.704/1.704, tỷ lệ 100%.
\r\n\r\n- Chỉ tiêu 3: Hằng năm, tăng 10% hộ gia đình, thành viên trong gia đình được thụ\r\nhưởng các dịch vụ y tế, văn hóa, giáo dục và dịch vụ hỗ trợ gia đình, hỗ trợ\r\nthành viên gia đình (QĐ số 820/QĐ-UBND).
\r\n\r\n+ Các hoạt động triển khai thực hiện\r\nchỉ tiêu:
\r\n\r\n- Thực hiện Quyết định số\r\n3582/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt\r\nChương trình Giảm nghèo bền vững của Thành phố giai đoạn 2016-2020; trong đó\r\nquy định các chính sách thụ hưởng và hỗ trợ giảm nghèo đối với hộ nghèo, hộ cận\r\nnghèo thành phố.
\r\n\r\n- Hàng năm, Ủy ban nhân dân quận ban\r\nhành Kế hoạch thực hiện Chương trình Giảm nghèo bền vững với mục tiêu đầy nhanh\r\ntiến độ giam nghèo, không để tái nghèo, tạo điều kiện cho hộ nghèo, hộ cận\r\nnghèo tiếp cận một cách tốt nhất các dịch vụ xã hội cơ bản nhằm cải thiện và\r\nnâng cao mức sống, điều kiện sống và chất lượng cuộc sống của người nghèo, hộ\r\nnghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn quận; đảm bảo giảm nghèo bền vững; kéo giảm tỷ\r\nlệ hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn mới của Chương trình Giảm nghèo bền vững của\r\nquận, bình quân 1%/năm và đến năm 2020. bình quân thu nhập của hộ nghèo tăng\r\nlên 3.5 lần so với năm 2011; Phấn đấu 100% hộ thuộc diện chính sách có công\r\ncách mạng không thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo.
\r\n\r\n- Triển khai Nghị định số\r\n86/2015/NĐ-CP, Hướng dẫn liên Sở số 3841/HDLS-SLĐTBXH-SGDĐT-STC về chính sách\r\nmiễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập cho học sinh, sinh viên từ năm học\r\n2016-2017 đến năm học 2020-2021 và Công văn số 5846/UBND-VX về chấp thuận mức đền\r\nbù tiền tổ chức 02 buổi từ năm học 2017- 2018 đến năm 2020-2021 cho các cơ sở\r\ngiáo dục trên địa bàn quận.
\r\n\r\n- Cấp thẻ Bảo hiểm y tế (BHYT) cho\r\nthành viên hộ nghèo nhóm 1, nhóm 2 (Thành phố hỗ trợ 100% giá trị thẻ BHYT). Vận\r\nđộng thành viên hộ nghèo nhóm 3A, hộ cận nghèo, hộ vượt chuẩn cận nghèo mua thẻ\r\nBHYT với mức hỗ trợ 70% giá trị thẻ BHYT từ Quỹ Vì người nghèo hỗ trợ, còn lại\r\n30% thành viên đóng, riêng đối với các trường hợp có hoàn cảnh khó khăn Quỹ Vì\r\nngười nghèo phường sẽ trực tiếp hỗ trợ mua tặng.
\r\n\r\n+ Chính sách miễn, giảm và hỗ trợ chi\r\nphí học tập cho học sinh thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo: số học sinh được miễn\r\ngiảm và hỗ trợ chi phí học tập; tổng số kinh phí: Miễn, giảm học phí; hỗ trợ\r\nchi phí học tập, tiền ăn trưa cho trẻ 3, 4, 5 tuổi: đã cấp 983 giấy chứng\r\nnhận cho học sinh, sinh viên thuộc hộ nghèo, cận nghèo, hộ vượt chuẩn cận nghèo\r\ntrong năm học 2018-2019. trong đó:
\r\n\r\n• Học sinh thuộc hộ nghèo nhóm 1, 2\r\nnăm học 2018-2019: 224 trường hợp.
\r\n\r\n• Học sinh thuộc hộ nghèo nhóm 3A và\r\nhộ cận nghèo năm học 2018-2019: 393 trường hợp.
\r\n\r\n• Học sinh thuộc hộ vượt chuẩn cận\r\nnghèo cuối năm 2018: 327 trường hợp.
\r\n\r\n• Trẻ em 3, 4, 5 tuổi thuộc hộ nghèo\r\nnhóm 1,2 năm học 2018-2019: 39 trường hợp.
\r\n\r\n• Hỗ trợ học bổng năm học 2018-2019: 363\r\ntrường hợp với tổng số tiền 552,700 triệu đồng cho học sinh, sinh viên hộ\r\nnghèo, hộ cận nghèo.
\r\n\r\n+ Chính sách bảo hiểm y tế cho hộ gia\r\nđình: 4.476 hộ
\r\n\r\n+ Hộ gia đình, thành viên trong gia\r\nđình được thụ hưởng các dịch vụ y tế, văn hóa, giáo dục và dịch vụ hỗ trợ gia\r\nđình, hỗ trợ thành viên gia đình 35.121/37.217, tỷ lệ 94,36%.
\r\n\r\nIV. CÔNG TÁC ĐẦU\r\nTƯ MỌI NGUỒN LỰC DÀNH CHO CÔNG TÁC GIA ĐÌNH
\r\n\r\n1. Công tác bố\r\ntrí, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ phụ trách công tác gia đình
\r\n\r\n- Trong những năm qua, công tác bố trí,\r\nđào tạo, bồi dưỡng cán bộ phụ trách công tác gia đình luôn được quận, phường\r\nquan tâm, chú trọng đến công tác đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn, qua đó góp phần\r\nthực hiện hiệu quả công tác quản lý nhà nước về gia đình trên địa bàn quận.
\r\n\r\n- Ban chỉ đạo công tác gia đình từ quận\r\nđến phường thường xuyên phối hợp các ban ngành, đoàn thể có liên quan tổ chức\r\ncác hoạt động gán với công tác gia đình phù hợp với từng đối tượng, từng giới,\r\ntừng độ tuổi. Nâng chất CLB Xây dựng gia đình hạnh phúc, gia đình “5 không, 3 sạch”,\r\ncử thành viên Ban chủ nhiệm các CLB tham gia các buổi tập huấn kỹ năng, kiến thức,\r\ngiao lưu, chia sẻ kinh nghiệm do Quận tổ chức. Duy trì và nâng chất CLB “Gia\r\nđình phòng, chống tội phạm và tệ nạn xã hội", mô hình “Địa chỉ tin cậy cộng\r\nđồng”, tổ tư vấn cộng đồng tại 63 chi hội phụ nữ khu phố.
\r\n\r\n2. Công tác bố\r\ntrí kinh phí
\r\n\r\n- Cấp quận: 35.000.000 đồng/năm.
\r\n\r\n- Cấp phường: Nguồn kinh phí cho công\r\ntác gia đình và phòng chống bạo lực gia đình: đầu tư của 16 phường cho lĩnh vực\r\ngia đình hàng năm trung bình từ 300.00.000 đồng đến 400.000.000 đồng/năm.
\r\n\r\n- Hàng năm, kinh phí cho công tác gia\r\nđình và phòng, chống bạo lực gia đình sử dụng ngân sách được bố trí trong dự\r\ntoán chi ngân sách hằng năm của quận và Ủy ban nhân dân 16 phường theo phân cấp\r\nngân sách nhà nước hiện hành được quản lý và sử dụng theo quy định của pháp luật.\r\nTuy nhiên, kinh phí hiện nay chỉ đủ cho công tác tổ chức tuyên truyền và triển\r\nkhai các mô hình phòng, chống bạo lực gia đình tại khu dân cư. Từ đầu năm 2019\r\nđến nay, nguồn kinh phí cấp không đảm bảo chi cho công tác thống kê, rà soát số\r\nliệu về gia đình, thực hiện thu thập, xử lý, lưu trữ, cập nhật dữ liệu theo Bộ\r\nchỉ số theo dõi và đánh giá việc thực hiện Chương trình hành động quốc gia về\r\nPhòng, chống bạo lực gia đình đến năm 2020 tại Thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\nV. CÔNG TÁC HƯỚNG\r\nDẪN, KIỂM TRA, GIÁM SÁT
\r\n\r\n- Công tác hướng dẫn triển khai, kiểm\r\ntra. giám sát được thực hiện đầy đủ theo Quyết định số 820/QĐ-UBND, Nghị quyết\r\nsố 81, Quyết định số 1597/QĐ-UBND.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Mặt được
\r\n\r\n- Được sự quan tâm và sự tập trung của\r\nlãnh đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền và các ngành, các đoàn thể trong tổ chức\r\ntriển khai thực hiện các chỉ tiêu, mục tiêu của kế hoạch “Chiến lược phát triển\r\ngia đình Việt Nam và các chương trình, đề án năm 2019” trên địa bàn quận.
\r\n\r\n- Từ quận đến phường tích cực đẩy mạnh\r\ncông tác tuyên truyền đến tận khu dân cư nhằm nâng cao nhận thức của nhân dân\r\ntrong việc phát huy những giá trị truyền thống của gia đình Việt Nam, khẳng định\r\nvai trò của gia đình là tế bào của xã hội. Thông qua công tác tuyên truyền đã\r\nnâng cao vai trò trách nhiệm của gia đình trong việc nuôi dạy và giáo dục hình\r\nthành nhân cách con người, góp phần thực hiện hiệu quả công tác gia đình và các\r\nnội dung của Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam. các chương trình, đề án\r\nkhác.
\r\n\r\n- Với những mô hình đang triển khai tại\r\ncơ sở như CLB xây dựng gia đình hạnh phúc, CLB phát triển gia đình bền vững,\r\nCLB tiền hôn nhân, CLB ông-bà-cháu...cũng góp phần nâng cao nhận thức của các hộ\r\ngia đình phát huy các giá trị truyền thống tốt đẹp của gia đình Việt Nam, tạo\r\nđiều kiện để các thành viên trong gia đình thực hiện đầy đủ quyền và trách nhiệm\r\ncủa mình trong việc xây dựng gia đình hạnh phúc, bền vững.
\r\n\r\n2. Mặt hạn chế, yếu kém
\r\n\r\n- Trong những năm qua, trên địa bàn quận\r\nđã tổ chức nhiều hình thức phổ biến tuyên truyền pháp luật, truyền thông, sinh\r\nhoạt chuyên đề...đến từng hộ dân bám sát các mục tiêu, chỉ tiêu thực hiện Chiến\r\nlược phát triển gia đình Việt Nam và các Chương trình, Đề án trên địa bàn Thành\r\nphố Hồ Chí Minh, nhưng bên cạnh một số gia đình tích cực tham gia để có kỹ năng\r\ntổ chức sinh hoạt gia đình, chí thú làm ăn phát triển kinh tế và sự đồng cảm giữa\r\ncác thành viên trong việc vun đắp cho tổ ấm của mình để xây dựng gia đình ấm\r\nno, hạnh phúc thì cùng còn một số gia đình do thu nhập chưa ổn định với việc\r\nbôn ba buôn gánh bán bưng, lao động phổ thông... nên việc cập nhật kiến thức về\r\ngia đình, về nuôi dạy con chưa đầy đủ dẫn đến thường xuyên xảy ra các mâu thuẫn\r\ntrong vấn đề kinh tế và giáo dục con.
\r\n\r\nVII. NGUYÊN NHÂN,\r\nBÀI HỌC KINH NGHIỆM
\r\n\r\n1. Nguyên nhân
\r\n\r\n- Công tác xây dựng gia đình thời kỳ\r\ncông nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước hàng năm trên địa bàn quận đã đạt được một\r\nsố kết quả nhất định là do sự quan tâm Lãnh đạo, chỉ đạo kịp thời của Quận ủy,\r\nHĐND, UBND quận và sự tham gia tích cực của các tổ chức chính trị - xã hội, cộng\r\nđồng, gia đình và cá nhân, từ quận đến các phường nên trong nhiều năm qua đạt\r\nđược một số kết quả đáng khích lệ.
\r\n\r\n- Do sự xâm nhập các sản phẩm văn hóa\r\nkhông lành mạnh, tác động và ảnh hưởng mặt trái của cơ chế thị trường, các tệ nạn\r\nxã hội chưa được ngăn chặn triệt để đã làm không ít gia đình không được hạnh\r\nphúc, tan vỡ, bạo lực gia đình xảy ra.
\r\n\r\n- Việc đầu tư kinh phí của nhà nước\r\ncho công tác xây dựng gia đình thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước,\r\ntuy có quy định nhưng còn thiếu những định mức cụ thể và thiếu phối hợp đồng bộ\r\nnên hiệu quả thực hiện không cao, bên cạnh đó sự ủng hộ tài trợ của các tổ chức\r\nkinh tế và cộng đồng dân cư đối với công tác này chưa có.
\r\n\r\n2. Bài học kinh nghiệm:
\r\n\r\n- Một là phường nào có được sự quan\r\ntâm của cấp ủy, chính quyền và có sự phối hợp chặt chẽ của các ban. ngành, đoàn\r\nthể, sự đồng tình hưởng ứng mạnh mẽ của nhân dân, thì nơi đó đạt được nhiều kết\r\nquả tốt.
\r\n\r\n- Hai là, Gia đình là một trong những\r\nnhân tố quan trọng, quyết định sự phát triển bền vững của xã hội, sự thành công\r\ncủa sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Vì vậy, chiến lược xây dựng\r\ngia đình được xem là một xã hội thu nhỏ phải có trách nhiệm với các thành viên\r\nvới nhau và xã hội, ngược lại Nhà nước và xã hội có trách nhiệm bảo vệ sự ổn định\r\nvà phát triển của gia đình.
\r\n\r\n- Ba là, phải coi công tác xây dựng\r\ngia đình là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội, vì vậy phải đẩy\r\nmạnh thực hiện công tác tuyên truyền, vận động thường xuyên, liên tục, đồng thời\r\ntrong quá trình triển khai thực hiện phải kết hợp chặt chẽ với các phong trào\r\nvà cuộc vận động lớn đang triển khai trong các khu dân cư.
\r\n\r\nVIII. KHÓ KHĂN,\r\nTHÁCH THỨC ĐỐI VỚI CÔNG TÁC GIA ĐÌNH
\r\n\r\n- Hầu hết cán bộ chuyên trách công\r\ntác gia đình cấp phường kiêm nhiệm, nên công tác triển khai, thu thập, thống kê\r\nsố liệu về gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình gặp nhiều khó khăn.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Không có.
\r\n\r\nTrên đây là báo cáo tổng kết Chiến lược\r\nphát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030 và các văn bản, đề án\r\nvề công tác gia đình giai đoạn 2010-2020 của Ủy ban nhân dân quận 11./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n CHỦ TỊCH | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n NĂM \r\n | \r\n \r\n Văn\r\n bản cấp huyện \r\n | \r\n \r\n Văn\r\n bản cấp xã \r\n | \r\n ||||||
\r\n Tổng\r\n số \r\n | \r\n \r\n VB\r\n quy phạm pháp luật \r\n | \r\n \r\n VB\r\n hành chính thông thường \r\n | \r\n \r\n VB\r\n hành chính cá biệt \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n số \r\n | \r\n \r\n VB\r\n quy phạm pháp luật \r\n | \r\n \r\n VB\r\n hành chính thông thường \r\n | \r\n \r\n VB\r\n hành chính cá biệt \r\n | \r\n |
\r\n 2015 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 160 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 160 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2016 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 96 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 96 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2017 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 112 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 112 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2018 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 96 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 96 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2019 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 112 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 112 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n STT \r\n | \r\n \r\n THUỘC\r\n TÍNH VĂN BẢN \r\n(Nghị\r\n quyết, Chỉ thị, Chương trình, Kế hoạch...) \r\n | \r\n \r\n KÝ\r\n HIỆU/ TÊN VĂN BẢN \r\n(ghi\r\n đầy đủ theo quy định) \r\n | \r\n
\r\n 01 \r\n | \r\n \r\n Kế\r\n hoạch \r\n | \r\n \r\n Kế hoạch số 64/KH-UBND ngày 01\r\n tháng 4 năm 2015 của Ủy ban nhân dân quận về thực hiện “Chiến lược phát triển\r\n gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030”. \r\n | \r\n
\r\n 02 \r\n | \r\n \r\n Kế\r\n hoạch \r\n | \r\n \r\n Kế hoạch số 115/KH-UBND ngày 03\r\n tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân quận về triển khai chương trình hành động\r\n phòng, chống bạo lực gia đình đến năm 2020. \r\n | \r\n
\r\n 03 \r\n | \r\n \r\n Kế\r\n hoạch \r\n | \r\n \r\n Kế hoạch số 131/KH-UBND ngày 21\r\n tháng 7 năm 2015 về thực hiện Đề án phát huy giá trị tốt đẹp các mối quan hệ\r\n trong gia đình và hỗ trợ xây dựng gia đình hạnh phúc bền vững trên địa bàn quận\r\n đến năm 2020. \r\n | \r\n
\r\n 04 \r\n | \r\n \r\n Kế\r\n hoạch \r\n | \r\n \r\n Triển khai kế hoạch số 157/KH-UBND\r\n ngày 24 tháng 8 năm 2015 về thực hiện đề án kiện toàn, đào tạo nâng cao năng\r\n lực đội ngũ cán bộ công tác gia đình trên địa bàn quận đến năm 2020. \r\n | \r\n
\r\n 05 \r\n | \r\n \r\n Kế\r\n hoạch \r\n | \r\n \r\n Kế hoạch số 180/KH-UBND ngày 06\r\n tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân quận về tổ chức thực hiện Nghị định số\r\n 02/2013/NĐ-CP quy định công tác gia đình trên địa bàn quận. \r\n | \r\n
\r\n 06 \r\n | \r\n \r\n Kế\r\n hoạch \r\n | \r\n \r\n Kế hoạch số 31/KH-UBND ngày 10\r\n tháng 3 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Quận về triển khai thực hiện công tác\r\n gia đình năm 2016 và tiếp tục triển khai thực hiện Chiến lược phát triển gia\r\n đình Việt Nam và các chương trình, đề án trên địa bàn năm 2016. \r\n | \r\n
\r\n 07 \r\n | \r\n \r\n Kế\r\n hoạch \r\n | \r\n \r\n Kế hoạch số 34/KH-UBND ngày 11 tháng\r\n 3 năm 2016 nhằm triển khai Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 33-NQ/TW ngày\r\n 09/6/2014 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về “Xây dựng và phát triển\r\n văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước”\r\n giai đoạn 2016-2020. \r\n | \r\n
\r\n 08 \r\n | \r\n \r\n Kế\r\n hoạch \r\n | \r\n \r\n Kế hoạch số 96/KH-UBND ngày 04\r\n tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân Quận về triển khai thực hiện Chiến lược\r\n phát triển gia đình Việt Nam và các chương trình, đề án trên địa bàn năm\r\n 2017. \r\n | \r\n
\r\n 09 \r\n | \r\n \r\n Kế\r\n hoạch \r\n | \r\n \r\n Kế hoạch phối hợp số 03/KHPH ngày\r\n 02/2/2017 giữa các đơn vị gồm: Phòng Văn hóa và Thông tin, Phòng Y tế, Phòng\r\n Lao động-Thương binh và Xã hội, Phòng Tư pháp. Phòng Giáo dục và Đào tạo,\r\n Công an Quận trong việc phối hợp thực hiện các chỉ tiêu, mục tiêu trong Chiến\r\n lược phát triển gia đình Việt Nam và công tác phòng, chống bạo lực gia đình\r\n trên địa bàn Quận từ năm 2016 đến năm 2020. \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Quyết\r\n định \r\n | \r\n \r\n Quyết định số 3057/QĐ-UBND ngày 03\r\n tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân quận về ban hành các Tiêu chuẩn văn hóa\r\n giai đoạn 2017-2021. \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Công\r\n văn \r\n | \r\n \r\n Công văn số 68/BCĐ ngày 31 tháng 7\r\n năm 2019 của Ban Chỉ đạo công tác gia đình quận về việc triển khai thực hiện\r\n “Bộ tiêu chí ứng xử trong gia đình” \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
BẢNG TỔNG HỢP KINH PHÍ CÔNG TÁC GIA ĐÌNH
\r\n\r\nĐơn vị\r\ntính: đồng
\r\n\r\n\r\n ĐƠN\r\n VỊ \r\n | \r\n \r\n Năm\r\n 2015 \r\n | \r\n \r\n Năm\r\n 2019 \r\n | \r\n ||||||
\r\n Tổng \r\n | \r\n \r\n Ngân\r\n sách \r\n | \r\n \r\n Xã\r\n hội hóa \r\n | \r\n \r\n Khác \r\n | \r\n \r\n Tổng \r\n | \r\n \r\n Ngân\r\n sách \r\n | \r\n \r\n Xã\r\n hội hóa \r\n | \r\n \r\n Khác \r\n | \r\n |
\r\n Quận\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 35.000.000 \r\n | \r\n \r\n 30.000.000 \r\n | \r\n \r\n // \r\n | \r\n \r\n // \r\n | \r\n \r\n 42.020.000 \r\n | \r\n \r\n 35.000.000 \r\n | \r\n \r\n // \r\n | \r\n \r\n // \r\n | \r\n
\r\n Phường\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 14.300.000 \r\n | \r\n \r\n 15.950.000 \r\n | \r\n \r\n // \r\n | \r\n \r\n // \r\n | \r\n \r\n 9.915.000 \r\n | \r\n \r\n 15.250.000 \r\n | \r\n \r\n // \r\n | \r\n \r\n // \r\n | \r\n
\r\n Phường\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 12.631.000 \r\n | \r\n \r\n 14.550.000 \r\n | \r\n \r\n // \r\n | \r\n \r\n // \r\n | \r\n \r\n 18.233.000 \r\n | \r\n \r\n 28.430.000 \r\n | \r\n \r\n // \r\n | \r\n \r\n // \r\n | \r\n
\r\n Phường\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 8.020.000 \r\n | \r\n \r\n 18.600.000 \r\n | \r\n \r\n // \r\n | \r\n \r\n // \r\n | \r\n \r\n 9.895.160 \r\n | \r\n \r\n 19.800.000 \r\n | \r\n \r\n // \r\n | \r\n \r\n // \r\n | \r\n
\r\n Phường\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 9.975.000 \r\n | \r\n \r\n 17.200.000 \r\n | \r\n \r\n // \r\n | \r\n \r\n // \r\n | \r\n \r\n 21.800.000 \r\n | \r\n \r\n 30.800.000 \r\n | \r\n \r\n // \r\n | \r\n \r\n // \r\n | \r\n
\r\n Phường\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 8.170.000 \r\n | \r\n \r\n 23.800.000 \r\n | \r\n \r\n // \r\n | \r\n \r\n // \r\n | \r\n \r\n 32.880.000 \r\n | \r\n \r\n 41.840.000 \r\n | \r\n \r\n // \r\n | \r\n \r\n // \r\n | \r\n
\r\n Phường\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 5.650.000 \r\n | \r\n \r\n 6.000.000 \r\n | \r\n \r\n // \r\n | \r\n \r\n // \r\n | \r\n \r\n 17.370.000 \r\n | \r\n \r\n 19.520.000 \r\n | \r\n \r\n // \r\n | \r\n \r\n // \r\n | \r\n
\r\n Phường\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 9.900.000 \r\n | \r\n \r\n 32.150.000 \r\n | \r\n \r\n // \r\n | \r\n \r\n // \r\n | \r\n \r\n 22.255.000 \r\n | \r\n \r\n 23.720.000 \r\n | \r\n \r\n // \r\n | \r\n \r\n // \r\n | \r\n
\r\n Phường\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 8.100.000 \r\n | \r\n \r\n 11.200.000 \r\n | \r\n \r\n // \r\n | \r\n \r\n // \r\n | \r\n \r\n 13.238.000 \r\n | \r\n \r\n 17.350.000 \r\n | \r\n \r\n // \r\n | \r\n \r\n // \r\n | \r\n
\r\n Phường\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 8.120.000 \r\n | \r\n \r\n 13.700.000 \r\n | \r\n \r\n // \r\n | \r\n \r\n // \r\n | \r\n \r\n 18.720.000 \r\n | \r\n \r\n 20.050.000 \r\n | \r\n \r\n // \r\n | \r\n \r\n // \r\n | \r\n
\r\n Phường\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 9.625.000 \r\n | \r\n \r\n 16.600.000 \r\n | \r\n \r\n // \r\n | \r\n \r\n // \r\n | \r\n \r\n 25.970.000 \r\n | \r\n \r\n 25.540.000 \r\n | \r\n \r\n // \r\n | \r\n \r\n // \r\n | \r\n
\r\n Phường\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 6.450.000 \r\n | \r\n \r\n 6.000.000 \r\n | \r\n \r\n // \r\n | \r\n \r\n // \r\n | \r\n \r\n 24.580.000 \r\n | \r\n \r\n 21.060.000 \r\n | \r\n \r\n // \r\n | \r\n \r\n // \r\n | \r\n
\r\n Phường\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 11.650.200 \r\n | \r\n \r\n 18.500.000 \r\n | \r\n \r\n // \r\n | \r\n \r\n // \r\n | \r\n \r\n 9.300.000 \r\n | \r\n \r\n 28.630.000 \r\n | \r\n \r\n // \r\n | \r\n \r\n // \r\n | \r\n
\r\n Phường\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 9.700.000 \r\n | \r\n \r\n 10.470.000 \r\n | \r\n \r\n // \r\n | \r\n \r\n // \r\n | \r\n \r\n 24.580.000 \r\n | \r\n \r\n 25.010.000 \r\n | \r\n \r\n // \r\n | \r\n \r\n // \r\n | \r\n
\r\n Phường\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 6.700.000 \r\n | \r\n \r\n 10.250.000 \r\n | \r\n \r\n // \r\n | \r\n \r\n // \r\n | \r\n \r\n 15.118.000 \r\n | \r\n \r\n 22.970.000 \r\n | \r\n \r\n // \r\n | \r\n \r\n // \r\n | \r\n
\r\n Phường\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 7.700.000 \r\n | \r\n \r\n 11.000.000 \r\n | \r\n \r\n // \r\n | \r\n \r\n // \r\n | \r\n \r\n 22.620.000 \r\n | \r\n \r\n 24.230.000 \r\n | \r\n \r\n // \r\n | \r\n \r\n // \r\n | \r\n
\r\n Phường\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 9.730.000 \r\n | \r\n \r\n 9.450.000 \r\n | \r\n \r\n // \r\n | \r\n \r\n // \r\n | \r\n \r\n 17.350.000 \r\n | \r\n \r\n 28.630.000 \r\n | \r\n \r\n // \r\n | \r\n \r\n // \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Năm 2015 \r\n | \r\n \r\n Năm 2016 \r\n | \r\n \r\n Năm 2017 \r\n | \r\n \r\n Năm 2018 \r\n | \r\n \r\n Năm 2019 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||||||
\r\n Mục\r\n tiêu 1 \r\n | \r\n \r\n Mục tiêu 2 \r\n | \r\n \r\n Mục tiêu 3 \r\n | \r\n \r\n Mục tiêu 1 \r\n | \r\n \r\n Mục tiêu 2 \r\n | \r\n \r\n Mục tiêu 3 \r\n | \r\n \r\n Mục tiêu 1 \r\n | \r\n \r\n Mục tiêu 2 \r\n | \r\n \r\n Mục tiêu 3 \r\n | \r\n \r\n Mục tiêu 1 \r\n | \r\n \r\n Mục tiêu 2 \r\n | \r\n \r\n Mục tiêu 3 \r\n | \r\n \r\n Mục tiêu 1 \r\n | \r\n \r\n Mục tiêu 2 \r\n | \r\n \r\n Mục tiêu 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n Chỉ tiêu 1 \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu 2 \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu 3 \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu 4 \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu 5 \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu 1 \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu 2 \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu 3 \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu 4 \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu 1 \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu 2 \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu 3 \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu 1 \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu 2 \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu 3 \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu 4 \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu 5 \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu 1 \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu 2 \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu 3 \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu 4 \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu 1 \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu 2 \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu 3 \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu 1 \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu 2 \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu 3 \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu 4 \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu 5 \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu 1 \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu 2 \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu 3 \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu 4 \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu 1 \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu 2 \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu 3 \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu 1 \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu 2 \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu 3 \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu 4 \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu 5 \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu 1 \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu 2 \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu 3 \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu 4 \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu 1 \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu 2 \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu 3 \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu 1 \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu 2 \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu 3 \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu 4 \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu 5 \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu 1 \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu 2 \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu 3 \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu 4 \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu 1 \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu 2 \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Báo cáo 65/BC-UBND năm 2020 về tổng kết Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030 và các văn bản, đề án về công tác gia đình giai đoạn 2010-2020 do Ủy ban nhân dân Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh ban hành đang được cập nhật.
Báo cáo 65/BC-UBND năm 2020 về tổng kết Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030 và các văn bản, đề án về công tác gia đình giai đoạn 2010-2020 do Ủy ban nhân dân Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Quận 11 |
Số hiệu | 65/BC-UBND |
Loại văn bản | Báo cáo |
Người ký | Trần Phi Long |
Ngày ban hành | 2020-03-25 |
Ngày hiệu lực | 2020-03-25 |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
Tình trạng |