HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2014/NQ-HĐND | Quảng Ngãi, ngày 29 tháng 4 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH KHEN THƯỞNG CHO TẬP THỂ, CÁ NHÂN CỦA TỈNH QUẢNG NGÃI ĐẠT GIẢI THƯỞNG HỒ CHÍ MINH, GIẢI THƯỞNG NHÀ NƯỚC, THÀNH TÍCH CAO TẠI CÁC CUỘC THI KHU VỰC QUỐC GIA, QUỐC GIA, KHU VỰC QUỐC TẾ, QUỐC TẾ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XI - KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 43/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 14 tháng 3 năm 2012 của liên Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định nội dung và mức chi hoạt động thi tay nghề các cấp;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 32/TTr-UBND ngày 14 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết Quy định về chính sách khen thưởng cho tập thể, cá nhân của tỉnh Quảng Ngãi đạt giải thưởng, thành tích cao tại các cuộc thi khu vực quốc gia, quốc gia, khu vực quốc tế, quốc tế; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa – Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
1. Phạm vi điều chỉnh
Những nội dung khác về khen thưởng không điều chỉnh trong quy định này thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
a) Tập thể, cá nhân là những người đang sinh sống, làm việc trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, là thành viên chính thức tham gia trong các đội tuyển (đoàn) của tỉnh, bộ, ngành Trung ương, quốc gia hoặc có công trình, đề tài, sản phẩm cụ thể đóng góp thiết thực cho sự phát triển của tỉnh Quảng Ngãi đạt Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước, thành tích cao tại các cuộc thi khu vực quốc gia, quốc gia, khu vực quốc tế, quốc tế trong các lĩnh vực văn hóa - thể thao, giáo dục - đào tạo và thiết bị dạy nghề tự làm, thông tin và truyền thông, khoa học và công nghệ.
3. Nguyên tắc khen thưởng
b) Các tập thể, cá nhân quy định tại Khoản 2 Điều này đã được Trung ương tặng bằng khen thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ thưởng để khuyến khích, không tặng bằng khen. Trường hợp Trung ương chưa tặng bằng khen thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định tặng bằng khen.
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thưởng cho các đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều này khi đạt Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước, được cử hoặc tham gia các cuộc thi trong phạm vi khu vực quốc gia, quốc gia, khu vực quốc tế, quốc tế đạt huy chương vàng, bạc, đồng hoặc giải nhất, nhì, ba và khuyến khích.
c) Trong cùng một thời điểm, tại một cuộc thi, mỗi tập thể, cá nhân đạt được nhiều giải thưởng có nội dung thi khác nhau thì được nhận mức thưởng của giải thưởng cao nhất (trường hợp cuộc thi có nhiều nội dung đạt giải thưởng Huy chương vàng hoặc giải nhất thì được thưởng cho tất cả các nội dung đạt Huy chương vàng hoặc giải nhất). Giáo viên, huấn luyện viên đào tạo, bồi dưỡng cho tập thể, cá nhân đạt nhiều giải thưởng thì mức thưởng chung được tính bằng mức thưởng của giải cao nhất đạt được.
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở
TT | Thành tích | Mức thưởng | |
Tập thể | Cá nhân | ||
1 | Giải thưởng Hồ Chí Minh | 100 lần | 100 lần |
2 | Giải thưởng Nhà nước | 60 lần | 60 lần |
a) Các giải thi đấu khu vực quốc tế, quốc tế:
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở
TT | Tên cuộc thi | Mức thưởng | ||
Huy chương vàng | Huy chương bạc | Huy chương đồng | ||
1 |
60 lần | 40 lần | 30 lần | |
2 |
30 lần | 20 lần | 15 lần | |
3 |
40 lần | 20 lần | 15 lần | |
4 |
30 lần | 15 lần | 12 lần | |
5 |
30 lần | 15 lần | 12 lần | |
6 |
25 lần | 12 lần | 10 lần | |
7 |
30 lần | 15 lần | 12 lần | |
8 |
25 lần | 12 lần | 10 lần | |
9 |
22 lần | 12 lần | 10 lần | |
10 |
20 lần | 10 lần | 07 lần | |
11 |
15 lần | 07 lần | 05 lần |
b) Tại các đại hội, các giải thi đấu thể thao trẻ thế giới, Châu Á, Đông Nam Á: Vận động viên đạt thành tích được thưởng bằng 50% mức thưởng tương ứng quy định tại điểm a Khoản này.
d) Đối với các môn thể thao tập thể: Mức thưởng chung bằng số lượng người được thưởng nhân với mức thưởng một vận động viên đạt giải tương ứng.
g) Số lượng vận động viên các môn thể thao tập thể, môn thể thao có nội dung thi đấu đồng đội được xác định theo thực tế nhưng không nhiều hơn so với quy định của điều lệ giải.
- Huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên đạt thành tích tại các nội dung thi đấu cá nhân, tiền thưởng bằng 60% mức thưởng đối với vận động viên. Tỷ lệ phân chia tiền thưởng được thực hiện theo nguyên tắc: huấn luyện viên trực tiếp huấn luyện đội tuyển hưởng 70%, huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên cơ sở trước khi tham gia đội tuyển hưởng 30% (chỉ tính cho một huấn luyện viên).
- Mức thưởng chung cho huấn luyện viên các môn thi đấu đồng đội bằng số lượng huấn luyện viên quy định tại tiết 2 điểm h Khoản này nhân với 50% mức thưởng tương ứng.
7. Mức thưởng trong lĩnh vực văn hoá
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở
TT | Thành tích | Mức thưởng | |
Tập thể | Cá nhân | ||
1 |
10 lần | 08 lần | |
2 |
07 lần | 06 lần | |
3 |
05 lần | 04 lần |
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở
TT | Thành tích | Mức thưởng | |
Tập thể | Cá nhân | ||
1 |
06 lần | 04 lần | |
2 |
04 lần | 2,5 lần | |
3 |
02 lần | 1,5 lần |
c) Tập thể, cá nhân đạt thành tích tại các cuộc thi liên hoan nghệ thuật biểu diễn không chuyên khu vực quốc gia:
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở
TT | Thành tích | Mức thưởng | |
Tập thể | Cá nhân | ||
1 |
4,5 lần | 02 lần | |
2 |
2,5 lần | 1,5 lần | |
3 |
1,5 lần | 0,8 lần |
d) Đối với học sinh, sinh viên và tập thể học sinh, sinh viên đạt thành tích tại các cuộc thi liên hoan nghệ thuật toàn quốc được thưởng bằng mức thưởng quy định tại điểm b Khoản này.
g) Mức thưởng trong lĩnh vực văn học - nghệ thuật:
Đối với nhóm tác giả quy định tại điểm này đạt thành tích thì tỷ lệ phân chia tiền thưởng do các thành viên trong nhóm quyết định theo công sức đóng góp.
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở.
STT | Thành tích | Mức thưởng | ||
Kỳ thi quốc gia | Kỳ thi khu vực quốc tế | Kỳ thi quốc tế | ||
I |
|
|
| |
1 |
20 lần | 35 lần | 50 lần | |
2 |
15 lần | 30 lần | 45 lần | |
3 |
10 lần | 25 lần | 40 lần | |
4 |
05 lần | 07 lần | 10 lần | |
5 |
20 lần | |||
II |
| |||
|
Được thưởng bằng 60% mức thưởng của một học sinh đạt giải, giáo viên có nhiều học sinh đạt giải thì từ giải thứ hai được tính cộng thêm 30%, từ giải thứ ba trở đi được tính cộng thêm 20% của giải được hưởng. | |||
|
|
|
| |
1 |
20 lần |
|
| |
2 |
15 lần |
|
| |
3 |
10 lần |
|
|
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở.
STT | Thành tích | Mức thưởng | ||
Quốc gia | Khu vực quốc tế | Quốc tế | ||
1 |
25 lần | 30 lần | 35 lần | |
2 |
20 lần | 25 lần | 30 lần | |
3 |
15 lần | 20 lần | 25 lần | |
4 |
10 lần | 15 lần | 20 lần |
a) Trong lĩnh vực báo chí:
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở.
STT | Thành tích | Mức thưởng | ||
Quốc gia | Khu vực quốc tế | Quốc tế | ||
1 |
20 lần | 25 lần | 30 lần | |
2 |
15 lần | 20 lần | 25 lần | |
3 |
10 lần | 15 lần | 20 lần | |
4 |
05 lần | 10 lần | 15 lần |
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở.
STT | Thành tích | Mức thưởng | ||
Quốc gia | Khu vực quốc tế | Quốc tế | ||
I |
|
|
| |
|
|
|
| |
1 |
05 lần | 07 lần | 10 lần | |
2 |
03 lần | 05 lần | 07 lần | |
3 |
02 lần | 04 lần | 05 lần | |
4 |
01 lần | 02 lần | 04 lần | |
|
|
|
| |
1 |
05 lần | 07 lần | 10 lần | |
2 |
03 lần | 05 lần | 07 lần | |
3 |
02 lần | 04 lần | 05 lần | |
4 |
01 lần | 02 lần | 04 lần | |
II |
|
|
| |
|
|
|
| |
1 |
03 lần | 05 lần | 07 lần | |
2 |
02 lần | 03 lần | 05 lần | |
3 |
01 lần | 02 lần | 03 lần | |
4 |
0,5 lần | 01 lần | 02 lần | |
|
|
|
| |
1 |
05 lần | 07 lần | 10 lần | |
2 |
03 lần | 05 lần | 07 lần | |
3 |
02 lần | 04 lần | 05 lần | |
4 |
01 lần | 02 lần | 04 lần |
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở.
STT | Thành tích | Mức thưởng | |
Quốc gia | Quốc tế | ||
1 |
05 lần | 15 lần | |
2 |
03 lần | 10 lần | |
3 |
02 lần | 06 lần | |
4 |
01 lần | 04 lần | |
5 |
01 lần | 03 lần | |
6 |
01 lần | 03 lần |
Các giải pháp sáng tạo kỹ thuật phục vụ sản xuất, đời sống, kinh tế, xã hội như: Công nghệ thông tin, điện tử, viễn thông; cơ khí tự động hoá, xây dựng và giao thông vận tải; vật liệu, hóa chất, năng lượng; nông lâm ngư nghiệp, tài nguyên, môi trường; y dược; giáo dục, đào tạo.
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở
STT |
Mức thưởng | ||
Quốc gia | Khu vực quốc tế | Quốc tế | |
1 |
25 lần | 30 lần | 35 lần |
2 |
20 lần | 25 lần | 30 lần |
3 |
15 lần | 20 lần | 25 lần |
4 |
10 lần | 15 lần | 20 lần |
Nguồn kinh phí thực hiện các mức thưởng theo Quy định này cho các tập thể, cá nhân đạt Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước, thành tích cao tại các cuộc thi khu vực quốc gia, quốc gia, khu vực quốc tế, quốc tế được trích từ nguồn ngân sách nhà nước cân đối trong dự toán chi hàng năm được cấp có thẩm quyền quyết định đối với từng ngành, lĩnh vực.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa XI thông qua ngày 25 tháng 4 năm 2014, tại kỳ họp thứ 11./.
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Thị Xuân Hồng
File gốc của Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND quy định chính sách khen thưởng cho tập thể, cá nhân của tỉnh Quảng Ngãi đạt Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước, thành tích cao tại cuộc thi khu vực quốc gia, quốc gia, khu vực quốc tế, quốc tế đang được cập nhật.
Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND quy định chính sách khen thưởng cho tập thể, cá nhân của tỉnh Quảng Ngãi đạt Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước, thành tích cao tại cuộc thi khu vực quốc gia, quốc gia, khu vực quốc tế, quốc tế
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ngãi |
Số hiệu | 01/2014/NQ-HĐND |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Người ký | Trương Thị Xuân Hồng |
Ngày ban hành | 2014-04-29 |
Ngày hiệu lực | 2014-05-05 |
Lĩnh vực | Văn hóa |
Tình trạng | Hết hiệu lực |