ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53/KH-UBND | Cần Thơ, ngày 11 tháng 3 năm 2021 |
Bảo đảm đầy đủ, đa dạng, kịp thời, an toàn và thuận tiện có chất lượng các dịch vụ kế hoạch hóa gia đình (viết tắt là KHHGĐ), đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người dân, góp phần thực hiện thành công Chiến lược Dân số Việt Nam đến năm 2030.
a) 100% phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ được tiếp cận thuận tiện với các biện pháp tránh thai hiện đại, hỗ trợ sinh sản, dự phòng vô sinh tại cộng đồng; tỷ lệ phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ sử dụng biện pháp tránh thai hiện đại đạt 50% năm 2025, đạt 52% năm 2030 và giảm 2/3 số vị thành viên, thanh niên có thai ngoài ý muốn
c) 100% xã, phường, thị trấn triển khai phân phối phương tiện tránh thai dựa vào cộng đồng qua mạng lưới cộng tác viên dân số, nhân viên y tế.
e) Trên 95% cấp xã thường xuyên tổ chức tuyên truyền, vận động người dân thực hiện kế hoạch hóa gia đình, sử dụng biện pháp tránh thai; hệ lụy của phá thai, nhất là đối với vị thành niên, thanh niên vào năm 2025 và duy trì đến năm 2030.
1. Đối tượng
b) Đối tượng tác động: người dân; ban ngành, đoàn thể; cán bộ y tế, dân số, cộng tác viên dân số; tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện.
a) Phạm vi: thực hiện trên phạm vi thành phố Cần Thơ.
IV. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
Thu thập thông tin về tình hình sử dụng các biện pháp tránh thai, dịch vụ KHHGĐ nhằm xây dựng kế hoạch đẩy mạnh xã hội hóa cung ứng phương tiện tránh thai, dịch vụ KHHGĐ đảm bảo tính sẵn có của phương tiện tránh thai và tính thuận tiện khi sử dụng các dịch vụ KHHGĐ của người dân.
a) Tăng cường vận động Cấp ủy, Chính quyền lãnh đạo, chỉ đạo, hỗ trợ nguồn lực và huy động các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia xã hội hóa cung ứng phương tiện tránh thai (viết tắt là PTTT), hàng hóa sức khỏe sinh sản (viết tắt là SKSS) và dịch vụ KHHGĐ;
- Vận động các cá nhân, tổ chức, bao gồm khu vực tư nhân tích cực tham gia xã hội hóa cung ứng PTTT, hàng hóa SKSS và dịch vụ KHHGĐ.
- Xây dựng thông điệp, tài liệu và tổ chức các hoạt động truyền thông về tình dục an toàn; tránh có thai ngoài ý muốn; hệ lụy của phá thai; phòng vô sinh phù hợp với từng nhóm đối tượng;
- Tăng cường cung cấp thông tin và tư vấn cho khách hàng trước, trong và sau khi sử dụng dịch vụ KHHGĐ tại các cơ sở y tế, bao gồm y tế ngoài công lập.
- Xây dựng nội dung, chương trình, phương pháp giáo dục về kỹ năng sống, sức khỏe sinh sản, tình dục an toàn, giới và bình đẳng giới trong và ngoài nhà trường phù hợp với tình hình mới;
d) Đẩy mạnh truyền thông để thúc đẩy xã hội hóa phương tiện và dịch vụ tránh thai
- Ứng dụng các công cụ kỹ thuật số để truyền thông về xã hội hóa PTTT và hàng hóa SKSS theo phân khúc thị trường.
a) Củng cố mạng lưới cung cấp dịch vụ KHHGĐ ở các cấp; đầu tư, bổ sung cơ sở vật chất; trang thiết bị, PTTT và hàng hóa SKSS để đảm bảo các cơ sở y tế tuyến quận, huyện và xã, phường, thị trấn đủ năng lực thực hiện dịch vụ KHHGĐ theo quy định;
c) Mở rộng các hình thức cung cấp phương tiện tránh thai, dịch vụ KHHGĐ tại các cơ sở y tế trong và ngoài công lập;
4. Đẩy mạnh xã hội hóa PTTT, huy động nguồn lực
b) Đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực về triển khai xã hội hóa cung cấp PTTT, hàng hóa SKSS và dịch vụ KHHGĐ cho người cung cấp dịch vụ ở các cơ sở y tế công lập và ngoài công lập;
5. Nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế
- Tổ chức thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học, khảo sát, đánh giá về kế hoạch hóa gia đình, sức khỏe vị thành niên, thanh niên; các vấn đề liên quan đến phá thai và dự phòng vô sinh tại cộng đồng; nghiên cứu phân đoạn thị trường về phương tiện tránh thai và hàng hóa sức khỏe sinh sản.
1. Tổng nhu cầu kinh phí để thực hiện Kế hoạch đến năm 2030: 3.601.000.000 đồng (Ba tỷ sáu trăm lẻ một triệu đồng)
b) Giai đoạn 2026 - 2030: 1.800.500.000 đồng (Một tỷ tám trăm triệu năm trăm ngàn đồng)
3. Giải pháp huy động:
- Tăng tính chủ động của các Sở, Ban ngành, Đoàn thể trong việc huy động và bố trí kinh phí cho hoạt động Dân số - KHHGĐ thuộc phạm vi quản lý.
- Đưa mục tiêu, nhiệm vụ Dân số - KHHGĐ là một trong những mục tiêu ưu tiên phát triển kinh tế - xã hội của mỗi địa phương, đơn vị.
- Thúc đẩy việc thực hiện các chính sách hiện có và ban hành các văn bản nhằm tăng cường vai trò, trách nhiệm của doanh nghiệp trong lập kế hoạch và bố trí kinh phí hàng năm cho hoạt động Dân số - KHHGĐ cho người lao động.
c) Tăng sự đóng góp của người sử dụng dịch vụ thông qua thực hiện tiếp thị xã hội PTTT.
1. Sở Y tế
b) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện các hoạt động; định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo Bộ Y tế và Ủy ban nhân dân thành phố theo quy định.
Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế, Sở Tài chính nghiên cứu, huy động vốn đầu tư phát triển cho các hoạt động nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ KHHGĐ và thực hiện phân bổ, điều phối các nguồn đầu tư cho các hoạt động KHHGĐ từ ngân sách Trung ương và Địa phương theo đúng quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
Căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách hàng năm và phối hợp với Sở Y tế để bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch này; hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc sử dụng kinh phí.
Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế và các cơ quan có liên quan đổi mới nội dung, phương pháp giáo dục dân số, sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục, giới và giới tính trong nhà trường phù hợp với từng cấp học, lứa tuổi theo nội dung Kế hoạch.
Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế và các cơ quan có liên quan triển khai các Chương trình, Đề án về củng cố, nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình đối với đồng bào dân tộc thiểu số.
a) Xây dựng và triển khai Kế hoạch trên cơ sở các nội dung định hướng của Kế hoạch này và điều kiện, đặc điểm tình hình cụ thể của từng địa phương;
c) Chủ trì, xây dựng Kế hoạch vốn hàng năm để đăng ký với cơ quan chuyên môn làm cơ sở để trình Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân xem xét bố trí, xây dựng Kế hoạch 5 năm theo hướng dẫn.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CỦNG CỐ, PHÁT TRIỂN VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 53/KH-UBND ngày 11 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố cần Thơ)
ĐVT: 1.000 đồng
STT | Nội dung | Tổng | 2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 | 2026-2030 |
1 |
989.000 | 98.900 | 98.900 | 98.900 | 98.900 | 98.900 | 494.500 | |
2 |
620.000 | 62.000 | 62.000 | 62.000 | 62.000 | 62.000 | 310.000 | |
3 |
1.992.000 | 199.200 | 199.200 | 199.200 | 199.200 | 199.200 | 996.000 | |
| Tổng cộng | 3.601.000 | 360.100 | 360.100 | 360.100 | 360.100 | 360.100 | 1.800.500 |
File gốc của Kế hoạch 53/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình Củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình đến năm 2030 trên địa bàn thành phố Cần Thơ đang được cập nhật.
Kế hoạch 53/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình Củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình đến năm 2030 trên địa bàn thành phố Cần Thơ
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thành phố Cần Thơ |
Số hiệu | 53/KH-UBND |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Người ký | Dương Tấn Hiển |
Ngày ban hành | 2021-03-11 |
Ngày hiệu lực | 2021-03-11 |
Lĩnh vực | Văn hóa |
Tình trạng |