BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v tình hình thực hiện các chính sách về huy động và sử dụng nguồn lực trong xây dựng nông thôn mới | Hà Nội, ngày 14 tháng 5 năm 2019 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Căn cứ Quyết định số 41/2016/QĐ-TTg ngày 10/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, điều hành thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia và thực hiện nhiệm vụ nêu trên, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương báo cáo tình hình thực hiện các chính sách về huy động và sử dụng nguồn lực trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 (sau đây gọi tắt là Chương trình), cụ thể như sau:
Đánh giá được kết quả, mặt được, tồn tại và hạn chế trong quá trình thực hiện các chính sách về huy động và sử dụng nguồn lực trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020, phục vụ cho việc tổng kết 10 năm (2010-2019) thực hiện Chương trình, làm cơ sở cho việc hoàn thiện chính sách trong giai đoạn sau 2020.
Báo cáo tổng quan kết quả xây dựng nông thôn mới tại địa phương giai đoạn 2010-2015 và 2016-2019 dự kiến 2020; Tập trung đánh giá tình hình thực hiện các chính sách về đầu tư, huy động và sử dụng nguồn lực thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; Kết quả đạt được, khó khăn vướng mắc, kiến nghị; Đề xuất bổ sung sửa đổi chính sách trong giai đoạn tới, cụ thể:
b) Nghị định 161/2016/NĐ-CP ngày 2/12/2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc CTMTQG giai đoạn 2016-2020;
d) Thông tư số 01/2017/TT-BKHĐT ngày 14/2/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn quy trình lập kế hoạch đầu tư cấp xã thực hiện các Chương trình MTQG
e) Các văn bản hướng dẫn khác của các bộ, ngành trung ương (văn bản hướng dẫn liên quan đến thanh quyết toán, hướng dẫn phân bổ vốn ngân sách trung ương, xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản, phương pháp thống kê vốn...).
Đề nghị UBND các tỉnh, thành phố chỉ đạo, giao cơ quan chủ trì, phối hợp, rà soát, tổng hợp số liệu từ các cấp (xã, huyện và tỉnh); đảm bảo tính thống nhất, đúng quy định; gửi báo cáo và số liệu về Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư sẽ chủ trì, phối hợp với các Bộ thành lập Đoàn công tác khảo sát, đánh giá thực tế, trong đó tập trung nội dung Mục 2 nêu trên tại một số địa phương. Đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giao các cơ quan có liên quan phối hợp với Đoàn công tác (khi có yêu cầu). Kế hoạch chi tiết sẽ có thông báo sau (dự kiến thời gian trong khoảng tháng 5 đến tháng 9 năm 2019).
Báo cáo xin gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 15/6/2019 để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ (bằng văn bản qua đường công văn và qua thư điện tử: [email protected]).
Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo để UBND các tỉnh, thành phố biết, phối hợp và thực hiện./.
- Như trên;
- Bộ trưởng Nguyễn Chí Dũng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (để b/c TTg);
- Các Bộ: TC; NN&PTNT (để p/h);
- Vụ TCTT;
- Sở KH&ĐT các tỉnh, thành phố;
- Lưu: VT, KTNN
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Hiếu
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH VỀ HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG NGUỒN LỰC TRONG CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo văn bản số 3099/BKHĐT-KTNN ngày 14 tháng 5 năm 2019)
1. Kết quả đạt được
- Tổng số vốn huy động thực hiện Chương trình, từ các nguồn: Nguồn vốn ngân sách nhà nước (Trung ương và địa phương bao gồm: vốn đầu tư phát triển, vốn sự nghiệp); Vốn tín dụng; Vốn từ các doanh nghiệp, hợp tác xã và các loại hình kinh tế khác; Vốn huy động đóng góp của cộng đồng dân cư giai đoạn 2016-2019 và ước 2016-2020 (Chi tiết số liệu huy động vốn theo mẫu biểu kèm theo).
- Kết quả thực hiện chương trình đến thời gian báo cáo; dự kiến đến cuối năm 2020 về các chỉ tiêu chính: Tỷ lệ số xã đạt chuẩn, số đơn vị cấp huyện đạt chuẩn, số tiêu chí bình quân/xã; So sánh với giai đoạn 2010-2015; đánh giá chỉ tiêu đạt được với chỉ tiêu Thủ tướng Chính phủ giao...
II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH
a) Kết quả đạt được
- Đánh giá tính hợp lí, hiệu quả của chính sách: Cơ chế phân bổ nguồn vốn (cấp tỉnh phân bổ trực tiếp theo công trình hay phân bổ cho cấp huyện để phân bổ lại cho cấp xã); Cơ chế quản lý tài chính và giám sát việc phân bổ, sử dụng các nguồn lực ở các cấp; Cơ chế hỗ trợ, nội dung hỗ trợ; Kinh phí duy tu, bảo dưỡng và vận hành các công trình sau đầu tư; Cơ chế phân cấp, trao quyền (tỷ lệ số vốn do cấp xã, huyện, tỉnh làm chủ đầu tư); Cơ chế lựa chọn nhà thầu; Giám sát cộng đồng...
b) Tồn tại, hạn chế, khó khăn, kiến nghị
a) Kết quả đạt được
- Đánh giá tính hợp lí, hiệu quả của chính sách: Số vốn tiết kiệm được so với cách làm thông thường; số vốn ngoài ngân sách huy động được; năng lực cán bộ cơ sở; sự tham gia của cộng đồng...
Điều 3 Nghị định 161/2016/NĐ-CP); tổng số công trình khởi công mới trong giai đoạn 2016-2019;
khoản 3, Điều 3.
3. Quyết định số 12/2017/QĐ-TTg ngày 22/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020
- Tình hình ban hành, thực hiện các chính sách, hướng dẫn bổ sung của địa phương để huy động và phân bổ nguồn lực;
- Kết quả thực hiện quy định về tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình; Kết quả bố trí vốn cho nội dung phát triển hợp tác xã;
b) Tồn tại, hạn chế, khó khăn, kiến nghị
a) Kết quả đạt được
- Kết quả thực hiện chính sách: Tỷ lệ số vốn ngân sách giao cấp xã làm chủ đầu tư; sự tham gia của cộng đồng vào quá trình lập kế hoạch đầu tư công cấp xã (việc tổ chức cuộc họp kế hoạch thôn, kế hoạch xã; tỷ lệ tham gia của các hộ dân tại cuộc họp thôn; sự đồng thuận của người dân đối với kế hoạch đầu tư cấp xã,...).
- Tình hình thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại khoản 4 Điều 7.
5. Chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn (Nghị định số 210/2013/NĐ-CP; số 57/2018/NĐ-CP)
- Vai trò của doanh nghiệp trong xây dựng nông thôn mới: Việc làm, phát triển hạ tầng, tăng cường liên kết sản xuất, tiêu thụ...
- Kết quả thu hút doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn (số dự án, số vốn của doanh nghiệp, ưu đãi và hỗ trợ vốn của nhà nước, kết quả hoạt động của các dự án)
6. Đánh giá về tình hình thực hiện các văn bản hướng dẫn khác của các bộ, ngành trung ương
b) Hướng dẫn phân bổ vốn ngân sách trung ương hàng năm (nếu có): Mặt được và tồn tại, hạn chế
III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
2. Về các văn bản, chính sách cụ thể: Các Luật, nghị định, thông tư, văn bản hướng dẫn; Các quy định về phân cấp trao quyền, huy động và sử dụng nguồn lực
Tỉnh, huyện, xã….. (1)
PHỤ LỤC
KẾT QUẢ HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
Đơn vị: Tỷ đồng
STT | Nguồn vốn huy động | Giai đoạn 2010-2015 | Giai đoạn 2016-2020 | Dự kiến nhu cầu 2021-2025 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tổng số | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | Dự kiến 2020 | |||||||||||||||||||||||||||||||||
A. |
1. |
1.1. |
|
|
|
|
|
|
1.2. |
|
|
2. |
3. |
4. |
|
|
|
5. |
B |
1. |
2. |
Ghi chú: (1). Biểu số liệu nêu trên được cập nhật, áp dụng cho: Tổng hợp số liệu cấp xã; cấp huyện (được tổng hợp số liệu từ biểu các xã trên địa bàn huyện; Cấp tỉnh (tổng hợp trên cơ sở số liệu từ cấp huyện trên địa bàn tỉnh)
Từ khóa: Công văn 3099/BKHĐT-KTNN, Công văn số 3099/BKHĐT-KTNN, Công văn 3099/BKHĐT-KTNN của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Công văn số 3099/BKHĐT-KTNN của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Công văn 3099 BKHĐT KTNN của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, 3099/BKHĐT-KTNN File gốc của Công văn 3099/BKHĐT-KTNN năm 2019 về tình hình thực hiện chính sách về huy động và sử dụng nguồn lực trong xây dựng nông thôn mới do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành đang được cập nhật. Công văn 3099/BKHĐT-KTNN năm 2019 về tình hình thực hiện chính sách về huy động và sử dụng nguồn lực trong xây dựng nông thôn mới do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hànhTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |