ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7510/KH-UBND | Đắk Lắk, ngày 10 tháng 8 năm 2021 |
PHÒNG, CHỐNG TAI NẠN, THƯƠNG TÍCH TẠI CỘNG ĐỒNG TỈNH ĐẮK LẮK, GIAI ĐOẠN 2021-2025
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch phòng, chống tai nạn, thương tích tại cộng đồng của tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2021-2025, cụ thể như sau:
1. Mục tiêu chung
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025
- Trên 80% các huyện, thị xã, thành phố có kế hoạch PCTNTT tại cộng đồng và bố trí kinh phí cho ngành y tế để triển khai công tác PCTNTT.
- 80% các huyện, thị xã, thành phố thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát công tác PCTNTT tại tuyến xã, cộng đồng.
2.2. Mục tiêu 2: Nâng cao năng lực sơ cấp cứu TNTT tại cộng đồng, chăm sóc chấn thương tại các cơ sở y tế
- 100% trường học, cơ sở sản xuất kinh doanh và các phương tiện giao thông công cộng được trang bị tủ, túi hoặc hộp sơ cấp cứu tại chỗ.
- 70% cán bộ y tế tuyến xã, phường, thị trấn, cán bộ cảnh sát giao thông, cảnh sát phòng cháy, chữa cháy, thanh tra giao thông, nhân viên y tế thôn, buôn, người làm công tác y tế trường học, nhân viên Hội Chữ thập đỏ...được tập huấn về sơ cấp cứu TNTT.
Xây dựng 4 - 5 xã, phường, thị trấn đạt chuẩn Cộng đồng an toàn - Phòng, chống TNTT.
Trên 80% các huyện, thị xã, thành phố tổ chức giám sát, báo cáo đầy đủ số liệu mắc, tử vong do TNTT tại cộng đồng và các cơ sở y tế trên địa bàn.
- 100% các huyện, thị xã, thành phố tổ chức các hoạt động truyền thông, nâng cao nhận thức về các yếu tố nguy cơ TNTT, đặc biệt trong mùa mưa bão và các biện pháp cho người dân tại cộng đồng.
II. THỜI GIAN VÀ PHẠM VI THỰC HIỆN
2. Phạm vi thực hiện: Trên địa bàn toàn tỉnh.
1. Nâng cao năng lực của ngành y tế trong chỉ đạo, tổ chức, triển khai, giám sát các hoạt động PCTNTT tại cộng đồng
- Tổ chức đào tạo và đào tạo lại cho cán bộ y tế các tuyến về kiến thức và kỹ năng PCTNTT.
- Tổ chức các Hội nghị, hội thảo triển khai kế hoạch PCTNTT tại cộng đồng của ngành y tế. Tổ chức tổng kết, đánh giá định kỳ 6 tháng và hàng năm kế hoạch PCTNTT tại cộng đồng của ngành y tế.
- Xây dựng và triển khai hệ thống điều phối vận chuyển, cấp cứu và chăm sóc chấn thương trước khi đến bệnh viện.
- Hướng dẫn và hỗ trợ việc cung cấp các trang bị túi/tủ/hộp sơ cấp cứu tại chỗ cho người bị TNTT tại cộng đồng (hộ gia đình, trường học, cơ sở sản xuất kinh doanh, khách sạn, phương tiện giao thông công cộng, tàu thuyền, nơi công cộng như khu vui chơi giải trí, bể bơi công cộng, bến tàu/xe, sân bay...).
3. Xây dựng Cộng đồng an toàn - Phòng, chống TNTT tại cộng đồng
- Thực hiện can thiệp theo từng nguy cơ tử vong chung do TNTT, nguy cơ tử vong trong các lĩnh vực đặc thù và đối tượng ưu tiên.
4. Nâng cao năng lực ghi nhận, giám sát và báo cáo TNTT
- Tiếp tục triển khai ghi chép tai nạn lao động được khám, điều trị tại các cơ sở khám chữa bệnh theo Nghị định 39/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn vệ sinh, lao động.
ở các đối tượng có nguy cơ cao như người già, phụ nữ, trẻ em.
5. Nâng cao nhận thức của cộng đồng, sự ủng hộ của chính quyền các cấp và các sở, ban, ngành liên quan về tầm quan trọng, các biện pháp can thiệp hiệu quả trong PCTNTT
- Triển khai truyền thông về PCTNTT tại các cơ sở y tế.
IV. DỰ KIẾN KINH PHÍ THỰC HIỆN
ĐVT: triệu đồng
Mục tiêu | 2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 | Dự kiến 5 năm |
250 | 1.047 | 270 | 1.047 | 495 | 3.109 | |
0 | 950 | 2.250 | 1.050 | 1.850 | 6.100 | |
0 | 30 | 40 | 50 | 60 | 180 | |
0 | 20 | 40 | 40 | 40 | 140 | |
315 | 365 | 315 | 315 | 315 | 1.625 | |
565 | 2.412 | 2.915 | 2.502 | 2.760 | 11.154 |
- Ngân sách của ngành y tế hằng năm theo phân cấp hiện hành.
- Huy động từ các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật (nếu có).
1. Sở Y tế
- Chỉ đạo các đơn vị y tế địa phương củng cố và tăng cường nguồn lực hệ thống ghi chép, thu thập, phân tích và báo cáo TNTT, nâng cao chất lượng ghi chép thống kê TNTT, triển khai thực hiện các công tác tuyên tuyền PCTNTT, triển khai các nghiên cứu mới về TNTT, thực hiện công tác đào tạo và đào tạo lại về PCTNTT, xây dựng cộng đồng an toàn, lồng ghép nội dung PCTNTT vào các chương trình, kế hoạch, dự án y tế khác tại địa phương.
- Chỉ đạo tổ chức các lớp tập huấn nâng cao kiến thức và kỹ năng cấp cứu, chăm sóc chấn thương thiết yếu cho đội ngũ cấp cứu tại các trạm, chốt cấp cứu 115; xây dựng các mô hình chăm sóc chấn thương trước khi đến cơ sở y tế phù hợp với điều kiện địa phương, bảo đảm sơ cấp cứu kịp thời người bị TNTT.
- Phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong việc tổ chức, triển khai các hoạt động PCTNTT, xây dựng Cộng đồng an toàn trên địa bàn tỉnh.
Phối hợp với Sở Y tế tham mưu xây dựng kế hoạch; bố trí kinh phí thực hiện kế hoạch PCTNTT tại địa phương trong dự toán ngân sách hằng năm; hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí theo đúng quy định.
3. Sở Giao thông Vận tải
4. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
5. Sở Giáo dục và Đào tạo
6. Công an tỉnh
- Phối hợp với Sở Y tế tổ chức tập huấn cho cảnh sát giao thông, cảnh sát phòng cháy, chữa cháy, thanh tra gia giao thông về sơ cấp cứu tai nạn giao thông, sơ cấp cứu tại cộng đồng.
Củng cố và nâng cao năng lực, chất lượng các điểm sơ cấp cứu tại cộng đồng; thực hiện sơ cấp cứu cho người dân TNTT tại cộng đồng.
Tuyên truyền cho phụ nữ về phòng chống bạo lực gia đình; hướng dẫn chăm sóc, giám sát trẻ và các biện pháp sơ cấp cứu TNTT trẻ em trong gia đình và cộng đồng, phòng chống ngã ở người cao tuổi.
Tổ chức tuyên truyền phòng chống bạo lực trong cộng đồng và thực hiện lối sống lành mạnh phòng chống, bạo lực, tự tử trong thanh thiếu niên; vận động đoàn viên thanh niên tham gia giao thông an toàn, phòng chống tác hại của rượu bia; tập huấn sơ cấp cứu tai nạn giao thông cho đoàn viên thanh niên, thanh niên tình nguyện, phụ trách đội đoàn.
- Phối hợp với Sở Y tế và các sở, ban, ngành liên quan trong việc xây dựng các chương trình, tài liệu, thông điệp tuyên truyền về phòng chống TNTT để chuyển tải đến nhân dân trong toàn tỉnh và phối hợp tổ chức tập huấn nâng cao năng lực truyền thông, giáo dục sức khỏe cho các cán bộ cơ sở.
11. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Tổ chức phối hợp giữa các cơ quan thuộc thẩm quyền, các tổ chức kinh tế, xã hội tại địa phương để thực hiện nhiệm vụ PCTNTT.
- Khen thưởng, xử phạt liên quan đến hoạt động PCTNTT tại địa phương.
12. Đề nghị Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên
Trên đây là Kế hoạch PCTNTT tại cộng đồng tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2021 - 2025. Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị các sở, ban, ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Y tế (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Mục V (để th/h);
- Cổng TTĐT của tỉnh (để đăng tải);
- Lưu: VT, KGVX (P-3b).
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
H’Yim Kđoh
BẢNG KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 7510/KH-UBND ngày 10/8/2021 của UBND tỉnh)
TT | Nội dung hoạt động | Tiến độ triển khai | Đơn vị thực hiện | Đơn vị phối hợp | Dự kiến kinh phí 5 năm Triệu đồng) | ||||
2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 | |||||
1 |
| 3.109 | |||||||
|
x | x | x | x | x | Sở Y tế và các địa phương | Sở, ban, ngành trong tỉnh |
| |
|
x | x | x | x | x | Sở Y tế |
| 2.979 | |
| ến và cộng đồng. | x | x | x | x | x | Sở Y tế | Sở GTVT, Sở LĐTBXH, Sở GD&ĐT | 50 |
|
| x | x | x | x | Sở Y tế và các địa phương |
| 80 | |
2 |
| 6.100 | |||||||
|
|
| x | x | x | Sở Y tế |
| 700 | |
|
| x |
| x |
| Sở Y tế và các địa phương | Hội Chữ thập đỏ | 900 | |
| , trường học, cơ sở sản xuất kinh doanh, khách sạn, phương tiện giao thông công cộng, tàu thuyền, nơi công cộng như khu vui chơi giải trí, bể bơi công cộng, bến tàu/xe, sân bay...). |
|
| x |
| x | Sở Y tế và các địa phương | Sở GTVT, Sở LĐTBXH, Sở GD&ĐT | 2.500 |
|
| x | x | x | x | Sở Y tế và các địa phương |
| 2.000 | |
3 |
| 180 | |||||||
|
x | x | x | x | x | Sở Y tế |
| 0 | |
|
| x | x | x | x | Sở Y tế |
| 120 | |
|
|
| x | x | x | Các địa phương |
| 60 | |
4 |
| 140 | |||||||
|
| x | x | x | x | Sở Y tế và các địa phương |
| 70 | |
|
x | x | x | x | x | Sở Y tế | Sở LĐTBXH |
| |
|
| x | x | x | x | Sở Y tế |
| 70 | |
|
x | x | x | x | x | Sở Y tế |
|
| |
5 |
1.625 | ||||||||
|
x | x | x | x | x | Sở Y tế | Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Đắk Lắk | 1.575 | |
|
x | x | x | x | x | Sở Y tế |
| 0 | |
|
x | x | x | x | x | Sở Y tế |
| 50 | |
|
|
|
|
|
|
|
| 11.154 |
DỰ TOÁN KINH PHÍ KẾ HOẠCH PHÒNG, CHỐNG TAI NẠN, THƯƠNG TÍCH TẠI CỘNG ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 7510/KH-UBND ngày 10/8/2021 của UBND tỉnh)
TT | Nội dung hoạt động | Diễn giải | Kinh phí (triệu đồng) | |||||
2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 | Tổng giai đoạn | |||
1 |
|
|
|
|
| 3,109 | ||
| à thực hiện kế hoạch PCTNTT tại cộng đồng ngành y tế hàng năm phù hợp với loại hình TNTT đặc thù và điều kiện của địa phương. |
|
|
|
|
| 0 | |
|
|
|
|
|
| 2,979 | ||
|
15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 75 | ||
|
225 | 225 | 225 | 225 | 225 | 1,125 | ||
|
| 552 |
| 552 |
| 1,104 | ||
|
| 225 |
| 225 | 225 | 675 | ||
|
10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 50 | ||
|
| 20 | 20 | 20 | 20 | 80 | ||
2 |
|
|
|
|
| 6,100 | ||
|
| 500 | 100 | 100 | 700 | |||
|
| 450 |
| 450 |
| 900 | ||
|
|
| 1250 |
| 1250 | 2,500 | ||
|
| 500 | 500 | 500 | 500 | 2,000 | ||
3 |
|
|
|
|
| 180 | ||
| àn tại các địa phương, tổ chức đăng ký và xây dựng Cộng đồng an toàn PCTNTT. |
|
|
|
|
| 0 | |
|
| 30 | 30 | 30 | 30 | 120 | ||
|
|
| 10 | 20 | 30 | 60 | ||
|
|
|
|
|
| 0 | ||
4 |
|
|
|
|
| 140 | ||
|
| 10 | 20 | 20 | 20 | 70 | ||
|
|
|
|
|
| 0 | ||
|
| 10 | 20 | 20 | 20 | 70 | ||
|
|
|
|
|
| 0 | ||
5 |
|
|
|
|
| 1,625 | ||
|
|
|
|
|
| 1,575 | ||
|
30 | 30 | 30 | 30 | 30 | 150 | ||
|
225 | 225 | 225 | 225 | 225 | 1,125 | ||
|
| 50 |
|
|
| 50 | ||
|
50 | 50 | 50 | 50 | 50 | 250 | ||
|
|
|
|
|
| 0 | ||
|
10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 50 | ||
| TỔNG (1+2+3+4+5) |
|
|
|
|
| 11,154 |
File gốc của Kế hoạch 7510/KH-UBND năm 2021 về phòng, chống tai nạn, thương tích tại cộng đồng của tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2021-2025 đang được cập nhật.
Kế hoạch 7510/KH-UBND năm 2021 về phòng, chống tai nạn, thương tích tại cộng đồng của tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2021-2025
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đắk Lắk |
Số hiệu | 7510/KH-UBND |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Người ký | H'Yim Kđoh |
Ngày ban hành | 2021-08-10 |
Ngày hiệu lực | 2021-08-10 |
Lĩnh vực | Văn hóa |
Tình trạng |