BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2020/TT-BVHTTDL | Hà Nội, ngày 25 tháng 5 năm 2020 |
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định về bảo quản, thanh lọc tài nguyên thông tin và tài nguyên thông tin hạn chế sử dụng trong thư viện.
Thông tư này quy định chi tiết về bảo quản tài nguyên thông tin tại khoản 2 Điều 27; thanh lọc tài nguyên thông tin tại khoản 3 Điều 25; tài nguyên thông tin hạn chế sử dụng và nguyên tắc sử dụng tài nguyên thông tin hạn chế sử dụng trong thư viện tại khoản 2 Điều 7 của Luật Thư viện.
1. Thông tư này áp dụng đối với thư viện công lập quy định tại điểm a khoản 2 Điều 9 của Luật Thư viện, cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc liên quan đến hoạt động bảo quản tài nguyên thông tin, thanh lọc tài nguyên thông tin và sử dụng tài nguyên thông tin hạn chế sử dụng trong thư viện.
điểm b khoản 2 Điều 9 của Luật Thư viện thực hiện bảo quản tài nguyên thông tin, thanh lọc tài nguyên thông tin và sử dụng tài nguyên thông tin hạn chế sử dụng trong thư viện theo quy định tại Thông tư này.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
2. Bảo quản dự phòng là biện pháp bảo quản tài nguyên thông tin nhằm ngăn chặn sự xuống cấp của toàn bộ tài nguyên thông tin trong quá trình sử dụng và phục vụ, hạn chế đến mức thấp nhất các tác nhân gây hư hại tài nguyên thông tin.
4. Chuyển dạng tài nguyên thông tin là biện pháp bảo quản tài nguyên thông tin được triển khai bằng việc tạo ra 01 bản sao của tài nguyên thông tin dưới dạng một vật mang tin khác nhằm bảo đảm sự an toàn cho tài nguyên thông tin gốc.
6. Tài liệu số là tài nguyên thông tin được xử lý, lưu giữ dưới dạng số mà người sử dụng thư viện có thể truy cập, khai thác thông qua thiết bị điện tử và không gian mạng.
Điều 4. Nguyên tắc trong hoạt động bảo quản tài nguyên thông tin
2. Tuân thủ các quy tắc về điều kiện kỹ thuật, môi trường và các điều kiện khác bảo đảm an toàn cho tài nguyên thông tin.
Việc bảo quản dự phòng phải tiến hành liên tục, thường xuyên theo định kỳ tối thiểu 06 tháng 01 lần.
5. Xây dựng cơ sở dữ liệu các tài nguyên thông tin được chuyển dạng, bảo đảm khả năng truy cập, an toàn, xác thực, bảo mật, dễ tìm kiếm, quản lý và cập nhật đối với vật mang tin được chuyển dạng từ tài nguyên thông tin gốc.
Điều 5. Kho, trang thiết bị và dụng cụ bảo quản tài nguyên thông tin
a) Được đặt ở nơi khô ráo theo điều kiện của thư viện;
c) Địa chất công trình ổn định, có độ chịu tải cao;
2. Trang thiết bị, dụng cụ bảo quản tài nguyên thông tin trong thư viện bao gồm:
b) Hệ thống máy đo độ ẩm, đo nhiệt độ và máy điều hòa nhiệt độ, quạt thông gió, máy hút ẩm và các trang thiết bị bảo đảm an toàn khác;
d) Máy móc, dụng cụ vệ sinh và bảo quản tài nguyên thông tin;
2. Các thư viện thực hiện bảo quản tài nguyên thông tin có trách nhiệm:
b) Nâng cao năng lực, trình độ đội ngũ làm công tác bảo quản tài nguyên thông tin trong thư viện đáp ứng yêu cầu trong bảo quản tài nguyên thông tin;
1. Thực hiện các biện pháp kỹ thuật trong sắp xếp đối với tài liệu in, tài liệu viết tay bảo đảm sự lưu thông không khí.
3. Phòng, chống các tác nhân tự nhiên như: độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ và sự xâm hại của các loại vi sinh vật, côn trùng, động vật gây hủy hoại tài liệu in, tài liệu viết tay của thư viện.
a) Xây dựng kế hoạch, phổ biến, luyện tập, diễn tập phương án phòng, chống cháy nổ và ngập lụt; hình thành đội phản ứng nhanh ứng phó với sự cố liên quan đến hỏa hoạn, ngập lụt và các tai họa, thảm họa khác;
c) Khảo sát, theo dõi và đánh giá mức độ rủi ro của kho tài liệu theo định kỳ.
1. Thực hiện bảo quản dự phòng đối với tài liệu số như sau:
b) Bảo quản và thường xuyên kiểm tra việc vận hành của các thiết bị lưu giữ dữ liệu;
d) Xây dựng kế hoạch dự phòng các cuộc tấn công bằng mã độc trên không gian mạng và có các biện pháp phục hồi dữ liệu trong trường hợp bị mất dữ liệu.
a) Thực hiện các biện pháp bảo đảm môi trường, nhiệt độ, độ ẩm, thực hiện đóng hộp bảo vệ đối với băng đĩa từ, đĩa quang;
c) Lưu giữ tài nguyên thông tin dạng ảnh, vi phim, vi phiếu trong các hộp chứa trong điều kiện khí hậu được kiểm soát; thường xuyên kiểm tra và đo đạc các dấu hiệu xuống cấp, hư hỏng để kịp thời ngăn chặn sự lây nhiễm sang tài liệu khác;
1. Bảo đảm vệ sinh và an toàn lao động khi thực hiện bảo quản phục chế; khi di chuyển tài liệu phải dùng cả hai tay; không mang, đeo đồ trang sức trong lúc làm việc.
3. Vận chuyển tài liệu bằng xe chuyên dụng, giữ tài liệu bằng phẳng, khu vực để tài liệu phải ngăn nắp, chắc chắn và sạch sẽ.
5. Không sử dụng nguyên vật liệu có chứa chất độc hại, ảnh hưởng đến sức khỏe và môi trường trong quá trình bảo quản phục chế.
2. Làm sạch tài liệu bằng phương pháp vệ sinh bề mặt không sử dụng các dung môi hữu cơ nhằm loại bỏ bụi bẩn, côn trùng hoặc các vật lạ dính trên bề mặt tài liệu hoặc cản trở khả năng hiển thị của hình ảnh hoặc thông tin.
Điều 11. Phục chế tài nguyên thông tin là tài liệu in, tài liệu viết tay trên giấy
2. Phục chế tài liệu in, tài liệu viết tay trên giấy được thực hiện như sau:
b) Bồi nền gia cố, làm khô không khí, giảm độ ẩm, làm lạnh chân không, làm khô bằng nhiệt trong chân không đối với tài liệu bị ẩm, ướt;
d) Xử lý nấm mốc trên giấy, cách ly các tài liệu bị nấm mốc bằng việc đặt trong các túi, xác định rõ vị trí nguồn gốc của độ ẩm, duy trì môi trường thích hợp, đặt các chất hút ẩm và tăng lưu lượng không khí nhằm tiêu diệt sự phát triển của nấm mốc;
Mục 4. CHUYỂN DẠNG TÀI NGUYÊN THÔNG TIN
Sao chụp tài nguyên thông tin để bảo quản phải bảo đảm các yêu cầu sau:
2. Giữ được tính nguyên vẹn của nội dung tài nguyên thông tin.
Điều 13. Vi dạng hóa tài nguyên thông tin
2. Vi dạng hóa tài nguyên thông tin được thực hiện theo quy trình sau:
b) Xây dựng tiêu chuẩn thư mục và kỹ thuật nhằm bảo đảm tính thống nhất;
d) Tổ chức cơ sở dữ liệu tài liệu đã được vi dạng hóa.
1. Số hóa tài nguyên thông tin được thực hiện đối với tài nguyên thông tin không phải là tài liệu số nhằm mục đích bảo vệ bản gốc, thể hiện một cách rõ ràng các đặc điểm của bản gốc.
a) Xây dựng kế hoạch, danh mục tài nguyên thông tin cần được số hóa, biện pháp lưu giữ tài nguyên thông tin đã được số hóa;
c) Số hóa tài nguyên thông tin;
đ) Vận hành, bảo quản và cung cấp dữ liệu.
a) Kiểm tra tài liệu để xác định nguy cơ bị hư hỏng;
c) Thực hiện xử lý cơ bản đối với tài nguyên thông tin theo quy định tại Điều 10 Thông tư này;
Điều 15. Hình thức chuyển dạng tài nguyên thông tin khác
2. Bản sao chuyển dạng tài nguyên thông tin quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện bảo quản theo quy định tại Chương này.
THANH LỌC TÀI NGUYÊN THÔNG TIN
Điều 16. Mục đích, nguyên tắc thanh lọc tài nguyên thông tin
a) Nâng cao chất lượng tài nguyên thông tin, giảm bớt thời gian tìm kiếm trong phục vụ người sử dụng;
c) Tiết kiệm chi phí cho công tác tổ chức kho, bảo quản tài nguyên thông tin và tận dụng giá trị sử dụng của tài nguyên thông tin của thư viện.
a) Thanh lọc tài nguyên thông tin phải được thực hiện định kỳ theo quy định tại Điều 17 Thông tư này, gắn với hoạt động phát triển tài nguyên thông tin;
c) Số lượng tài nguyên thông tin được phép thanh lọc trong 01 lần không quá 10% tổng số tài nguyên thông tin trong thư viện.
Điều 17. Thời hạn thanh lọc tài nguyên thông tin
2. Trường hợp đặc biệt, việc thanh lọc tài nguyên thông tin được tiến hành đột xuất theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý thư viện và cơ quan có thẩm quyền khác.
Điều 18. Bảo đảm cho việc thanh lọc tài nguyên thông tin
2. Kinh phí chi cho việc thanh lọc tài nguyên thông tin được bố trí từ ngân sách nhà nước.
Mục 2. TIÊU CHÍ LỰA CHỌN TÀI NGUYÊN THÔNG TIN ĐỂ THANH LỌC
1. Tiêu chí về nội dung tài nguyên thông tin:
b) Tài nguyên thông tin là văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành, trừ trường hợp do thư viện chuyên ngành phục vụ hoạt động nghiên cứu pháp luật hoặc lập pháp lưu giữ;
2. Tiêu chí về hình thức tài nguyên thông tin:
b) Tài liệu số đã có phiên bản mới cập nhật, thay thế được sản xuất bằng các công nghệ cao hơn.
4. Tiêu chí quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này không áp dụng đối với tài liệu địa chí được lưu giữ trong các thư viện công cộng.
Điều 20. Tiêu chí về tình trạng
2. Bản ghi âm, ghi hình, ghi chữ bị hỏng, gãy, nứt trong quá trình sử dụng, chất lượng không còn bảo đảm.
Điều 21. Tiêu chí về số lượng bản
a) Đối với sách in: có trên 04 bản/01 tên sách;
2. Tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều này không áp dụng đối với tài nguyên thông tin trong thư viện của cơ sở giáo dục.
Điều 22. Tiêu chí về ngôn ngữ
2. Các tài nguyên thông tin bằng tiếng nước ngoài không thông dụng, mà không có người sử dụng trong thời gian 05 năm tính đến thời điểm đề nghị thanh lọc.
Mục 3. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THANH LỌC TÀI NGUYÊN THÔNG TIN
Điều 23. Trình tự thanh lọc tài nguyên thông tin
2. Thực hiện thanh lọc tài nguyên thông tin theo quy định tại Điều 25 Thông tư này.
4. Chỉnh lý sổ đăng ký cá biệt, hệ thống tra cứu thông tin của thư viện theo quy định tại Điều 28 Thông tư này.
6. Lưu giữ và bảo quản hồ sơ thanh lọc tài nguyên thông tin thư viện theo quy định tại Điều 30 Thông tư này.
Điều 24. Thủ tục trình và phê duyệt đề án thanh lọc tài nguyên thông tin
Hồ sơ đề nghị bao gồm:
b) Tờ trình đề nghị phê duyệt đề án thanh lọc tài nguyên thông tin theo Mẫu số 01 của Phụ lục ban hành theo Thông tư này;
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý thư viện có trách nhiệm xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý thư viện thông báo bằng văn bản cho thư viện để chỉnh sửa, bổ sung.
Điều 25. Thực hiện thanh lọc tài nguyên thông tin
1. Tiến hành kiểm kê tài nguyên thông tin, đánh dấu những tài nguyên thông tin nằm trong diện đề nghị thanh lọc.
3. Đưa tài nguyên thông tin đề nghị thanh lọc ra khỏi kho để thẩm định.
Điều 26. Hội đồng thẩm định tài nguyên thông tin đề nghị thanh lọc
2. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý thư viện có thẩm quyền ra quyết định thành lập Hội đồng theo Mẫu số 05 của Phụ lục ban hành theo Thông tư này.
Chủ tịch Hội đồng, Phó Chủ tịch Hội đồng là đại diện lãnh đạo cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý thư viện và các thành viên là đại diện thư viện có tài nguyên thông tin đề nghị thanh lọc, đại diện đơn vị có liên quan đến việc quản lý tài sản trực thuộc cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý thư viện và người am hiểu về lĩnh vực có tài nguyên thông tin đề nghị thanh lọc.
Điều 27. Thẩm định tài nguyên thông tin đề nghị thanh lọc, phê duyệt danh mục và hình thức xử lý tài nguyên thông tin được phép thanh lọc
a) Xem xét, đánh giá trực tiếp đối với tài nguyên thông tin đề nghị thanh lọc chứa đựng một trong các tiêu chí quy định tại các Điều 19, 20 và 22 Thông tư này;
c) Lập biên bản kết quả thẩm định tài nguyên thông tin đề nghị thanh lọc kèm theo kiến nghị của Hội đồng về danh mục các tài nguyên thông tin đủ điều kiện thanh lọc và hình thức xử lý các tài nguyên thông tin theo Mẫu số 06a và Mẫu số 06b của Phụ lục ban hành theo Thông tư này.
Điều 28. Chỉnh lý sổ đăng ký cá biệt, hệ thống tra cứu thông tin
1. Đối với tài liệu in được thanh lọc có trên 01 bản: điền cụm từ “đã thanh lọc” vào cột ghi chú của sổ đăng ký cá biệt, ở dòng tương thích với số đăng ký cá biệt của tài nguyên thông tin được phép thanh lọc, các biểu ghi tương ứng của cơ sở dữ liệu và ghi số quyết định thanh lọc của cơ quan có thẩm quyền.
2. Đối với tài liệu số: xóa tài liệu khỏi cơ sở dữ liệu có chứa tài liệu số.
Điều 29. Xử lý tài nguyên thông tin sau thanh lọc
a) Chuyển đổi mục đích sử dụng;
2. Thư viện có tài nguyên thông tin thanh lọc phải công bố danh mục tài nguyên thông tin thanh lọc tại trụ sở thư viện và trên trang thông tin điện tử của thư viện (nếu có) trong thời hạn 15 ngày.
Điều 30. Lưu giữ và bảo quản hồ sơ thanh lọc tài nguyên thông tin
2. Hồ sơ thanh lọc tài nguyên thông tin bao gồm:
b) Danh mục tài nguyên thông tin đề nghị thanh lọc theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Thông tư này;
d) Biên bản thẩm định tài nguyên thông tin đề nghị thanh lọc của Hội đồng thẩm định tài nguyên thông tin đề nghị thanh lọc;
TÀI NGUYÊN THÔNG TIN HẠN CHẾ SỬ DỤNG TRONG THƯ VIỆN
điểm a khoản 1 Điều 7 của Luật Thư viện
a) Xuyên tạc chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước; bịa đặt, gây hoang mang trong nhân dân;
c) Gây chiến tranh tâm lý, kích động chiến tranh nhằm chống lại độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Tài nguyên thông tin về vấn đề dân tộc, tôn giáo có nội dung:
b) Kích động, chia rẽ đoàn kết dân tộc, tôn giáo; gây chia rẽ người theo tôn giáo với người không theo tôn giáo, giữa người theo các tôn giáo khác nhau, chia rẽ các tín đồ tôn giáo với chính quyền nhân dân, với tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; xúc phạm niềm tin tín ngưỡng, tôn giáo;
d) Phá hoại việc thực hiện chính sách đoàn kết quốc tế.
a) Vu khống, xúc phạm uy tín của cơ quan, tổ chức hoặc danh dự và nhân phẩm của cá nhân;
c) Chưa được phổ biến thuộc các đề án, dự án, chương trình, kế hoạch và đề tài nghiên cứu khoa học có liên quan đến đến biên giới, chủ quyền lãnh thổ quốc gia, quốc phòng và an ninh quốc gia; ảnh hưởng đến lợi ích của quốc gia, dân tộc;
Điều 32. Nguyên tắc sử dụng tài nguyên thông tin hạn chế sử dụng trong thư viện
điểm a và điểm b khoản 1 Điều 7 của Luật Thư viện, người sử dụng thư viện phải tuân thủ những quy định sau:
b) Phải có giấy giới thiệu, văn bản đề nghị của cơ quan nhà nước, tổ chức chủ quản, tổ chức chính trị nơi học tập, công tác, sinh hoạt hoặc được sự đồng ý bằng văn bản của người đứng đầu thư viện theo quy chế khai thác tài nguyên thông tin hạn chế sử dụng của thư viện;
d) Chỉ đọc tại chỗ, tại phòng riêng biệt theo nội quy của thư viện.
điểm c và điểm d khoản 1 Điều 7 của Luật Thư viện, người sử dụng thư viện phải sử dụng bản sao, bản số hóa theo quy định của thư viện.
Chương V
1. Vụ Thư viện Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn thực hiện Thông tư này.
3. Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Điều 34. Điều khoản thi hành
2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, các quy định sau hết hiệu lực thi hành:
b) Điều 8 và khoản 2 Điều 9 Thông tư số 18/2014/TT-BVHTTDL ngày 08 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ của thư viện.
- Thủ tướng Chính phủ;các Phó Thủ tướng Chính phủ; | BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
(Kèm theo Thông tư số 02 /2020/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 05 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Mẫu số 01 |
Mẫu số 02 |
Mẫu số 03 |
Mẫu số 04 |
Mẫu số 05 |
Mẫu số 06a |
Mẫu số 06b |
Mẫu số 07a |
Mẫu số 07b |
|
……….(1).............. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | ||||||||
Số: /TTr-… | … , ngày … tháng … năm 20… |
TỜ TRÌNH
Đề nghị phê duyệt Đề án thanh lọc tài nguyên thông tin
Kính gửi: ........................(1)........................................
Căn cứ Quyết định số /QĐ- ngày…tháng…năm của …..(3)…. về việc phê duyệt kế hoạch công tác năm… của thư viện …. (2);
Thư viện…(2)…. đã triển khai xây dựng Đề án thanh lọc tài nguyên thông tin định kỳ/đột xuất (trường hợp đột xuất nêu rõ lý do….
(Gửi kèm theo Đề án)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT; …..
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký; dấu-đối với thư viện có tư cách pháp nhân)
Họ và tên
(1) Tên cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý thư viện.
(3) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý thư viện.
Mẫu số 02. Đề án thanh lọc tài nguyên thông tin
…..….(1)....... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐỀ ÁN
Thanh lọc tài nguyên thông tin
(Kèm theo Tờ trình số ……/Ttr-…. ngày…tháng…năm…của )
Căn cứ Quyết định số ...../QĐ-… ngày…tháng…năm… của .....(3). về việc phê duyệt kế hoạch công tác năm… của thư viện ... (2) ;
Thư viện ....(2). xây dựng Đề án thanh lọc tài nguyên thông tin như sau:
a) Tổng số bản sách (sách in, điện tử):
c) Các loại tài nguyên thông tin khác (nếu có):
a) Lý do thanh lọc
- Đột xuất:……………………………; lý do: ……………………………….
Từ ngày…. tháng…. năm…..đến ngày…. tháng….năm…;
a) Tài nguyên thông tin (Ghi số lượng từng dạng, loại hình theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Luật Thư viện);
c) Kho tài nguyên thông tin sẽ tiến hành thanh lọc: kho đọc, kho mượn và các kho phục vụ khác (nếu có).
(Ghi các nội dung cần thực hiện theo quy định từ Điều 25 đến Điều 30 của Thông tư số /2020/TT-BVHTTDL ngày… tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về bảo quản, thanh lọc tài nguyên thông tin và tài nguyên thông tin hạn chế sử dụng trong thư viện, và các công việc cần thiết khác).
a) Cơ quan, tổ chức chủ trì: ....(1)……….;
Cơ quan có liên quan khác……………….;
c) Kế hoạch triển khai thực hiện…………/.
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký; dấu- đối với thư viện có tư cách pháp nhân)
Họ và tên
(1) Tên cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý thư viện.
(3) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý thư viện
Mẫu số 03. Quyết định phê duyệt Đề án thanh lọc tài nguyên thông tin
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …. /QĐ- … | … , ngày ….. tháng ….. năm 20… |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt Đề án thanh lọc tài nguyên thông tin
THẨM QUYỀN BAN HÀNH (2)……
Căn cứ Quyết định số .../QĐ- ngày….tháng….năm…. của ......(2)..... về việc phê duyệt kế hoạch công tác năm… của thư viện .... (3). ;
Căn cứ…………;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Kinh phí thực hiện hoạt động thanh lọc tài nguyên thông tin lấy từ kinh phí hoạt động cấp cho Thư viện năm…. theo dự toán được phê duyệt.
Nơi nhận: | QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
(1) Tên cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý thư viện.
(3) Tên thư viện
(5) Người đứng đầu đơn vị có liên quan.
………………….….(1).... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …..... , ngày ….. tháng ….. năm 20… |
DANH MỤC TÀI NGUYÊN THÔNG TIN ĐỀ NGHỊ THANH LỌC
VÀ ĐỀ XUẤT HÌNH THỨC XỬ LÝ TÀI NGUYÊN THÔNG TIN THANH LỌC
TT | TÊN TÀI NGUYÊN THÔNG TIN | SỐ ĐĂNG KÝ CÁ BIỆT | KÝ HIỆU KHO | GIÁ TIỀN | LÝ DO ĐỀ NGHỊ THANH LỌC (3) | ĐỀ XUẤT HÌNH THỨC XỬ LÝ (4) |
1. |
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký; dấu-đối với thư viện có tư cách pháp nhân)
Họ và tên
(1) Tên cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý thư viện.
(3) Ghi lý do đề nghị thanh lọc theo tiêu chí quy định tại các Điều 18, 19, 20 và 21 Thông tư số /2020/TT-BVHTTDL ngày tháng năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định tiêu chí và thủ tục thanh lọc tài nguyên thông tin thư viện.
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CHỦ QUẢN
……(1)……
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
Số: /QĐ-….
… , ngày ….. tháng ….. năm 20…
QUYẾT ĐỊNH
Thành lập Hội đồng thẩm định tài nguyên thông tin đề nghị thanh lọc THẨM QUYỀN BAN HÀNH (2)……
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-… ngày…tháng….năm của ......(2)..... về việc phê duyệt kế hoạch công tác năm… của thư viện ....(3). ;
Theo đề nghị của ...(4)... .
QUYẾT ĐỊNH:
1. Ông/bà ………….., Chức vụ, Đơn vị công tác, Chủ tịch Hội đồng.
3. Ông/bà ………….., Chức vụ, Đơn vị công tác, Uỷ viên.
5. Ông/bà……………, Chức vụ, Đơn vị công tác, Uỷ viên, thư ký.
Hội đồng tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 4. ...(4).. (5) ... và các ông, bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- - Như Điều 4;
- Lưu: VT, ….
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
Họ và tên
(1) Tên cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý thư viện.
(3) Tên thư viện.
(5) Người đứng đầu các đơn vị có liên quan.
Mẫu số 06a. Biên bản thẩm định tài nguyên thông tin đề nghị thanh lọc
..…..(1)…….. HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH TÀI NGUYÊN THÔNG TIN ĐỀ NGHỊ THANH LỌC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: … /BB-…… |
|
BIÊN BẢN
Thẩm định tài nguyên thông tin đề nghị thanh lọc
Địa điểm:…………………………………………………………………….
1. Ông/bà ……………, Chức vụ, Đơn vị công tác.
3. Ông/bà ..................
Chủ trì: Chủ tịch Hội đồng:…………………………………………………..
I. NỘI DUNG
a) Phạm vi tài nguyên thông tin đề nghị thanh lọc; mức độ phù hợp của tài nguyên thông tin đề nghị thanh lọc theo các tiêu chí quy định tại các Điều 19, 20, 21 và 22 Thông tư số /2020/TT-BVHTTDL ngày tháng năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về bảo quản, thanh lọc tài nguyên thông tin và tài nguyên thông tin hạn chế sử dụng trong thư viện (sau đây gọi là Thông tư).
2. Nội dung thảo luận (theo diễn biến cuộc họp).
1. Về phạm vi tài nguyên thông tin đề nghị thanh lọc: đúng (hoặc không đúng) với Đề án thanh lọc tài nguyên thông tin đã được ....(4)…. phê duyệt;
Hội đồng đã tiến hành thẩm định tài nguyên thông tin đề nghị thanh lọc với số lượng như sau:
b) Xuất bản phẩm định kỳ: ... (3)... đầu báo, tạp chí; ... (3).../đơn vị (đóng bìa theo năm/đầu báo, tạp chí).
Số lượng tài nguyên thông tin đề nghị thanh lọc bảo đảm đúng/không đúng tỷ lệ được phép thanh lọc theo quy định tại Điều 16 Thông tư.
- Có: ....(3) bản sách/đơn vị đáp ứng tiêu chí quy định tại Điều 19 Thông tư;
- Có: ....(3) bản sách/đơn vị đáp ứng tiêu chí quy định tại Điều 21 Thông tư;
4. Về hình thức xử lý tài nguyên thông tin đủ điều kiện thanh lọc
a) Chuyển đổi mục đích sử dụng .....(3).... bản sách/đơn vị theo quy định tại khoản 1 Điều 29 Thông tư;
Đề nghị .... (4) .... cho phép thư viện ……(2)…. được thanh lọc và thực hiện các hình thức xử lý các tài nguyên thông tin theo danh mục tài nguyên thông tin đủ điều kiện thanh lọc và kiến nghị hình thức xử lý kèm theo Biên bản này./.
THƯ KÝ | CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
Nơi nhận:
- …………..;
- Lưu: VT, Hồ sơ.
(1) Tên cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý thư viện.
(3) Số lượng bản/đầu báo tạp chí/đơn vị tài liệu.
..................(1).................
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH TÀI NGUYÊN THÔNG TIN ĐỀ NGHỊ THANH LỌC
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
…..... , ngày ….. tháng ….. năm 20…
DANH MỤC TÀI NGUYÊN THÔNG TIN ĐỦ ĐIỀU KIỆN THANH LỌC VÀ KIẾN NGHỊ HÌNH THỨC XỬ LÝ
(Kèm theo Biên bản thẩm định tài nguyên thông tin đề nghị thanh lọc ngày ... tháng... năm .... của Hội đồng thẩm định tài nguyên thông tin đề nghị thanh lọc)
TT | TÊN TÀI NGUYÊN THÔNG TIN | SỐ ĐĂNG KÝ CÁ BIỆT | KÝ HIỆU KHO | GIÁ TIỀN | KIẾN NGHỊ HÌNH THỨC XỬ LÝ TÀI NGUYÊN THÔNG TIN ĐỦ ĐIỀU KIỆN THANH LỌC (2) | ||||
1... |
|
|
|
| |||||
1... |
|
|
|
| |||||
1... |
|
|
|
| |||||
1... |
|
|
|
|
(1) Tên cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý thư viện.
TÊN CƠ QUAN TỔ CHỨC
CHỦ QUẢN …….(1)………
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
Số: /QĐ- …
……. , ngày ….. tháng ….. năm 20…
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt Danh mục và hình thức xử lý tài nguyên thông tin được phép thanh lọc
THẨM QUYỀN BAN HÀNH (2)….
Căn cứ Quyết định số /QĐ- ngày…tháng… năm… về chức năng nhiệm vụ của (1);
Căn cứ……..;
Theo đề nghị của… (3).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. ……(3)……. có trách nhiệm thực hiện xử lý các tài nguyên thông tin được phép thanh lọc theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận: | QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
(1) Tên cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý thư viện
(3) Người đứng đầu thư viện/ người phụ trách thư viện
TÊN CƠ QUAN, CHỦ QUẢN
..................(1).................
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
…..... , ngày ….. tháng ….. năm 20…
DANH MỤC VÀ HÌNH THỨC XỬ LÝ TÀI NGUYÊN THÔNG TIN ĐƯỢC PHÉP THANH LỌC
(Kèm theo Quyết định số /QĐ- ngày….tháng….năm của ...(2).... phê duyệt Danh mục và hình thức xử lý tài nguyên thông tin được phép thanh lọc)
TT | TÊN TÀI NGUYÊN THÔNG TIN | SỐ ĐĂNG KÝ CÁ BIỆT | KÝ HIỆU KHO | GIÁ TIỀN | LÝ DO THANH LỌC (3) | ||||
1 |
|
|
|
| |||||
... |
|
|
|
| |||||
1 |
|
|
|
| |||||
... |
|
|
|
|
(1) Tên cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý thư viện.
(3) Theo các tiêu chí quy định tại Điều 19, 20, 21 và 22 Thông tư số /2020/TT-BVHTTDL ngày tháng năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về bảo quản, thanh lọc tài nguyên thông tin và tài nguyên thông tin hạn chế sử dụng trong thư viện.
File gốc của Thông tư 02/2020/TT-BVHTTDL về quy định bảo quản, thanh lọc tài nguyên thông tin và tài nguyên thông tin hạn chế sử dụng trong thư viện do Bộ văn hóa, thể thao và du lịch ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 02/2020/TT-BVHTTDL về quy định bảo quản, thanh lọc tài nguyên thông tin và tài nguyên thông tin hạn chế sử dụng trong thư viện do Bộ văn hóa, thể thao và du lịch ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Văn hóa thể thao và du lịch |
Số hiệu | 02/2020/TT-BVHTTDL |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Nguyễn Ngọc Thiện |
Ngày ban hành | 2020-05-25 |
Ngày hiệu lực | 2020-07-09 |
Lĩnh vực | Văn hóa |
Tình trạng | Còn hiệu lực |