ỦY BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v triển khai thực hiện Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ | Hà Nội, ngày 29 tháng 03 năm 2018 |
Kính gửi: UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Để triển khai thực hiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban Dân tộc đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là tỉnh) chỉ đạo các Cơ quan chức năng trực thuộc xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí hằng năm và tổ chức triển khai thực hiện Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg lồng ghép với các nội dung, nhiệm vụ của Đề án “Tăng cường vai trò của người có uy tín trong vùng dân tộc thiểu số” được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2561/QĐ-TTg ngày 31/12/2016, trong đó tập trung chỉ đạo thực hiện một số nội dung sau:
a) Bình chọn, phê duyệt danh sách người có uy tín
Điều 4 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg, các địa phương thực hiện rà soát, bình chọn, phê duyệt thống nhất một danh sách người có uy tín trên địa bàn tỉnh theo trình tự, thủ tục quy định tại Khoản 1 Điều 6 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg và Quyết định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về công bố thủ tục hành chính công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số và hoàn thành trước ngày 30 tháng 6 năm 2018 gửi Ủy ban Dân tộc để tổng hợp chung;
Điều 6 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg.
Khoản 1 Điều 6 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg.
điểm a Khoản 3 Điều 6; bình chọn, công nhận bổ sung người có uy tín đối với các trường hợp thực sự cần thiết quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 6 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg (danh sách đưa ra, bổ sung, thay thế người có uy tín hằng năm tổng hợp gửi Ủy ban Dân tộc theo Biểu mẫu số 01 kèm theo Công văn này).
a) Các địa phương tiếp tục thực hiện các chế độ, chính sách theo quy định của Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18/3/2011; Quyết định số 56/2013/QĐ-TTg ngày 07/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10/01/2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính đối với người có uy tín trong danh sách được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt đến trước ngày Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành.
- Căn cứ tình hình thực tế và nguồn ngân sách hằng năm được giao, Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí và giao Cơ quan công tác dân tộc tỉnh lựa chọn nội dung, hình thức cung cấp thông tin phù hợp đối với người có uy tín (các chế độ quy định tại điểm a, c và d Khoản 1 Điều 5 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg) để tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động: phổ biến, cung cấp thông tin định kỳ hoặc đột xuất; tập huấn, bồi dưỡng kiến thức; tham quan, học tập, trao đổi kinh nghiệm trong và ngoài tỉnh. Nội dung, mức chi các hoạt động thực hiện theo quy định hiện hành.
điểm b Khoản 1 Điều 5 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg;
Khoản 2, 3, 4 Điều 5 và điểm a Khoản 3 Điều 7 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg và các quy định hiện hành của Nhà nước;
điểm b Khoản 3 Điều 7 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg và điều kiện cụ thể của địa phương có thể thực hiện các hình thức hỗ trợ khác tạo điều kiện cho người có uy tín thực hiện tốt hơn nhiệm vụ được giao.
- Kinh phí thực hiện chính sách đối với người có uy tín thực hiện theo quy định tại Điều 7 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg và các văn bản hướng dẫn tài chính hiện hành;
- Đối với các địa phương khó khăn, chưa tự cân đối được ngân sách cần lập dự toán kinh phí thực hiện các chính sách quy định tại điểm b Khoản 1 và Khoản 2 Điều 5 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg trong kế hoạch ngân sách hằng năm của tỉnh gửi Bộ Tài chính, Ủy ban Dân tộc trước ngày 15 tháng 6 hằng năm đề nghị ngân sách trung ương hỗ trợ kinh phí (theo cơ chế quy định tại Quyết định số 579/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ) trong kế hoạch ngân sách năm sau của tỉnh để thực hiện các chính sách;
điểm a và b Khoản 2 Điều 5 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg).
- Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, phân công và giao trách nhiệm cho các Sở, ban, ngành liên quan và các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tổ chức thực hiện chính sách và công tác vận động, phát huy vai trò của người có uy tín trên địa bàn tỉnh;
- Định kỳ hằng năm (trước ngày 10 tháng 12) báo cáo kết quả, kinh phí thực hiện (tổng hợp số liệu thực hiện theo các Biểu mẫu 02, 03 và 04 kèm theo công văn này), đề xuất, kiến nghị và dự kiến kế hoạch thực hiện năm sau gửi Ủy ban Dân tộc, Bộ Tài chính (file mềm gửi qua Email: [email protected]) để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định.
- Như trên; | KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
(Kèm theo Công văn số 285/UBDT-DTTS ngày 29 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban Dân tộc)
TỔNG HỢP DANH SÁCH NGƯỜI CÓ UY TÍN ĐƯA RA, THAY THẾ, BỔ SUNG NĂM ....
DANH SÁCH NCUT ĐƯA RA | DANH SÁCH NCUT THAY THẾ, BỔ SUNG | ||||||||||||||||
TT | Huyện/Xã Họ tên NCUT | Giới tính/ Năm sinh | Dân tộc | Thành phần NCUT | Nơi cư trú | Lý do đưa ra | Huyện/Xã Họ tên NCUT | Giới tính/ Năm sinh | Dân tộc | Thành phần NCUT | Nơi cư trú | Thay thế/Bổ sung | Ghi chú | ||||
Nam | Nữ | Tổng | Nam | Nữ | Tổng | ||||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5=3+4) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13=11 + 12) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) |
I | Huyện ……… | ||||||||||||||||
1 | Xã ………. |
|
|
| |||||||||||||
1 | Giàng A... | 1955 |
|
|
|
| Bản... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Hoàng Thị B |
| 1956 |
|
|
| Bản.... |
|
|
| ..... |
|
|
|
|
|
|
2 | Xã |
|
|
| |||||||||||||
1 | Lù Văn C | 1963 |
|
|
|
| Thôn ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | ….. |
|
|
|
|
|
|
| ….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Huyện ……. | ||||||||||||||||
1 | Xã …….. |
|
|
| |||||||||||||
1 | Lò Thị T |
| 1968 |
|
|
| Thôn... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Lý Đức T | 1948 |
|
|
|
| Bản... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Xã |
|
|
| |||||||||||||
1 | Bùi Thị P |
| 1953 |
|
|
| Thôn ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... | …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ghi rõ họ, tên)
TM. BAN DÂN TỘC TỈNH
(Ghi rõ họ, tên, ký, đóng dấu)
(Kèm theo Công văn số 285/UBDT-DTTS ngày 29 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban Dân tộc)
CUNG CẤP THÔNG TIN ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ UY TÍN NĂM....
(Kèm theo Báo cáo ………./-…… ngày tháng năm .... của ....)
Số TT | Địa phương | Tổng số NCUT | Hội nghị phổ biến, cung cấp thông tin | Tập huấn, bồi dưỡng | Tham quan, giao lưu, học tập kinh nghiệm | Cấp báo chí, tạp chí | Hình thức cung cấp thông tin khác | Ghi chú | ||||||||||||||
Số cuộc | Số NCUT | Cấp tổ chức | Số cuộc | Số NCUT | Cấp tổ chức | Tổ chức trong huyện | Tổ chức trong tỉnh | Thăm Hà Nội, các tỉnh khác | Loại báo, tạp chí | Số lượng NCUT được cấp | Hình thức hoạt động | Số cuộc | Số NCUT | Cấp tổ chức | ||||||||
Số cuộc | Số NCUT | Số cuộc | Số NCUT | Số cuộc | Số NCUT | Cấp tổ chức | ||||||||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) | (19) | (20) | (21) | (22) | (23) |
1 | Huyện A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Huyện B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng toàn tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ghi rõ họ, tên và ký)
TM. BAN DÂN TỘC
(Ghi rõ họ tên, ký và đóng dấu)
- Cột: (6), (9), (16), (22): Ghi cụ thể cấp tổ chức (cấp Trung ương ghi TW; cấp tỉnh ghi T; cấp huyện ghi H).
- Cột (19): Ghi rõ hình thức cung cấp thông tin.
(Kèm theo Công văn số 285/UBDT-DTTS ngày 29 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban Dân tộc)
HỖ TRỢ VẬT CHẤT, ĐỘNG VIÊN TINH THẦN VÀ KHEN THƯỞNG ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ UY TÍN NĂM ……
(Kèm theo Báo cáo ………l -... ngày tháng năm ... của...)
Số TT | Địa phương | Tổng số NCUT | Thăm hỏi, tặng quà dịp Tết Nguyên đán | Thăm hỏi, tặng quà dịp Tết của DTTS | Thăm hỏi, hỗ trợ NCUT ốm đau | Thăm hỏi, hỗ trợ gia đình NCUT gặp khó khăn | Thăm viếng NCUT và thân nhân qua đời | Hình thức thăm hỏi, hỗ trợ khác | Khen thưởng NCUT | Ghi chú | |||||||||||||||
Số cuộc | Số NCUT | Cấp tổ chức | Số cuộc | Số NCUT | Cấp tổ chức | Số cuộc | Số NCUT | Cấp tổ chức | Số cuộc | Số trường hợp | Cấp tổ chức | Số cuộc | Số trường hợp | Cấp tổ chức | Hình thức hỗ trợ | Số cuộc | Số NCUT | Cấp tổ chức | Số NCUT | Hình thức khen | Cấp khen | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) | (19) | (20) | (21) | (22) | (23) | (24) | (25) | (26) |
1 | Huyện A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Huyện B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng toàn tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ghi rõ họ, tên và ký)
TM. BAN DÂN TỘC
(Ghi rõ họ tên, ký và đóng dấu)
- Các cột (6), (9), (12), (15), (18), (22) và (25): Ghi cụ thể cấp tổ chức, ví dụ do cấp Trung ương tổ chức (ghi TW), cấp tỉnh tổ chức (ghi T), cấp huyện tổ chức (ghi H).
- Cột (24): Ghi rõ hình thức khen thưởng.
(Kèm theo Công văn số 285/UBDT-DTTS ngày 29 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban Dân tộc)
TỔNG HỢP KINH PHÍ THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ /2018/QĐ-TTG
NGÀY /01/2018 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ NĂM ....
(Kèm theo Báo cáo ………/-... ngày tháng năm .... của ....)
TT | Nội dung thực hiện | Số cuộc | Số người | Kinh phí được giao (triệu đồng) | Kinh phí đã thực hiện so với KH | |||||||||||||||||||||||||||||||||
NSĐP | NSTW | Tổng | Triệu đồng | % | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7=5+6) | (8) | (9) | ||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
7 |
a |
b |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
| Tổng cộng |
Từ khóa: Công văn 285/UBDT-DTTS, Công văn số 285/UBDT-DTTS, Công văn 285/UBDT-DTTS của Uỷ ban Dân tộc, Công văn số 285/UBDT-DTTS của Uỷ ban Dân tộc, Công văn 285 UBDT DTTS của Uỷ ban Dân tộc, 285/UBDT-DTTS File gốc của Công văn 285/UBDT-DTTS năm 2018 thực hiện Quyết định 12/2018/QĐ-TTg do Ủy ban Dân tộc ban hành đang được cập nhật. Công văn 285/UBDT-DTTS năm 2018 thực hiện Quyết định 12/2018/QĐ-TTg do Ủy ban Dân tộc ban hànhTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |