ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/KH-UBND | Quảng Ninh, ngày 25 tháng 02 năm 2021 |
ảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2025"; công văn số 1721/UBDT-DTTS ngày 09/12/2020 của Ủy ban Dân tộc về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 498/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Theo đề nghị của Ban Dân tộc tại tờ trình số 08/TTr-BDT ngày 19/02/2021, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án "Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số" trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2021-2025" (sau đây gọi tắt là Đề án) cụ thể như sau.
1. Mục đích
- Tiếp tục nâng cao nhận thức và ý thức tự giác chấp hành pháp luật, trách nhiệm của xã hội, cộng đồng và người dân vùng dân tộc thiểu số trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình, đảm bảo chất lượng dân số dân tộc thiểu số góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực dân tộc thiểu số; tăng cường vai trò, trách nhiệm của chính quyền địa phương các cấp trong việc ngăn ngừa, đẩy lùi, tiến tới chấm dứt tình trạng tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số của tỉnh.
- Quá trình thực hiện các nhiệm vụ, các hoạt động liên quan phải bám sát nội dung của Đề án; hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc về việc thực hiện Đề án giai đoạn II; phù hợp với điều kiện, tình hình thực tế địa phương;
- Tăng cường công tác truyền thông, tuyên truyền, vận động; áp dụng, đề cao phương pháp, cách thức tuyên truyền hiện đại gắn với phương pháp tuyên truyền truyền thống;
- Trong giai đoạn II, 100% công chức làm công tác dân tộc cấp huyện, xã; cán bộ Hội Phụ nữ, Đoàn Thanh niên cấp huyện, xã; cán bộ thôn bản, già làng, người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số được tiếp tục tập huấn nâng cao kiến thức, kỹ năng vận động, tư vấn, tuyên truyền các nội dung liên quan đến Đề án;
II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
[1].
2.1. Thanh niên, vị thành niên (nam/nữ) là người dân tộc thiểu số chưa kết hôn/tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống;
2.3. Cán bộ cơ sở tham gia tuyên truyền, ngăn ngừa tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số;
2.5. Các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện Đề án giai đoạn II.
III. NỘI DUNG VÀ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN
1.1. Đối với các tài liệu, sản phẩm do Trung ương biên soạn
1.2. Đối với các tài liệu, sản phẩm do các đơn vị, địa phương biên soạn
1.3. Thời gian thực hiện: Thường xuyên, hàng năm.
2.1. Các hoạt động chủ yếu
b) Sản xuất các sản phẩm truyền thông chuyên đề trên phương tiện thông tin đại chúng (báo, tạp chí, trang thông tin điện tử, phát thanh, truyền hình...) đảm bảo phù hợp với mục tiêu, đối tượng tuyên truyền;
d) Tăng thời lượng giáo dục kỹ năng sống; sinh hoạt ngoại khóa hướng trọng tâm giáo dục đạo đức, giữ gìn văn hóa truyền thống, các phong tục, tập quán tốt đẹp của các dân tộc trên địa bàn tỉnh; lồng nội dung giáo dục chăm sóc sức khỏe sinh sản cho học sinh nói chung, học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông vùng dân tộc thiểu số miền núi nói riêng trong các môn học: Khoa học tự nhiên, Giáo dục công dân, Sinh học, Giáo dục kiến thức địa phương...;
2.2. Thời gian thực hiện: Thường xuyên, hàng năm.
3.1. Các hoạt động chủ yếu
b) Tổ chức các hoạt động tham quan, học tập trao đổi kinh nghiệm trong và ngoài tỉnh về thực hiện các quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình; về đảm bảo chất lượng dân số vùng dân tộc thiểu số.
4. Xây dựng các hoạt động mô hình điểm
a) Tiếp tục duy trì, củng cố và nhân rộng các mô hình tư vấn, chăm sóc sức khỏe sinh sản; các câu lạc bộ “Phòng ngừa tảo hôn và hôn nhân cận huyết” tại các xã vùng dân tộc thiểu số miền núi.
c) Tiếp tục nghiên cứu, xây dựng và thực hiện các mô hình tuyên truyền, vận động phù hợp trong tình hình mới.
4.2. Thời gian thực hiện: Hằng năm.
5.1. Các hoạt động chủ yếu
b) Thực hiện rà soát, đánh giá thực trạng tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống ở đầu giai đoạn II (năm 2021), giữa giai đoạn II (năm 2023) và cuối giai đoạn II (tháng 3/2025);
5.2. Thời gian thực hiện: Thường xuyên, hằng năm.
IV. DỰ TOÁN VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN
[2] và Ủy ban nhân các huyện, thị xã thành phố trong tỉnh.
2. Đối với các nhiệm vụ do cơ quan cấp huyện thực hiện: Căn cứ các nội dung của Kế hoạch, cơ quan làm công tác Dân tộc cấp huyện và các đơn vị liên quan lập dự toán theo quy định của Luật ngân sách nhà nước gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp huyện bố trí từ nguồn ngân sách địa phương.
4. Khuyến khích huy động nguồn kinh phí của các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp hỗ trợ các hoạt động thực hiện Đề án.
1. Ban Dân tộc
Chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan tổng hợp các nội dung nhiệm vụ và nhu cầu kinh phí hàng năm gửi Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban Nhân dân tỉnh phê duyệt;
Chủ trì khảo sát thực trạng tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống đầu giai đoạn và rà soát đánh giá thực trạng giữa và cuối giai đoạn; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra; tổ chức sơ kết, tổng kết; tổng hợp, định kỳ báo cáo Ủy ban Dân tộc và Ủy ban Nhân dân tỉnh theo quy định.
Chỉ đạo các trường, cơ sở giáo dục trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số của tỉnh thực hiện nội dung liên quan tại điểm d, c tiểu mục 2.1. mục III Kế hoạch này;
Phối hợp các sở, ngành, địa phương thực hiện công tác tuyên truyền; tổ chức các hoạt động phù hợp với điều kiện thực tế và từng lứa tuổi học sinh dân tộc thiểu số trong việc thực hiện Luật Hôn nhân và Gia đình, các quy định của pháp luật về ngăn ngừa tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống tại các trường học thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh.
Chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm vụ thuộc tiết a tiểu mục 4.1 mục III Kế hoạch này; chỉ đạo, giám sát các đơn vị có chức năng quản lý dân số, chăm sóc sức khỏe sinh sản bà mẹ, trẻ em ở cơ sở tăng cường tuyên truyền, tư vấn; vận động các vị thành niên nữ dân tộc thiểu số được tư vấn sức khỏe sinh sản; mở sổ theo dõi, quản lý các đối tượng được tư vấn, chăm sóc sức khỏe sinh sản và quản lý dân số ở tuyến xã;
4. Sở Văn hóa - Thể thao
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương chỉ đạo tổ chức thực hiện hoạt động sân khấu hóa các nội dung tuyên truyền tại cơ sở theo điểm c); và các hoạt động thuộc điểm e tiểu mục 2.1 mục III của Kế hoạch này.
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương chỉ đạo tổ chức thực hiện nhiệm vụ thuộc tiết b tiểu mục 2.1 mục III Kế hoạch này;
6. Sở Tư pháp
Chủ trì, phối hợp các sở, ngành, địa phương tổ chức đa dạng các hình thức tuyên truyền, phổ biến pháp luật trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
Căn cứ vào nội dung của Kế hoạch này, chủ trì thẩm định kinh phí thực hiện Kế hoạch thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách cấp tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, phối hợp với cơ quan nhà nước cùng cấp tổ chức các hoạt động tuyên truyền, vận động để thực hiện hiệu quả Đề án và Kế hoạch này.
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, các sở, ngành liên quan chủ động phối hợp Ban Dân tộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch đạt hiệu quả thiết thực.
- Giao cơ quan làm công tác dân tộc chủ trì tham mưu thực hiện Kế hoạch này: Xây dựng kế hoạch cụ thể hóa các nhiệm vụ theo phạm vi thẩm quyền và phù hợp với thực tiễn địa phương; chủ trì rà soát, khảo sát thực trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trên địa bàn; chủ trì, tham mưu các chính sách phát triển kinh tế bền vững, tạo cơ hội việc làm ổn định cho thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số; phối hợp các phòng, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân cùng cấp tổ chức nhân rộng và thực hiện các mô hình do ngành dọc cấp tỉnh xây dựng tại địa phương; chủ trì, phối hợp tổ chức các hoạt động truyền thông, tuyên truyền, vận động phù hợp; thường xuyên kiểm tra, theo dõi tình hình tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống trên địa bàn; tham mưu các biện pháp cụ thể để ngăn ngừa, xử lý các trường hợp tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống tại cơ sở; tham mưu công tác sơ kết, tổng kết, thông tin, báo cáo định kỳ của Ủy ban Nhân dân cấp huyện.
- Bố trí ngân sách để thực hiện Kế hoạch đảm bảo hiệu quả; thực hiện chế độ thông tin, báo cáo kịp thời.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các địa phương nghiêm túc tổ chức thực hiện./.
- Ủy ban Dân tộc (b/c);
- CT, P3 UBND tỉnh (b/c);
- UBMTTQ tỉnh, Hội LHPN tỉnh, Tỉnh Đoàn TN;
- Công an tỉnh;
- BCH BĐBP tỉnh;
- Ban Dân tộc tỉnh;
- Các Sở: TC, TTTT, TP, VHTT, YT, GDĐT, LĐTBXH;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- V0, V1, V2, NLN1, 3, TM5;
- Lưu: VT, NLN3 (5b, KH06).
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Hạnh
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ THUỘC CÁC SỞ, NGÀNH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 44/KH-UBND ngày 25/02/2021 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
STT | Cơ quan/ đơn vị | Nhiệm vụ | Đơn vị tính | Thời gian | ||||||
2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 | ||||||
1 | Ban Dân tộc |
Cuộc/ huyện | 11 | 0 | 11 | 0 | 11 | |||
Tờ | 100.000 | 0 | 100.000 | 0 | 0 | |||||
Cuốn | 10.000 | 0 | 10.000 | 0 | 0 | |||||
Cuộc | 01 | 01 | 0 | 0 | 0 | |||||
| ||||||||||
Tin/bài | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | |||||
| 01 | 01 | 01 | 0 | 01 | |||||
Hội nghị | 04 | 06 | 06 | 04 | 04 | |||||
Hội nghị | 06 | 06 | 06 | 06 | 06 | |||||
Cuộc/huyện | 0 | 02/05 | 01/03 | 01/03 | 0 | |||||
Hội nghị | 0 | 0 | 01 | 0 | 01 | |||||
2 | Sở Y Tế |
CLB | 74 | 80 | 84 | 90 | 95 | |||
Buổi | 296 | 320 | 336 | 360 | 380 | |||||
Lần/xã | 177 | 177 | 177 | 177 | 177 | |||||
Hồ sơ/xã | 177 | 177 | 177 | 177 | 177 | |||||
Hội nghị | 74 | 80 | 84 | 90 | 95 | |||||
Cuộc /xã | 74 | 80 | 84 | 90 | 95 | |||||
|
|
|
|
|
| |||||
Đợt | 10 | 11 | 12 | 13 | 13 | |||||
Lần/xã | 74 | 80 | 84 | 90 | 95 | |||||
|
|
|
|
|
| |||||
Cuộc | 01 | 01 | 01 | 01 | 01 | |||||
Lần/xã | 74 | 80 | 84 | 90 | 95 | |||||
3 | Sở Giáo Dục và Đào tạo |
Hội nghị | 01 | 0 | 0 | 0 | 0 | |||
Diễn đàn/Trường | 04 | 04 | 04 | 04 | 04 | |||||
Hội nghị | 0 | 0 | 0 | 0 | 01 | |||||
4 | Sở Tư pháp |
| 08 | 04 | 0 | 0 | 04 | |||
Quyển | 3.110 | 2.085 | 2.500 | 2.500 | 2.640 | |||||
5 | Sở Thông tin - Truyền thông |
Chương trình | 01 | 01 | 01 | 01 | 01 | |||
(Clip), phóng sự | 04 | 04 | 04 | 04 | 04 | |||||
6 | Sở Văn hóa - Thể thao | Buổi biểu diễn | 02 | 01 | 01 | 01 | 02 | |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[1] Báo cáo số 16/BC-UBND ngày 05/02/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kết quả phân định vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2021 - 2025.
[2] Gồm các Sở, ngành: Ban Dân tộc tỉnh, Sở Giám dục và Đào tạo, Sở Y tế, Sở Thông tin Truyền thông, Sở Văn hóa Thể thao, Sở Tư pháp.
File gốc của Kế hoạch 44/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2021-2025 (giai đoạn II) đang được cập nhật.
Kế hoạch 44/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2021-2025 (giai đoạn II)
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ninh |
Số hiệu | 44/KH-UBND |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Người ký | Nguyễn Thị Hạnh |
Ngày ban hành | 2021-02-25 |
Ngày hiệu lực | 2021-02-25 |
Lĩnh vực | Văn hóa |
Tình trạng |