Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Văn hóa » Công văn 143/UBDT-DTTS
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

ỦY BAN DÂN TỘC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

V/v thực hiện Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ năm 2021

Hà Nội, ngày 05 tháng 02 năm 2021

Kính gửi: UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

1. Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và tổ chức Đoàn thể các cấp; nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cả hệ thống chính trị về vị trí, vai trò của người có uy tín và công tác quản lý, vận động, phát huy vai trò của người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

- Các chế độ, chính sách đối với người có uy tín thực hiện theo quy định tại Điều 5, Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Nội dung và mức chi thực hiện theo Công văn số 7020/BTC-NSNN ngày 14/6/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ và quy định cụ thể của địa phương (nếu có).

điểm b, Khoản 1, Điều 5, Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.

- Căn cứ quy định tại điểm b Khoản 3 Điều 7 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg các tỉnh xem xét hỗ trợ, tạo điều kiện về vật chất và tinh thần đối với người có uy tín tham gia thực hiện nhiệm vụ được giao phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương.

Căn cứ điều kiện cụ thể của địa phương, các tỉnh quyết định hình thức tổ chức tổng kết phù hợp (xây dựng báo cáo hoặc tổ chức hội nghị) và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện (theo Đề cương và Biểu 02a và Biểu 02b kèm công văn này) gửi Ủy ban Dân tộc (file mềm gửi qua email: [email protected]) trước ngày 30/5/2021 để tổng hợp, xây dựng báo cáo tổng kết 10 năm thực hiện chính sách đối với người có uy tín, báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định.

- Kinh phí thực hiện chính sách đối với người có uy tín thực hiện theo quy định tại Điều 7, Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Công văn số 7020/BTC-NSNN ngày 14/6/2018 của Bộ Tài chính. Căn cứ nguồn ngân sách được giao năm 2021, đề nghị các địa phương bố trí kinh phí thực hiện Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg trong dự toán kinh phí của Ban Dân tộc tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan để thực hiện các chế độ, chính sách và công tác quản lý, tổ chức triển khai thực hiện chính sách đối với người có uy tín trên địa bàn tỉnh.

Điều 7 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg, các địa phương lập báo cáo kinh phí ước thực hiện năm 2021 và dự toán kinh phí thực hiện chính sách trong kế hoạch ngân sách năm 2022 của tỉnh gửi Bộ Tài chính, Ủy ban Dân tộc trước ngày 30/6/2021 (theo Biểu mẫu 03 đính kèm; file mềm gửi Email: [email protected]) để tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

 

- Như trên;
- Bộ trưởng, CNUB (để b/c);
- Cơ quan công tác dân tộc các tỉnh, thành phố;
- Vụ ĐP I, II, III;
- VP đại diện tại TP HCM;
- Cổng TTĐT UBDT;
- Lưu VT, DTTS (03b).

KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
THỨ TRƯỞNG, PHÓ CHỦ NHIỆM




Hoàng Thị Hạnh

 

Biểu 01

(Kèm theo Công văn số 143/UBDT-DTTS ngày 05 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban Dân tộc)

TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG, THÀNH PHẦN NGƯỜI CÓ UY TÍN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2011-2021

(Kèm theo Báo cáo ngày …./-…. tháng … năm .... của ....)

Số TT

Thời gian

Tổng số NCUT

Giới tính

Tổng số thành phần dân tộc

Thành phần người có uy tín

Ghi chú

Nam

Nữ

Già làng

Trưởng dòng họ, tộc trưởng

Trưởng thôn, bản và tương đương

Cán bộ nghỉ hưu

Sư sãi, chức sắc tôn giáo

Thầy mo, thầy cúng, thầy lang, bà bóng

Nhà giáo, thầy thuốc, nhân sĩ

Người sản xuất, kinh doanh giỏi

Đảng viên

Thành phần khác

 

Năm 2011

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Năm 2012

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Năm 2013

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Năm 2014

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Năm 2015

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Năm 2016

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Năm 2017

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Năm 2018

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Năm 2019

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Năm 2020

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Năm 2021

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI LẬP BIỂU

TM. UBND ………
(Ký tên, đóng dấu)

Biểu 02A

(Kèm theo Công văn số 143/UBDT-DTTS ngày 05 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban Dân tộc)

TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN
CUNG CẤP THÔNG TIN ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ UY TÍN GIAI ĐOẠN 2011-2021

(Kèm theo Báo cáo ngày …./-…. tháng … năm .... của ....)

Số TT

Địa phương

Tổng số NCUT

Hội nghị phổ biến, cung cấp thông tin

Tập huấn, bồi dưỡng

Tham quan, giao lưu, học tập kinh nghiệm

Cấp báo chí, tạp chí

Hình thức cung cấp thông tin khác

Ghi chú

Số cuộc

Số NCUT

Cấp tổ chức

Số cuộc

Số NCUT

Cấp tổ chức

Tổ chức trong huyện

Tổ chức trong tỉnh

Thăm Hà Nội, các tỉnh khác

Loại báo, tạp chí

Số lượng NCUT được cấp

Hình thức hoạt động

Số cuộc

Số NCUT

Cấp tổ chức

Số cuộc

Số NCUT

Số cuộc

Số NCUT

Số cuộc

Số NCUT

Cấp tổ chức

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

(20)

(21)

(22)

(23)

 

Năm 2011

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Năm 2012

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Năm 2013

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Năm 2014

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Năm 2015

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Năm 2016

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Năm 2017

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Năm 2018

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Năm 2019

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Năm 2020

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Năm 2021

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng toàn tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ghi rõ họ, tên và ký)

TM. UBND TỈNH……
(Ghi rõ họ tên, ký và đóng dấu)

Ghi chú:

- Cột (19): Ghi rõ hình thức cung cấp thông tin

Biểu 02 B

(Kèm theo Công văn số 143/UBDT-DTTS ngày 05 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban Dân tộc)

TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN HỖ TRỢ VẬT CHẤT, ĐỘNG VIÊN TINH THẦN VÀ KHEN THƯỞNG ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ UY TÍN GIAI ĐOẠN 2011-2021

(Kèm theo Báo cáo ngày …./-…. tháng … năm .... của ....)

Số TT

Địa

phương

Tổng số NCUT

Thăm hỏi, tặng quà dịp Tết Nguyên đán

Thăm hỏi, tặng quà dịp Tết của DTTS

Thăm hỏi, hỗ trợ NCUT ốm đau

Thăm hỏi, hỗ trợ gia đình NCUT gặp khó khăn

Thăm viếng NCUT và thân nhân qua đời

Hình thức thăm hỏi, hỗ trợ khác

Khen thưởng NCUT

Ghi chú

Số cuộc

Số NCUT

Cấp tổ chức

Số cuộc

Số NCUT

Cấp tổ chức

Số cuộc

Số NCUT

Cấp tổ chức

Số cuộc

Số trường hợp

Cấp tổ chức

Số cuộc

Số trường hợp

Cấp tổ chức

Hình thức hỗ trợ

Số cuộc

Số NCUT

Cấp tổ chức

Số NCUT

Hình thức khen

Cấp khen

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

(20)

(21)

(22)

(23)

(24)

(25)

(26)

 

Năm 2011

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Năm 2012

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Năm 2013

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Năm 2014

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Năm 2015

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Năm 2016

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Năm 2017

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Năm 2018

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Năm 2019

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Năm 2020

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Năm 2021

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng toàn tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ghi rõ họ, tên và ký)

TM. UBND TỈNH….
(Ghi rõ họ tên, ký và đóng dấu)

Ghi chú:

- Các cột từ (19): Ghi rõ hình thức thăm hỏi, hỗ trợ khác (nếu có)

 

Biểu 3

BIỂU TỔNG HỢP NHU CẦU KINH PHÍ

(Kèm theo Công văn số 143/UBDT-DTTS ngày 05 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban Dân tộc)

TỔNG HỢP NHU CẦU KINH PHÍ

Thực hiện Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ năm 2022

ĐVT: triệu đồng

Số TT

Nội dung chi

Ước thực hiện năm 2021

Nhu cầu kinh phí năm 2022

Đối tượng/ Số lượng

NSĐP

NSTW

Đối tượng/ Số lượng

NSĐP

NSTW

 

Tổng số (1+2+3+4)

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

a

 

 

 

 

 

 

b

 

 

 

 

 

 

c

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

a

 

 

 

 

 

 

b*

 

 

 

 

 

 

c*

 

 

 

 

 

 

d*

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI LẬP BIỂU

TM. UBND TỈNH….
(Ký tên, đóng dấu)

(b* và c*): Tạm tính = 10% tổng số tiền thăm hỏi, tặng quà NCUT nhân dịp Tết Nguyên đán (chi và quyết toán theo thực tế với mức chi cụ thể theo quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều 5 Quyết định số 12)

 

DANH SÁCH 52 TỈNH/THÀNH PHỐ GỬI CÔNG VĂN

STT

Tỉnh/Thành phố

STT

Tỉnh/Thành phố

1

27

2

28

3

29

4

30

5

31

6

32

7

33

8

34

9

35

10

36

11

37

12

38

13

39

14

40

15

41

16

42

17

43

18

44

19

45

20

46

21

47

22

48

23

49

24

50

25

51

26

52

Ghi chú: Mỗi tỉnh/TP gửi 02 địa chỉ gồm: UBND tỉnh/TP và Cơ quan công tác dân tộc các tỉnh/thành phố.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Quyết định 12/2018/QĐ-TTg về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Điều 5. Chế độ, chính sách đối với người có uy tín
1. Cung cấp thông tin
a) Định kỳ hoặc đột xuất người có uy tín được phổ biến, cung cấp thông tin mới về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. tình hình, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội. bảo đảm quốc phòng, an ninh trật tự và kết quả thực hiện các Chương trình, dự án, chính sách dân tộc đang thực hiện ở địa phương.
b) Người có uy tín được cấp (không thu tiền): 01 tờ Báo Dân tộc và Phát triển của Ủy ban Dân tộc. 01 tờ báo tỉnh hoặc hình thức cung cấp thông tin khác phù hợp đối với người có uy tín do địa phương lựa chọn.
c) Người có uy tín được tập huấn, bồi dưỡng kiến thức pháp luật, quốc phòng, an ninh, chính sách dân tộc và kỹ năng hòa giải, tuyên truyền, vận động quần chúng.
d) Tùy vào tình hình cụ thể của từng địa phương người có uy tín được thăm quan, học tập, trao đổi kinh nghiệm trong và ngoài tỉnh về phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng nông thôn mới, giữ gìn bản sắc văn hóa và đoàn kết dân tộc do địa phương xác định, thực hiện.
2. Hỗ trợ vật chất, động viên tinh thần
Theo phân cấp quản lý thực hiện chính sách, người có uy tín được:
a) Thăm hỏi, tặng quà nhân dịp Tết Nguyên đán, Tết của các dân tộc thiểu số không quá 02 lần/năm. mức chi không quá 500.000 đồng/người/lần.
b) Thăm hỏi, hỗ trợ người có uy tín bị ốm đau không quá 01 lần/năm. Mức chi: không quá 3.000.000 đồng/người/năm đối với cấp Trung ương. không quá 1.500.000 đồng/người/năm đối với cấp tỉnh. không quá 800.000 đồng/người/năm đối với cấp huyện.
c) Thăm hỏi, hỗ trợ hộ gia đình người có uy tín gặp khó khăn (thiên tai, hỏa hoạn). Mức chi không quá 2.000.000 đồng/gia đình/năm đối với cơ quan Trung ương. không quá 1.000.000 đồng/gia đình/năm đối với cơ quan cấp tỉnh. không quá 500.000 đồng/gia đình/năm đối với cơ quan cấp huyện.
d) Thăm viếng, động viên khi người có uy tín, thân nhân trong gia đình (bố, mẹ, vợ, chồng, con) qua đời. Mức chi không quá 2.000.000 đồng/trường hợp đối với cơ quan Trung ương. không quá 1.000.000 đồng/trường hợp đối với cơ quan cấp tỉnh. không quá 500.000 đồng/trường hợp đối với cơ quan cấp huyện.
3. Khen thưởng
Người có uy tín có thành tích xuất sắc trong lao động sản xuất, phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ an ninh, trật tự, giữ gìn bản sắc văn hóa và đoàn kết dân tộc được biểu dương, khen thưởng theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng và các văn bản hướng dẫn hiện hành về thi đua, khen thưởng.
4. Các đoàn đại biểu người có uy tín do địa phương tổ chức đến thăm, làm việc tại các cơ quan của Đảng, Quốc hội, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc các cấp ở Trung ương và địa phương được đón tiếp, tặng quà lưu niệm. Mức chi tặng quà không quá 500.000 đồng/đại biểu. chi đón tiếp thực hiện theo quy định hiện hành về chế độ chi tiếp khách trong nước.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Quyết định 12/2018/QĐ-TTg về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Điều 5. Chế độ, chính sách đối với người có uy tín
1. Cung cấp thông tin
...
b) Người có uy tín được cấp (không thu tiền): 01 tờ Báo Dân tộc và Phát triển của Ủy ban Dân tộc. 01 tờ báo tỉnh hoặc hình thức cung cấp thông tin khác phù hợp đối với người có uy tín do địa phương lựa chọn.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Quyết định 12/2018/QĐ-TTg về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Điều 7. Kinh phí thực hiện chính sách
...
3. Ngân sách địa phương
...
b) Căn cứ vào nội dung chính sách quy định tại Quyết định này, các địa phương có thể hỗ trợ, tạo Điều kiện cho người có uy tín thực hiện nhiệm vụ được giao cho phù hợp với Điều kiện thực tế của địa phương.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Quyết định 12/2018/QĐ-TTg về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Điều 7. Kinh phí thực hiện chính sách
1. Kinh phí thực hiện chính sách đối với người có uy tín do ngân sách nhà nước đảm bảo.
2. Ngân sách Trung ương
a) Bố trí kinh phí trong dự toán hàng năm của Ủy ban Dân tộc và các cơ quan Trung ương liên quan để thực hiện các hoạt động theo nhiệm vụ được giao quy định tại Điều 8 Quyết định này.
b) Hỗ trợ kinh phí cho các địa phương khó khăn, chưa tự cân đối được ngân sách theo cơ chế quy định tại Quyết định số 579/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về nguyên tắc hỗ trợ có Mục tiêu từ ngân sách Trung ương cho ngân sách địa phương thực hiện các chính sách an sinh xã hội giai đoạn 2017-2020 để thực hiện các chính sách quy định tại điểm b Khoản 1 và Khoản 2 Điều 5 Quyết định này.
3. Ngân sách địa phương
a) Bố trí, cân đối trong dự toán ngân sách hàng năm của các tỉnh, thành phố theo phân cấp quy định của Luật Ngân sách nhà nước để thực hiện các chế độ, chính sách còn lại quy định tại Quyết định này và các hoạt động quản lý, tổ chức triển khai thực hiện chính sách tại địa phương.
b) Căn cứ vào nội dung chính sách quy định tại Quyết định này, các địa phương có thể hỗ trợ, tạo Điều kiện cho người có uy tín thực hiện nhiệm vụ được giao cho phù hợp với Điều kiện thực tế của địa phương.
4. Việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán kinh phí thực hiện chính sách quy định tại Quyết định này thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn liên quan.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Quyết định 12/2018/QĐ-TTg về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Điều 7. Kinh phí thực hiện chính sách
1. Kinh phí thực hiện chính sách đối với người có uy tín do ngân sách nhà nước đảm bảo.
2. Ngân sách Trung ương
a) Bố trí kinh phí trong dự toán hàng năm của Ủy ban Dân tộc và các cơ quan Trung ương liên quan để thực hiện các hoạt động theo nhiệm vụ được giao quy định tại Điều 8 Quyết định này.
b) Hỗ trợ kinh phí cho các địa phương khó khăn, chưa tự cân đối được ngân sách theo cơ chế quy định tại Quyết định số 579/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về nguyên tắc hỗ trợ có Mục tiêu từ ngân sách Trung ương cho ngân sách địa phương thực hiện các chính sách an sinh xã hội giai đoạn 2017-2020 để thực hiện các chính sách quy định tại điểm b Khoản 1 và Khoản 2 Điều 5 Quyết định này.
3. Ngân sách địa phương
a) Bố trí, cân đối trong dự toán ngân sách hàng năm của các tỉnh, thành phố theo phân cấp quy định của Luật Ngân sách nhà nước để thực hiện các chế độ, chính sách còn lại quy định tại Quyết định này và các hoạt động quản lý, tổ chức triển khai thực hiện chính sách tại địa phương.
b) Căn cứ vào nội dung chính sách quy định tại Quyết định này, các địa phương có thể hỗ trợ, tạo Điều kiện cho người có uy tín thực hiện nhiệm vụ được giao cho phù hợp với Điều kiện thực tế của địa phương.
4. Việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán kinh phí thực hiện chính sách quy định tại Quyết định này thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn liên quan.

Từ khóa: Công văn 143/UBDT-DTTS, Công văn số 143/UBDT-DTTS, Công văn 143/UBDT-DTTS của Uỷ ban Dân tộc, Công văn số 143/UBDT-DTTS của Uỷ ban Dân tộc, Công văn 143 UBDT DTTS của Uỷ ban Dân tộc, 143/UBDT-DTTS

File gốc của Công văn 143/UBDT-DTTS thực hiện Quyết định 12/2018/QĐ-TTg năm 2021 do Ủy ban Dân tộc ban hành đang được cập nhật.

Văn hóa

  • Quyết định 1705/QĐ-TTg năm 2021 về Kế hoạch triển khai Nghị quyết 24/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
  • Quyết định 1685/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Điều lệ Hội Nhà văn Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
  • Kế hoạch 172/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình phòng, chống ma túy giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
  • Kế hoạch 223/KH-UBND năm 2021 thực hiện chế độ báo cáo thống kê về thanh niên Việt Nam trên địa bàn thành phố Hà Nội
  • Quyết định 21/2021/QĐ-UBND quy định về an toàn phòng cháy, chữa cháy đối với nhà ở riêng lẻ và nhà ở kết hợp sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
  • Kế hoạch 226/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2030
  • Quyết định 33/2021/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng Giải thưởng Văn học Nghệ thuật Hồ Xuân Hương do tỉnh Nghệ An ban hành
  • Quyết định 2852/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển sự nghiệp văn hóa tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
  • Quyết định 2578/QÐ-BVHTTDL năm 2021 về tổ chức xây dựng mô hình bảo tồn, phát huy văn hóa truyền thống của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch tỉnh Phú Thọ do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và du lịch ban hành
  • Quyết định 2576/QÐ-BVHTTDL năm 2021 về Kế hoạch triển khai thực hiện nhiệm vụ “Tuyên truyền về hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo; đấu tranh với các hình thức lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để hành nghề mê tín, trục lợi, gây ảnh hưởng xấu đến văn hóa dân tộc, tôn giáo, đời sống nhân dân” phát sóng truyền hình và đăng tải trên các nền

Công văn 143/UBDT-DTTS thực hiện Quyết định 12/2018/QĐ-TTg năm 2021 do Ủy ban Dân tộc ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Uỷ ban Dân tộc
Số hiệu 143/UBDT-DTTS
Loại văn bản Công văn
Người ký Hoàng Thị Hạnh
Ngày ban hành 2021-02-05
Ngày hiệu lực 2021-02-05
Lĩnh vực Văn hóa
Tình trạng Còn hiệu lực

Văn bản Được hướng dẫn

  • Quyết định 12/2018/QĐ-TTg về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu