BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Hà Nội, ngày 27 tháng 02 năm 2017 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
1.2. Nghiên cứu, xây dựng Đề án và thành lập tổ chức phối hợp liên ngành về trẻ em trên cơ sở kiện toàn Ban Chỉ đạo, Ban điều hành và Nhóm công tác liên ngành bảo vệ trẻ em cấp tỉnh, huyện, xã theo quy định tại khoản 2 Điều 94 Luật trẻ em năm 2016. Tiếp tục kiện toàn, củng cố mạng lưới, nâng cao năng lực của người được giao làm công tác bảo vệ trẻ em các cấp, ưu tiên bố trí người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã, cộng tác viên bảo vệ trẻ em ở cộng đồng dân cư.
- Xây dựng nội dung, hoạt động của phong trào “Toàn dân chăm sóc, giáo dục, bảo vệ trẻ em” gắn với cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” và triển khai đến Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư; Đưa tiêu chí xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em là một trong những tiêu chí đánh giá công nhận “Xã đạt chuẩn nông thôn mới”, “Phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”.
2.2. Tham mưu cho Tỉnh ủy, Thành ủy tổ chức sơ kết đánh giá tình hình thực hiện Chỉ thị số 20-CT/TW theo hướng dẫn của Ban Tuyên giáo Trung ương và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trong năm 2017.
3.1. Thực hiện Chương trình hành động quốc gia vì trẻ em giai đoạn 2012 - 2020 theo Quyết định số 1555/QĐ-TTg ngày 17/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ: Rà soát việc thực hiện các mục tiêu cụ thể trong Chương trình hành động vì trẻ em của địa phương, bố trí kinh phí và xác định cụ thể việc lồng ghép kinh phí để thực hiện các mục tiêu khó đạt hoặc chưa đạt.
- Phân công cụ thể trách nhiệm của các Sở, ngành trong việc thực hiện tiêu chí thuộc chức năng, nhiệm vụ xây dựng xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em.
3.3. Thực hiện Chương trình bảo vệ trẻ em giai đoạn 2016 - 2020 theo Quyết định số 2361/QĐ-TTg ngày 22/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ; Chương trình phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em giai đoạn 2016 - 2020 theo Quyết định số 1023/QĐ-TTg ngày 07/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ; Dự án Phát triển hệ thống bảo vệ trẻ em thuộc Chương trình mục tiêu hỗ trợ phát triển hệ thống trợ giúp xã hội giai đoạn 2016 - 2020:
- Tăng cường thanh tra, kiểm tra hoạt động của các cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em, các làng nghề, cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc khu vực kinh tế phi chính thức nhằm phòng ngừa, hỗ trợ, can thiệp, kịp thời xử lý các hành vi xâm hại, bóc lột trẻ em.
- Tiếp tục theo dõi, nắm bắt tình hình để bảo đảm cho trẻ em là con của phụ nữ Việt Nam kết hôn với người nước ngoài trở về và trẻ em là con của người Việt Nam di cư ra nước ngoài trở về được bảo đảm các quyền trẻ em. Giải quyết kịp thời các trường hợp tranh chấp quyền chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em.
- Tổ chức Diễn đàn trẻ em các cấp theo Thông tư số 33/2014/TT-BLĐTBXH ngày 24/12/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn tổ chức Diễn đàn trẻ em các cấp; chuẩn bị điều kiện cho đại diện trẻ em của địa phương tham dự Diễn đàn trẻ em quốc gia lần thứ V (dự kiến tổ chức vào tháng 8 năm 2017 tại Hà Nội).
- Triển khai các mô hình thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em tại địa phương.
- Đẩy mạnh công tác truyền thông nâng cao nhận thức, kiến thức về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em, tập trung phòng, chống đuối nước trẻ em, kỹ năng an toàn cho trẻ em khi tham gia giao thông.
- Đẩy mạnh thực hiện các kế hoạch, hoạt động phối hợp liên ngành triển khai công tác phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em và phòng, chống đuối nước trẻ em. Thí điểm và nhân rộng các mô hình dạy bơi và kỹ năng an toàn, phòng, chống đuối nước trẻ em tại địa phương.
- Mở rộng mô hình kết nối dịch vụ chăm sóc trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS. Phối hợp liên ngành thực hiện công tác chăm sóc trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS.
3.7. Thực hiện Quyết định số 535/QĐ-TTg ngày 14/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện khuyến nghị của Ủy ban về quyền trẻ em của Liên hợp quốc: Tiếp tục cập nhật thông tin về trẻ em không sống trong môi trường gia đình (trẻ em trong các trường giáo dưỡng, cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em, cơ sở bảo trợ xã hội và cơ sở tôn giáo).
3.9. Thúc đẩy phối hợp liên ngành triển khai các đề án, chương trình liên quan đến trẻ em đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Vận động sự tham gia rộng rãi, tích cực của các tổ chức, cộng đồng, gia đình, cá nhân và trẻ em để thực hiện các quyền trẻ em, giải quyết các vấn đề về trẻ em của địa phương. Vận động đóng góp và sử dụng hiệu quả, minh bạch nguồn lực thông qua Quỹ Bảo trợ trẻ em.
- Tổ chức các sự kiện, hoạt động biểu dương, trao đổi kinh nghiệm để nhân rộng những tập thể, cá nhân có sáng kiến, đóng góp bền bỉ, tích cực, hiệu quả vào sự nghiệp chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em.
- Trên cơ sở hệ thống chỉ tiêu đã được chuẩn hóa theo Luật trẻ em, tổ chức rà soát trẻ em và trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt; ghi chép và quản lý thông tin về trẻ em, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt từ hộ gia đình và cập nhật vào phần mềm quản lý thông tin trẻ em cấp xã; hoàn thiện, in ấn và sử dụng sổ theo dõi trẻ em trong gia đình.
- Kịp thời phát hiện, ngăn chặn các hành vi xâm hại trẻ em, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm quyền trẻ em theo quy định của pháp luật. Thực hiện quy trình hỗ trợ, can thiệp trẻ em bị xâm hại, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt theo hướng dẫn tại Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật trẻ em.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Ban Tuyên giáo TW;
- UBTW MTTQ VN;
- Ủy ban VHGDTNTNNĐ của Quốc hội;
- Các Bộ: Tài chính, KHĐT, GDĐT, Y tế, Tư pháp, Công an, VHTTDL, TTTT, Quốc phòng, Ngoại giao, Nội vụ;
- Ủy ban Dân tộc; Tổng liên đoàn LĐVN;
- Đài Truyền hình Việt Nam; Đài Tiếng nói Việt Nam; Thông tấn xã Việt Nam;
- TW Đoàn TNCSHCM; Hội BVQTEVN; Hội LHPNVN;
- Vụ KHTC, Văn phòng Bộ; Quỹ BTTEVN; TT Thông tin;
- TC GĐ&TE; Báo LĐ&XH;
- Sở LĐTBXH 63 tỉnh, thành phố;
- Lưu: VT, TE (05).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đào Hồng Lan
kèm theo Công văn số 645/LĐTBXH-BVCSTE ngày 27/02/2017 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/TP…..
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ……..
………, ngày tháng năm 2017
Kết quả công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em 6 tháng/năm 2017 và phương hướng nhiệm vụ 6 tháng/năm 2017
1. Tình hình kinh tế, xã hội tác động đến trẻ em và công tác trẻ em tại địa phương.
II. Kết quả thực hiện
2. Công tác bảo vệ trẻ em (ở 3 cấp độ)
4. Công tác giáo dục trẻ em
6. Thực hiện quyền tham gia của trẻ em
7. Các hoạt động dự án, chương trình, mô hình hợp tác quốc tế hoặc vận động xã hội.
9. Tổng kinh phí đầu tư cho công tác trẻ em trong năm
III. Đánh giá kết quả đạt được:
2. Những tồn tại, hạn chế
IV. Kế hoạch năm tiếp theo
2. Các mục tiêu cụ thể
4. Nội dung các chương trình, đề án, hoạt động trọng tâm và các mô hình tiếp tục thực hiện
- | GIÁM ĐỐC |
THỐNG KÊ SỐ LIỆU CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC TRẺ EM
Tỉnh/thành phố: …………………………………………………………
TT | Chỉ tiêu, mục tiêu | ĐVT | Năm 2017 |
I |
|
| |
1 |
Người |
| |
|
% |
| |
2 |
Người |
| |
|
% |
| |
|
Người |
| |
|
Người |
| |
3 |
Người |
| |
|
% |
| |
II |
|
| |
1 |
Điểm |
| |
2 |
Người |
| |
3 |
Người |
| |
4 |
Triệu đồng |
| |
III |
|
| |
1 |
Điểm |
| |
2 |
Người |
| |
3 |
Người |
| |
4 |
Triệu đồng |
| |
IV |
|
| |
1 |
Người |
| |
2 |
|
| |
|
Đầu sản phẩm |
| |
|
Nghìn bản/sp |
| |
3 |
CT |
| |
|
Đầu CT, CM |
| |
|
Nghìn bản |
| |
4 |
Hoạt động/sự kiện |
| |
V |
|
| |
1 |
Người |
| |
2 |
Người |
| |
|
Người |
| |
|
Người |
| |
3 |
Người |
| |
|
Người |
| |
|
Người |
| |
|
Người |
| |
4 |
Người |
| |
VI |
|
| |
1 |
|
| |
|
Lớp |
| |
|
Người |
| |
2 |
|
| |
|
Lớp |
| |
|
Người |
| |
3 |
Đầu tài liệu |
| |
VII |
|
| |
1 |
Triệu đồng |
| |
3 |
Triệu đồng |
| |
4 |
Triệu đồng |
| |
VIII |
|
| |
1 |
Triệu đồng |
| |
2 |
Triệu đồng |
| |
|
Triệu đồng |
| |
|
Triệu đồng |
| |
3 |
Triệu đồng |
| |
4 |
Triệu đồng |
|
Lãnh đạo duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)
…… ngày….tháng…..năm……..
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
THỐNG KÊ VỀ HỆ THỐNG BẢO VỆ TRẺ EM
Tỉnh/thành phố: ………………………………………………
TT | Chỉ tiêu, mục tiêu | ĐVT | Năm 2017 |
I |
|
| |
1 |
Có/không |
| |
2 |
Có/không |
| |
3 |
Có/không |
| |
4 |
Huyện |
| |
5 |
Huyện |
| |
7 |
Xã |
| |
8 |
Xã |
| |
II |
|
| |
1 |
|
| |
1.1 |
Cơ sở |
| |
|
Người |
| |
|
Người |
| |
|
Người |
| |
|
Người |
| |
|
Người |
| |
|
Người |
| |
|
Triệu đồng |
| |
1.2 |
Cơ sở |
| |
|
Người |
| |
|
Người |
| |
|
Người |
| |
|
Người |
| |
|
Người |
| |
|
Người |
| |
|
Triệu đồng |
| |
2 |
|
| |
|
Lớp |
| |
|
Người |
| |
3 |
Huyện |
| |
4 |
Điểm |
| |
5 |
Điểm |
|
Lãnh đạo duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)
…… ngày….tháng…..năm……..
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
THỐNG KÊ TRẺ EM CÓ HOÀN CẢNH ĐẶC BIỆT
Tỉnh/thành phố: ……………………………………………………
TT | Chỉ tiêu, mục tiêu | Năm 2017 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tổng số trẻ em | Tỷ lệ được trợ giúp | Trong đó: | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Số trẻ em được hưởng chính sách trợ giúp của nhà nước | Số trẻ em được chăm sóc bằng các hình thức khác | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
(Người) | (%) | (Người) | (Người) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
I |
1 |
1.1 |
1.2 |
1.3 |
2 |
2.1 |
2.2 |
3 |
3.1 |
3.2 |
3.3 |
3.4 |
3.5 |
3.6 |
3.7 |
3.8 |
3.9 |
3.10 |
3.11 |
3.12 |
4 |
4.1 |
|
|
|
4.2 |
|
|
4.3 |
|
|
|
5 |
5.1 |
|
|
|
5.2 |
6 |
6.1 |
6.2 |
6.3 |
7 |
7.1 |
7.2 |
8 |
8.1 |
|
|
|
8.2 |
8.3 |
9 |
9.1 |
10 |
10.1 |
10.2 |
10.3 |
10.4 |
10.5 |
11 |
11.1 |
11.2 |
11.3 |
11.4 |
11.5 |
12 |
12.1 |
12.2 |
13 |
13.1 |
|
|
|
13.2 |
|
|
|
14 |
14.1 |
14.2 |
14.3 |
14.4 |
II |
1 |
2 |
3 |
4 |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
THỐNG KÊ VỀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU VỀ TRẺ EM
Từ khóa: Công văn 645/LĐTBXH-TE, Công văn số 645/LĐTBXH-TE, Công văn 645/LĐTBXH-TE của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Công văn số 645/LĐTBXH-TE của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Công văn 645 LĐTBXH TE của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, 645/LĐTBXH-TE File gốc của Công văn 645/LĐTBXH-TE hướng dẫn công tác trẻ em năm 2017 do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành đang được cập nhật. Công văn 645/LĐTBXH-TE hướng dẫn công tác trẻ em năm 2017 do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hànhTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |