Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Văn hóa » Nghị định 105/2007/NĐ-CP
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

CHÍNH PHỦ
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 105/2007/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 21 tháng 06 năm 2007 

 

 NGHỊ ĐỊNH

 VỀ HOẠT ĐỘNG IN CÁC SẢN PHẨM KHÔNG PHẢI LÀ XUẤT BẢN PHẨM

 CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hoá - Thông tin,

Chương 1:

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Nghị định này quy định về hoạt động in (bao gồm chế bản in, in, gia công sau in) và hoạt động photocopy nhằm mục đích kinh doanh.

2. Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện một trong các hoạt động quy định tại khoản 1 Điều này. Trường hợp Điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác thì áp dụng quy định của Điều ước quốc tế đó.

Điều 2. Cơ sở in và sản phẩm in

1. Cơ sở in quy định tại Nghị định này là tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động in hoặc hoạt động photocopy quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định này.

Bộ phận sắp chữ, in và photocopy để nhân bản công văn, giấy tờ và tài liệu nội bộ của cơ quan, tổ chức không nhằm mục đích kinh doanh thì không phải là cơ sở in, nhưng người đứng đầu cơ quan, tổ chức đó chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của bộ phận này theo quy định của pháp luật.

2. Sản phẩm in quy định tại Nghị định này được sản xuất bằng các thiết bị ngành in trên các loại vật liệu khác nhau, không bao gồm: xuất bản phẩm, tiền, giấy tờ có giá, hoá đơn tài chính, séc.

Điều 3. Chính sách khuyến khích, hỗ trợ phát triển hoạt động in

Chính sách của Nhà nước khuyến khích, hỗ trợ phát triển hoạt động in bao gồm:

1. Hỗ trợ đầu tư ứng dụng công nghệ, kỹ thuật tiên tiến trong lĩnh vực in; hỗ trợ đầu tư cho cơ sở in phục vụ nhiệm vụ chính trị, quốc phòng, an ninh và cơ sở in trên địa bàn thuộc diện ưu tiên đầu tư của Nhà nước.

2. Hỗ trợ kinh phí cho việc đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ ở trong và ngoài nước cho đội ngũ kỹ sư công nghệ in, cán bộ quản lý cơ sở in.

Điều 4. Những hành vi bị cấm trong hoạt động in

1. Hoạt động in sản phẩm báo chí, tem chống giả quy định tại điểm a khoản 3 Điều 5 Nghị định này mà không có Giấy phép hoạt động in.

2. Hoạt động in các sản phẩm mà không có đủ các điều kiện nhận in quy định tại Điều 9 Nghị định này; in vượt quá số lượng sản phẩm ghi trong hợp đồng in.

3. Hoạt động in, hoạt động photocopy trái phép tài liệu thuộc danh mục bí mật nhà nước, bí mật công tác theo quy định của pháp luật.

4. Hoạt động in, hoạt động photocopy các sản phẩm mà pháp luật Việt Nam cấm lưu hành.

5. Thêm, bớt, sửa chữa trái phép bản mẫu đặt in; chuyển nhượng, sửa chữa, tẩy xoá trái phép các loại giấy phép trong hoạt động in.

Chương 2:

HOẠT ĐỘNG IN

Điều 5. Điều kiện hoạt động in

1. Hoạt động in là hoạt động sản xuất, kinh doanh có điều kiện. Tổ chức, cá nhân hoạt động in phải có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Nghị định số 08/2001/NĐ-CP ngày 22 tháng 02 năm 2001 của Chính phủ quy định về điều kiện an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.

2. Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu cơ sở in tham gia in sản phẩm là vàng mã, phải đăng ký loại vàng mã dự định in với Sở Văn hoá - Thông tin sở tại.

3. Ngoài các quy định tại khoản 1 Điều này, cơ sở in còn phải bảo đảm các điều kiện sau:

a) Phải có Giấy phép hoạt động in khi tham gia hoạt động in sản phẩm báo chí, tem chống giả;

b) Phải có văn bản thỏa thuận của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành có thẩm quyền khi tham gia in các sản phẩm: Chứng minh thư; hộ chiếu; văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân;

c) Giám đốc hoặc chủ sở hữu cơ sở in phải là công dân Việt Nam, có đăng ký hộ khẩu thường trú tại Việt Nam khi cơ sở in tham gia in các sản phẩm quy định tại điểm a, b khoản 3 Điều này .

Điều 6. Hồ sơ xin cấp Giấy phép hoạt động in

1. Cơ sở in tham gia in sản phẩm báo chí, tem chống giả phải có hồ sơ xin cấp Giấy phép hoạt động in gửi cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định này.

2.  Hồ sơ xin cấp Giấy phép hoạt động in, gồm có:

a) Đơn xin cấp Giấy phép hoạt động in ghi rõ tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức xin cấp Giấy phép hoạt động in; địa chỉ cơ sở in; mục đích, sản phẩm chủ yếu;

b) Sơ yếu lý lịch của giám đốc hoặc chủ sở hữu kèm theo bản sao có công chứng các văn bằng, chứng chỉ (nếu có);

c) Tài liệu chứng minh về việc có mặt bằng sản xuất; danh mục thiết bị in chính;

d) Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập cơ sở in của cơ quan chủ quản;

đ) Bản cam kết thực hiện các điều kiện về an ninh, trật tự có xác nhận của cơ quan công an có thẩm quyền.

Điều 7. Thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động in

1. Cục Xuất bản chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin cấp Giấy phép hoạt động in đối với các cơ sở in của cơ quan, tổ chức thuộc Trung ương.      

Sở Văn hóa - Thông tin chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân  cấp tỉnh) cấp Giấy phép hoạt động in đối với các cơ sở in của cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc địa phương.

2. Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động in có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều này phải cấp Giấy phép hoạt động in; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản nêu rõ lý do.

Điều 8. Bổ sung chức năng hoạt động in

Cơ sở in đã có Giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm muốn bổ sung chức năng in sản phẩm khác quy định tại điểm a khoản 3 Điều 5 Nghị định này thì chỉ cần gửi công văn xin đổi Giấy phép hoạt động in, kèm theo giấy phép hoạt động in đã được cấp đến cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động in đã cấp giấy phép đó.

Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được công văn xin đổi Giấy phép hoạt động in của cơ sở in, cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động in có thẩm quyền phải cấp đổi Giấy phép hoạt động in; trường hợp không cấp đổi giấy phép phải có văn bản nêu rõ lý do.

Điều 9. Điều kiện nhận in

Các cơ sở hoạt động in chỉ được nhận in khi bên đặt in có đủ các điều kiện sau:

1. Đối với sản phẩm báo chí phải có Giấy phép hoạt động báo chí do Bộ Văn hoá - Thông tin cấp (xuất trình một lần bản gốc và lưu bản sao tại cơ sở in).

2. Đối với sản phẩm tem chống giả và các sản phẩm in quy định tại điểm b khoản 3 Điều 5 Nghị định này thì phải có bản mẫu do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xác nhận.

3. Đối với nhãn hàng hoá và bao bì phải có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đúng ngành hàng, giấy giới thiệu của cơ sở sản xuất đứng tên trên nhãn hàng hoá hoặc bao bì. Bản mẫu đưa in phải có chữ ký của người đứng đầu và dấu của cơ sở sản xuất đứng tên đặt in.

Riêng đối với nhãn hàng hoá là hoá dược, thuốc chữa bệnh còn phải có số đăng ký do Bộ Y tế (Cục Quản lý dược Việt Nam) hoặc Sở Y tế cấp theo thẩm quyền.

4. Các sản phẩm đặt in phải có hợp đồng kinh tế theo quy định của pháp luật.

Điều 10. In gia công cho nước ngoài

1. Cơ sở in được nước ngoài đặt in gia công các sản phẩm của nước ngoài, gồm: vàng mã, báo chí, sổ tiết kiệm, hộ chiếu, chứng minh thư, văn bằng chứng chỉ, tem chống giả phải có hồ sơ xin cấp Giấy phép in gia công cho nước ngoài gửi cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động in có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này. Hồ sơ gồm:

a) Đơn xin cấp Giấy phép in gia công cho nước ngoài ghi tên cơ sở in; tên, quốc tịch của tổ chức, cá nhân nước ngoài đặt in; tên sản phẩm đặt in gia công; số lượng in; cửa khẩu xuất;

b) 02 (hai) bản sao mẫu sản phẩm đặt in;

c) Bản sao có công chứng Giấy phép hoạt động in hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

2. Cục Xuất bản chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Văn hoá - Thông tin cấp Giấy phép in gia công cho nước ngoài đối với các cơ sở in của cơ quan, tổ chức thuộc Trung ương;

Sở Văn hoá - Thông tin chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy phép in gia công cho nước ngoài đối với các cơ sở in của cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc địa phương.

3. Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Xuất bản hoặc Sở Văn hoá - Thông tin phải cấp giấy phép; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản nêu rõ lý do.

Điều 11. Nhập khẩu thiết bị ngành in

1. Việc nhập khẩu thiết bị ngành in không phải xin phép, trừ máy photocopy màu. Cơ quan, tổ chức có nhu cầu nhập khẩu máy photocopy màu phải có hồ sơ xin cấp Giấy phép nhập khẩu gửi Cục Xuất bản (Bộ Văn hóa - Thông tin).

2. Hồ sơ xin cấp Giấy phép nhập khẩu máy photocopy màu, gồm:

a) Công văn xin nhập khẩu ghi rõ tên cơ quan, tổ chức, mục đích sử dụng và tên, ký hiệu của máy;

b) Bản sao quyết định thành lập hoặc giấy tờ xác nhận tư cách pháp nhân của cơ quan, tổ chức xin nhập khẩu;

c) Ca-ta-lô của máy;

d) Quy chế quản lý và sử dụng máy của cơ quan, tổ chức.

3. Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Xuất bản phải cấp giấy phép; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản nêu rõ lý do.

Điều 12. Đăng ký thiết bị ngành in

1. Cơ quan, tổ chức sử dụng thiết bị ngành in là máy photocopy màu phải đăng ký với Sở Văn hóa - Thông tin sở tại.

2. Khi thay đổi chủ sở hữu thiết bị đã đăng ký, cơ quan, tổ chức tiếp nhận thiết bị phải đăng ký lại với Sở Văn hóa - Thông tin sở tại.

3. Khi thanh lý thiết bị đã đăng ký, cơ quan, tổ chức phải báo cáo bằng văn bản với cơ quan quản lý đã đăng ký thiết bị đó.

Điều 13.  Trách nhiệm của cơ sở in khi có thay đổi trong quá trình hoạt động in

1. Đối với cơ sở in phải xin cấp Giấy phép hoạt động in:

a) Khi thay đổi cơ quan chủ quản, chia tách hoặc sáp nhập, thay đổi tên gọi, trụ sở thì cơ sở in phải làm thủ tục đổi Giấy phép hoạt động in theo quy định tại Điều 6 và Điều 7 Nghị định này;

b) Khi thay đổi Giám đốc hoặc chủ sở hữu thì trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày thay đổi, cơ sở in phải gửi bổ sung hồ sơ quy định tại điểm b khoản 2 Điều 6 Nghị định này cho cơ quan cấp Giấy phép hoạt động in.

2. Đối với cơ sở in không thuộc loại phải xin cấp Giấy phép hoạt động in, khi có sự thay đổi trong quá trình hoạt động in như quy định tại khoản 1 Điều này thì thực hiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

3. Khi tuyên bố phá sản, giải thể thì trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày tuyên bố phá sản, giải thể cơ sở in phải nộp lại Giấy phép hoạt động in cho cơ quan quản lý nhà nước đã cấp giấy phép đó.

Chương 3:

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HOẠT ĐỘNG IN

Điều 14. Quản lý nhà nước về hoạt động in                    

1. Bộ Văn hóa - Thông tin chịu trách nhiệm thống nhất quản lý nhà nước về hoạt động in trong cả nước.

Cục Xuất bản giúp Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động in trong cả nước.

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động in tại địa phương.

Sở Văn hóa - Thông tin giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động in tại địa phương.

Điều 15. Nội dung quản lý nhà nước về hoạt động in

1. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành in.

2. Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chính sách về hoạt động in trình cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền.

3. Cấp, thu hồi Giấy phép hoạt động in.

4. Đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về hoạt động in.

5. Quản lý công tác nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ trong hoạt động in.

6. Quản lý hợp tác quốc tế trong hoạt động in.

7. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật trong hoạt động in.

8. Thực hiện công tác khen thưởng, kỷ luật trong hoạt động in.

Điều 16. Chế độ báo cáo

Cơ sở in có trách nhiệm báo cáo về hoạt động của mình khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

Điều 17. Xử lý vi phạm

Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động in có hành vi vi phạm các quy định của Nghị định này thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị đình chỉ in sản phẩm đang in, tạm đình chỉ hoạt động in, thu hồi Giấy phép hoạt động in, bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

Chương 4:

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 18. Cấp lại Giấy phép hoạt động in

Cơ sở in thuộc loại phải xin cấp Giấy phép hoạt động in quy định tại điểm a khoản 3 Điều 5 Nghị định này đã thành lập và hoạt động trước ngày Nghị định này có hiệu lực phải làm thủ tục xin cấp lại Giấy phép hoạt động in.

Điều 19. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 20. Trách nhiệm thi hành     

1. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

2. Bộ trưởng Bộ Văn hoá - Thông tin hướng dẫn thi hành Nghị định này./.

 

 
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
  cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Ban Chỉ đạo TW về phòng,
  chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Tập đoàn kinh  tế, Tổng công ty 91;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các Phó Chủ nhiệm,
  Website Chính phủ, Ban Điều hành 112,
  Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ,
  các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, VX.

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG

 
 
 

 Nguyễn Tấn Dũng

 

Hướng dẫn

Điều này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 2 Nghị định 72/2011/NĐ-CP (VB hết hiệu lực: 01/11/2014)

Nghị định 72/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 111/2005/NĐ-CP hướng dẫn Luật Xuất bản đã được sửa đổi bằng Nghị định 11/2009/NĐ-CP và 105/2007/NĐ-CP về hoạt động in sản phẩm không phải là xuất bản phẩm


Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm
1. Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 6. Cách thức thực hiện và hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động in
1. Trước khi tham gia in sản phẩm báo chí, tem chống giả, cơ sở in phải lập 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động in gửi trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện, dịch vụ chuyển phát đến cơ quan quản lý nhà nước quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định này.
2. Hồ sơ đề nghị cấp phép hoạt động in gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép (theo mẫu do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành).
b) Sơ yếu lý lịch của giám đốc, chủ cơ sở in.
c) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu các văn bằng, chứng chỉ của giám đốc, chủ cơ sở in (nếu có).
d) Tài liệu chứng minh về việc có mặt bằng sản xuất. danh mục thiết bị in chính.
đ) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu một trong các loại giấy tờ sau: giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư, quyết định thành lập cơ sở in của cơ quan chủ quản.
e) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh trật tự do cơ quan công an có thẩm quyền cấp.”
Điều này được hướng dẫn bởi Điểm 1 Mục III Thông tư 04/2008/TT-BTTTT (VB hết hiệu lực: 01/05/2015)

Thông tư 04/2008/TT-BTTTT hướng dẫn thực hiện Nghị định 105/2007/NĐ-CP về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành


Căn cứ Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm.
...
Để thực hiện thống nhất trong cả nước, Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn chi tiết thực hiện một số nội dung của Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ (sau đây gọi tắt là Nghị định 105/2007/NĐ-CP) về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm như sau:
...
III. CẤP GIẤY PHÉP VÀ CẤP LẠI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG IN
1. Về hồ sơ xin cấp phép hoạt động in
1.1. Hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động in của cơ sở in phải tuân theo các điều kiện chung quy định tại Nghị định số 105/2007/NĐ-CP.
1.2. Sơ yếu lý lịch của Giám đốc hoặc chủ sở hữu kèm theo bản sao có công chứng các văn bằng, chứng chỉ (nếu có) quy định tại tiết b khoản 2 Điều 6 Nghị định số 105/2007/NĐ-CP được hiểu như sau: Giám đốc hoặc chủ sở hữu cơ sở in phải có sơ yếu lý lịch, văn bằng, chứng chỉ đã được đào tạo, bồi dưỡng về quản lý in do các cơ sở đào tạo chuyên ngành về in cấp và kèm theo các văn bằng, chứng chỉ khác (nếu có).
1.3. Đối với giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập cơ sở in của cơ quan chủ quản quy định tại tiết d khoản 2 Điều 6 Nghị định số 105/2007/NĐ-CP cụ thể như sau:
a) Cơ sở in là doanh nghiệp, sự nghiệp có thu phải gửi bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
b) Cơ sở in sự nghiệp (cơ sở in phục vụ nội bộ không in kinh doanh) phải gửi bản sao có chứng thực quyết định thành lập cơ sở in của cơ quan chủ quản.
Việc nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép theo điều này được hướng dẫn bởi Khoản 2 Điều 5 Thông tư 22/2010/TT-BTTTT (VB hết hiệu lực: 01/05/2015)

Thông tư 22/2010/TT-BTTTT quy định về tổ chức và hoạt động in; sửa đổi Quy định của Thông tư 04/2008/TT-BTTTT và 02/2010/TT-BTTTT do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành


Căn cứ Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm.
...
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về tổ chức và hoạt động in đối với cơ sở in của cơ quan, tổ chức và cá nhân được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Mục I, điểm 1.2 khoản 1 Mục II, điểm 2.1 khoản 2 Mục II của Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT ngày 09 tháng 7 năm 2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông (sau đây gọi tắt là Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT) hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ (sau đây gọi tắt là Nghị định 105/2007/NĐ-CP) về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm. Điều 8 Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT ngày 11 tháng 01 năm 2010 về điều kiện thiết bị để cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm (sau đây gọi tắt là Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT).
...
Điều 5. Cấp giấy phép hoạt động in
...
2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 31 Luật Xuất bản đối với in xuất bản phẩm, Điều 6 Nghị định số 105/2007/NĐ-CP đối với in báo, tạp chí và tem chống giả. Việc nộp hồ sơ được thực hiện như sau:
a) Cơ sở in thuộc trung ương, lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép gửi Cục Xuất bản.
b) Cơ sở in thuộc địa phương, lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép gửi Sở Thông tin và Truyền thông sở tại.

Hướng dẫn

Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 72/2011/NĐ-CP (VB hết hiệu lực: 01/11/2014)

Nghị định 72/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 111/2005/NĐ-CP hướng dẫn Luật Xuất bản đã được sửa đổi bằng Nghị định 11/2009/NĐ-CP và 105/2007/NĐ-CP về hoạt động in sản phẩm không phải là xuất bản phẩm


Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm
...
2. Khoản 1 Điều 10 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Cơ sở in được nước ngoài đặt in gia công các sản phẩm của nước ngoài, gồm: vàng mã, báo chí, sổ tiết kiệm, hộ chiếu, chứng minh thư, văn bằng, chứng chỉ, tem chống giả phải có hồ sơ đề nghị cấp giấy phép in gia công cho nước ngoài gửi qua bưu điện, dịch vụ chuyển phát hoặc gửi trực tiếp đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này. Hồ sơ được lập thành 01 bộ, bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép (theo mẫu do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành).
b) 02 (hai) bản sao mẫu sản phẩm đặt in.
c) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu giấy phép hoạt động in hoặc một trong các loại giấy tờ sau: giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư, quyết định thành lập cơ sở in của cơ quan chủ quản.”

Hướng dẫn

Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 2 Nghị định 72/2011/NĐ-CP (VB hết hiệu lực: 01/11/2014)

Nghị định 72/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 111/2005/NĐ-CP hướng dẫn Luật Xuất bản đã được sửa đổi bằng Nghị định 11/2009/NĐ-CP và 105/2007/NĐ-CP về hoạt động in sản phẩm không phải là xuất bản phẩm


Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm
...
3. Khoản 3 Điều 11 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“3. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Xuất bản phải cấp giấy phép. trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do”.

Hướng dẫn

Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 4 Điều 2 Nghị định 72/2011/NĐ-CP (VB hết hiệu lực: 01/11/2014)

Nghị định 72/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 111/2005/NĐ-CP hướng dẫn Luật Xuất bản đã được sửa đổi bằng Nghị định 11/2009/NĐ-CP và 105/2007/NĐ-CP về hoạt động in sản phẩm không phải là xuất bản phẩm


Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm
...
4. Thay thế cụm từ “Bộ Văn hóa - Thông tin” và cụm từ “Sở Văn hóa - Thông tin” như sau:
a) Thay thế cụm từ “Bộ Văn hóa - Thông tin” bằng cụm từ “Bộ Thông tin và Truyền thông” tại khoản 1 Điều 7 ... của Nghị định số 105/2007/NĐ-CP.

Hướng dẫn

Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 4 Điều 2 Nghị định 72/2011/NĐ-CP (VB hết hiệu lực: 01/11/2014)

Nghị định 72/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 111/2005/NĐ-CP hướng dẫn Luật Xuất bản đã được sửa đổi bằng Nghị định 11/2009/NĐ-CP và 105/2007/NĐ-CP về hoạt động in sản phẩm không phải là xuất bản phẩm


Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm
...
4. Thay thế cụm từ “Bộ Văn hóa - Thông tin” và cụm từ “Sở Văn hóa - Thông tin” như sau:
a) Thay thế cụm từ “Bộ Văn hóa - Thông tin” bằng cụm từ “Bộ Thông tin và Truyền thông” tại ... khoản 1 Điều 9 ... của Nghị định số 105/2007/NĐ-CP.

Hướng dẫn

Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 4 Điều 2 Nghị định 72/2011/NĐ-CP (VB hết hiệu lực: 01/11/2014)

Nghị định 72/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 111/2005/NĐ-CP hướng dẫn Luật Xuất bản đã được sửa đổi bằng Nghị định 11/2009/NĐ-CP và 105/2007/NĐ-CP về hoạt động in sản phẩm không phải là xuất bản phẩm


Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm
...
4. Thay thế cụm từ “Bộ Văn hóa - Thông tin” và cụm từ “Sở Văn hóa - Thông tin” như sau:
a) Thay thế cụm từ “Bộ Văn hóa - Thông tin” bằng cụm từ “Bộ Thông tin và Truyền thông” tại ... khoản 2 Điều 10 ... của Nghị định số 105/2007/NĐ-CP.

Hướng dẫn

Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 4 Điều 2 Nghị định 72/2011/NĐ-CP (VB hết hiệu lực: 01/11/2014)

Nghị định 72/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 111/2005/NĐ-CP hướng dẫn Luật Xuất bản đã được sửa đổi bằng Nghị định 11/2009/NĐ-CP và 105/2007/NĐ-CP về hoạt động in sản phẩm không phải là xuất bản phẩm


Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm
...
4. Thay thế cụm từ “Bộ Văn hóa - Thông tin” và cụm từ “Sở Văn hóa - Thông tin” như sau:
a) Thay thế cụm từ “Bộ Văn hóa - Thông tin” bằng cụm từ “Bộ Thông tin và Truyền thông” tại ... khoản 1 Điều 14 ... của Nghị định số 105/2007/NĐ-CP.

Hướng dẫn

Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 4 Điều 2 Nghị định 72/2011/NĐ-CP (VB hết hiệu lực: 01/11/2014)

Nghị định 72/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 111/2005/NĐ-CP hướng dẫn Luật Xuất bản đã được sửa đổi bằng Nghị định 11/2009/NĐ-CP và 105/2007/NĐ-CP về hoạt động in sản phẩm không phải là xuất bản phẩm


Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm
...
4. Thay thế cụm từ “Bộ Văn hóa - Thông tin” và cụm từ “Sở Văn hóa - Thông tin” như sau:
a) Thay thế cụm từ “Bộ Văn hóa - Thông tin” bằng cụm từ “Bộ Thông tin và Truyền thông” tại ... khoản 2 Điều 20 của Nghị định số 105/2007/NĐ-CP.

Hướng dẫn

Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 4 Điều 2 Nghị định 72/2011/NĐ-CP (VB hết hiệu lực: 01/11/2014)

Nghị định 72/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 111/2005/NĐ-CP hướng dẫn Luật Xuất bản đã được sửa đổi bằng Nghị định 11/2009/NĐ-CP và 105/2007/NĐ-CP về hoạt động in sản phẩm không phải là xuất bản phẩm


Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm
...
4. Thay thế cụm từ “Bộ Văn hóa - Thông tin” và cụm từ “Sở Văn hóa - Thông tin” như sau:
...
b) Thay thế cụm từ “Sở Văn hóa - Thông tin” bằng cụm từ “Sở Thông tin và Truyền thông” tại ... khoản 1 Điều 7 ... của Nghị định số 105/2007/NĐ-CP.

Hướng dẫn

Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 4 Điều 2 Nghị định 72/2011/NĐ-CP (VB hết hiệu lực: 01/11/2014)

Nghị định 72/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 111/2005/NĐ-CP hướng dẫn Luật Xuất bản đã được sửa đổi bằng Nghị định 11/2009/NĐ-CP và 105/2007/NĐ-CP về hoạt động in sản phẩm không phải là xuất bản phẩm


Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm
...
4. Thay thế cụm từ “Bộ Văn hóa - Thông tin” và cụm từ “Sở Văn hóa - Thông tin” như sau:
...
b) Thay thế cụm từ “Sở Văn hóa - Thông tin” bằng cụm từ “Sở Thông tin và Truyền thông” tại ... khoản 2 ... Điều 10 ... của Nghị định số 105/2007/NĐ-CP.

Hướng dẫn

Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 4 Điều 2 Nghị định 72/2011/NĐ-CP (VB hết hiệu lực: 01/11/2014)

Nghị định 72/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 111/2005/NĐ-CP hướng dẫn Luật Xuất bản đã được sửa đổi bằng Nghị định 11/2009/NĐ-CP và 105/2007/NĐ-CP về hoạt động in sản phẩm không phải là xuất bản phẩm


Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm
...
4. Thay thế cụm từ “Bộ Văn hóa - Thông tin” và cụm từ “Sở Văn hóa - Thông tin” như sau:
...
b) Thay thế cụm từ “Sở Văn hóa - Thông tin” bằng cụm từ “Sở Thông tin và Truyền thông” tại ... khoản 3 Điều 10 ... của Nghị định số 105/2007/NĐ-CP.

Hướng dẫn

Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 4 Điều 2 Nghị định 72/2011/NĐ-CP (VB hết hiệu lực: 01/11/2014)

Nghị định 72/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 111/2005/NĐ-CP hướng dẫn Luật Xuất bản đã được sửa đổi bằng Nghị định 11/2009/NĐ-CP và 105/2007/NĐ-CP về hoạt động in sản phẩm không phải là xuất bản phẩm


Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm
...
4. Thay thế cụm từ “Bộ Văn hóa - Thông tin” và cụm từ “Sở Văn hóa - Thông tin” như sau:
...
b) Thay thế cụm từ “Sở Văn hóa - Thông tin” bằng cụm từ “Sở Thông tin và Truyền thông” tại ... khoản 1 ... Điều 12 ... của Nghị định số 105/2007/NĐ-CP.

Hướng dẫn

Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 4 Điều 2 Nghị định 72/2011/NĐ-CP (VB hết hiệu lực: 01/11/2014)

Nghị định 72/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 111/2005/NĐ-CP hướng dẫn Luật Xuất bản đã được sửa đổi bằng Nghị định 11/2009/NĐ-CP và 105/2007/NĐ-CP về hoạt động in sản phẩm không phải là xuất bản phẩm


Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm
...
4. Thay thế cụm từ “Bộ Văn hóa - Thông tin” và cụm từ “Sở Văn hóa - Thông tin” như sau:
...
b) Thay thế cụm từ “Sở Văn hóa - Thông tin” bằng cụm từ “Sở Thông tin và Truyền thông” tại ... khoản 2 Điều 12 ... của Nghị định số 105/2007/NĐ-CP.

Hướng dẫn

Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 4 Điều 2 Nghị định 72/2011/NĐ-CP (VB hết hiệu lực: 01/11/2014)

Nghị định 72/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 111/2005/NĐ-CP hướng dẫn Luật Xuất bản đã được sửa đổi bằng Nghị định 11/2009/NĐ-CP và 105/2007/NĐ-CP về hoạt động in sản phẩm không phải là xuất bản phẩm


Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm
...
4. Thay thế cụm từ “Bộ Văn hóa - Thông tin” và cụm từ “Sở Văn hóa - Thông tin” như sau:
...
b) Thay thế cụm từ “Sở Văn hóa - Thông tin” bằng cụm từ “Sở Thông tin và Truyền thông” tại ... khoản 2 Điều 14 của Nghị định số 105/2007/NĐ-CP.

Hướng dẫn

Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 4 Điều 2 Nghị định 72/2011/NĐ-CP (VB hết hiệu lực: 01/11/2014)

Nghị định 72/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 111/2005/NĐ-CP hướng dẫn Luật Xuất bản đã được sửa đổi bằng Nghị định 11/2009/NĐ-CP và 105/2007/NĐ-CP về hoạt động in sản phẩm không phải là xuất bản phẩm


Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm
...
4. Thay thế cụm từ “Bộ Văn hóa - Thông tin” và cụm từ “Sở Văn hóa - Thông tin” như sau:
a) Thay thế cụm từ “Bộ Văn hóa - Thông tin” bằng cụm từ “Bộ Thông tin và Truyền thông” tại ... khoản 1 Điều 14 ... của Nghị định số 105/2007/NĐ-CP.

Hướng dẫn

Quy định về in vàng mã tại khoản này được hướng dẫn bởi Điều 8 Thông tư 22/2010/TT-BTTTT (VB hết hiệu lực: 01/05/2015)

Thông tư 22/2010/TT-BTTTT quy định về tổ chức và hoạt động in; sửa đổi Quy định của Thông tư 04/2008/TT-BTTTT và 02/2010/TT-BTTTT do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành


Căn cứ Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm.
...
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về tổ chức và hoạt động in đối với cơ sở in của cơ quan, tổ chức và cá nhân được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Mục I, điểm 1.2 khoản 1 Mục II, điểm 2.1 khoản 2 Mục II của Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT ngày 09 tháng 7 năm 2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông (sau đây gọi tắt là Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT) hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ (sau đây gọi tắt là Nghị định 105/2007/NĐ-CP) về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm. Điều 8 Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT ngày 11 tháng 01 năm 2010 về điều kiện thiết bị để cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm (sau đây gọi tắt là Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT).
...
Điều 8. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 mục I Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT về in vàng mã
1. Việc in vàng mã phải đảm bảo không vi phạm các quy định về quảng cáo và các quy định pháp luật có liên quan.
2. Việc in sản phẩm vàng mã không được sử dụng nội dung, hình ảnh, họa tiết, màu sắc của tiền Việt Nam và nước ngoài.
Kích thước sản phẩm vàng mã (tiền mã) phải lớn hơn hoặc nhỏ hơn tiền Việt Nam, tiền nước ngoài từ 3cm trở lên mỗi chiều và chỉ in một màu, một mặt.
3. Hồ sơ đăng ký xác nhận loại vàng mã để in được lập thành 01 bộ, gửi qua dịch vụ bưu chính, chuyển phát hoặc gửi trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông sở tại, bao gồm:
a) Đơn đề nghị đăng ký vàng mã (theo mẫu 5).
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề in theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, về đầu tư hoặc văn bản xác nhận mã số thuế đối với cơ sở in sự nghiệp.
c) 02 bản thảo (bản mẫu) loại vàng mã đăng ký.
4. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông cấp giấy xác nhận đăng ký loại vàng mã được in, đóng dấu vào 02 bản thảo (bản mẫu) vàng mã đăng ký và gửi trả lại cơ sở in 01 bản. trường hợp không cấp giấy xác nhận đăng ký phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Vàng mã theo quy định tại khoản này được hướng dẫn bởi Điểm 2 Mục I Thông tư 04/2008/TT-BTTTT (VB hết hiệu lực: 01/05/2015)

Thông tư 04/2008/TT-BTTTT hướng dẫn thực hiện Nghị định 105/2007/NĐ-CP về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành


Căn cứ Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm.
...
Để thực hiện thống nhất trong cả nước, Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn chi tiết thực hiện một số nội dung của Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ (sau đây gọi tắt là Nghị định 105/2007/NĐ-CP) về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm như sau:
I. MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG
...
2. Về in vàng mã
2.1. Vàng mã quy định tại Nghị định số 105/2007/NĐ-CP là các sản phẩm in và phải đảm bảo không có nội dung vi phạm các quy định về quảng cáo và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2.2. Sở Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm xác nhận việc đăng ký loại vàng mã được in.

Hướng dẫn

Điểm này được hướng dẫn bởi Điểm 3 Mục I Thông tư 04/2008/TT-BTTTT (VB hết hiệu lực: 01/05/2015)

Thông tư 04/2008/TT-BTTTT hướng dẫn thực hiện Nghị định 105/2007/NĐ-CP về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành


Căn cứ Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm.
...
Để thực hiện thống nhất trong cả nước, Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn chi tiết thực hiện một số nội dung của Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ (sau đây gọi tắt là Nghị định 105/2007/NĐ-CP) về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm như sau:
I. MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG
...
3. Về in các sản phẩm phải có văn bản thỏa thuận
3.1. Cơ sở in phải có văn bản thỏa thuận của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành có thẩm quyền khi tham gia in các sản phẩm: Chứng minh thư. hộ chiếu. văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân, cụ thể:
a) In sản phẩm là chứng minh thư phải có văn bản chấp thuận của Bộ quản lý chuyên ngành về loại chứng minh thư đó.
b) In hộ chiếu phải có văn bản chấp thuận của Bộ Ngoại giao hoặc Bộ Công an.
c) In văn bằng phải có văn bản chấp thuận của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
d) In chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân phải có văn bản chấp thuận của cơ quan, tổ chức cấp chứng chỉ.
3.2. Khi nhận in phải có bản mẫu được xác nhận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quy định tại điểm 3.1 khoản 3 Mục I của Thông tư này.

Hướng dẫn

Điều này được hướng dẫn bởi Điểm 4 Mục I Thông tư 04/2008/TT-BTTTT (VB hết hiệu lực: 01/05/2015)

Thông tư 04/2008/TT-BTTTT hướng dẫn thực hiện Nghị định 105/2007/NĐ-CP về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành


Căn cứ Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm.
...
Để thực hiện thống nhất trong cả nước, Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn chi tiết thực hiện một số nội dung của Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ (sau đây gọi tắt là Nghị định 105/2007/NĐ-CP) về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm như sau:
I. MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG
...
4. Về in gia công cho nước ngoài
4.1. Cơ sở in gia công cho nước ngoài phải đảm bảo:
a) Các sản phẩm in gia công cho nước ngoài phải xuất khẩu 100% ra nước ngoài, không được tiêu thụ trên lãnh thổ Việt Nam.
b) Bên đặt in phải chịu trách nhiệm về bản quyền đối với sản phẩm đặt in.
4.2. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu tiêu thụ sản phẩm in gia công cho nước ngoài trên lãnh thổ Việt Nam phải làm thủ tục nhập khẩu theo quy định của pháp luật.

Hướng dẫn

Việc nhập khẩu máy photocopy màu theo khoản này được hướng dẫn bởi Điều 9 Thông tư 22/2010/TT-BTTTT (VB hết hiệu lực: 01/05/2015)

Thông tư 22/2010/TT-BTTTT quy định về tổ chức và hoạt động in; sửa đổi Quy định của Thông tư 04/2008/TT-BTTTT và 02/2010/TT-BTTTT do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành


Căn cứ Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm.
...
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về tổ chức và hoạt động in đối với cơ sở in của cơ quan, tổ chức và cá nhân được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Mục I, điểm 1.2 khoản 1 Mục II, điểm 2.1 khoản 2 Mục II của Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT ngày 09 tháng 7 năm 2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông (sau đây gọi tắt là Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT) hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ (sau đây gọi tắt là Nghị định 105/2007/NĐ-CP) về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm. Điều 8 Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT ngày 11 tháng 01 năm 2010 về điều kiện thiết bị để cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm (sau đây gọi tắt là Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT).
...
Điều 9. Sửa đổi, bổ sung điểm 1.2 khoản 1 mục II Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT về nhập khẩu máy photocopy màu
1. Cơ quan, tổ chức sử dụng máy photocopy màu phải ban hành quy chế quản lý và sử dụng máy gửi kèm hồ sơ đề nghị cấp phép nhập khẩu về Cục xuất bản.
2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu máy photocopy màu được lập thành 01 bộ, gửi qua dịch vụ bưu chính, chuyển phát hoặc gửi trực tiếp tại Cục Xuất bản, bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu (theo mẫu 2).
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, về đầu tư hoặc quyết định thành lập của cơ quan, tổ chức đề nghị nhập khẩu.
c) Quy chế quản lý và sử dụng máy photocopy màu theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT.
d) Ca-ta-lô của máy.
Khoản này được hướng dẫn bởi Điểm 1 Mục II Thông tư 04/2008/TT-BTTTT (VB hết hiệu lực: 01/05/2015)

Thông tư 04/2008/TT-BTTTT hướng dẫn thực hiện Nghị định 105/2007/NĐ-CP về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành


Căn cứ Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm.
...
Để thực hiện thống nhất trong cả nước, Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn chi tiết thực hiện một số nội dung của Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ (sau đây gọi tắt là Nghị định 105/2007/NĐ-CP) về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm như sau:
...
II. THIẾT BỊ NGÀNH IN
1. Về việc nhập khẩu máy photocopy màu
1.1. Cơ quan, tổ chức có pháp nhân đầy đủ cần sử dụng máy photocopy màu để phục vụ cho công việc nội bộ của mình thì được xem xét cho phép nhập khẩu.
1.2. Đơn vị sử dụng máy photocopy màu phải ban hành quy chế quản lý và sử dụng máy gửi kèm hồ sơ xin cấp phép nhập khẩu. Mẫu quy chế được đính kèm theo Thông tư này.

Hướng dẫn

Điều này được hướng dẫn bởi Điểm 2 Mục II Thông tư 04/2008/TT-BTTTT (VB hết hiệu lực: 01/05/2015)

Thông tư 04/2008/TT-BTTTT hướng dẫn thực hiện Nghị định 105/2007/NĐ-CP về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành


Căn cứ Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm.
...
Để thực hiện thống nhất trong cả nước, Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn chi tiết thực hiện một số nội dung của Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ (sau đây gọi tắt là Nghị định 105/2007/NĐ-CP) về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm như sau:
...
II. THIẾT BỊ NGÀNH IN
...
2. Về đăng ký thiết bị ngành in
2.1. Cơ quan, tổ chức sử dụng máy photocopy màu phải đăng ký máy photocopy màu với Sở Thông tin và Truyền thông sở tại. Mẫu đăng ký sử dụng máy photocopy màu được đính kèm Thông tư này.
2.2. Các thiết bị ngành in khác không phải đăng ký và không phải gắn biển số.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 10 Thông tư 22/2010/TT-BTTTT (VB hết hiệu lực: 01/05/2015)

Thông tư 22/2010/TT-BTTTT quy định về tổ chức và hoạt động in; sửa đổi Quy định của Thông tư 04/2008/TT-BTTTT và 02/2010/TT-BTTTT do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành


Căn cứ Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm.
...
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về tổ chức và hoạt động in đối với cơ sở in của cơ quan, tổ chức và cá nhân được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Mục I, điểm 1.2 khoản 1 Mục II, điểm 2.1 khoản 2 Mục II của Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT ngày 09 tháng 7 năm 2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông (sau đây gọi tắt là Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT) hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ (sau đây gọi tắt là Nghị định 105/2007/NĐ-CP) về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm. Điều 8 Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT ngày 11 tháng 01 năm 2010 về điều kiện thiết bị để cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm (sau đây gọi tắt là Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT).
...
Điều 10. Sửa đổi, bổ sung điểm 2.1 khoản 2 mục II Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT về đăng ký thiết bị ngành in
1. Cơ quan, tổ chức sử dụng máy photocopy màu phải đăng ký máy với Sở Thông tin và Truyền thông sở tại.
2. Hồ sơ đăng ký sử dụng máy photocopy màu được lập thành 01 bộ, gửi qua dịch vụ bưu chính, chuyển phát hoặc gửi trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông sở tại, bao gồm:
a) Đơn đề nghị đăng ký sử dụng máy photocopy màu (theo mẫu 4).
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu giấy phép nhập khẩu máy photocopy màu.
c) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, về đầu tư hoặc quyết định thành lập của cơ quan, tổ chức đăng ký sử dụng máy photocopy màu.
d) Quy chế quản lý và sử dụng máy photocopy màu theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT.
3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông phải cấp giấy chứng nhận đăng ký máy photocopy màu. trường hợp không cấp giấy chứng nhận đăng ký phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Hướng dẫn

Điều này được hướng dẫn bởi Điểm 2 Mục III Thông tư 04/2008/TT-BTTTT (VB hết hiệu lực: 01/05/2015)

Thông tư 04/2008/TT-BTTTT hướng dẫn thực hiện Nghị định 105/2007/NĐ-CP về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành


Căn cứ Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm.
...
Để thực hiện thống nhất trong cả nước, Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn chi tiết thực hiện một số nội dung của Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ (sau đây gọi tắt là Nghị định 105/2007/NĐ-CP) về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm như sau:
...
III. CẤP GIẤY PHÉP VÀ CẤP LẠI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG IN
...
2. Về việc cấp lại giấy phép hoạt động in
2.1. Thời hạn thực hiện việc cấp lại giấy phép hoạt động in báo, tạp chí, tem chống giả là 6 tháng kể từ ngày Thông tư có hiệu lực.
a) Cơ sở in báo, tạp chí, tem chống giả của cơ quan, tổ chức ở Trung ương đang hoạt động lập hồ sơ gửi Cục Xuất bản – Bộ Thông tin và Truyền thông để được cấp lại giấy phép.
b) Cơ sở in báo, tạp chí, tem chống giả của cơ quan, tổ chức thuộc địa phương đang hoạt động lập hồ sơ gửi Sở Thông tin và Truyền thông sở tại để được cấp lại giấy phép.
2.2. Cơ sở in đã được cấp, đổi giấy phép sau ngày 01 tháng 7 năm 2005 có chức năng in báo, tạp chí, tem chống giả thì không phải đổi giấy phép.
2.3. Trong thời gian làm thủ tục để cấp lại giấy phép theo hướng dẫn tại Thông tư này, cơ sở in có giấy phép hoạt động in được cấp trước ngày 01 tháng 7 năm 2005 vẫn được tiếp tục hoạt động.
2.4. Cơ sở in báo, tạp chí, tem chống giả không được cấp lại giấy phép sau thời hạn quy định tại Thông tư này phải ngừng hoạt động.
2.5. Hồ sơ xin cấp lại giấy phép thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định 105/2007/NĐ-CP.
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 7 (bảy) ngày làm việc, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phải cấp lại giấy phép. Trường hợp không cấp lại giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Hướng dẫn

Điều này được hướng dẫn bởi Điều 2 và Điều 3 Thông tư 22/2010/TT-BTTTT (VB hết hiệu lực: 01/05/2015)

Thông tư 22/2010/TT-BTTTT quy định về tổ chức và hoạt động in; sửa đổi Quy định của Thông tư 04/2008/TT-BTTTT và 02/2010/TT-BTTTT do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành


Căn cứ Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm.
...
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về tổ chức và hoạt động in đối với cơ sở in của cơ quan, tổ chức và cá nhân được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Mục I, điểm 1.2 khoản 1 Mục II, điểm 2.1 khoản 2 Mục II của Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT ngày 09 tháng 7 năm 2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông (sau đây gọi tắt là Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT) hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ (sau đây gọi tắt là Nghị định 105/2007/NĐ-CP) về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm. Điều 8 Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT ngày 11 tháng 01 năm 2010 về điều kiện thiết bị để cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm (sau đây gọi tắt là Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT).
Điều 2. Cơ sở in
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động in quy định tại Luật Xuất bản, Nghị định số 105/2007/NĐ-CP gọi là cơ sở in.
2. Cơ quan, tổ chức hoạt động trong ngành nghề khác có bộ phận thực hiện hoạt động in thì bộ phận đó cũng gọi là cơ sở in.
Điều 3. Loại hình tổ chức cơ sở in
1. Doanh nghiệp in.
2. Cơ sở in sự nghiệp công lập và ngoài công lập.
3. Cơ sở in phụ thuộc.
4. Hộ kinh doanh in.

Hướng dẫn

Điều này được hướng dẫn bởi Điều 4 Thông tư 22/2010/TT-BTTTT (VB hết hiệu lực: 01/05/2015)

Thông tư 22/2010/TT-BTTTT quy định về tổ chức và hoạt động in; sửa đổi Quy định của Thông tư 04/2008/TT-BTTTT và 02/2010/TT-BTTTT do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành


Căn cứ Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm.
...
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về tổ chức và hoạt động in đối với cơ sở in của cơ quan, tổ chức và cá nhân được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Mục I, điểm 1.2 khoản 1 Mục II, điểm 2.1 khoản 2 Mục II của Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT ngày 09 tháng 7 năm 2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông (sau đây gọi tắt là Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT) hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ (sau đây gọi tắt là Nghị định 105/2007/NĐ-CP) về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm. Điều 8 Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT ngày 11 tháng 01 năm 2010 về điều kiện thiết bị để cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm (sau đây gọi tắt là Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT).
...
Điều 4. Điều kiện hoạt động in
1. Đối với cơ sở in in xuất bản phẩm, báo, tạp chí, tem chống giả phải có giấy phép hoạt động in theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.
2. Cơ sở in không tham gia hoạt động in theo quy định tại khoản 1 Điều này phải có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh về ngành nghề in theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, về đầu tư và thực hiện theo các quy định của pháp luật có liên quan.
Trường hợp cơ sở in là đơn vị sự nghiệp công lập phải có quyết định thành lập của cơ quan chủ quản.

Hướng dẫn

Điều này được hướng dẫn bởi Điều 6 Thông tư 22/2010/TT-BTTTT (VB hết hiệu lực: 01/05/2015)

Thông tư 22/2010/TT-BTTTT quy định về tổ chức và hoạt động in; sửa đổi Quy định của Thông tư 04/2008/TT-BTTTT và 02/2010/TT-BTTTT do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành


Căn cứ Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm.
...
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về tổ chức và hoạt động in đối với cơ sở in của cơ quan, tổ chức và cá nhân được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Mục I, điểm 1.2 khoản 1 Mục II, điểm 2.1 khoản 2 Mục II của Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT ngày 09 tháng 7 năm 2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông (sau đây gọi tắt là Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT) hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ (sau đây gọi tắt là Nghị định 105/2007/NĐ-CP) về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm. Điều 8 Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT ngày 11 tháng 01 năm 2010 về điều kiện thiết bị để cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm (sau đây gọi tắt là Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT).
...
Điều 6. Điều kiện nhận in của cơ sở in
1. Khi nhận in xuất bản phẩm, báo, tạp chí, tem chống giả, vàng mã, nhãn hàng hóa, bao bì, cơ sở in phải thực hiện các điều kiện quy định tại Điều 32 Luật Xuất bản. Điều 16 Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2005. khoản 2 Điều 5, các khoản 1, 2, 3 Điều 9 Nghị định số 105/2007/NĐ-CP và Điều 8 Thông tư này.
2. Khi nhận in các sản phẩm là chứng minh thư, hộ chiếu, văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 5 Nghị định số 105/2007/NĐ-CP. khoản 3 mục I Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT.
3. Khi nhận in giấy tờ có giá, hóa đơn theo quy định của pháp luật phải có bản sao có chứng thực văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước quản lý loại giấy tờ đó và thực hiện theo các quy định của pháp luật có liên quan.

Hướng dẫn

Điều kiện về thiết bị để cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm được hướng dẫn bởi Điều 11 Thông tư 22/2010/TT-BTTTT (VB hết hiệu lực: 01/05/2015)

Thông tư 22/2010/TT-BTTTT quy định về tổ chức và hoạt động in; sửa đổi Quy định của Thông tư 04/2008/TT-BTTTT và 02/2010/TT-BTTTT do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành


Căn cứ Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm.
...
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về tổ chức và hoạt động in đối với cơ sở in của cơ quan, tổ chức và cá nhân được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Mục I, điểm 1.2 khoản 1 Mục II, điểm 2.1 khoản 2 Mục II của Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT ngày 09 tháng 7 năm 2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông (sau đây gọi tắt là Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT) hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ (sau đây gọi tắt là Nghị định 105/2007/NĐ-CP) về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm. Điều 8 Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT ngày 11 tháng 01 năm 2010 về điều kiện thiết bị để cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm (sau đây gọi tắt là Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT).
...
Điều 11. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT quy định điều kiện về thiết bị để cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm
1. Cơ sở chế bản, in xuất bản phẩm, báo, tạp chí, tem chống giả phải có danh mục thiết bị đầu tư sau đây (theo mẫu 9) phù hợp với chức năng hoạt động, gửi kèm hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động in:
a) Máy vi tính, máy ghi phim hoặc ghi kẽm.
b) Máy in.
c) Máy dao, máy khâu thép, máy vào bìa hoặc máy liên hợp hoàn thiện sản phẩm.
2. Trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày cấp giấy phép hoạt động in, cơ quan cấp giấy phép phải kiểm tra việc đầu tư thiết bị in ghi trong danh mục quy định tại khoản 1 Điều này của cơ sở in. trường hợp không có thiết bị theo danh mục, cơ quan cấp giấy phép phải thu hồi giấy phép hoạt động in đã cấp.
Trong quá trình đầu tư nếu có sự thay đổi về chủng loại thiết bị trong danh mục cơ sở in phải có văn bản thông báo cho cơ quan cấp phép.
3. Cơ sở chỉ thực hiện công đoạn gia công sản phẩm sau in thì không phải đề nghị cấp giấy phép hoạt động in nhưng phải lập Sổ ghi chép, quản lý ấn phẩm gia công sau in (theo mẫu 11).

Hướng dẫn

Biểu mẫu để thực hiện các thủ tục hành chính trong lĩnh vực in được thực hiện theo Điều 12 Thông tư 22/2010/TT-BTTTT (VB hết hiệu lực: 01/05/2015)

Thông tư 22/2010/TT-BTTTT quy định về tổ chức và hoạt động in; sửa đổi Quy định của Thông tư 04/2008/TT-BTTTT và 02/2010/TT-BTTTT do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành


Căn cứ Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm.
...
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về tổ chức và hoạt động in đối với cơ sở in của cơ quan, tổ chức và cá nhân được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Mục I, điểm 1.2 khoản 1 Mục II, điểm 2.1 khoản 2 Mục II của Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT ngày 09 tháng 7 năm 2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông (sau đây gọi tắt là Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT) hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ (sau đây gọi tắt là Nghị định 105/2007/NĐ-CP) về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm. Điều 8 Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT ngày 11 tháng 01 năm 2010 về điều kiện thiết bị để cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm (sau đây gọi tắt là Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT).
...
Điều 12. Ban hành biểu mẫu
Ban hành kèm theo Thông tư này 11 biểu mẫu để thực hiện các thủ tục hành chính trong lĩnh vực in:
1. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động in.
2. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu máy photocopy màu.
3. Mẫu giấy phép nhập khẩu máy photocopy màu.
4. Mẫu đơn đề nghị đăng ký máy photocopy màu.
5. Mẫu đơn đề nghị đăng ký vàng mã để in.
6. Mẫu giấy xác nhận đăng ký vàng mã để in.
7. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép in gia công cho nước ngoài.
8. Mẫu giấy phép in gia công cho nước ngoài.
9. Mẫu danh mục thiết bị in.
10. Mẫu giấy phép hoạt động in.
11. Mẫu sổ ghi chép, quản lý ấn phẩm nhận chế bản, in và gia công sau in.
(Mẫu kèm theo)

Từ khóa: Nghị định 105/2007/NĐ-CP, Nghị định số 105/2007/NĐ-CP, Nghị định 105/2007/NĐ-CP của Chính phủ, Nghị định số 105/2007/NĐ-CP của Chính phủ, Nghị định 105 2007 NĐ CP của Chính phủ, 105/2007/NĐ-CP

File gốc của Nghị định 105/2007/NĐ-CP về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm đang được cập nhật.

Văn hóa

  • Quyết định 1705/QĐ-TTg năm 2021 về Kế hoạch triển khai Nghị quyết 24/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
  • Quyết định 1685/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Điều lệ Hội Nhà văn Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
  • Kế hoạch 172/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình phòng, chống ma túy giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
  • Kế hoạch 223/KH-UBND năm 2021 thực hiện chế độ báo cáo thống kê về thanh niên Việt Nam trên địa bàn thành phố Hà Nội
  • Quyết định 21/2021/QĐ-UBND quy định về an toàn phòng cháy, chữa cháy đối với nhà ở riêng lẻ và nhà ở kết hợp sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
  • Kế hoạch 226/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2030
  • Quyết định 33/2021/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng Giải thưởng Văn học Nghệ thuật Hồ Xuân Hương do tỉnh Nghệ An ban hành
  • Quyết định 2852/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển sự nghiệp văn hóa tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
  • Quyết định 2578/QÐ-BVHTTDL năm 2021 về tổ chức xây dựng mô hình bảo tồn, phát huy văn hóa truyền thống của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch tỉnh Phú Thọ do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và du lịch ban hành
  • Quyết định 2576/QÐ-BVHTTDL năm 2021 về Kế hoạch triển khai thực hiện nhiệm vụ “Tuyên truyền về hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo; đấu tranh với các hình thức lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để hành nghề mê tín, trục lợi, gây ảnh hưởng xấu đến văn hóa dân tộc, tôn giáo, đời sống nhân dân” phát sóng truyền hình và đăng tải trên các nền

Nghị định 105/2007/NĐ-CP về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Chính phủ
Số hiệu 105/2007/NĐ-CP
Loại văn bản Nghị định
Người ký Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành 2007-06-21
Ngày hiệu lực 2007-07-28
Lĩnh vực Văn hóa
Tình trạng Hết hiệu lực

Văn bản Hướng dẫn

  • Thông tư 04/2008/TT-BTTTT hướng dẫn thực hiện Nghị định 105/2007/NĐ-CP về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
  • Thông tư 22/2010/TT-BTTTT quy định về tổ chức và hoạt động in; sửa đổi Quy định của Thông tư 04/2008/TT-BTTTT và 02/2010/TT-BTTTT do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành

Văn bản Sửa đổi

  • Nghị định 72/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 111/2005/NĐ-CP hướng dẫn Luật Xuất bản đã được sửa đổi bằng Nghị định 11/2009/NĐ-CP và 105/2007/NĐ-CP về hoạt động in sản phẩm không phải là xuất bản phẩm

Văn bản Thay thế

  • Nghị định 72/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 111/2005/NĐ-CP hướng dẫn Luật Xuất bản đã được sửa đổi bằng Nghị định 11/2009/NĐ-CP và 105/2007/NĐ-CP về hoạt động in sản phẩm không phải là xuất bản phẩm

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu