THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 923/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 28 tháng 06 năm 2017 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Hỗ trợ ngành trồng trọt và chăn nuôi thực hiện tái cơ cấu theo hướng hiện đại, giá trị gia tăng cao, bền vững, góp phần đạt mục tiêu tốc độ tăng giá trị sản xuất (GTSX) bình quân hàng năm ngành trồng trọt từ 2,5 - 3%, chăn nuôi từ 4 - 5%; chủ động phòng chống giảm nhẹ thiên tai và ổn định đời sống dân cư nông thôn.
- Tỷ lệ sử dụng giống xác nhận (hoặc tương đương) đối với cây trồng đạt trên 70%; đối với bò thịt, tỷ lệ bò lai đạt 70%; đối với lợn và gia cầm, tỷ lệ sử dụng giống tiến bộ kỹ thuật đạt khoảng 90%.
- Hỗ trợ 2.000 hợp tác xã thành lập mới và tổ chức lại 90% hợp tác xã nông nghiệp hiện có phù hợp với Luật Hợp tác xã năm 2012.
- Sửa chữa, nâng cấp, đảm bảo an toàn 1.150 hồ chứa nước vừa và nhỏ; đáp ứng đủ nước ngọt phục vụ nhu cầu thiết yếu cho dân cư trên 12 đảo lớn, có đông dân cư sinh sống.
II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
Đối tượng của Chương trình này được quy định tại điểm b khoản 5 Mục VI Quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ và một số chính sách đã được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành, Hiệp định ký kết giữa Chính phủ Việt Nam với các nhà tài trợ như: Quyết định số 2194/QĐ-TTg ngày 25 tháng 12 năm 2009, Quyết định số 1895/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12 năm 2012, Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 9 tháng 01 năm 2012, Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013, Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15 tháng 12 năm 2014, Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013, Quyết định số 2068/QĐ-TTg ngày 09 tháng 12 năm 2009, Quyết định số 58/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 năm 2006, Quyết định số 667/QĐ-TTg ngày 27 tháng 5 năm 2009, Quyết định số 439/QĐ-TTg ngày 03 tháng 4 năm 2009, Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21 tháng 11 năm 2012, Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg ngày 18 tháng 11 năm 2014 và các đối tượng khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
- Hợp phần hỗ trợ tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp: Bao gồm 4 nội dung, được triển khai ở tất cả các địa phương trong cả nước.
- Hợp phần hỗ trợ ổn định đời sống dân cư: Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21 tháng 11 năm 2012 được triển khai thực hiện tại 54 tỉnh; Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg triển khai tại 13 tỉnh.
III. CÁC NỘI DUNG, NHIỆM VỤ CHÍNH
a) Hỗ trợ phát triển sản xuất giống cây trồng, vật nuôi
- Nhiệm vụ triển khai thực hiện: Nâng cao tiềm lực khoa học công nghệ về giống; nâng cấp các cơ sở giống ở trung ương và địa phương; đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng đồng bộ cho một số vùng sản xuất giống trọng điểm; sản xuất giống gốc, giống siêu nguyên chủng, giống nguyên chủng, cây đầu dòng, giống cụ kỵ, giống ông bà, đàn hạt nhân; nhập nội nguồn gen, bản quyền tác giả và những giống mới; hoàn thiện khung pháp lý về giống phù hợp với yêu cầu hội nhập quốc tế; tăng cường năng lực cho hệ thống quản lý giống...
b) Hỗ trợ hình thành vùng sản xuất nông nghiệp tập trung áp dụng quy trình kỹ thuật tiên tiến, gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm.
- Nhiệm vụ: Quy hoạch vùng sản xuất nông nghiệp tập trung theo từng sản phẩm có lợi thế của địa phương ứng dụng các quy trình kỹ thuật sản xuất tiên tiến, tưới tiên tiến tiết kiệm nước...; hỗ trợ đầu tư hạ tầng các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung theo quy hoạch được duyệt; hỗ trợ áp dụng sản xuất theo quy trình kỹ thuật tiên tiến, gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm.
c) Hỗ trợ phát triển hợp tác xã nông nghiệp
- Nhiệm vụ: Tập huấn về quy định pháp luật hợp tác xã trước khi thành lập hợp tác xã; hỗ trợ xây dựng điều lệ, phương án sản xuất kinh doanh; hướng dẫn và thực hiện các thủ tục thành lập, đăng ký và tổ chức hoạt động của hợp tác xã; hỗ trợ thực hiện các thủ tục tổ chức lại hoạt động của hợp tác xã; bồi dưỡng nâng cao năng lực đối với cán bộ quản lý và thành viên hợp tác xã; hỗ trợ các hoạt động về xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường; ứng dụng khoa học công nghệ; hỗ trợ hợp tác xã phát triển kết cấu hạ tầng.
d) Hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- Nhiệm vụ triển khai: Hỗ trợ các doanh nghiệp thực hiện các dự án đầu tư về các lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư (Xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung; xây dựng cơ sở chăn nuôi gia súc; xây dựng cơ sở sấy lúa, ngô, khoai, sắn, chế biến cà phê; xây dựng cơ sở chế tạo thiết bị cơ khí bảo quản, chế biến nông sản).
2. Hỗ trợ phòng chống giảm nhẹ thiên tai
- Đối tượng, phạm vi: Theo Quyết định số 58/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 năm 2006; Quyết định số 667/QĐ-TTg ngày 27 tháng 5 năm 2009; Quyết định số 2068/QĐ-TTg ngày 09 tháng 12 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ và các quyết định hỗ trợ công trình phòng chống úng ngập, triều cường.
+ Với hệ thống đê biển: Củng cố, nâng cấp các tuyến đê hiện có và xây dựng các công trình phụ trợ khác, trồng và giữ rừng chắn sóng ven đê.
- Nguồn vốn đầu tư phát triển: Hỗ trợ thực hiện các dự án củng cố, nâng cấp hệ thống đê sông, đê biển khoảng 8.425 tỷ đồng.
- Đối tượng, phạm vi: Theo Quyết định số 439/QĐ-TTg ngày 03 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ, các quyết định hỗ trợ khắc phục hạn hán thiên tai, xâm nhập mặn được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, các quy định hiện hành của Nhà nước và của Ngân hàng Thế giới.
+ Thực hiện các dự án đầu tư xây dựng các công trình cấp nước, chứa nước, hoàn chỉnh hệ thống thủy lợi và hồ chứa nước ngọt trên 6 đảo lớn.
- Nguồn vốn đầu tư phát triển:
+ Vốn ODA: Đầu tư các dự án sửa chữa, nâng cấp, bảo đảm an toàn hồ chứa cho 449 hồ chứa thuộc 33 tỉnh trong khuôn khổ dự án WB8, vay vốn Ngân hàng Thế giới.
- Đối tượng, phạm vi: Theo Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21 tháng 11 năm 2012, Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg ngày 18 tháng 11 năm 2014, Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ.
- Nguồn vốn đầu tư phát triển: Ngân sách trung ương hỗ trợ có mục tiêu cho 54 tỉnh thực hiện các dự án đầu tư theo Quyết định số 1776/QĐ-TTg; 13 tỉnh thực hiện các dự án đầu tư theo Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg, khoảng 7.331 tỷ đồng.
Tổng mức vốn thực hiện Chương trình: 306.660 tỷ đồng, trong đó:
2. Vốn ODA: 14.200 tỷ đồng.
Đẩy mạnh tuyên truyền mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp thực hiện Chương trình để các cấp, các ngành, các tổ chức, doanh nghiệp và người sản xuất quyết tâm triển khai thực hiện.
Thực hiện đa dạng hóa nguồn vốn huy động để triển khai thực hiện Chương trình; tăng cường huy động vốn từ ngân sách địa phương, nguồn vốn ODA, vốn của doanh nghiệp và người dân, các nguồn huy động hợp pháp khác của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước...
Trong quá trình xây dựng và thực hiện Chương trình, cần tăng cường hợp tác với các tổ chức quốc tế để chia sẻ thông tin, kinh nghiệm; đồng thời, tranh thủ sự trợ giúp về kỹ thuật và nguồn lực để thực hiện thành công mục tiêu của Chương trình.
- Các bộ, ngành trung ương: Xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách; hướng dẫn xây dựng Chương trình khung và kế hoạch hàng năm cấp tỉnh; tổng hợp kế hoạch toàn chương trình và phân bổ nguồn lực công khai, tạo chủ động cho địa phương theo nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy định; giao mục tiêu, nhiệm vụ và kinh phí hỗ trợ cho các địa phương; tổ chức giám sát, đánh giá quá trình thực hiện.
- Lồng ghép lập kế hoạch thực hiện Chương trình 5 năm và hàng năm với quá trình lập kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện Chương trình.
- Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện Chương trình; định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện Chương trình.
- Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính trong việc phân bổ nguồn lực, thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn các dự án thuộc Chương trình.
- Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính và chủ Chương trình cân đối, bố trí vốn đầu tư phát triển theo kế hoạch trung hạn và hàng năm để thực hiện Chương trình.
- Phối hợp với chủ Chương trình xây dựng, điều chỉnh các chính sách triển khai thực hiện Chương trình.
3. Bộ Tài chính
- Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư phân bổ nguồn vốn đầu tư phát triển thực hiện Chương trình hàng năm.
- Phối hợp với chủ Chương trình kiểm tra, giám sát kết quả thực hiện Chương trình.
- Chủ trì tổ chức thực hiện Chương trình ở địa phương.
- Xây dựng các mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch trung hạn và hàng năm của địa phương; gửi chủ Chương trình, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính theo quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật liên quan.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Nơi nhận: | KT. THỦ TƯỚNG |
File gốc của Quyết định 923/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Chương trình mục tiêu Tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư do Thủ tướng Chính phủ ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 923/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Chương trình mục tiêu Tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Số hiệu | 923/QĐ-TTg |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Trịnh Đình Dũng |
Ngày ban hành | 2017-06-28 |
Ngày hiệu lực | 2017-06-28 |
Lĩnh vực | Văn hóa |
Tình trạng | Còn hiệu lực |