Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Văn hóa » Công văn 3099/BKHĐT-KTNN
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

V/v tình hình thực hiện các chính sách về huy động và sử dụng nguồn lực trong xây dựng nông thôn mới

Hà Nội, ngày 14 tháng 5 năm 2019

Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Căn cứ Quyết định số 41/2016/QĐ-TTg ngày 10/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, điều hành thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia và thực hiện nhiệm vụ nêu trên, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương báo cáo tình hình thực hiện các chính sách về huy động và sử dụng nguồn lực trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 (sau đây gọi tắt là Chương trình), cụ thể như sau:

Đánh giá được kết quả, mặt được, tồn tại và hạn chế trong quá trình thực hiện các chính sách về huy động và sử dụng nguồn lực trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020, phục vụ cho việc tổng kết 10 năm (2010-2019) thực hiện Chương trình, làm cơ sở cho việc hoàn thiện chính sách trong giai đoạn sau 2020.

Báo cáo tổng quan kết quả xây dựng nông thôn mới tại địa phương giai đoạn 2010-2015 và 2016-2019 dự kiến 2020; Tập trung đánh giá tình hình thực hiện các chính sách về đầu tư, huy động và sử dụng nguồn lực thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; Kết quả đạt được, khó khăn vướng mắc, kiến nghị; Đề xuất bổ sung sửa đổi chính sách trong giai đoạn tới, cụ thể:

b) Nghị định 161/2016/NĐ-CP ngày 2/12/2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc CTMTQG giai đoạn 2016-2020;

d) Thông tư số 01/2017/TT-BKHĐT ngày 14/2/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn quy trình lập kế hoạch đầu tư cấp xã thực hiện các Chương trình MTQG

e) Các văn bản hướng dẫn khác của các bộ, ngành trung ương (văn bản hướng dẫn liên quan đến thanh quyết toán, hướng dẫn phân bổ vốn ngân sách trung ương, xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản, phương pháp thống kê vốn...).

Đề nghị UBND các tỉnh, thành phố chỉ đạo, giao cơ quan chủ trì, phối hợp, rà soát, tổng hợp số liệu từ các cấp (xã, huyện và tỉnh); đảm bảo tính thống nhất, đúng quy định; gửi báo cáo và số liệu về Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư sẽ chủ trì, phối hợp với các Bộ thành lập Đoàn công tác khảo sát, đánh giá thực tế, trong đó tập trung nội dung Mục 2 nêu trên tại một số địa phương. Đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giao các cơ quan có liên quan phối hợp với Đoàn công tác (khi có yêu cầu). Kế hoạch chi tiết sẽ có thông báo sau (dự kiến thời gian trong khoảng tháng 5 đến tháng 9 năm 2019).

Báo cáo xin gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 15/6/2019 để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ (bằng văn bản qua đường công văn và qua thư điện tử: [email protected]).

Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo để UBND các tỉnh, thành phố biết, phối hợp và thực hiện./.

- Như trên;
- Bộ trưởng Nguyễn Chí Dũng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (để b/c TTg);
- Các Bộ: TC; NN&PTNT (để p/h);
- Vụ TCTT;
- Sở KH&ĐT các tỉnh, thành phố;
- Lưu: VT, KTNN

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Văn Hiếu

ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH VỀ HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG NGUỒN LỰC TRONG CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo văn bản số 3099/BKHĐT-KTNN ngày 14 tháng 5 năm 2019)

1. Kết quả đạt được

- Tổng số vốn huy động thực hiện Chương trình, từ các nguồn: Nguồn vốn ngân sách nhà nước (Trung ương và địa phương bao gồm: vốn đầu tư phát triển, vốn sự nghiệp); Vốn tín dụng; Vốn từ các doanh nghiệp, hợp tác xã và các loại hình kinh tế khác; Vốn huy động đóng góp của cộng đồng dân cư giai đoạn 2016-2019 và ước 2016-2020 (Chi tiết số liệu huy động vốn theo mẫu biểu kèm theo).

- Kết quả thực hiện chương trình đến thời gian báo cáo; dự kiến đến cuối năm 2020 về các chỉ tiêu chính: Tỷ lệ số xã đạt chuẩn, số đơn vị cấp huyện đạt chuẩn, số tiêu chí bình quân/xã; So sánh với giai đoạn 2010-2015; đánh giá chỉ tiêu đạt được với chỉ tiêu Thủ tướng Chính phủ giao...

II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH

a) Kết quả đạt được

- Đánh giá tính hợp lí, hiệu quả của chính sách: Cơ chế phân bổ nguồn vốn (cấp tỉnh phân bổ trực tiếp theo công trình hay phân bổ cho cấp huyện để phân bổ lại cho cấp xã); Cơ chế quản lý tài chính và giám sát việc phân bổ, sử dụng các nguồn lực ở các cấp; Cơ chế hỗ trợ, nội dung hỗ trợ; Kinh phí duy tu, bảo dưỡng và vận hành các công trình sau đầu tư; Cơ chế phân cấp, trao quyền (tỷ lệ số vốn do cấp xã, huyện, tỉnh làm chủ đầu tư); Cơ chế lựa chọn nhà thầu; Giám sát cộng đồng...

b) Tồn tại, hạn chế, khó khăn, kiến nghị

a) Kết quả đạt được

- Đánh giá tính hợp lí, hiệu quả của chính sách: Số vốn tiết kiệm được so với cách làm thông thường; số vốn ngoài ngân sách huy động được; năng lực cán bộ cơ sở; sự tham gia của cộng đồng...

Điều 3 Nghị định 161/2016/NĐ-CP); tổng số công trình khởi công mới trong giai đoạn 2016-2019;

khoản 3, Điều 3.

3. Quyết định số 12/2017/QĐ-TTg ngày 22/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020

- Tình hình ban hành, thực hiện các chính sách, hướng dẫn bổ sung của địa phương để huy động và phân bổ nguồn lực;

- Kết quả thực hiện quy định về tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình; Kết quả bố trí vốn cho nội dung phát triển hợp tác xã;

b) Tồn tại, hạn chế, khó khăn, kiến nghị

a) Kết quả đạt được

- Kết quả thực hiện chính sách: Tỷ lệ số vốn ngân sách giao cấp xã làm chủ đầu tư; sự tham gia của cộng đồng vào quá trình lập kế hoạch đầu tư công cấp xã (việc tổ chức cuộc họp kế hoạch thôn, kế hoạch xã; tỷ lệ tham gia của các hộ dân tại cuộc họp thôn; sự đồng thuận của người dân đối với kế hoạch đầu tư cấp xã,...).

- Tình hình thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại khoản 4 Điều 7.

5. Chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn (Nghị định số 210/2013/NĐ-CP; số 57/2018/NĐ-CP)

- Vai trò của doanh nghiệp trong xây dựng nông thôn mới: Việc làm, phát triển hạ tầng, tăng cường liên kết sản xuất, tiêu thụ...

- Kết quả thu hút doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn (số dự án, số vốn của doanh nghiệp, ưu đãi và hỗ trợ vốn của nhà nước, kết quả hoạt động của các dự án)

6. Đánh giá về tình hình thực hiện các văn bản hướng dẫn khác của các bộ, ngành trung ương

b) Hướng dẫn phân bổ vốn ngân sách trung ương hàng năm (nếu có): Mặt được và tồn tại, hạn chế

III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ

2. Về các văn bản, chính sách cụ thể: Các Luật, nghị định, thông tư, văn bản hướng dẫn; Các quy định về phân cấp trao quyền, huy động và sử dụng nguồn lực


Tỉnh, huyện, xã….. (1)

PHỤ LỤC

KẾT QUẢ HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI

 Đơn vị: Tỷ đồng

STT

Nguồn vốn huy động

Giai đoạn 2010-2015

Giai đoạn 2016-2020

Dự kiến nhu cầu 2021-2025

Tổng số

2016

2017

2018

2019

Dự kiến 2020

A.

1.

1.1.

 

 

 

 

 

 

1.2.

 

 

2.

3.

4.

 

 

 

5.

B

1.

2.

Ghi chú: (1). Biểu số liệu nêu trên được cập nhật, áp dụng cho: Tổng hợp số liệu cấp xã; cấp huyện (được tổng hợp số liệu từ biểu các xã trên địa bàn huyện; Cấp tỉnh (tổng hợp trên cơ sở số liệu từ cấp huyện trên địa bàn tỉnh)

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 161/2016/NĐ-CP Cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020

Điều 3. Thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn ngân sách Trung ương, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn công trái quốc gia, vốn ODA (gọi tắt là vốn ngân sách Trung ương) đối với dự án nhóm C quy mô nhỏ
1. Căn cứ thông báo của Trung ương về số vốn trung hạn hoặc hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn ngân sách Trung ương đối với danh mục các dự án nhóm C quy mô nhỏ, không thẩm định từng dự án riêng lẻ. Căn cứ báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư của toàn bộ danh mục dự án.
2. Cân đối mức vốn cho dự án khởi công mới phải đáp ứng các yêu cầu tại Khoản 5, Điều 54, Luật Đầu tư công.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi báo cáo tổng hợp kết quả thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn ngân sách Trung ương các dự án khởi công mới của từng chương trình mục tiêu quốc gia (gọi tắt là báo cáo tổng hợp kết quả thẩm định) tới Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và Chủ chương trình mục tiêu quốc gia để theo dõi và giám sát. Thời gian báo cáo chậm nhất không quá 30 ngày sau khi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân bổ vốn ngân sách Trung ương cho các dự án khởi công mới trong kế hoạch hàng năm. Nội dung báo cáo tổng hợp kết quả thẩm định gồm các nội dung sau:
a) Về nguồn vốn: Sự phù hợp của các dự án đối với nguồn vốn đầu tư, mục tiêu, đối tượng của chương trình.
b) Về cân đối vốn: Khả năng bố trí vốn cho các dự án trong tổng số vốn kế hoạch đầu tư trung hạn hoặc hàng năm của chương trình, sắp xếp thứ tự ưu tiên theo quy định của pháp luật.
c) Danh mục các dự án được thẩm định: Tên dự án, địa điểm, quy mô, tổng mức đầu tư (ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương, dân góp, các nguồn khác ...), thời gian và hình thức thực hiện.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 161/2016/NĐ-CP Cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020

Điều 3. Thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn ngân sách Trung ương, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn công trái quốc gia, vốn ODA (gọi tắt là vốn ngân sách Trung ương) đối với dự án nhóm C quy mô nhỏ
...
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi báo cáo tổng hợp kết quả thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn ngân sách Trung ương các dự án khởi công mới của từng chương trình mục tiêu quốc gia (gọi tắt là báo cáo tổng hợp kết quả thẩm định) tới Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và Chủ chương trình mục tiêu quốc gia để theo dõi và giám sát. Thời gian báo cáo chậm nhất không quá 30 ngày sau khi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân bổ vốn ngân sách Trung ương cho các dự án khởi công mới trong kế hoạch hàng năm. Nội dung báo cáo tổng hợp kết quả thẩm định gồm các nội dung sau:
a) Về nguồn vốn: Sự phù hợp của các dự án đối với nguồn vốn đầu tư, mục tiêu, đối tượng của chương trình.
b) Về cân đối vốn: Khả năng bố trí vốn cho các dự án trong tổng số vốn kế hoạch đầu tư trung hạn hoặc hàng năm của chương trình, sắp xếp thứ tự ưu tiên theo quy định của pháp luật.
c) Danh mục các dự án được thẩm định: Tên dự án, địa điểm, quy mô, tổng mức đầu tư (ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương, dân góp, các nguồn khác ...), thời gian và hình thức thực hiện.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 01/2017/TT-BKHĐT hướng dẫn quy trình lập kế hoạch đầu tư cấp xã thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

Điều 7. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
...
4. Trước ngày 31/3 hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo về tổ chức, thực hiện Thông tư này của năm trước đó, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp và giám sát.

Từ khóa: Công văn 3099/BKHĐT-KTNN, Công văn số 3099/BKHĐT-KTNN, Công văn 3099/BKHĐT-KTNN của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Công văn số 3099/BKHĐT-KTNN của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Công văn 3099 BKHĐT KTNN của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, 3099/BKHĐT-KTNN

File gốc của Công văn 3099/BKHĐT-KTNN năm 2019 về tình hình thực hiện chính sách về huy động và sử dụng nguồn lực trong xây dựng nông thôn mới do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành đang được cập nhật.

Văn hóa

  • Quyết định 1705/QĐ-TTg năm 2021 về Kế hoạch triển khai Nghị quyết 24/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
  • Quyết định 1685/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Điều lệ Hội Nhà văn Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
  • Kế hoạch 172/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình phòng, chống ma túy giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
  • Kế hoạch 223/KH-UBND năm 2021 thực hiện chế độ báo cáo thống kê về thanh niên Việt Nam trên địa bàn thành phố Hà Nội
  • Quyết định 21/2021/QĐ-UBND quy định về an toàn phòng cháy, chữa cháy đối với nhà ở riêng lẻ và nhà ở kết hợp sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
  • Kế hoạch 226/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2030
  • Quyết định 33/2021/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng Giải thưởng Văn học Nghệ thuật Hồ Xuân Hương do tỉnh Nghệ An ban hành
  • Quyết định 2852/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển sự nghiệp văn hóa tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
  • Quyết định 2578/QÐ-BVHTTDL năm 2021 về tổ chức xây dựng mô hình bảo tồn, phát huy văn hóa truyền thống của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch tỉnh Phú Thọ do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và du lịch ban hành
  • Quyết định 2576/QÐ-BVHTTDL năm 2021 về Kế hoạch triển khai thực hiện nhiệm vụ “Tuyên truyền về hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo; đấu tranh với các hình thức lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để hành nghề mê tín, trục lợi, gây ảnh hưởng xấu đến văn hóa dân tộc, tôn giáo, đời sống nhân dân” phát sóng truyền hình và đăng tải trên các nền

Công văn 3099/BKHĐT-KTNN năm 2019 về tình hình thực hiện chính sách về huy động và sử dụng nguồn lực trong xây dựng nông thôn mới do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Số hiệu 3099/BKHĐT-KTNN
Loại văn bản Công văn
Người ký Nguyễn Văn Hiếu
Ngày ban hành 2019-05-14
Ngày hiệu lực 2019-05-14
Lĩnh vực Văn hóa
Tình trạng Còn hiệu lực

Văn bản Được hướng dẫn

  • Nghị định 161/2016/NĐ-CP Cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020
  • Thông tư 01/2017/TT-BKHĐT hướng dẫn quy trình lập kế hoạch đầu tư cấp xã thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu