ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/KH-UBND | Hà Tĩnh, ngày 05 tháng 01 năm 2021 |
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO VÀ AN SINH XÃ HỘI BỀN VỮNG NĂM 2021
1.1. Mục tiêu tổng quát: Thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững, bao trùm, hạn chế tái nghèo; cải thiện đời sống, tăng thu nhập của người dân, đặc biệt là ở khu vực nông thôn; tạo điều kiện cho người nghèo, hộ nghèo tiếp cận thuận lợi các dịch vụ xã hội cơ bản về y tế, giáo dục, an ninh lương thực, nhà ở an toàn, nước sạch sinh hoạt và vệ sinh, tiếp cận nguồn thông tin có chất lượng, việc làm, bảo hiểm xã hội...
2. Chỉ tiêu
- 100% người thuộc hộ nghèo, 100% người dân sinh sống tại vùng đặc biệt khó khăn được cấp thẻ bảo hiểm y tế; 100% người nghèo được hỗ trợ tiền ăn và các chi phí khác khi đi khám, chữa bệnh.
- 100% học sinh là con em hộ nghèo, vùng địa bàn các xã nghèo đặc biệt khó khăn đều được hỗ trợ miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và một số khoản đóng góp khác.
- Không còn hộ nghèo ở nhà tạm.
1. Đối tượng
- Người dân trên địa bàn các xã nghèo, các xã biên giới, địa bàn đặc biệt khó khăn.
- Các tổ chức và cá nhân có liên quan.
2. Thực hiện đa dạng hóa nguồn vốn huy động để triển khai thực hiện Chương trình, bảo đảm huy động đầy đủ, kịp thời theo đúng cơ cấu đã được quy định; tăng cường huy động vốn từ ngân sách địa phương và các nguồn huy động đóng góp hợp pháp của doanh nghiệp và vận động tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; vốn đối ứng, tham gia đóng góp của người dân, đối tượng thụ hưởng.
4. Triển khai thực hiện các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo và an sinh xã hội bền vững
a) Tiểu dự án 2: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo.
b) Tiểu dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn.
1.2. Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các xã ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135.
- Nhân rộng mô hình giảm nghèo: Nhân rộng các mô hình giảm nghèo có hiệu quả, mô hình liên kết phát triển sản xuất, phát triển ngành nghề, bảo quản, chế biến, tiêu thụ sản phẩm giữa hộ nghèo, cận nghèo, cộng đồng với doanh nghiệp; mô hình giảm nghèo gắn với an ninh quốc phòng; ưu tiên nhân rộng các mô hình giảm nghèo liên quan đến sinh kế phù hợp với từng vùng, nhóm dân cư.
- Truyền thông về giảm nghèo: Xây dựng, tổ chức thực hiện các chương trình thông tin và truyền thông về công tác giảm nghèo; xây dựng, phát triển mạng lưới cán bộ tuyên truyền viên, báo cáo viên về giảm nghèo từ tỉnh, huyện, xã; tổ chức các hoạt động đối thoại chính sách về giảm nghèo; phát triển, tăng cường hoạt động Trang thông tin điện tử về giảm nghèo.
1.4. Dự án 5: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình
5. Kiểm tra, giám sát: Đẩy mạnh công tác kiểm tra, giám sát chặt chẽ quá trình rà soát, xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo định kỳ và đột xuất; nghiêm túc, kịp thời xử lý những tổ chức, cá nhân có hành vi trục lợi các chính sách đối với người nghèo.
1. Kinh phí thực hiện các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo và an sinh xã hội bền vững
- Dự kiến nhu cầu kinh phí Trung ương: 18.469 triệu đồng, trong đó: Nguồn đầu tư phát triển là 3.639 triệu đồng; nguồn sự nghiệp là 14.830 triệu đồng.
- Khả năng bố trí vốn đối ứng từ ngân sách địa phương: Nguồn ngân sách địa phương bố trí đối ứng tối thiểu 10% tổng số vốn, tương ứng 1.847 triệu đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
Tích hợp trong các chính sách của trung ương, của tỉnh và các địa phương.
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các Sở, ngành liên quan tổ chức triển khai thực hiện các Dự án thành phần của Chương trình theo đúng quy định và căn cứ nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn của Trung ương.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các sở, ngành liên quan hướng dẫn thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế; theo dõi, giám sát thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất.
- Chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc kiểm tra các cơ quan thông tấn, báo chí tuyên truyền, phổ biến các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước về công tác giảm nghèo, tuyên truyền các mô hình mới, cách làm hay, sáng tạo, hiệu quả về giảm nghèo nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các ngành, các cấp và toàn xã hội đối với công tác giảm nghèo bền vững.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị liên quan tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh bố trí nguồn vốn đầu tư phát triển để thực hiện Kế hoạch. Ưu tiên nguồn lực cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã có tỷ lệ hộ nghèo cao; đảm bảo đủ mức đầu tư để phát huy hiệu quả, không dàn trải.
6. Sở Y tế: Chủ trì hướng dẫn triển khai thực hiện các chính sách trong việc khám, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe cho người nghèo, người cận nghèo theo hướng nâng cao khả năng tiếp cận của người dân về dịch vụ khám chữa bệnh.
8. Sở Xây dựng: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan hướng dẫn triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo, nhất là hộ nghèo ở vùng thường xuyên bị thiên tai, ngập lụt; đảm bảo về diện tích và chất lượng nhà ở cho người dân.
10. Sở Nội vụ: Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm việc ở các xã đặc biệt khó khăn theo quy định. Hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng đối với các tổ chức, cá nhân có thành tích trong công tác giảm nghèo bền vững.
12. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, địa phương liên quan tổ chức và hướng dẫn thực hiện các hoạt động đưa văn hóa về cơ sở, ưu tiên hỗ trợ người nghèo, địa phương nghèo, đồng bào dân tộc ít người tiếp cận văn hóa, thông tin, nhất là ở các xã vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn.
14. Bảo hiểm xã hội tỉnh: Triển khai và hướng dẫn thực hiện cấp thẻ bảo hiểm y tế các nhóm đối tượng thụ hưởng như hộ nghèo; hộ cận nghèo; hộ thu nhập bình quân; hộ thuộc xã, huyện nghèo, đặc biệt khó khăn, thôn, bản đặc biệt khó khăn...
16. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã
- Xây dựng kế hoạch năm, giai đoạn và tổ chức thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ giảm nghèo phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội của địa phương; lồng ghép việc thực hiện kế hoạch giảm nghèo với các chương trình dự án có liên quan; chủ trì quản lý dự án đầu tư cơ sở hạ tầng địa bàn trọng điểm cấp huyện; phê duyệt kế hoạch năm của cấp xã.
- Chỉ đạo UBND cấp xã tổ chức điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm trên địa bàn; tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch, chủ động huy động thêm các nguồn lực cho các dự án của Chương trình; chịu trách nhiệm về việc sử dụng các nguồn vốn đúng mục tiêu, đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm và tránh thất thoát.
18. Khuyến khích các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân nhận hỗ trợ, giúp đỡ xã nghèo xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu, hỗ trợ liên kết phát triển sản xuất, chuyển giao kỹ thuật, đào tạo nghề miễn phí và ưu tiên nhận lao động nghèo vào làm việc để tăng thu nhập cho hộ nghèo, góp phần giảm nghèo nhanh và bền vững.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo và an sinh xã hội bền vững năm 2021, yêu cầu các cơ quan, đơn vị và địa phương liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện; trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, đề nghị liên hệ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo tỉnh) để được phối hợp giải quyết/.
- Bộ LĐ-TB&XH;
- Văn phòng Quốc gia giảm nghèo;
- TT: Tỉnh ủy, HĐND, UBMTTQ tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Chánh VP, các PVP;
- Trung tâm TT-CB-TH;
- Lưu: VT, VX1.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Châu
DỰ KIẾN KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO, AN SINH XÃ HỘI BỀN VỮNG NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 02/KH-UBND ngày 05/01/2021 của UBND tỉnh)
TT | Dự án, hoạt động (theo Quyết định 1722/QĐ-TTg) | Ngân Sách TW | Ngân sách địa phương | Huy động khác | Cộng | ||||
Tổng cộng | Nguồn ĐTPT | Nguồn sự nghiệp | Tổng cộng | Nguồn ĐTPT | Nguồn sự nghiệp | ||||
1 |
5.769 | 3.639 | 2.130 | 577 | - | 577 | 1.644 | 7.990 | |
1.1 |
- | - | - | - | - | - |
| - | |
1.2 |
3.869 | 3.639 | 230 | 387 | 364 | 23 | 1444 | 5.700 | |
1.3 |
900 | - | 900 | 90 | - | 90 | 200 | 1.190 | |
1.4 |
1.000 | - | 1.000 | 100 | - | 100 | - | 1.100 | |
2 |
7.000 | - | 7.000 | 700 | - | 700 | 1.400 | 9.100 | |
2.1 |
4.000 | - | 4.000 | 400 | - | 400 | 800 | 5.200 | |
2.2 |
3.000 | - | 3.000 | 300 |
| 300 | 600 | 3.900 | |
3 |
2.900 | - | 2.900 | 290 | - | 290 | 800 | 3.990 | |
3.1 |
1.500 | - | 1.500 | 150 | - | 150 | 300 | 1.950 | |
3.2 |
1.400 | - | 1.400 | 140 | - | 140 | 500 | 2.040 | |
4 |
2.800 | - | 2.800 | 280 | - | 280 | 200 | 3.280 | |
|
18.469 | 3.639 | 14.830 | 1.847 | 364 | 1.483 | 4.044 | 24.360 |
File gốc của Kế hoạch 02/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo và an sinh xã hội bền vững năm 2021 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành đang được cập nhật.
Kế hoạch 02/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo và an sinh xã hội bền vững năm 2021 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Tĩnh |
Số hiệu | 02/KH-UBND |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Người ký | Lê Ngọc Châu |
Ngày ban hành | 2021-01-05 |
Ngày hiệu lực | 2021-01-05 |
Lĩnh vực | Văn hóa |
Tình trạng |