THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 737/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 19 tháng 5 năm 2021 |
PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH BẢO QUẢN, TU BỔ, PHỤC HỒI DI TÍCH QUỐC GIA ĐẶC BIỆT CHÙA DÂU VÀ HỆ THỐNG TỨ PHÁP, THÀNH CỔ LUY LÂU, HUYỆN THUẬN THÀNH TỈNH BẮC NINH
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Luật Di sản văn hóa ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Theo đề nghị của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 83/TTr-BVHTTDL ngày 07 tháng 5 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Phạm vi, ranh giới và quy mô lập quy hoạch
b) Quy mô, ranh giới lập quy hoạch có tổng diện tích là 26,97 ha, trên địa bàn huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh, bao gồm các điểm di tích:
- Di tích lịch sử Thành cổ Luy Lâu (thôn Khương Tự và thôn Lũng Khê, xã Thanh Khương): Quy mô lập quy hoạch là 23,25ha, theo diện tích khu vực bảo vệ của di tích (bao gồm cả diện tích 0,32 ha khu vực bảo vệ của di tích chùa Tướng). Ranh giới được xác định là: Phía Bắc giáp đường đi thôn Thanh Tương; phía Tây giáp tỉnh lộ 283; phía Nam và phía Đông giáp khu dân cư thôn Khương Tự và thôn Lũng Khê.
- Chùa Dàn (thôn Phương Quan, xã Trí Quả): Quy mô lập quy hoạch là 0,69ha, bao gồm: 0,45 ha đất hiện trạng của di tích và phần diện tích đề xuất mở rộng là 0,24 ha (sau khi di dời nhà văn hóa và điểm trường mầm non thôn). Ranh giới được xác định là: Phía Bắc, phía Đông và phía Tây giáp khu dân cư thôn Phương Quan; phía Nam giáp tỉnh lộ 283.
2. Đối tượng nghiên cứu lập quy hoạch
b) Giá trị lịch sử, văn hóa, kiến trúc, nghệ thuật, khảo cổ của di tích; giá trị văn hóa phi vật thể gắn với các di tích, đặc biệt là tín ngưỡng thờ Tứ Pháp tại vùng Luy Lâu, Bắc Ninh.
d) Các yếu tố về đô thị, kinh tế - xã hội, dân cư; các thể chế, chính sách liên quan; hiện trạng hạ tầng kỹ thuật, tình hình sử dụng đất đai, công tác quản lý và đầu tư xây dựng tại khu vực xung quanh di tích.
b) Phát huy giá trị Quần thể di tích quốc gia đặc biệt chùa Dâu và hệ thống Tứ Pháp, Thành cổ Luy Lâu trở thành trung tâm văn hóa, tín ngưỡng của tỉnh Bắc Ninh và vùng đồng bằng sông Hồng, du lịch văn hóa - lịch sử gắn với lễ hội; kết nối chùa Dâu và hệ thống Tứ Pháp, Thành cổ Luy Lâu với các di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh và vùng phụ cận.
d) Định hướng kế hoạch, lộ trình và các giải pháp tổng thể quản lý, đầu tư xây dựng, tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị di tích gắn với phát triển du lịch.
4. Nội dung nhiệm vụ lập quy hoạch
- Nghiên cứu, khảo sát di tích:
+ Đánh giá hiện trạng kỹ thuật của các di tích, những sai lệch so với di tích gốc; giá trị và hiện trạng bảo tồn các di vật tại di tích.
+ Đánh giá mối quan hệ giữa các di tích chùa Dâu và hệ thống Tứ Pháp, Thành cổ Luy Lâu về lịch sử, văn hóa, khoa học, thẩm mỹ, vị trí địa lý và vai trò của các di tích trong mối quan hệ vùng.
- Đánh giá hiện trạng khu vực lập quy hoạch di tích:
+ Nghiên cứu lịch sử, văn hóa của địa phương, khảo sát cộng đồng dân cư xung quanh di tích, các giá trị văn hóa truyền thống của cộng đồng.
+ Đánh giá tình hình kinh tế, xã hội của địa phương ảnh hưởng đến việc lập và triển khai quy hoạch; thực trạng hoạt động du lịch tại di tích và các vùng lân cận; đánh giá các dự án có liên quan hỗ trợ phát huy giá trị di tích.
c) Xác định quan điểm, mục tiêu dài hạn và ngắn hạn.
đ) Nội dung và định hướng quy hoạch
- Xác định phân vùng chức năng của di tích: Vùng bảo vệ di tích; vùng bảo vệ cảnh quan, phát huy giá trị di tích và dịch vụ du lịch.
+ Định hướng không gian bảo tồn, tôn tạo di tích: Bảo đảm giữ gìn tối đa các yếu tố cấu thành tính nguyên gốc, tái hiện các đặc trưng của di tích; tạo không gian kết nối giữa các di tích.
+ Định hướng bảo tồn cảnh xung quanh di tích, nghiên cứu phục hồi cảnh quan gắn với không gian lịch sử của di tích, không gian văn hóa của cộng đồng xung quanh di tích.
- Định hướng phát huy giá trị di tích gắn với giáo dục di sản và phát triển du lịch bền vững, thu hút sự tham gia của cộng đồng vào bảo vệ di tích và phát triển du lịch...
- Dự báo tác động môi trường và đề xuất các biện pháp bảo vệ môi trường, giảm thiểu các tác động xấu đến môi trường trong khu vực quy hoạch. Đề xuất biện pháp an ninh, an toàn và phòng cháy, chữa cháy.
g) Đề xuất nguồn vốn, giải pháp huy động các nguồn lực, phân bổ nguồn vốn và lộ trình đầu tư; các cơ chế, chính sách, giải pháp quản lý, thực hiện, phối hợp liên ngành, bảo đảm triển khai thành công quy hoạch.
a) Hình thức, quy cách thể hiện bản đồ, bản vẽ, thành phần hồ sơ sản phẩm bảo đảm tuân thủ theo quy định tại Luật Di sản văn hóa; Nghị định số 166/2018/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và các quy định pháp luật khác có liên quan. Cụ thể:
- Hệ thống bản đồ, bản vẽ, bao gồm:
+ Các bản đồ tỷ lệ 1/500 (xây dựng trên nền bản đồ đo đạc địa hình khu vực): Bản đồ hiện trạng về sử dụng đất, kiến trúc, cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật và bản đồ quy hoạch xây dựng khu vực đã được phê duyệt; Bản đồ xác định khu vực bảo vệ và cắm mốc giới, các khu vực cần mở rộng và khu vực cần giải tỏa vi phạm di tích; Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng, phương án quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích và phát huy giá trị di tích; Bản đồ định hướng tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan, xây dựng công trình mới và hạ tầng kỹ thuật.
- Bản chụp các văn bản liên quan kèm theo, gồm: Ý kiến của tổ chức, cá nhân có liên quan và cộng đồng tại khu vực lập quy hoạch; Quyết định phê duyệt Nhiệm vụ lập quy hoạch; văn bản thẩm định đồ án Quy hoạch di tích và các văn bản khác có liên quan.
b) Tổ chức thực hiện
- Trách nhiệm:
+ Cơ quan quản lý lập quy hoạch: Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh;
+ Đơn vị tư vấn: Tổ chức lựa chọn đơn vị tư vấn theo quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | KT. THỦ TƯỚNG |
File gốc của Quyết định 737/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Nhiệm vụ lập Quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi Di tích quốc gia đặc biệt Chùa Dâu và hệ thống Tứ pháp, Thành cổ Luy Lâu, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh do Thủ tướng Chính phủ ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 737/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Nhiệm vụ lập Quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi Di tích quốc gia đặc biệt Chùa Dâu và hệ thống Tứ pháp, Thành cổ Luy Lâu, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Số hiệu | 737/QĐ-TTg |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Vũ Đức Đam |
Ngày ban hành | 2021-05-19 |
Ngày hiệu lực | 2021-05-19 |
Lĩnh vực | Văn hóa |
Tình trạng | Còn hiệu lực |