ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 379/KH-UBND | Nghệ An, ngày 13 tháng 7 năm 2021 |
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ BÌNH ĐẲNG GIỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2021-2030
a) Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về bình đẳng giới trên địa bàn tỉnh. Thu hẹp khoảng cách giới, tạo điều kiện, cơ hội để phụ nữ và nam giới tham gia, thụ hưởng bình đẳng trong các lĩnh vực của đời sống xã hội, góp phần vào sự phát triển bền vững của đất nước. Xoá bỏ tư tưởng định kiến về giới, bảo đảm bình đẳng giới thực chất giữa nam và nữ về cơ hội, sự tham gia và thụ hưởng trên các lĩnh vực của đời sống xã hội và gia đình, góp phần vào sự phát triển kinh tế - xã hội bền vững của tỉnh Nghệ An.
2. Mục tiêu cụ thể
Tăng cường sự tham gia của phụ nữ vào các vị trí quản lý, lãnh đạo, nhằm từng bước giảm dần khoảng cách giới trong lĩnh vực chính trị.
2.2. Mục tiêu 2: Trong lĩnh vực kinh tế, lao động
- Chỉ tiêu 1: Tăng tỷ lệ lao động nữ làm công hưởng lương lên đạt 39% vào năm 2025 và khoảng 60% vào năm 2030.
- Chỉ tiêu 3: Tỷ lệ nữ giám đốc/chủ doanh nghiệp, hợp tác xã đạt ít nhất 30% vào năm 2025 và 33% vào năm 2030.
Đảm bảo bình đẳng giới trong gia đình và phòng ngừa ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới.
- Chỉ tiêu 2: Đến năm 2025 đạt 80% và đến 2030 đạt 90% người bị bạo lực gia đình, bạo lực trên cơ sở giới được phát hiện, được tiếp cận ít nhất một trong các dịch vụ hỗ trợ cơ bản; đến năm 2025 đạt 50% và đến năm 2030 đạt 70% người gây bạo lực gia đình, bạo lực trên cơ sở giới được phát hiện ở mức chưa bị truy cứu trách nhiệm hình sự được tư vấn, tham vấn.
- Chỉ tiêu 4: Đến năm 2025 có 70% và đến năm 2030 có 100% cơ sở trợ giúp xã hội công lập triển khai các hoạt động trợ giúp, phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới.
Bảo đảm bình đẳng giới trong tiếp cận và thụ hưởng các dịch vụ y tế
- Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ tử vong bà mẹ liên quan đến thai sản giảm còn 25/100.000 trẻ sinh sống vào năm 2025 và xuống dưới 25/100.000 vào năm 2030.
- Chỉ tiêu 4: Phấn đấu đến năm 2025 tỉnh có ít nhất một cơ sở y tế cung cấp thí điểm dịch vụ chăm sóc sức khoẻ dành cho người đồng tính, song tính và chuyển giới.
Bảo đảm bình đẳng giới nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nữ, từng bước bảo đảm sự tham gia bình đẳng giữa nam và nữ trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
- Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ trẻ em dân tộc thiểu số hoàn thành giáo dục tiểu học đạt trên 90% vào năm 2025 và khoảng 99% vào năm 2030; tỷ lệ hoàn thành cấp trung học cơ sở đạt khoảng 85% vào năm 2025 và 90% vào năm 2030.
- Chỉ tiêu 4: Tỷ lệ nữ thạc sĩ trong tổng số người có trình độ thạc sĩ đạt không dưới 50% từ năm 2025 trở đi. Tỷ lệ nữ tiến sĩ trong tổng số người có trình độ tiến sĩ đạt 30% vào năm 2025 và 35% vào năm 2030.
Bảo đảm bình đẳng giới trong lĩnh vực thông tin truyền thông.
Chỉ tiêu 2: Từ năm 2025 trở đi 100% tổ chức Đảng, chính quyền, cơ quan hành chính, ban, ngành, đoàn thể các cấp được phổ biến, cập nhật thông tin về bình đẳng giới và cam kết thực hiện bình đẳng giới.
Chỉ tiêu 4: Duy trì đạt 100% đài phát thanh và đài truyền hình trên địa bàn tỉnh có chuyên mục, chuyên đề nâng cao nhận thức về bình đẳng giới hàng tháng.
1.2. Nghiên cứu xây dựng, đề nghị cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách bảo đảm các nguyên tắc bình đẳng giới trên các lĩnh vực có liên quan. Thực hiện lồng ghép các nội dung bình đẳng giới trong xây dựng chính sách, pháp luật và các chương trình, đề án, dự án, chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
1.4. Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền; ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác tuyền thông, nâng cao nhận thức, phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới. Hàng năm, tổ chức triển khai Tháng hành động vì bình đẳng giới và phòng ngừa, ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới từ ngày 15 tháng 11 đến ngày 15 tháng 12.
1.6. Tăng cường hợp tác quốc tế trong thực hiện các mục tiêu bình đẳng giới vì sự tiến bộ của phụ nữ; tranh thủ sự hỗ trợ kỹ thuật, tài chính, chuyên môn của các nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài trong lĩnh vực bình đẳng giới và phòng ngừa ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới.
2.1. Tăng cường sự tham gia của phụ nữ vào các vị trí quản lý, lãnh đạo nhàm từng bước giảm dần khoảng cách giới trong lĩnh vực chính trị thực hiện đạt mục tiêu 1.
b) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về bình đẳng giới, nâng cao nhận thức về giới góp phần xóa bỏ các định kiến, quan niệm không phù hợp về vai trò của nam và nữ trong đời sống xã hội và gia đình; đánh giá đúng vai trò, vị trí và năng lực của phụ nữ trong đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, quản lý các cấp, các ngành, đơn vị. Đa dạng hóa hình ảnh của người phụ nữ với các vai trò và nghề nghiệp khác nhau.
d) Tiếp tục triển khai thực hiện các Đồ án, Chương trình, Kế hoạch của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về xây dựng và tạo nguồn cán bộ trẻ, cán bộ nữ đảm nhiệm các chức vụ thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý và lãnh đạo chủ chốt của tỉnh đến năm 2025 và những năm tiếp theo.
a) Nghiên cứu triển khai thực hiện các chính sách thu hút đầu tư; khuyến khích phát triển ngành nghề thu hút nhiều lao động tạo việc làm, đưa lao động làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (ưu tiên ngành nghề tuyển dụng nhiều lao động nữ); nâng cao chất lượng hoạt động của sàn giao dịch việc làm, công tác tư vấn giới thiệu việc làm, thông tin thị trường lao động, giới thiệu, kết nối giữa doanh nghiệp với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và người lao động trong việc tuyển dụng lao động đảm bảo nguyên tắc bình đẳng giới. Thống kê dữ liệu thị trường lao động, đào tạo nghề có tách biệt giới.
c) Tư vấn hỗ trợ phụ nữ khuyết tật, phụ nữ nghèo, phụ nữ nông thôn, phụ nữ miền núi, vùng dân tộc thiểu số được vay vốn sản xuất, phát triển kinh tế hộ gia đình từ các chương trình trợ giúp xã hội, việc làm, giảm nghèo, quỹ tín dụng chính thức của Nhà nước.
2.3. Đảm bảo bình đẳng giới trong gia đình và phòng ngừa ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới đạt mục tiêu 3.
b) Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ làm công tác bình đẳng giới, vì sự tiến bộ của phụ nữ, phòng, chống bạo lực trên cơ sở giới: đào tạo kỹ năng truyền thông, tư vấn tâm lý, trợ giúp pháp lý, kết nối dịch vụ và kỹ năng làm việc với người có hành vi gây bạo lực giới.
d) Triển khai duy trì, nhân rộng các dịch vụ, phát hiện, hỗ trợ can thiệp giúp đỡ bảo vệ, phòng ngừa giảm thiểu bạo lực trên cơ sở giới:
Tạo điều kiện, khuyến khích phát triển hệ thống dịch vụ giúp việc gia đình. Thực hiện cung cấp một số dịch vụ hỗ trợ tư vấn, tham vấn, pháp lý, việc làm, hỗ trợ tạm lánh... cho nạn nhân bị bạo lực, người gây bạo lực.
2.4. Bảo đảm bình đẳng giới trong tiếp cận và thụ hưởng các dịch vụ y tế thực hiện đạt mục tiêu 4.
b) Thực hiện lồng ghép giới trong các chính sách, chương trình, kế hoạch về chăm sóc sức khỏe cho nhân dân của ngành y tế.
d) Kiểm soát chặt chẽ, xử lý nghiêm các cơ sở y tế tư nhân, phòng khám, siêu âm chẩn đoán thai nhi vì mục đích lựa chọn giới tính; Tăng cường kiểm tra các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh về việc tiếp nhận, chăm sóc y tế đối với người bệnh là nạn nhân bạo lực gia đình, bạo lực trên cơ sở giới.
g) Tuyên truyền vận động nam giới tham gia vào việc thực hiện các biện pháp kế hoạch hóa gia đình; mở rộng các hoạt động truyền thông về sức khỏe sinh sản, tình dục, tránh thai an toàn đối với người chưa thành niên và các cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ; cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản - kế hoạch hóa gia đình linh hoạt, dễ tiếp cận và miễn phí đối với phụ nữ và nam giới vùng dân tộc thiểu số.
2.5. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nữ, từng bước bảo đảm sự tham gia bình đẳng giữa nam giới và nữ giới trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thực hiện đạt mục tiêu 5.
b) Nghiên cứu chính sách hỗ trợ, khuyến khích cán bộ nữ tham gia các chương trình đào tạo sau đại học, tiến sỹ, trình độ lý luận chính trị. Đưa nội dung về giới vào chương trình bồi dưỡng quản lý Nhà nước, đào tạo lý luận chính trị nhằm nâng cao nhận thức cho đội ngũ lãnh đạo quản lý và cán bộ công chức, viên chức của tỉnh. Đưa nội dung về giới vào các bài giảng trong các trường học, đặc biệt ở các cấp trung học phổ thông, trung học cơ sở và tiểu học.
d) Chủ động, tăng cường hợp tác, tranh thủ sự hỗ trợ kỹ thuật, tài chính, chuyên môn của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước trong lĩnh vực bình đẳng giới.
a) Tổ chức các lớp tập huấn về kỹ năng viết bài, thu thập thông tin đảm bảo yếu tố bình đẳng giới cho đội ngũ phóng viên, biên tập viên thuộc các cơ quan thông tin báo chí trên địa bàn tỉnh, địa phương.
c) Tăng cường công tác tuyên truyền, cập nhật các chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước về bình đẳng giới trên các phương tiện thông tin đại chúng với các hình thức đa dạng, phong phú, linh hoạt, phù hợp với từng nhóm đối tượng, vùng miền, địa phương. Chú trọng sự tham gia của những người có uy tín trong cộng đồng, nam giới, thanh niên vào các hoạt động truyền thông về bình đẳng giới phù hợp với tình hình địa phương. Đề cao vai trò của nam và nữ trong gia đình và xã hội, điều chỉnh trước khi in ấn phát hành. Lập biên bản, kiến nghị hủy bỏ các xuất bản phẩm mang định kiến giới đang lưu hành, sử dụng.
2. Các Sở, ngành và địa phương lập dự toán ngân sách hàng năm để thực hiện, quản lý và sử dụng kinh phí theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước, lồng ghép các chính sách, chương trình, kế hoạch, dự án, hoạt động khác.
a) Là cơ quan đầu mối để phối hợp với các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và UBND các huyện, thành phố, thị xã trong việc tham mưu, đề xuất thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu về bình đẳng giới; xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch hàng năm về bình đẳng giới phù hợp với Kế hoạch này và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021 - 2030.
c) Rà soát và đề nghị sửa đổi, bổ sung các nội dung chính sách, pháp luật liên quan đến công tác bình đẳng giới; tham mưu lồng ghép các mục tiêu, giải pháp, nội dung về bình đẳng giới trong các chương trình an sinh xã hội của tỉnh.
đ) Chủ trì thực hiện, theo dõi và báo cáo kết quả triển khai chỉ tiêu 1, 2 của Mục tiêu 2; chỉ tiêu 3, 4 của Mục tiêu 3; chỉ tiêu 3 của Mục tiêu 5; chỉ tiêu 1, 2 của Mục tiêu 6. Phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao theo dõi, thực hiện Chỉ tiêu 2 của Mục tiêu 3 trong Kế hoạch này.
a) Nghiên cứu, tham mưu lồng ghép các mục tiêu về bình đẳng giới trong Kế hoạch thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững của tỉnh Nghệ An vào các chương trình, dự án và kế hoạch phát triển kinh tế xã hội hàng năm, 5 năm của tỉnh; hướng dẫn lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu về bình đẳng giới vào việc xây dựng, đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu của ngành, địa phương; huy động, bố trí nguồn lực đảm bảo thực hiện có hiệu quả các mục tiêu về bình đẳng giới.
3. Sở Tài chính
b) Hướng dẫn và thanh tra, kiểm tra việc sử dụng kinh phí thực hiện các chương trình, dự án về bình đẳng giới, phòng chống bạo lực trên cơ sở giới đã được phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định pháp luật liên quan.
Thực hiện việc hướng dẫn lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; thẩm định việc lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; Thực hiện trợ giúp pháp lý cho nạn nhân của bạo lực trên cơ sở giới; nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ, hòa giải viên cơ sở về cung cấp dịch vụ Tư pháp hỗ trợ nạn nhân bị bạo lực trên cơ sở giới.
a) Rà soát các chính sách, quy định của trung ương và của tỉnh hướng dẫn và đề xuất tổ chức thực hiện quy định về quy hoạch, tạo nguồn cán bộ nữ, tỷ lệ nữ để bổ nhiệm các chức danh trong các cơ quan Nhà nước; rà soát, kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn và tổ chức thực hiện quy định về tuổi bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh.
c) Thực hiện việc lồng ghép kiến thức về giới và bình đẳng giới trong đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
đ) Chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan và địa phương xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện Chỉ tiêu của Mục tiêu 1; phối hợp thực hiện Chỉ tiêu 4 của Mục tiêu 5 trong Kế hoạch.
a) Lồng ghép bình đẳng giới trong xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, dự án, đề án và kế hoạch hoạt động của ngành; thực hiện đề án kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh hàng năm và cả giai đoạn trên địa bàn tỉnh.
c) Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận, chăm sóc y tế đối với bệnh nhân là nạn nhân của bạo lực trên cơ sở giới, bạo lực gia đình, trẻ em bị xâm hại tại các cơ sở khám chữa bệnh; phát hiện sớm và phối hợp với cơ quan điều tra cung cấp thông tin, giám định chứng thương phục vụ công tác điều tra, xử lý vụ việc bạo lực trên cơ sở giới.
7. Sở Giáo dục và Đào tạo
b) Chủ trì triển khai, thực hiện chỉ tiêu 1, chỉ tiêu 2 của Mục tiêu 5; phối hợp thực hiện chỉ tiêu 4 của Mục tiêu 5 trong Kế hoạch.
a) Hướng dẫn, chỉ đạo các cơ quan báo chí, truyền thông đẩy mạnh và thường xuyên đổi mới các hoạt động truyền thông, giáo dục, thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về bình đẳng giới; tăng thời lượng phát sóng, số lượng bài viết và nâng cao chất lượng tuyên truyền về bình đẳng giới trong các chương trình, chuyên trang, chuyên mục.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện chỉ tiêu 3,4 của Mục tiêu 6 trong Kế hoạch.
a) Đẩy mạnh các hoạt động truyền thông về công tác gia đình, phòng chống bạo lực gia đình, tuyên truyền giáo dục đạo đức lối sống trong gia đình; thực hiện bộ tiêu chí ứng xử trong gia đình đảm bảo lồng ghép nguyên tắc bình đẳng giới; Đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao vai trò của các thành viên trong gia đình trong việc thực hiện bình đẳng giới.
c) Tăng cường thanh tra, kiểm tra và quản lý các sản phẩm văn hóa, hoạt động vui chơi, giải trí đảm bảo bình đẳng giới, không mang định kiến giới.
10. Sở Khoa học và Công nghệ
11. Sở Ngoại vụ
12. Sở Du lịch
13. Công an tỉnh
b) Triển khai có hiệu quả Chương trình phòng, chống mua bán người.
14. Cục Thống kê
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, và các sở, ngành, đơn vị liên quan, các địa phương thu thập, tổng hợp, công bố thông tin thống kê phát triển giới cấp tỉnh, huyện, xã; xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê về giới của tỉnh; tích cực tham mưu, hướng dẫn, tăng cường công tác phối hợp với các cơ quan thống kê thực hiện lập và quản lý các số liệu tách biệt giới của các Sở, ngành, địa phương.
15. Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh
16. Ban Dân tộc tỉnh
b) Phối hợp với các sở, ngành, địa phương liên quan tổ chức triển khai có hiệu quả công tác ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới xoá bỏ tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong đồng bào dân tộc thiểu số.
Phối hợp tuyên truyền, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra các doanh nghiệp thuộc khu kinh tế, khu chế xuất, đặc biệt là các doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động nữ về thực hiện chính sách, pháp luật của Nhà nước về bình đẳng giới, trong đó có chính sách dành cho lao động nữ.
19. Đề nghị Liên đoàn Lao động tỉnh
b) Tổ chức tuyên truyền, khuyến khích Công đoàn cơ sở xây dựng và ban hành quy chế làm việc tại cơ quan có nội dung về phòng, chống bạo lực trên cơ sở giới tại nơi làm việc, đặc biệt là phòng, chống quấy rối xâm hại tình dục. Phối hợp triển khai, thực hiện chỉ tiêu 1, chỉ tiêu 2 thuộc Mục tiêu 2 của Kế hoạch này.
a) Phối hợp với Ngân hàng chính sách xã hội tuyên truyền, bảo đảm các điều kiện để hội viên phụ nữ được tiếp cận đầy đủ và bình đẳng với các nguồn lực kinh tế như các nguồn vốn tín dụng, thông tin thị trường, thông tin về luật pháp, chính sách, cơ hội tham gia sản xuất kinh doanh để ngày càng có nhiều phụ nữ được tiếp cận và thụ hưởng các chính sách, tham gia phát triển kinh tế và nâng vị thế trong các lĩnh vực của đời sống xã hội.
c) Tích cực tham gia hoạt động quản lý Nhà nước về bình đẳng giới trên địa bàn tỉnh. Phối hợp theo dõi, giám sát tình hình thực hiện chính sách pháp luật bình đẳng giới, phát hiện và kiến nghị giải quyết những trường hợp vi phạm về bình đẳng giới.
a) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, tham gia tổ chức triển khai, thực hiện Kế hoạch; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức về bình đẳng giới, phòng chống bạo lực trên cơ sở giới trong các tổ chức, đơn vị thành viên. Tham gia xây dựng chính sách, pháp luật, tham gia quản lý Nhà nước về bình đẳng giới; giám sát và phản biện xã hội trong việc thực hiện pháp luật về bình đẳng giới.
22. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
b) Phát huy tính sáng tạo, chủ động, tích cực trong việc huy động nguồn lực để thực hiện Kế hoạch; lồng ghép việc thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này với các Kế hoạch khác có liên quan của lĩnh vực ngành, đơn vị, địa phương.
d) Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra liên ngành và chuyên đề về việc thực hiện công tác bình đẳng giới và vì sự tiến bộ phụ nữ; báo cáo việc thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu về bình đẳng giới của ngành, đơn vị, địa phương theo định kỳ, tổ chức sơ kết Kế hoạch vào cuối năm 2025 và tổng kết Kế hoạch vào cuối năm 2030.
Định kỳ 6 tháng (trước ngày 10 tháng 6), cả năm (trước ngày 10 tháng 12) các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và UBND các huyện, thành phố, thị xã gửi báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch nêu trên (có mẫu phụ lục số liệu gửi kèm) về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp chung. Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh có trách nhiệm đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện các chỉ tiêu, mục tiêu được phân công trong Kế hoạch này.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ BÌNH ĐẲNG GIỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2021-2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 379/QĐ-UBND ngày 13/7/2021 của UBND tỉnh)
TT | MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU | Đơn vị tính | KẾ HOẠCH GIAI ĐOẠN 2021-2030 | Đơn vị chủ trì tham mưu thực hiện | |||||||||
2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 | 2026 | 2027 | 2028 | 2029 | 2030 | ||||
Mục tiêu 1: Trong lĩnh vực chính trị | |||||||||||||
1 | Chỉ tiêu 1: Tỷ lệ các Cơ quan quản lý nhà nước, chính quyền địa phương các cấp có lãnh đạo chủ chốt là nữ. | ||||||||||||
1.1 | Cấp tỉnh | (%) | 45 | 48 | 52 | 56 | 60 | 62 | 65 | 69 | 73 | 75 | Sở Nội vụ |
1.2 | Cấp huyện | (%) | 68 | 70 | 72 | 74 | 75 | 77 | 79 | 81 | 83 | 85 | |
1.3 | Cấp xã | (%) | 35 | 37 | 40 | 43 | 45 | 49 | 52 | 56 | 60 | 65 | |
Mục tiêu 2: Trong lĩnh vực kinh tế, lao động | |||||||||||||
1 | Chỉ tiêu 1: Tăng tỷ lệ lao động nữ làm công hưởng lương | % | 39 | 41 | 43.5 | 46 | 48.5 | 51.5 | 53 | 55.5 | 58 | 60 | Sở LĐ-TB&XH |
2 | Chỉ tiêu 2: Giảm tỷ trọng lao động nữ làm việc trong khu vực nông, lâm, thủy sản trong tổng số lao động nữ có việc làm | (%) | 46 | 44 | 42 | 40 | 38 | 36 | 33 | 30 | 27 | 25 | Sở LĐ-TB&XH |
3 | Chỉ tiêu 3: Tăng tỷ lệ nữ giám đốc /chủ doanh nghiệp, hợp tác xã | (%) | 28 | 28.5 | 29 | 29.5 | 30 | 30.5 | 31 | 31.5 | 32 | 32 | Sở KH-ĐT |
Mục tiêu 3: Trong đời sống gia đình và phòng ngừa, ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới | |||||||||||||
1 | Chỉ tiêu 1: Giảm số giờ trung bình làm công việc nội trợ và chăm sóc trong gia đình không được trả công của phụ nữ so với nam giới | lần | 1.5 | 1.48 | 1.45 | 1.42 | 1.4 | 1.38 | 1.36 | 1.34 | 1.32 | 1.3 | Cục Thống kê; Sở Văn hóa thể thao |
2 | Chỉ tiêu 2: a. Tăng tỷ lệ người bị bạo lực gia đình , bạo lực trên cơ sở giới được phát hiện được tiếp cận ít nhất một trong các dịch vụ hỗ trợ cơ bản | (%) | 60 | 65 | 70 | 75 | 80 | 82 | 84 | 86 | 88 | 90 | Sở Văn hóa thể thao, Sở LĐ-TB&XH |
| Chỉ tiêu 2: b. Tăng tỷ lệ người gây bạo lực gia đình, bạo lực trên cơ sở giới được phát hiện ở mức chưa bị truy cứu trách nhiệm hình sự được tư vấn, tham vấn. | (%) | 50 | 50 | 50 | 50 | 50 | 52 | 55 | 60 | 65 | 70 | Sở Văn hóa thể thao, Sở LĐ-TB&XH |
3 | Chỉ tiêu 3: Tỷ lệ số nạn nhân bị mua bán trở về được phát hiện có nhu cầu hỗ trợ được hưởng các dịch vụ hỗ trợ và tái hòa nhập ở cộng đồng. | (%) | 82 | 85 | 90 | 95 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | Công an; Sở LĐ-TB&XH |
4 | Chỉ tiêu 4: Tăng tỷ lệ cơ sở trợ giúp xã hội công lập triển khai các hoạt động trợ giúp, phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới. | (%) | 50 | 55 | 60 | 65 | 70 | 75 | 80 | 85 | 90 | 100 | SỞ LĐ-TB&XH |
Mục tiêu 4: Trong lĩnh vực y tế | |||||||||||||
1 | Chỉ tiêu 1: Giảm tỷ số giới tính khi sinh bé trai/bé gái sinh ra sống | (%) | 114/ 100 | 114/ 100 | 114/ 100 | 114/ 100 | 114/ 100 | 113/ 100 | 113/ 100 | 113/ 100 | 113/ 100 | 113/ 100 | Sở Y tế |
2 | Chỉ tiêu 2: Giảm tỷ lệ tử vong bà mẹ liên quan đến thai sản | (%o) | >25 | >25 | >25 | >25 | >25 |
|
|
|
|
| |
3 | Chỉ tiêu 3: Giảm tỷ suất sinh ở vị thành niên | ca sinh/1000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
4 | Chỉ tiêu 4: Tăng tỷ lệ huyện, thành, thị có ít nhất một cơ sở y tế cung cấp thí điểm dịch vụ chăm sóc sức khoẻ dành cho người đồng tính,song tính và chuyển giới | (%) | 0 | 0 | 0 | 0 | 4,8 | 4,8 | 4,8 | 4,8 | 4,8 | 4,8 | |
Mục tiêu 5: Trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo | |||||||||||||
1 | Chỉ tiêu 1: Tăng Tỷ lệ các trường sư phạm, các trường phổ thông có nội dung về giới, bình đẳng giới được đưa vào chương trình giảng dạy chính thức | % | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | Sở Giáo dục - Đào tạo; các Trường Sư phạm |
2 | Chỉ tiêu 2: a. Tăng tỷ lệ trẻ em dân tộc thiểu số hoàn thành giáo dục tiểu học | % | 87 | 88 | 89 | 90 | 91 | 93 | 95 | 97 | 98 | 99 | |
Chỉ tiêu 2: b. Tăng tỷ lệ trẻ em dân tộc thiểu số hoàn thành cấp trung học cơ sở | % | 81 | 82 | 83 | 84 | 85 | 86 | 87 | 88 | 89 | 90 | ||
3 | Chỉ tiêu 3: Tăng tỷ lệ nữ học viên, học sinh, sinh viên dược tuyển mới thuộc hệ thống giáo dục nghề nghiệp | % | 32 | 33 | 33.5 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 | 39 | 40 | Sở LĐ- TB&XH |
4 | Chỉ tiêu 4.a:Tỷ lệ nữ thạc sĩ trong tổng số người có trình độ thạc sĩ | % | 44 | 45 | 46 | 48 | 50 | 50 | 50 | 50 | 50 | 50 | Cục Thống kê |
Chỉ tiêu 4.b. Tăng tỷ lệ nữ tiến sĩ trong tổng số người có trình độ tiến sĩ | % | 29 | 29 | 30 | 30 | 30 | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | ||
Mục tiêu 6: Trong lĩnh vực thông tin, truyền thông | |||||||||||||
1 | Chỉ tiêu 1: Phấn đấu dân số được tiếp cận kiến thức cơ bản về bình đẳng giới | % | 50 | 52 | 55 | 58 | 60 | 62 | 65 | 70 | 75 | 80 | Sở LĐ- TB&XH |
2 | Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ tổ chức Đảng , chính quyền, cơ quan hành chính, ban, ngành, đoàn thể các cấp dược phổ biến, cập nhật thông tin về bình đẳng giới và cam kết thực hiện bình đẳng giới | % | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | |
3 | Chỉ tiêu 3. Tỷ lệ xã, phường, thị trấn mỗi quý có ít nhất 04 tin, bài về bình đẳng giới trên hệ thống thông tin cơ sở. | % | 80 | 85 | 90 | 95 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | Sở Thông tin và Truyền thông |
4 | Chỉ tiêu 4: Duy trì tỷ lệ đài phát thanh và đài truyền hình trên địa bàn tỉnh có chuyên mục, chuyên đề nâng cao nhận thức về bình đẳng giới hàng tháng | % | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
File gốc của Kế hoạch 379/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chiến lược Quốc gia về bình đẳng giới trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2030 đang được cập nhật.
Kế hoạch 379/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chiến lược Quốc gia về bình đẳng giới trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2030
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Nghệ An |
Số hiệu | 379/KH-UBND |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Người ký | Bùi Đình Long |
Ngày ban hành | 2021-07-13 |
Ngày hiệu lực | 2021-07-13 |
Lĩnh vực | Văn hóa |
Tình trạng |