Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Văn hóa » Công văn 285/UBDT-DTTS
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

ỦY BAN DÂN TỘC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

V/v triển khai thực hiện Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ

Hà Nội, ngày 29 tháng 03 năm 2018

Kính gửi: UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Để triển khai thực hiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban Dân tộc đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là tỉnh) chỉ đạo các Cơ quan chức năng trực thuộc xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí hằng năm và tổ chức triển khai thực hiện Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg lồng ghép với các nội dung, nhiệm vụ của Đề án “Tăng cường vai trò của người có uy tín trong vùng dân tộc thiểu số” được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2561/QĐ-TTg ngày 31/12/2016, trong đó tập trung chỉ đạo thực hiện một số nội dung sau:

a) Bình chọn, phê duyệt danh sách người có uy tín

Điều 4 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg, các địa phương thực hiện rà soát, bình chọn, phê duyệt thống nhất một danh sách người có uy tín trên địa bàn tỉnh theo trình tự, thủ tục quy định tại Khoản 1 Điều 6 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg và Quyết định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về công bố thủ tục hành chính công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số và hoàn thành trước ngày 30 tháng 6 năm 2018 gửi Ủy ban Dân tộc để tổng hợp chung;

Điều 6 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg.

Khoản 1 Điều 6 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg.

điểm a Khoản 3 Điều 6; bình chọn, công nhận bổ sung người có uy tín đối với các trường hợp thực sự cần thiết quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 6 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg (danh sách đưa ra, bổ sung, thay thế người có uy tín hằng năm tổng hợp gửi Ủy ban Dân tộc theo Biểu mẫu số 01 kèm theo Công văn này).

a) Các địa phương tiếp tục thực hiện các chế độ, chính sách theo quy định của Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18/3/2011; Quyết định số 56/2013/QĐ-TTg ngày 07/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10/01/2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính đối với người có uy tín trong danh sách được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt đến trước ngày Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành.

- Căn cứ tình hình thực tế và nguồn ngân sách hằng năm được giao, Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí và giao Cơ quan công tác dân tộc tỉnh lựa chọn nội dung, hình thức cung cấp thông tin phù hợp đối với người có uy tín (các chế độ quy định tại điểm a, c và d Khoản 1 Điều 5 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg) để tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động: phổ biến, cung cấp thông tin định kỳ hoặc đột xuất; tập huấn, bồi dưỡng kiến thức; tham quan, học tập, trao đổi kinh nghiệm trong và ngoài tỉnh. Nội dung, mức chi các hoạt động thực hiện theo quy định hiện hành.

điểm b Khoản 1 Điều 5 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg;

Khoản 2, 3, 4 Điều 5 và điểm a Khoản 3 Điều 7 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg và các quy định hiện hành của Nhà nước;

điểm b Khoản 3 Điều 7 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg và điều kiện cụ thể của địa phương có thể thực hiện các hình thức hỗ trợ khác tạo điều kiện cho người có uy tín thực hiện tốt hơn nhiệm vụ được giao.

- Kinh phí thực hiện chính sách đối với người có uy tín thực hiện theo quy định tại Điều 7 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg và các văn bản hướng dẫn tài chính hiện hành;

- Đối với các địa phương khó khăn, chưa tự cân đối được ngân sách cần lập dự toán kinh phí thực hiện các chính sách quy định tại điểm b Khoản 1 và Khoản 2 Điều 5 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg trong kế hoạch ngân sách hằng năm của tỉnh gửi Bộ Tài chính, Ủy ban Dân tộc trước ngày 15 tháng 6 hằng năm đề nghị ngân sách trung ương hỗ trợ kinh phí (theo cơ chế quy định tại Quyết định số 579/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ) trong kế hoạch ngân sách năm sau của tỉnh để thực hiện các chính sách;

điểm a và b Khoản 2 Điều 5 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg).

- Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, phân công và giao trách nhiệm cho các Sở, ban, ngành liên quan và các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tổ chức thực hiện chính sách và công tác vận động, phát huy vai trò của người có uy tín trên địa bàn tỉnh;

- Định kỳ hằng năm (trước ngày 10 tháng 12) báo cáo kết quả, kinh phí thực hiện (tổng hợp số liệu thực hiện theo các Biểu mẫu 02, 03 và 04 kèm theo công văn này), đề xuất, kiến nghị và dự kiến kế hoạch thực hiện năm sau gửi Ủy ban Dân tộc, Bộ Tài chính (file mềm gửi qua Email: [email protected]) để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định.

 

- Như trên;
- Các Bộ: Tài chính, Công an, Quốc phòng;
- Ủy ban Trung ương MTTQVN;
- Bộ trưởng, Chủ nhiệm UBDT (để b/c);
- Các Thứ trưởng, PCN UBDT;
- Cơ quan Công tác dân tộc các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các Vụ, đơn vị trực thuộc UBDT;
- Cổng TTĐT UBDT;
- Lưu VT, DTTS (03b)

KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
THỨ TRƯỞNG, PHÓ CHỦ NHIỆM




Lê Sơn Hải

 

Biểu 01

(Kèm theo Công văn số 285/UBDT-DTTS ngày 29 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban Dân tộc)

TỔNG HỢP DANH SÁCH NGƯỜI CÓ UY TÍN ĐƯA RA, THAY THẾ, BỔ SUNG NĂM ....

DANH SÁCH NCUT ĐƯA RA

DANH SÁCH NCUT THAY THẾ, BỔ SUNG

TT

Huyện/Xã

Họ tên NCUT

Giới tính/ Năm sinh

Dân tộc

Thành phần NCUT

Nơi cư trú

Lý do đưa ra

Huyện/Xã

Họ tên NCUT

Giới tính/ Năm sinh

Dân tộc

Thành phần NCUT

Nơi cư trú

Thay thế/Bổ sung

Ghi chú

Nam

Nữ

Tổng

Nam

Nữ

Tổng

(1)

(2)

(3)

(4)

(5=3+4)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13=11 + 12)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

I

Huyện ………

1

Xã ……….

 

 

 

1

Giàng A...

1955

 

 

 

 

Bản...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Hoàng Thị B

 

1956

 

 

 

Bản....

 

 

 

.....

 

 

 

 

 

 

2

Xã

 

 

 

1

Lù Văn C

1963

 

 

 

 

Thôn ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…

…..

 

 

 

 

 

 

 

…..

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Huyện …….

1

Xã ……..

 

 

 

1

Lò Thị T

 

1968

 

 

 

Thôn...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Lý Đức T

1948

 

 

 

 

Bản...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Xã

 

 

 

1

Bùi Thị P

 

1953

 

 

 

Thôn ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

……

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ghi rõ họ, tên)

TM. BAN DÂN TỘC TỈNH
(Ghi rõ họ, tên, ký, đóng dấu)

 

Biểu 02

(Kèm theo Công văn số 285/UBDT-DTTS ngày 29 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban Dân tộc)

TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN

CUNG CẤP THÔNG TIN ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ UY TÍN NĂM....

(Kèm theo Báo cáo ………./-…… ngày tháng năm .... của ....)

Số TT

Địa phương

Tổng số NCUT

Hội nghị phổ biến, cung cấp thông tin

Tập huấn, bồi dưỡng

Tham quan, giao lưu, học tập kinh nghiệm

Cấp báo chí, tạp chí

Hình thức cung cấp thông tin khác

Ghi chú

Số cuộc

Số NCUT

Cấp tổ chức

Số cuộc

Số NCUT

Cấp tổ chức

Tổ chức trong huyện

Tổ chức trong tỉnh

Thăm Hà Nội, các tỉnh khác

Loại báo, tạp chí

Số lượng NCUT được cấp

Hình thức hoạt động

Số cuộc

Số NCUT

Cấp tổ chức

Số cuộc

Số NCUT

Số cuộc

Số NCUT

Số cuộc

Số NCUT

Cấp tổ chức

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

(20)

(21)

(22)

(23)

1

Huyện A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Huyện B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng toàn tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ghi rõ họ, tên và ký)

TM. BAN DÂN TỘC
(Ghi rõ họ tên, ký và đóng dấu)

- Cột: (6), (9), (16), (22): Ghi cụ thể cấp tổ chức (cấp Trung ương ghi TW; cấp tỉnh ghi T; cấp huyện ghi H).

- Cột (19): Ghi rõ hình thức cung cấp thông tin.

Biểu 03

(Kèm theo Công văn số 285/UBDT-DTTS ngày 29 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban Dân tộc)

TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN

HỖ TRỢ VẬT CHẤT, ĐỘNG VIÊN TINH THẦN VÀ KHEN THƯỞNG ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ UY TÍN NĂM ……

(Kèm theo Báo cáo ………l -... ngày tháng năm ... của...)

Số TT

Địa phương

Tổng số NCUT

Thăm hỏi, tặng quà dịp Tết Nguyên đán

Thăm hỏi, tặng quà dịp Tết của DTTS

Thăm hỏi, hỗ trợ NCUT ốm đau

Thăm hỏi, hỗ trợ gia đình NCUT gặp khó khăn

Thăm viếng NCUT và thân nhân qua đời

Hình thức thăm hỏi, hỗ trợ khác

Khen thưởng NCUT

Ghi chú

Số cuộc

Số NCUT

Cấp tổ chức

Số cuộc

Số NCUT

Cấp tổ chức

Số cuộc

Số NCUT

Cấp tổ chức

Số cuộc

Số trường hợp

Cấp tổ chức

Số cuộc

Số trường hợp

Cấp tổ chức

Hình thức hỗ trợ

Số cuộc

Số NCUT

Cấp tổ chức

Số NCUT

Hình thức khen

Cấp khen

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

(20)

(21)

(22)

(23)

(24)

(25)

(26)

1

Huyện A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Huyện B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng toàn tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ghi rõ họ, tên và ký)

TM. BAN DÂN TỘC
(Ghi rõ họ tên, ký và đóng dấu)

- Các cột (6), (9), (12), (15), (18), (22) và (25): Ghi cụ thể cấp tổ chức, ví dụ do cấp Trung ương tổ chức (ghi TW), cấp tỉnh tổ chức (ghi T), cấp huyện tổ chức (ghi H).

- Cột (24): Ghi rõ hình thức khen thưởng.

 

Biểu 04

(Kèm theo Công văn số 285/UBDT-DTTS ngày 29 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban Dân tộc)

TỔNG HỢP KINH PHÍ THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ   /2018/QĐ-TTG

NGÀY  /01/2018 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ NĂM ....

(Kèm theo Báo cáo ………/-... ngày tháng năm .... của ....)

TT

Nội dung thực hiện

Số cuộc

Số người

Kinh phí được giao (triệu đồng)

Kinh phí đã thực hiện so với KH

NSĐP

NSTW

Tổng

Triệu đồng

%

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7=5+6)

(8)

(9)

1

2

3

4

5

6

 

7

a

b

8

9

10

11

12

13

14

 

Tổng cộng

 

NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ghi rõ họ, tên và ký)

TM. BAN DÂN TỘC
(Ghi rõ họ tên, ký và đóng dấu)

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Quyết định 12/2018/QĐ-TTg về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Điều 4. Tiêu chí, đối tượng, Điều kiện lựa chọn người có uy tín
1. Tiêu chí lựa chọn người có uy tín
a) Là công dân Việt Nam, không phân biệt thành Phần dân tộc, cư trú hợp pháp tại Việt Nam.
b) Bản thân và gia đình gương mẫu chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương.
c) Là người tiêu biểu, có nhiều công lao, đóng góp trong các phong trào thi đua yêu nước, xóa đói giảm nghèo, bảo vệ an ninh trật tự, giữ gìn bản sắc văn hóa và đoàn kết các dân tộc.
d) Hiểu biết về văn hóa truyền thống, phong tục, tập quán dân tộc. có mối liên hệ chặt chẽ và có ảnh hưởng trong dòng họ, dân tộc và cộng đồng dân cư.
đ) Có khả năng quy tụ, tập hợp đồng bào dân tộc thiểu số trong phạm vi nhất định bằng lời nói, qua việc làm, được người dân trong cộng đồng tín nhiệm, tin tưởng, nghe và làm theo.
2. Đối tượng lựa chọn
Người có uy tín được lựa chọn từ các đối tượng sau:
a) Cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang theo quy định của pháp luật hiện hành có quá trình công tác lâu năm, có cống hiến cho dân tộc, đất nước đã nghỉ công tác.
b) Già làng, trưởng thôn, trưởng dòng họ hoặc những người thường được đồng bào dân tộc thiểu số mời thực hiện các nghi lễ cầu cúng cho gia đình, dòng họ, bản làng.
c) Chức sắc, chức việc trong các tôn giáo ở vùng dân tộc thiểu số (Phật giáo, Hồi giáo, Tin lành, Công giáo,...).
d) Nhân sỹ, trí thức, doanh nhân, nhà giáo, người hành nghề chữa bệnh giỏi hoặc người có Điều kiện kinh tế thường giúp đỡ và được đồng bào tín nhiệm.
3. Điều kiện bình chọn người có uy tín
a) Mỗi thôn thuộc vùng dân tộc thiểu số có ít nhất 1/3 số hộ gia đình hoặc số nhân khẩu là người dân tộc thiểu số được bình chọn 01 (một) người có uy tín.
b) Trường hợp thôn không đủ Điều kiện quy định tại điểm a Khoản 3 Điều này hoặc có nhiều thành Phần dân tộc cùng sinh sống, căn cứ tình hình thực tế và đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định số lượng người có uy tín được bình chọn, nhưng tổng số người có uy tín được bình chọn không vượt quá tổng số thôn của vùng dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Quyết định 12/2018/QĐ-TTg về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Điều 6. Thủ tục công nhận và đưa ra khỏi danh sách người có uy tín
1. Công nhận người có uy tín
Người có uy tín được bình chọn, công nhận 05 năm một lần, được thực hiện trong Quý IV và hoàn thành trước 15 tháng 12 của năm bình chọn theo trình tự sau:
a) Trưởng thôn tổ chức họp thôn (có sự tham gia của ít nhất 2/3 số hộ gia đình trong thôn) phổ biến về nội dung chính sách, tiêu chí, Điều kiện bình chọn người có uy tín quy định tại Điều 4 Quyết định này và đề cử người có uy tín (theo Mẫu số 01 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này) gửi Trưởng ban công tác mặt trận thôn.
Trưởng ban công tác mặt trận thôn tổ chức họp liên tịch (có sự tham gia của đại diện Chi ủy, chính quyền, Ban công tác Mặt trận, các tổ chức đoàn thể và đại diện hộ dân trong thôn), lập danh sách đề nghị công nhận người có uy tín gửi Ủy ban nhân dân cấp xã (01 bộ hồ sơ gồm: văn bản đề nghị và biên bản họp liên tịch theo Mẫu số 02 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này).
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của thôn, Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp, kiểm tra và lập hồ sơ (01 bộ gồm: văn bản đề nghị kèm theo danh sách và biên bản theo Mẫu số 03 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này) gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện.
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của các xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, kiểm tra và lập hồ sơ (01 bộ gồm: văn bản đề nghị, danh sách theo Mẫu số 04 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này và bản tổng hợp hồ sơ đề nghị của các xã) gửi cơ quan làm công tác dân tộc cấp tỉnh.
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của các huyện, cơ quan làm công tác dân tộc cấp tỉnh tổng hợp, thống nhất với cơ quan công an cấp tỉnh, Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các ngành chức năng liên quan hoàn thiện hồ sơ (01 bộ gồm: tờ trình, danh sách đề nghị công nhận người có uy tín theo Mẫu số 04 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này và bản tổng hợp hồ sơ đề nghị của các huyện), trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt danh sách người có uy tín trên địa bàn tỉnh.
2. Bổ sung người có uy tín
a) Hàng năm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định bổ sung người có uy tín trên cơ sở đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với các trường hợp:
- Để thay thế các trường hợp quy định tại điểm a Khoản 3 Điều này.
- Địa bàn chưa có người có uy tín và đủ Điều kiện quy định tại Khoản 3 Điều 4 Quyết định này.
b) Thủ tục bổ sung người có uy tín thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều này.
3. Đưa ra khỏi danh sách người có uy tín
a) Các trường hợp đưa ra khỏi danh sách người có uy tín:
- Người có uy tín chết.
- Người có uy tín đã chuyển nơi khác sinh sống hoặc do sức khỏe yếu, tự nguyện xin rút khỏi danh sách người có uy tín (theo Mẫu số 05 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này).
- Người có uy tín vi phạm pháp luật.
- Người có uy tín mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Người có uy tín giảm sút uy tín, không đảm bảo đủ các tiêu chí theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Quyết định này.
b) Trình tự đưa ra khỏi danh sách người có uy tín:
- Khi có các trường hợp quy định tại điểm a Khoản 3 Điều này, Trưởng ban công tác Mặt trận thôn tổ chức họp liên tịch (có sự tham gia của đại diện Chi ủy, chính quyền, Ban công tác Mặt trận, các tổ chức đoàn thể và đại diện hộ dân trong thôn), lập đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín gửi Ủy ban nhân dân cấp xã (01 bộ gồm: văn bản đề nghị, biên bản họp theo Mầu số 06 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này và các giấy tờ có liên quan).
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của thôn, Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra và lập hồ sơ (01 bộ gồm: văn bản đề nghị, biên bản theo Mẫu số 07 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này và các giấy tờ liên quan) gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, kiểm tra và lập hồ sơ (01 bộ gồm: văn bản đề nghị kèm theo danh sách và bản tổng hợp hồ sơ đề nghị của xã) trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi cơ quan làm công tác dân tộc cấp tỉnh.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của huyện, cơ quan làm công tác dân tộc cấp tỉnh tổng hợp, thống nhất với cơ quan công an cấp tỉnh, Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các ngành chức năng liên quan hoàn thiện hồ sơ (01 bộ gồm: tờ trình kèm theo danh sách đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín và bản tổng hợp hồ sơ đề nghị của các huyện), trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trên địa bàn tỉnh.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Quyết định 12/2018/QĐ-TTg về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Điều 6. Thủ tục công nhận và đưa ra khỏi danh sách người có uy tín
...
3. Đưa ra khỏi danh sách người có uy tín
a) Các trường hợp đưa ra khỏi danh sách người có uy tín:
- Người có uy tín chết.
- Người có uy tín đã chuyển nơi khác sinh sống hoặc do sức khỏe yếu, tự nguyện xin rút khỏi danh sách người có uy tín (theo Mẫu số 05 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này).
- Người có uy tín vi phạm pháp luật.
- Người có uy tín mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Người có uy tín giảm sút uy tín, không đảm bảo đủ các tiêu chí theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Quyết định này.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Quyết định 12/2018/QĐ-TTg về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Điều 6. Thủ tục công nhận và đưa ra khỏi danh sách người có uy tín
1. Công nhận người có uy tín
Người có uy tín được bình chọn, công nhận 05 năm một lần, được thực hiện trong Quý IV và hoàn thành trước 15 tháng 12 của năm bình chọn theo trình tự sau:
a) Trưởng thôn tổ chức họp thôn (có sự tham gia của ít nhất 2/3 số hộ gia đình trong thôn) phổ biến về nội dung chính sách, tiêu chí, Điều kiện bình chọn người có uy tín quy định tại Điều 4 Quyết định này và đề cử người có uy tín (theo Mẫu số 01 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này) gửi Trưởng ban công tác mặt trận thôn.
Trưởng ban công tác mặt trận thôn tổ chức họp liên tịch (có sự tham gia của đại diện Chi ủy, chính quyền, Ban công tác Mặt trận, các tổ chức đoàn thể và đại diện hộ dân trong thôn), lập danh sách đề nghị công nhận người có uy tín gửi Ủy ban nhân dân cấp xã (01 bộ hồ sơ gồm: văn bản đề nghị và biên bản họp liên tịch theo Mẫu số 02 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này).
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của thôn, Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp, kiểm tra và lập hồ sơ (01 bộ gồm: văn bản đề nghị kèm theo danh sách và biên bản theo Mẫu số 03 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này) gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện.
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của các xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, kiểm tra và lập hồ sơ (01 bộ gồm: văn bản đề nghị, danh sách theo Mẫu số 04 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này và bản tổng hợp hồ sơ đề nghị của các xã) gửi cơ quan làm công tác dân tộc cấp tỉnh.
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của các huyện, cơ quan làm công tác dân tộc cấp tỉnh tổng hợp, thống nhất với cơ quan công an cấp tỉnh, Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các ngành chức năng liên quan hoàn thiện hồ sơ (01 bộ gồm: tờ trình, danh sách đề nghị công nhận người có uy tín theo Mẫu số 04 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này và bản tổng hợp hồ sơ đề nghị của các huyện), trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt danh sách người có uy tín trên địa bàn tỉnh.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Quyết định 12/2018/QĐ-TTg về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Điều 5. Chế độ, chính sách đối với người có uy tín
1. Cung cấp thông tin
a) Định kỳ hoặc đột xuất người có uy tín được phổ biến, cung cấp thông tin mới về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. tình hình, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội. bảo đảm quốc phòng, an ninh trật tự và kết quả thực hiện các Chương trình, dự án, chính sách dân tộc đang thực hiện ở địa phương.
...
c) Người có uy tín được tập huấn, bồi dưỡng kiến thức pháp luật, quốc phòng, an ninh, chính sách dân tộc và kỹ năng hòa giải, tuyên truyền, vận động quần chúng.
d) Tùy vào tình hình cụ thể của từng địa phương người có uy tín được thăm quan, học tập, trao đổi kinh nghiệm trong và ngoài tỉnh về phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng nông thôn mới, giữ gìn bản sắc văn hóa và đoàn kết dân tộc do địa phương xác định, thực hiện.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Quyết định 12/2018/QĐ-TTg về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Điều 5. Chế độ, chính sách đối với người có uy tín
1. Cung cấp thông tin
...
b) Người có uy tín được cấp (không thu tiền): 01 tờ Báo Dân tộc và Phát triển của Ủy ban Dân tộc. 01 tờ báo tỉnh hoặc hình thức cung cấp thông tin khác phù hợp đối với người có uy tín do địa phương lựa chọn.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Quyết định 12/2018/QĐ-TTg về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Điều 5. Chế độ, chính sách đối với người có uy tín
...
2. Hỗ trợ vật chất, động viên tinh thần
Theo phân cấp quản lý thực hiện chính sách, người có uy tín được:
a) Thăm hỏi, tặng quà nhân dịp Tết Nguyên đán, Tết của các dân tộc thiểu số không quá 02 lần/năm. mức chi không quá 500.000 đồng/người/lần.
b) Thăm hỏi, hỗ trợ người có uy tín bị ốm đau không quá 01 lần/năm. Mức chi: không quá 3.000.000 đồng/người/năm đối với cấp Trung ương. không quá 1.500.000 đồng/người/năm đối với cấp tỉnh. không quá 800.000 đồng/người/năm đối với cấp huyện.
c) Thăm hỏi, hỗ trợ hộ gia đình người có uy tín gặp khó khăn (thiên tai, hỏa hoạn). Mức chi không quá 2.000.000 đồng/gia đình/năm đối với cơ quan Trung ương. không quá 1.000.000 đồng/gia đình/năm đối với cơ quan cấp tỉnh. không quá 500.000 đồng/gia đình/năm đối với cơ quan cấp huyện.
d) Thăm viếng, động viên khi người có uy tín, thân nhân trong gia đình (bố, mẹ, vợ, chồng, con) qua đời. Mức chi không quá 2.000.000 đồng/trường hợp đối với cơ quan Trung ương. không quá 1.000.000 đồng/trường hợp đối với cơ quan cấp tỉnh. không quá 500.000 đồng/trường hợp đối với cơ quan cấp huyện.
3. Khen thưởng
Người có uy tín có thành tích xuất sắc trong lao động sản xuất, phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ an ninh, trật tự, giữ gìn bản sắc văn hóa và đoàn kết dân tộc được biểu dương, khen thưởng theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng và các văn bản hướng dẫn hiện hành về thi đua, khen thưởng.
4. Các đoàn đại biểu người có uy tín do địa phương tổ chức đến thăm, làm việc tại các cơ quan của Đảng, Quốc hội, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc các cấp ở Trung ương và địa phương được đón tiếp, tặng quà lưu niệm. Mức chi tặng quà không quá 500.000 đồng/đại biểu. chi đón tiếp thực hiện theo quy định hiện hành về chế độ chi tiếp khách trong nước.
...
Điều 7. Kinh phí thực hiện chính sách
...
3. Ngân sách địa phương
a) Bố trí, cân đối trong dự toán ngân sách hàng năm của các tỉnh, thành phố theo phân cấp quy định của Luật Ngân sách nhà nước để thực hiện các chế độ, chính sách còn lại quy định tại Quyết định này và các hoạt động quản lý, tổ chức triển khai thực hiện chính sách tại địa phương.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Quyết định 12/2018/QĐ-TTg về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Điều 7. Kinh phí thực hiện chính sách
...
3. Ngân sách địa phương
...
b) Căn cứ vào nội dung chính sách quy định tại Quyết định này, các địa phương có thể hỗ trợ, tạo Điều kiện cho người có uy tín thực hiện nhiệm vụ được giao cho phù hợp với Điều kiện thực tế của địa phương.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Quyết định 12/2018/QĐ-TTg về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Điều 7. Kinh phí thực hiện chính sách
1. Kinh phí thực hiện chính sách đối với người có uy tín do ngân sách nhà nước đảm bảo.
2. Ngân sách Trung ương
a) Bố trí kinh phí trong dự toán hàng năm của Ủy ban Dân tộc và các cơ quan Trung ương liên quan để thực hiện các hoạt động theo nhiệm vụ được giao quy định tại Điều 8 Quyết định này.
b) Hỗ trợ kinh phí cho các địa phương khó khăn, chưa tự cân đối được ngân sách theo cơ chế quy định tại Quyết định số 579/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về nguyên tắc hỗ trợ có Mục tiêu từ ngân sách Trung ương cho ngân sách địa phương thực hiện các chính sách an sinh xã hội giai đoạn 2017-2020 để thực hiện các chính sách quy định tại điểm b Khoản 1 và Khoản 2 Điều 5 Quyết định này.
3. Ngân sách địa phương
a) Bố trí, cân đối trong dự toán ngân sách hàng năm của các tỉnh, thành phố theo phân cấp quy định của Luật Ngân sách nhà nước để thực hiện các chế độ, chính sách còn lại quy định tại Quyết định này và các hoạt động quản lý, tổ chức triển khai thực hiện chính sách tại địa phương.
b) Căn cứ vào nội dung chính sách quy định tại Quyết định này, các địa phương có thể hỗ trợ, tạo Điều kiện cho người có uy tín thực hiện nhiệm vụ được giao cho phù hợp với Điều kiện thực tế của địa phương.
4. Việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán kinh phí thực hiện chính sách quy định tại Quyết định này thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn liên quan.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Quyết định 12/2018/QĐ-TTg về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Điều 5. Chế độ, chính sách đối với người có uy tín
1. Cung cấp thông tin
...
b) Người có uy tín được cấp (không thu tiền): 01 tờ Báo Dân tộc và Phát triển của Ủy ban Dân tộc. 01 tờ báo tỉnh hoặc hình thức cung cấp thông tin khác phù hợp đối với người có uy tín do địa phương lựa chọn.
...
2. Hỗ trợ vật chất, động viên tinh thần
Theo phân cấp quản lý thực hiện chính sách, người có uy tín được:
a) Thăm hỏi, tặng quà nhân dịp Tết Nguyên đán, Tết của các dân tộc thiểu số không quá 02 lần/năm. mức chi không quá 500.000 đồng/người/lần.
b) Thăm hỏi, hỗ trợ người có uy tín bị ốm đau không quá 01 lần/năm. Mức chi: không quá 3.000.000 đồng/người/năm đối với cấp Trung ương. không quá 1.500.000 đồng/người/năm đối với cấp tỉnh. không quá 800.000 đồng/người/năm đối với cấp huyện.
c) Thăm hỏi, hỗ trợ hộ gia đình người có uy tín gặp khó khăn (thiên tai, hỏa hoạn). Mức chi không quá 2.000.000 đồng/gia đình/năm đối với cơ quan Trung ương. không quá 1.000.000 đồng/gia đình/năm đối với cơ quan cấp tỉnh. không quá 500.000 đồng/gia đình/năm đối với cơ quan cấp huyện.
d) Thăm viếng, động viên khi người có uy tín, thân nhân trong gia đình (bố, mẹ, vợ, chồng, con) qua đời. Mức chi không quá 2.000.000 đồng/trường hợp đối với cơ quan Trung ương. không quá 1.000.000 đồng/trường hợp đối với cơ quan cấp tỉnh. không quá 500.000 đồng/trường hợp đối với cơ quan cấp huyện.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Quyết định 12/2018/QĐ-TTg về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Điều 5. Chế độ, chính sách đối với người có uy tín
...
2. Hỗ trợ vật chất, động viên tinh thần
Theo phân cấp quản lý thực hiện chính sách, người có uy tín được:
a) Thăm hỏi, tặng quà nhân dịp Tết Nguyên đán, Tết của các dân tộc thiểu số không quá 02 lần/năm. mức chi không quá 500.000 đồng/người/lần.
b) Thăm hỏi, hỗ trợ người có uy tín bị ốm đau không quá 01 lần/năm. Mức chi: không quá 3.000.000 đồng/người/năm đối với cấp Trung ương. không quá 1.500.000 đồng/người/năm đối với cấp tỉnh. không quá 800.000 đồng/người/năm đối với cấp huyện.

Từ khóa: Công văn 285/UBDT-DTTS, Công văn số 285/UBDT-DTTS, Công văn 285/UBDT-DTTS của Uỷ ban Dân tộc, Công văn số 285/UBDT-DTTS của Uỷ ban Dân tộc, Công văn 285 UBDT DTTS của Uỷ ban Dân tộc, 285/UBDT-DTTS

File gốc của Công văn 285/UBDT-DTTS năm 2018 thực hiện Quyết định 12/2018/QĐ-TTg do Ủy ban Dân tộc ban hành đang được cập nhật.

Văn hóa

  • Quyết định 1705/QĐ-TTg năm 2021 về Kế hoạch triển khai Nghị quyết 24/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
  • Quyết định 1685/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Điều lệ Hội Nhà văn Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
  • Kế hoạch 172/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình phòng, chống ma túy giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
  • Kế hoạch 223/KH-UBND năm 2021 thực hiện chế độ báo cáo thống kê về thanh niên Việt Nam trên địa bàn thành phố Hà Nội
  • Quyết định 21/2021/QĐ-UBND quy định về an toàn phòng cháy, chữa cháy đối với nhà ở riêng lẻ và nhà ở kết hợp sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
  • Kế hoạch 226/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2030
  • Quyết định 33/2021/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng Giải thưởng Văn học Nghệ thuật Hồ Xuân Hương do tỉnh Nghệ An ban hành
  • Quyết định 2852/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển sự nghiệp văn hóa tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
  • Quyết định 2578/QÐ-BVHTTDL năm 2021 về tổ chức xây dựng mô hình bảo tồn, phát huy văn hóa truyền thống của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch tỉnh Phú Thọ do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và du lịch ban hành
  • Quyết định 2576/QÐ-BVHTTDL năm 2021 về Kế hoạch triển khai thực hiện nhiệm vụ “Tuyên truyền về hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo; đấu tranh với các hình thức lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để hành nghề mê tín, trục lợi, gây ảnh hưởng xấu đến văn hóa dân tộc, tôn giáo, đời sống nhân dân” phát sóng truyền hình và đăng tải trên các nền

Công văn 285/UBDT-DTTS năm 2018 thực hiện Quyết định 12/2018/QĐ-TTg do Ủy ban Dân tộc ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Uỷ ban Dân tộc
Số hiệu 285/UBDT-DTTS
Loại văn bản Công văn
Người ký Lê Sơn Hải
Ngày ban hành 2018-03-29
Ngày hiệu lực 2018-03-29
Lĩnh vực Văn hóa
Tình trạng Còn hiệu lực

Văn bản Được hướng dẫn

  • Công văn 61/UBDT-DTTS năm 2019 thực hiện Quyết định 12/2018/QĐ-TTg và 498/QĐ-TTg do Ủy ban dân tộc ban hành

Văn bản Được hướng dẫn

  • Quyết định 12/2018/QĐ-TTg về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu