BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI - BỘ Y TẾ - BỘ CÔNG AN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BCA | Hà Nội, ngày 10 tháng 02 năm 2012 |
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15/09/2009 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Thông tư này quy định:
2. Thẩm quyền và thủ tục xác định người nghiện ma túy.
4. Việc đánh giá kết quả cai nghiện và cấp Giấy chứng nhận hoàn thành thời gian cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng.
1. Thông tư này hướng dẫn những điều, khoản, điểm mà Nghị định số 94/2010/NĐ-CP giao cho Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế và Bộ Công an hướng dẫn thi hành và những vấn đề khác có liên quan đến việc thực hiện hoạt động cai nghiện ma túy tại gia đình và tại cộng đồng.
QUY ĐỊNH VỀ THÀNH LẬP, GIẢI THỂ VÀ QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CÔNG TÁC CAI NGHIỆN MA TÚY
1. Thành lập Tổ công tác:
- Tờ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã về việc thành lập Tổ công tác cai nghiện ma túy;
- Danh sách các thành viên dự kiến tham gia Tổ công tác.
- Thành phần Tổ công tác gồm: Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã làm Tổ trưởng, cán bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cấp xã làm Thường trực và các thành viên theo quy định tại Khoản 3 Điều 5 Nghị định số 94/2010/NĐ-CP;
c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị thành lập Tổ công tác, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định thành lập Tổ công tác;
2. Giải thể Tổ công tác:
Điều 4. Quy chế làm việc của Tổ công tác
Điều 5 Nghị định số 94/2010/NĐ-CP và quy định tại Điều này, bao gồm các nội dung chính sau:
a) Tổ công tác làm việc theo chế độ kiêm nhiệm, chịu sự phân công, phân nhiệm của Tổ trưởng Tổ công tác. Mọi hoạt động của các thành viên phải tuân thủ các quy định của pháp luật về phòng, chống ma túy;
c) Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người cai nghiện trong việc tiếp cận dịch vụ tư vấn, chăm sóc y tế, tâm lý và xã hội cho người cai nghiện.
a) Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân cấp xã xây dựng và phê duyệt các phương án tổ chức điều trị cắt cơn cho người cai nghiện tại gia đình và tại cộng đồng;
c) Phân công trách nhiệm đối với từng thành viên Tổ công tác trong việc thực hiện kế hoạch cai nghiện và kế hoạch giúp đỡ người cai nghiện ma túy;
đ) Đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch cai nghiện tại gia đình và tại cộng đồng.
a) Tiếp nhận hồ sơ đăng ký tự nguyện cai nghiện tại gia đình, hồ sơ đăng ký tự nguyện cai nghiện tại cộng đồng, hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng;
c) Chuẩn bị các thủ tục để Tổ trưởng Tổ công tác trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã Quyết định về quản lý cai nghiện tự nguyện tại gia đình, Quyết định về cai nghiện tự nguyện tại cộng đồng, Quyết định áp dụng biện pháp cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này; cấp Giấy chứng nhận hoàn thành thời gian cai nghiện tại gia đình, cộng đồng theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này;
đ) Quản lý hồ sơ cai nghiện tại gia đình và tại cộng đồng theo quy định.
a) Thành viên là cán bộ Công an cấp xã có trách nhiệm
- Thu thập tài liệu, lập, kiểm tra hồ sơ để xác định đối tượng thuộc diện cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cai nghiện tự nguyện tại cộng đồng hoặc bị áp dụng biện pháp cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng;
b) Thành viên là cán bộ Y tế cấp xã có trách nhiệm
- Hướng dẫn người nghiện ma túy và gia đình hoặc người giám hộ lập và thực hiện kế hoạch cai nghiện;
c) Các thành viên khác có trách nhiệm giám sát, theo dõi, quản lý, giúp đỡ người được cai nghiện theo sự phân công của Tổ trưởng Tổ công tác.
a) Định kỳ hàng tháng Tổ trưởng Tổ công tác có trách nhiệm triệu tập các thành viên tham gia họp định kỳ, mỗi thành viên báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ trong tháng và đề ra kế hoạch cho tháng tiếp theo.
THẨM QUYỀN VÀ THỦ TỤC XÁC ĐỊNH NGƯỜI NGHIỆN MA TÚY
Người có thẩm quyền xác định người nghiện ma túy khi đủ các điều kiện sau:
2. Thuộc trong các đối tượng sau
b) Bệnh xá trưởng Bệnh xá Quân y;
d) Giám đốc, Trưởng Phòng Y tế của Trung tâm cai nghiện ma túy.
1. Hồ sơ đề nghị xác định người nghiện ma túy gồm:
b) Sơ yếu lý lịch tóm tắt của người được đề nghị xác định nghiện ma túy theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này;
2. Thủ tục xác định người nghiện ma túy
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc, người có thẩm quyền xác định người nghiện ma túy phải trả lời bằng văn bản kết quả xác định nghiện ma túy theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này.
ĐIỀU KIỆN VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ ĐIỀU TRỊ CẮT CƠN NGHIỆN MA TÚY TẠI CỘNG ĐỒNG
1. Trường hợp thành lập cơ sở điều trị cắt cơn riêng biệt
- Phòng khám và cấp cứu: Diện tích tối thiểu 10m2 trong đó có tủ thuốc với đầy đủ các danh mục thuốc, dụng cụ cấp cứu theo quy định của Bộ Y tế;
- Phòng thường trực của cán bộ y tế, bảo vệ.
2. Trường hợp không thành lập cơ sở điều trị cắt cơn riêng biệt theo quy định tại Khoản 1 Điều 23 Nghị định số 94/2010/NĐ-CP mà thực hiện kết hợp với Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội, các cơ sở khác được phép điều trị cắt cơn trong khu vực để tổ chức điều trị cắt cơn cho người nghiện ma túy thì khu vực điều trị cắt cơn phải bảo đảm các điều kiện sau:
b) Về nhân sự: cán bộ điều trị cắt cơn, giải độc cho người nghiện ma túy phải qua đào tạo, tập huấn về điều trị hỗ trợ cắt cơn nghiện ma túy và được Sở Y tế cấp chứng chỉ.
1. Hoạt động chuyên môn về cắt cơn
b) Thực hiện chế độ điều trị cắt cơn theo phác đồ do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
a) Tuyên truyền, giáo dục cho người cai nghiện nâng cao nhận thức, thực hiện các hành vi an toàn dự phòng lây truyền HIV và các bệnh truyền nhiễm khác tại cơ sở;
c) Bảo đảm liên tục trong điều trị thuốc kháng HIV đối với các trường hợp người người nghiện ma túy đang được điều trị bằng thuốc kháng HIV.
4. Hướng dẫn gia đình quản lý, chăm sóc, hỗ trợ người nghiện ma túy trong quá trình điều trị cắt cơn, tư vấn, động viên, khích lệ để họ an tâm điều trị.
1. Quản lý, giúp đỡ người cai nghiện thực hiện kế hoạch cai nghiện cá nhân, bao gồm:
b) Hướng dẫn người nghiện ma túy tham gia học nghề, lao động sản xuất, sinh hoạt câu lạc bộ và các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao do địa phương tổ chức;
2. Định kỳ hàng quý hoặc đột xuất tổ chức xét nghiệm nước tiểu để xác định hành vi sử dụng ma túy của người cai nghiện.
1. Nội dung đánh giá
b) Trạng thái tinh thần, tâm lý của người cai nghiện, mối quan hệ của người cai nghiện với các thành viên trong gia đình và mối quan hệ của người cai nghiện với cộng đồng dân cư;
d) Kết quả học nghề, lao động sản xuất và tham gia các hoạt động khác tại địa phương.
a) Cán bộ được phân công theo dõi giúp đỡ người cai nghiện, Tổ trưởng tổ dân phố nơi người cai nghiện cư trú và gia đình quan sát thái độ, hành vi của người cai nghiện trong việc thực hiện kế hoạch cai nghiện cá nhân của họ và nhận xét bằng văn bản;
c) Xét nghiệm tìm chất ma túy trong nước tiểu.
a) Kết quả xét nghiệm không dương tính với chất ma túy;
c) Đã thực hiện nghiêm chỉnh quy trình cai nghiện đối với người tự nguyện cai nghiện tại cộng đồng và người bị áp dụng biện pháp cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng.
1. Chủ trì phối hợp với Sở Y tế, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố cụ thể hóa chức năng, nhiệm vụ; xây dựng quy chế làm việc, cơ chế phối hợp và mối quan hệ của các ban, ngành, đoàn thể; bố trí cán bộ, cơ sở vật chất, kinh phí bảo đảm cho công tác cai nghiện tại gia đình và tại cộng đồng, đặc biệt là ở cấp xã.
3. Hướng dẫn và kiểm tra việc tổ chức cai nghiện tại gia đình và tại cộng đồng.
- Chỉ đạo cấp xã xây dựng và triển khai kế hoạch cai nghiện tại gia đình và tại cộng đồng và hướng dẫn, giám sát việc thực hiện;
Điều 13. Trách nhiệm của Sở Y tế
2. Hướng dẫn, kiểm tra hoạt động của các cơ sở điều trị cắt cơn; việc xác định người nghiện ma túy và xét nghiệm tìm chất ma túy.
1. Tổ chức tập huấn công tác bảo vệ bảo đảm trật tự, an toàn tại cơ sở điều trị cắt cơn.
- Lập hồ sơ đề nghị xác định người nghiện ma túy;
2. Bãi bỏ Thông tư liên tịch số 01/2003/TTLT/BLĐTBXH-BYT-BCA ngày 24/01/2003 của liên bộ: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Công an hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 56/2002/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2002 của Chính phủ về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng kể từ thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành.
KT. BỘ TRƯỞNG | KT. BỘ TRƯỞNG | KT. BỘ TRƯỞNG |
Nơi nhận: |
|
2. Phụ lục 2: Mẫu Quyết định về cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng.
b) Mẫu số 2. Quyết định về cai nghiện tự nguyện tại cộng đồng;
3. Phụ lục 3: Mẫu Giấy chứng nhận hoàn thành thời gian cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng.
5. Phụ lục 5: Mẫu Sơ yếu lý lịch tóm tắt của người được đề nghị xác định nghiện ma túy.
QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP TỔ CÔNG TÁC CAI NGHIỆN MA TÚY
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 03/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BCA ngày 10 tháng 02 năm 2012 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09/09/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng)
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN…….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/QĐ-UB | ……….(1), ngày … tháng … năm 201… |
QUYẾT ĐỊNH
Thành lập Tổ công tác cai nghiện ma túy
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
xã (phường, thị trấn) ………..........…………….
- Căn cứ Nghị định 94/2010/NĐ-CP ngày 09/09/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng;
- Căn cứ Kế hoạch số …/KH-UB ngày … tháng … năm 201… về tổ chức cai nghiện tại gia đình, cai nghiện tại cộng đồng của Ủy ban nhân dân cấp xã;
QUYẾT ĐỊNH
1. Ông (bà) ……………………, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Tổ trưởng Tổ công tác cai nghiện ma túy;
3. Ông (bà)..............................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Điều 2. Tổ trưởng, Thường trực và các thành viên Tổ công tác cai nghiện ma túy có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng và được hưởng các chế độ theo quy định.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày … tháng … năm 201… đến ngày … tháng … năm 201…
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
1 Địa danh
MẪU QUYẾT ĐỊNH VỀ CAI NGHIỆN MA TÚY TẠI GIA ĐÌNH, CAI NGHIỆN MA TÚY TẠI CỘNG ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 03/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BCA ngày 10 tháng 02 năm 2012 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09/09/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng)
Mẫu 2. Quyết định cai nghiện ma túy tự nguyện tại cộng đồng;
Mẫu 1. Mẫu Quyết định quản lý cai nghiện tự nguyện tại gia đình
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN…….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/QĐ-UB | ………(1), ngày … tháng … năm 201… |
QUYẾT ĐỊNH
Quản lý cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
xã (phường, thị trấn) …..........………………….
- Căn cứ Nghị định 94/2010/NĐ-CP ngày 09/09/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng;
- Căn cứ vào hồ sơ đăng ký cai nghiện tự nguyện tại gia đình của anh (chị) ………..;
QUYẾT ĐỊNH:
sinh ngày …/…/…….; nơi ở hiện nay:....................................................................................
Điều 2. Giao cho Tổ công tác cai nghiện ma túy, Công an, Y tế xã (phường, thị trấn) phối hợp với gia đình, Tổ trưởng tổ dân phố (Trưởng thôn, ấp, bản) xây dựng và thực hiện kế hoạch quản lý, giúp đỡ anh (chị) …................ triển khai kế hoạch cai nghiện cá nhân đã lập.
Quyết định này có hiệu lực sau 7 ngày kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
1 Địa danh
Mẫu 2. Quyết định cai nghiện tự nguyện tại cộng đồng
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN…….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/QĐ-UB | ………(1), ngày … tháng … năm 201… |
QUYẾT ĐỊNH
Cai nghiện ma túy tự nguyện tại cộng đồng
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
xã (phường, thị trấn) …………………….........................
- Căn cứ Nghị định 94/2010/NĐ-CP ngày 09/09/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng;
- Căn cứ vào hồ sơ đăng ký cai nghiện tự nguyện tại gia đình của anh (chị) ………..;
QUYẾT ĐỊNH:
sinh ngày …/…/… ….; nơi ở hiện nay:....................................................................................
Điều 2. Giao cho Tổ công tác cai nghiện ma túy, Công an, Y tế xã (xã, phường, thị trấn) phối hợp với gia đình, Tổ trưởng tổ dân phố (Trưởng thôn, ấp, bản) xây dựng và thực hiện kế hoạch tổ chức cai nghiện tại cộng đồng cho anh (chị)…
Quyết định này có hiệu lực sau 7 ngày kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
1 Địa danh
Mẫu 3. Quyết định áp dụng biện pháp cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN…….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/QĐ-UB | ………(1), ngày … tháng … năm 201… |
QUYẾT ĐỊNH
Áp dụng biện pháp cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
xã (phường, thị trấn) …………………….
- Căn cứ Nghị định 94/2010/NĐ-CP ngày 09/09/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng;
- Căn cứ vào hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng của anh (chị) ………..;
QUYẾT ĐỊNH:
sinh ngày …/…/…….; nơi ở hiện nay:.....................................................................................
Điều 2. Giao cho Tổ công tác cai nghiện ma túy, Công an, Y tế xã (xã, phường, thị trấn) phối hợp với gia đình, Tổ trưởng tổ dân phố (Trưởng thôn, ấp, bản) xây dựng và thực hiện kế hoạch áp dụng biện pháp cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng đối với anh (chị) …
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
1 Địa danh
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN HOÀN THÀNH THỜI GIAN CAI NGHIỆN MA TÚY TẠI GIA ĐÌNH, CỘNG ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 03/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BCA ngày 10 tháng 02 năm 2012 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09/09/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng)
UBND: (huyện) …….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………(1), ngày … tháng … năm 201… |
GIẤY CHỨNG NHẬN
Đã hoàn thành đợt cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng
Chứng nhận anh (chị)...............................................................................................................
đã hoàn thành đợt cai nghiện ma túy tại ….(2) từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm … theo Quyết định số: ……./QĐ-UB ngày … tháng … năm … của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn ……………………
CHỦ TỊCH
(Ký tên đóng dấu)
1 Địa danh
MẪU BỆNH ÁN ĐIỀU TRỊ CẮT CƠN NGHIỆN MA TÚY
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 03/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BCA ngày 10 tháng 02 năm 2012 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09/09/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng)
BỆNH ÁN ĐIỀU TRỊ CẮT CƠN NGHIỆN MA TÚY
……………………………….. | Số hồ sơ: ………… Số giường: ………. |
A. HÀNH CHÍNH:
£ Nữ £
££ ££ ££££ Tuổi ££
5. Địa chỉ: Số nhà ................… thôn, phố.................................................................................
7. Thuộc diện: a) Đóng phí £ b) Giảm phí £ c) Miễn phí £
............................................................................................................... điện thoại: …………..
B. BỆNH ÁN:
a) Tự nguyện £ b) Theo quyết định của UBND xã, phường £ c) Khác ………….
1. Quá trình sử dụng ma túy:
- Lý do sử dụng ma túy: ..........................................................................................................
+ Có sử dụng hàng ngày không: a) Có £ b) Không £
+ Mỗi lần sử dụng bao nhiêu (ghi số: ml, bi, viên, tép, chỉ…).....................................................
£ b) Không chịu được £
- Đã sử dụng bằng những cách nào?
£ b) Hít £ c) Nuốt £ d) Tiêm, chích £ e) Cách khác ……..
2. Số lần cai nghiện
- Cai lần thứ nhất tại …………………………., Thời gian cai được bao lâu....................................
Lý do tái nghiện:......................................................................................................................
bằng phương pháp nào (ATK, cai vo,…)...................................................................................
- Cai lần thứ 3 tại …………………………., Thời gian cai được bao lâu.........................................
Lý do tái nghiện:......................................................................................................................
bằng phương pháp nào (ATK, cai vo,…)...................................................................................
- Cai lần thứ 5 tại …………………………., Thời gian cai được bao lâu.........................................
Lý do tái nghiện:......................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
4. Đặc điểm liên quan:
£ b) thuốc lá £
£
III. KHÁM BỆNH:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Mạch: …….. lần/phút Huyết áp: …../….. mHg
Nhịp thở ……. lần/phút
- Hô hấp:.................................................................................................................................
- Tuần hoàn:............................................................................................................................
- Tiêu hóa:...............................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
- Biểu hiện chung (Tỉnh táo, lẫn lộn, bực dọc, trầm cảm, …):......................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
- NGHIỆN MA TÚY LOẠI:.........................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
V. HƯỚNG ĐIỀU TRỊ:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Ngày … tháng … năm …..
Y, Bác sĩ làm bệnh án
(Ký, ghi rõ họ tên)
Họ và tên người cai nghiện:.......................................................................................................
TỜ ĐIỀU TRỊ
Ngày giờ | Diễn biến | Y lệnh | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Địa chỉ:.................................................................................................................................... BẢN THEO DÕI DIỄN BIẾN CỦA HỘI CHỨNG CAI
1. Diễn biến lâm sàng của hội chứng cai và các bệnh phối hợp: ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... 2. Phương pháp điều trị: ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... 3. Kết quả xét nghiệm ma túy sau điều trị: ............................................................................. ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... 4.1. Ra … giờ … ngày … tháng … năm … 4.3. Kết quả điều trị hội chứng cai: £ £ - Tử vong £ * Do bệnh £, * Do tai biến điều trị £, £, * Khác £ 5. Hướng điều trị tiếp theo: .................................................................................................... ...............................................................................................................................................
MẪU SƠ YẾU LÝ LỊCH TÓM TẮT CỦA NGƯỜI ĐƯỢC ĐỀ NGHỊ XÁC ĐỊNH NGHIỆN MA TÚY CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………(1), ngày … tháng … năm 201… SƠ YẾU LÝ LỊCH (Dành cho người cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng) Quê quán: .............................................................................................................................. Dân tộc: ……………………….. tôn giáo ………………… trình độ văn hóa................................... Gia đình có ……….. người Số người nghiện ma túy trong gia đình……..người Tình trạng hôn nhân (có vợ, chồng hay chưa có vợ, chồng)....................................................... Tình trạng sử dụng ma túy: - Lý do sử dụng ma túy ........................................................................................................... - Lý do sử dụng thường xuyên................................................................................................. - Loại ma túy thường sử dụng.................................................................................................. - Cai nghiện lần 1: từ tháng … năm … đến tháng … năm … tại ……….. Lý do tái nghiện …………….. Dưới hình thức (tự nguyện hay bắt buộc) ……….tái nghiện tháng … năm … ............................................................................................................................................... - Được hỗ trợ vốn tạo việc làm … lần Đang mắc bệnh ……………………………….. Họ và tên cha ………………………………. ………..tuổi, nghề nghiệp........................................ Họ và tên mẹ ………………………………. ………..tuổi, nghề nghiệp........................................ Họ và tên vợ (chồng) ………………………… ………..tuổi, nghề nghiệp...................................... Họ và tên con ………………………………. ………..tuổi, nghề nghiệp....................................... ............................................................................................................................................... Anh (chị, em ruột) Nơi ở hiện tại........................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ...............................................................................................................................................
MẪU PHIẾU TRẢ LỜI KẾT QUẢ VỀ VIỆC XÁC ĐỊNH NGƯỜI NGHIỆN MA TÚY
PHIẾU TRẢ LỜI KẾT QUẢ Về việc xác định người nghiện ma túy Căn cứ hồ sơ đề nghị xác định nghiện ma túy đối với anh (chị) (3).............................................. Tôi (4)...................................................................................................................................... với các điều kiện lâm sàng và xét nghiệm như sau: ............................................................................................................................................... ...............................................................................................................................................
1 Địa danh 3 Họ và tên người được xác định nghiện ma túy 5 Nghiện hay không nghiện loại ma túy (tên ma túy) 7 Kết quả xét nghiệm tìm chất ma túy (dương tính hay âm tính). Từ khóa: Thông tư liên tịch 03/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BCA, Thông tư liên tịch số 03/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BCA, Thông tư liên tịch 03/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BCA của Bộ Công An, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Thông tư liên tịch số 03/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BCA của Bộ Công An, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Thông tư liên tịch 03 2012 TTLT BLĐTBXH BYT BCA của Bộ Công An, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, 03/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BCA File gốc của Thông tư liên tịch 03/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BCA hướng dẫn Nghị định 94/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội – Bộ Y tế – Bộ Công an ban hành đang được cập nhật. Thông tư liên tịch 03/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BCA hướng dẫn Nghị định 94/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội – Bộ Y tế – Bộ Công an ban hànhTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |