ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/KH-UBND | Cần Thơ, ngày 05 tháng 02 năm 2021 |
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG THÀNH PHỐ CẦN THƠ NĂM 2021
Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững thành phố Cần Thơ năm 2021, cụ thể như sau:
1. Đặc điểm tình hình
Qua rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo cuối năm 2020, tỷ lệ hộ nghèo thành phố đã giảm xuống còn 0,29% so với hộ dân, giảm 0,37% so với đầu năm, đạt 74% so kế hoạch đề ra.
2. Thực trạng nghèo, cận nghèo
a. Hộ nghèo khu vực thành thị: 547 hộ - tỷ lệ 0,29%
c. Hộ nghèo dân tộc thiểu số: 126 hộ - tỷ lệ 1,42% [1]
đ. Hộ nghèo chính sách bảo trợ xã hội: 337 hộ - tỷ lệ 32,53%
+ Hộ nghèo thu nhập: 831 hộ chiếm 80,21% trên tổng số hộ nghèo.
- Phân theo các nhóm thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản:
+ Bảo hiểm y tế: 209 hộ - tỷ lệ 73,33%
+ Tình trạng đi học của trẻ em: 56 hộ - tỷ lệ 19,65%
+ Diện tích nhà ở dưới 8m2/người: 113 hộ - tỷ lệ 39,65%
+ Hố xí hợp vệ sinh: 97 hộ - tỷ lệ 34.04%
+ Tài sản phục vụ tiếp cận thông tin: 44 hộ - tỷ lệ 15,4%
1. Mục tiêu chung
2. Các chính sách hỗ trợ
- Cung cấp tín dụng ưu đãi cho 12.974 lượt hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo và đối tượng chính sách khác vay số tiền 640.000 triệu đồng; trong đó có 100 lượt hộ nghèo được vay 4.000 triệu đồng, 900 lượt hộ cận nghèo vay 30.000 triệu đồng, 4.000 lượt hộ mới thoát nghèo vay 180.000 triệu đồng để phát triển sản xuất, tăng thu nhập, cải thiện mức sống, có điều kiện vươn lên thoát nghèo.
- Thực hiện đầy đủ chính sách hỗ trợ giáo dục cho khoảng 1.870 học sinh, sinh viên nghèo như: hỗ trợ chi phí học tập, miễn giảm học phí cho học sinh nghèo, kinh phí 620 triệu đồng.
- Tổ chức thực hiện tuyên truyền, tư vấn và trợ giúp pháp lý miễn phí cho 100% hộ nghèo có nhu cầu trên địa bàn thành phố theo chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo.
- Thực hiện chính sách đặc thù của thành phố trợ cấp Tết Nguyên đán năm 2021 cho 1.036 hộ nghèo số tiền 935 triệu đồng.
- Lồng ghép Chương trình khuyến nông để tập huấn chuyển giao khoa học kỹ thuật, hướng dẫn cách làm ăn cho 150 hộ nghèo, hộ cận nghèo.
- Nhân rộng mô hình giảm nghèo bền vững: Các quận, huyện và tổ chức đoàn thể tiếp tục duy trì nhân rộng các mô hình sinh kế/giảm nghèo hiệu quả trên địa bàn, dự kiến có 48 mô hình được thực hiện với kinh phí 4.445 triệu đồng, trong đó nguồn vốn tín dụng ưu đãi 3.043 triệu đồng và vận động cộng đồng 1.402 triệu đồng.
- Nâng cao năng lực giảm nghèo, giám sát, đánh giá.
+ Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện Chương trình mục tiêu giảm nghèo trên địa bàn huyện, xã.
Thực hiện quản lý Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững bằng phần mềm do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển giao trên địa bàn quận, huyện và thành phố, khuyến khích và chuyển giao nghiệp vụ quản lý bằng phần mềm cho các xã, phường, thị trấn có điều kiện tiếp cận và sử dụng.
Tổng dự toán kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn thành phố năm 2021 là 703.384 triệu đồng, trong đó:
- Ngân sách địa phương: 24.393 triệu đồng
- Vận động cộng đồng: 21.402 triệu đồng
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Chủ trì phối hợp với các Sở, Ban ngành liên quan và Ủy ban nhân dân quận, huyện triển khai thực hiện tốt các chính sách giảm nghèo; tổ chức thực hiện các hoạt động truyền thông, nâng cao năng lực giảm nghèo, giám sát đánh giá, dạy nghề cho người nghèo, điều tra rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo cuối năm.
3. Sở Tài chính: Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư bố trí ngân sách thực hiện kế hoạch; theo dõi cấp phát, hướng dẫn và giám sát chi tiêu tài chính thực hiện chương trình.
5. Sở Giáo dục và Đào tạo: Chủ trì, phối hợp với các địa phương thực hiện chính sách hỗ trợ chi phí học tập, miễn giảm học phí, trợ cấp học bổng, hỗ trợ dụng cụ học tập đối với học sinh con hộ nghèo, đối tượng; bảo trợ xã hội, gia đình chính sách, dân tộc thiểu số và các chính sách trợ giúp khác đối với học sinh, sinh viên nghèo, hoàn cảnh khó khăn theo quy định.
7. Sở Xây dựng: Chủ trì, phối hợp các Sở, Ban ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo (khi có chủ trương của Chính phủ).
9. Sở Thông tin và Truyền thông: Chủ trì phối hợp Ủy ban nhân dân quận, huyện tổ chức triển khai thực hiện Chương trình viễn thông công ích hỗ trợ hộ nghèo tiếp cận viễn thông.
11. Bảo hiểm xã hội thành phố: Chỉ đạo và hướng dẫn Bảo hiểm xã hội quận, huyện phối hợp Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện cấp thẻ bảo hiểm y tế kịp thời cho các đối tượng hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình làm nông nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình.
13. Ban Dân tộc thành phố: Chủ trì, phối hợp các Sở, Ban ngành thành phố theo dõi, đôn đốc nhắc nhở, tổng hợp tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố kiểm tra, chỉ đạo các địa phương tổ chức thực hiện chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội nơi có đông đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn thành phố theo quy định.
15. Các Đoàn thể (Liên Đoàn Lao động, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Thành Đoàn, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh...): Thực hiện công tác tuyên truyền, giáo dục thường xuyên đối với hội viên nghèo để nâng cao nhận thức, ý thức vươn lên thoát nghèo; hỗ trợ công tác dạy nghề, phối hợp Ngân hàng Chính sách xã hội hỗ trợ tín dụng ưu đãi cho hộ nghèo phát triển sản xuất và tham gia xây dựng các mô hình sinh kế/giảm nghèo bền vững ở địa phương.
- Xây dựng và triển khai kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia Giảm nghèo bền vững năm 2021 trên địa bàn; chỉ đạo Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xây dựng và triển khai kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia Giảm nghèo bền vững trên cơ sở kế hoạch chung của quận, huyện.
Định kỳ báo cáo 6 tháng (trước ngày 10 tháng 6) và năm (trước ngày 15 tháng 11) về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG TỔNG HỢP MỤC TIÊU GIẢM NGHÈO NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 05 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
STT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Thực hiện năm 2020 | Kế hoạch năm 2021 | Chia theo quận, huyện | ||||||||
Ninh Kiều | Ô Môn | Bình Thủy | Cái Răng | Thốt Nốt | Vĩnh Thạnh | Cờ Đỏ | Phong Điền | Thới Lai | |||||
1 |
Hộ | 362,192 | 362,192 | 96,294 | 35,178 | 42,752 | 32,219 | 41,515 | 26,774 | 30,291 | 27,629 | 29,540 | |
2 |
Hộ | 1,036 | 1,036 | 122 | 101 | 115 | 39 | 98 | 111 | 92 | 65 | 293 | |
3 |
% | 0.29 | 0.29 | 0.13 | 0.29 | 0.27 | 0.12 | 0.24 | 0.41 | 0.30 | 0.24 | 0.99 | |
4 |
Hộ | 1,394 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
5 |
% | 0.37 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 |
BẢNG TỔNG HỢP CHỈ TIÊU CTMTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 05 tháng 02 năm 2021 của UBND thành phố Cần Thơ)
STT | Chỉ tiêu thực hiện | Đơn vị tính | Thực hiện năm 2020 | Kế hoạch năm 2021 |
I |
|
|
| |
|
Hộ | 362,192 | 362,192 | |
a |
Hộ | 1,036 | 1,036 | |
|
% | 0.29 | 0.29 | |
|
% | 0.37 | 0.00 | |
|
|
| ||
|
Hộ | 8,879 | 8,879 | |
|
Hộ | 126 | 126 | |
|
% | 1.90 | 1.42 | |
|
Hộ | 1,394 | 0 | |
|
Hộ | 23 | 0 | |
|
Hộ | 6 | 0 | |
b |
Hộ | 9,016 | 8,000 | |
|
% | 2.48 | 2.20 | |
II |
|
|
| |
1 |
|
|
| |
|
Tr. đồng | 643,266 | 640,000 | |
|
Tr. đồng | 563,334 | 558,000 | |
|
Tr. đồng | 79,932 | 82,000 | |
|
Hộ | 19,656 | 19,200 | |
|
Hộ | 532 |
| |
|
|
|
| |
|
Hộ | 150 | 100 | |
|
Hộ | 8 |
| |
|
Tr. đồng | 5,023 | 4,000 | |
|
Tr. đồng | 239 |
| |
|
Hộ | 3.172 | 3,200 | |
|
Tr. đồng | 126,683 | 127,000 | |
|
Hộ | 931 | 1,000 | |
|
Tr. đồng | 55,365 | 56,000 | |
|
Hộ | 4 |
| |
|
Tr. đồng | 100 |
| |
|
Hộ | 84 |
| |
|
Tr. đồng | 3,455 |
| |
|
Hộ | 8,970 | 10,000 | |
|
Tr. đồng | 171,1 15 | 200,000 | |
|
Hộ | 920 | 900 | |
|
Hộ | 33 |
| |
|
Tr. đồng | 33,562 | 30,000 | |
|
Tr. đồng | 945 |
| |
|
Hộ | 5,277 | 4,000 | |
|
Hộ | 140 |
| |
|
Tr. đồng | 205,264 | 180,000 | |
|
Tr. đồng | 4,190 |
| |
|
Hộ | 90,792 | 90,000 | |
|
Tr. đồng | 2,763,825 | 2,985,000 | |
2 |
|
|
| |
|
|
|
| |
|
Người | 8,927 | 3,090 | |
|
Tr. đồng | 5,014 | 2,487 | |
|
Người | 34,629 | 34,729 | |
|
Tr. đồng | 20,276 | 27,942 | |
|
|
|
| |
|
Người | 10,247 | 8,800 | |
|
Tr. đồng | 1,890 | 1,700 | |
|
Người | 7,900 | 7,100 | |
|
Tr. đồng | 962 | 910 | |
|
Người | 50 | 48 | |
|
Tr. đồng | 46 | 42 | |
3 |
|
|
| |
|
Học sinh | 1,809 | 1,870 | |
|
Tr. đồng | 482 | 620 | |
4 |
|
|
| |
|
Số căn | 489 | 500 | |
|
Tr. đồng | 23,460 | 20,000 | |
|
|
|
| |
|
Số căn | 4 |
| |
|
Tr. đồng | 180 |
| |
|
Số căn | 485 | 500 | |
|
Tr. đồng | 23,280 | 20,000 | |
5 |
|
|
| |
|
Người | 87 | 750 | |
|
Người | 4 | 50 | |
|
Tr. đồng | 32 | 2,475 | |
|
Tr. đồng | 6 | 20 | |
6 |
|
|
| |
|
Người | 150 | 100% | |
|
Người |
| 100% | |
|
Số cuộc | 50 | 100% | |
|
Người |
| 100% | |
7 |
|
|
| |
|
Hộ | 2,846 | 1,877 | |
|
Tr. đồng | 1,742 | 1,149 | |
|
Hộ | 186 | 126 | |
|
Tr. đồng | 114 | 77.22 | |
8 |
| |||
|
Lượt hộ | 570 | 150 | |
|
Tr. đồng | 43 | 170 | |
|
|
|
| |
|
Lượt hộ | 570 | 800 | |
|
Tr. đồng | 43 |
| |
|
Lượt hộ |
| 500 | |
|
Tr. đồng |
|
| |
|
Lượt hộ |
|
| |
|
Tr. đồng |
|
| |
9 |
|
|
| |
|
Lượt hộ | 28 |
| |
|
Tr. đồng | 28 |
| |
10 |
|
|
| |
|
Hộ | 2,401 | 1,036 | |
|
Tr. đồng | 2,161 | 935 | |
|
Hộ | 186 | 126 | |
|
Tr. đồng | 167 | 113 | |
11 |
|
|
| |
|
|
|
| |
|
Hộ | 18 | 62 | |
|
Tr. đồng | 760 | 3,120 | |
|
Tr. đồng |
|
| |
|
Tr. đồng | 760 | 3,120 | |
|
Tr. đồng |
|
| |
|
|
|
| |
|
Hộ |
| 10 | |
|
Tr. đồng |
| 800 | |
|
Hộ | 18 | 52 | |
|
Tr. đồng | 760 | 2,320 | |
|
|
|
| |
|
Sinh viên |
| 5 | |
|
Tr. đồng |
| 33,525 | |
III |
|
|
| |
1 |
|
|
| |
|
Người | 556 | 500 | |
|
Tr. đồng | 9.2 | 25 | |
2 |
|
|
| |
|
Số cuộc |
|
| |
|
Tr. đồng | 20 | 70 | |
|
Số tờ |
|
| |
|
Tr. đồng |
|
| |
3 |
|
|
| |
|
|
|
| |
|
Tr. đồng |
| 20 | |
4 |
|
|
| |
|
Mô hình | 48 | 48 | |
|
Hộ | 239 | 239 | |
|
Tr. đồng | 4,445 | 4.445 | |
|
Tr. đồng | 3,043 | 3,043 | |
|
Tr. đồng | 1,402 | 1,402 |
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 33 /KH-UBND ngày 05 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
STT | Nội dung | Kinh phí thực hiện | Trong đó | Ghi chú | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Ngân sách Trung ương | Ngân sách địa phương | Vốn vay ưu đãi | Huy động cộng đồng | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
I |
698,799 | 13,971 | 24,828 | 640,000 | 20,000 |
1 |
640,000 |
|
| 640,000 |
|
2 |
2,487 |
| 2,487 |
|
|
3 |
27,942 | 13,971 | 13,971 |
|
|
4 |
620 |
| 620 |
|
|
5 |
20,000 |
|
|
| 20,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20,000 |
|
|
| 20,000 |
6 |
3,120 |
| 3,120 |
|
|
7 |
935 |
| 935 |
|
|
8 |
2,475 |
| 2,475 |
|
|
9 |
43 |
| 43 |
|
|
10 |
1,149 |
| 1,149 |
|
|
11 |
28 |
| 28 |
|
|
II |
4,585 |
| 140 | 3,043 | 1,402 |
1 |
140 |
| 140 |
|
|
|
50 |
| 50 |
|
|
|
70 |
| 70 |
|
|
|
20 |
| 20 |
|
|
2 |
4,445 |
|
| 3,043 | 1,402 |
Tổng cộng: (I+II) | 703,384 | 13,971 | 24,968 | 643,043 | 21,402 |
Từ khóa: Kế hoạch 33/KH-UBND, Kế hoạch số 33/KH-UBND, Kế hoạch 33/KH-UBND của Thành phố Cần Thơ, Kế hoạch số 33/KH-UBND của Thành phố Cần Thơ, Kế hoạch 33 KH UBND của Thành phố Cần Thơ, 33/KH-UBND File gốc của Kế hoạch 33/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững thành phố Cần Thơ năm 2021 đang được cập nhật. Kế hoạch 33/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững thành phố Cần Thơ năm 2021Tóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |