Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Văn hóa » Công văn 10959/BNN-VPĐP
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

V/v hướng dẫn triển khai kế hoạch thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới năm 2018

Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2017

Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

I. MỤC TIÊU PHẤN ĐẤU THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH TRONG NĂM 2018.

1. Số xã đạt chuẩn nông thôn mới; Giảm số xã đạt dưới 05 tiêu chí trong năm 2018; số đơn vị cấp huyện được Thủ tướng Chính phủ công nhận đạt chuẩn/hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới năm 2018 đảm bảo phấn đấu hoàn thành được các Mục tiêu theo dự kiến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi tiết theo Phụ lục 01 đính kèm).

II. PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN NSTW NĂM 2018

Thực hiện theo quy định tại Điều 3 và Điều 4 Quyết định số 12/2017/QĐ-TTg ngày 22/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ..

(Chi tiết theo Phụ lục số 02 gửi kèm)

a) Nguồn vốn đầu tư phát triển: Phân bổ cho các địa phương để thực hiện theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 5 Quyết định số 12/2017/QĐ-TTg ngày 22/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ, trong đó ưu tiên bố trí tập trung hoàn thiện dứt điểm các công trình cơ sở hạ tầng thiết yếu trực tiếp phục vụ sản xuất và sinh hoạt của người dân (giao thông, điện, thủy lợi, trường học, trạm y tế, nước sạch và môi trường); đối với các xã đặc biệt khó khăn và xã dưới 10 tiêu chí thì ưu tiên hỗ trợ các công trình hạ tầng thiết yếu cấp thôn, bản, ấp.

- Bố trí kinh phí hỗ trợ thực hiện các nội dung theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 5 Quyết định 12/2017/QĐ-TTg ngày 22/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ, trong đó, ưu tiên nguồn vốn để hỗ trợ thực hiện một số nội dung hiện nay đang là vấn đề cấp thiết trong triển khai thực hiện Chương trình của các địa phương, cụ thể:

+ Xử lý, cải thiện vệ sinh và môi trường nông thôn: Trên cơ sở Quyết định số 712/QĐ-TTg ngày 26/5/2017 của Thủ tướng Chính, phủ phê duyệt Đề án thí điểm hoàn thiện và nhân rộng mô hình bảo vệ môi trường trong xây dựng nông thôn mới tại các xã khó khăn, biên giới, hải đảo theo hướng xã hội hóa, giai đoạn 2017 - 2020, các địa phương chủ động thí điểm các mô hình xử lý môi trường, nhất là xử lý chất thải rắn, xử lý chất thải trong sản xuất nông nghiệp (xử lý chất thải chăn nuôi; thu gom, xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật), cung cấp nước sạch;

+ Thực hiện Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 (Theo Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 12/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ).

+ Hỗ trợ 5 tỉnh (Lào Cai, Bắc Giang, Nghệ An, Ninh Thuận, Lâm Đồng), bình quân 1.500 triệu đồng/tỉnh để thực hiện thí điểm triển khai Đề án xây dựng nông thôn mới trong quá trình đô thị hóa trên địa bàn cấp huyện giai đoạn 2017-2020 (Theo Quyết định số 676/QĐ-TTg ngày 18/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ);

(Cao Bằng, Hà Giang, Lào Cai, Bắc Kạn, Điện Biên, Lai Châu, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế; Quảng Ngãi, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bình Định; Kon Tum, Đắk Lắk; Sóc Trăng, Trà Vinh), bình quân 2.000 triệu đồng/tỉnh để thực hiện các nhiệm vụ giám sát, kiểm đếm, nâng cao năng lực...theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Sau khi Chương trình chính thức được cấp có thẩm quyền phê duyệt);

+ Hỗ trợ một Phần kinh phí cho tỉnh Lào Cai để thực hiện Đề án thí điểm kinh tế - xã hội, củng cố quốc phòng - an ninh, gắn với xây dựng nông thôn mới các xã biên giới Việt - Trung trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020 (theo Quyết định số 1510/QĐ-UBND ngày 04/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai), trong đó, ưu tiên tập trung hỗ trợ các nội dung về phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, xử lý và cải thiện môi trường.

- Đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đảm bảo bố trí đủ vốn đối ứng từ ngân sách địa phương để thực hiện Chương trình theo tỷ lệ quy định tại Điều 6 Quyết định số 12/2017/QĐ-TTg ngày 22/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ (Chi tiết theo Phụ lục số 02 đính kèm);

IV. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO KẾT QUẢ PHÂN BỔ

Điều 9 Chương III Quyết định số 41/2016/QĐ-TTg ngày 10/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, Điều hành thực hiện các Chương trình Mục tiêu quốc gia; Thông tư số 05/2017/TT-BNNPTNT ngày 01/3/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020.

 

- Như trên;
- Phó TTCP Vương Đình Huệ (để b/c);
- Bộ trưởng Nguyễn Xuân Cường (để b/c);
- Các đ/c thành viên BC
ĐTW (để biết);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: KHĐT, TC, chủ
trì nội dung thành Phần;
- VPĐP NTM các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, VPĐP.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Trần Thanh Nam

 

PHỤ LỤC 01

DỰ KIẾN MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2018
CỦA TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Công văn số 10959/BNN-VPĐP ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

TT

Nội dung

ĐVT

Kế hoạch năm 2018

1

Huyện

1

2

 

 

 

Xã

43

 

%

20,8

3

Xã

5

PHỤ LỤC 02

KẾ HOẠCH VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2018
CỦA TỈNH, THÀNH PHỐ: LẠNG SƠN
(Kèm theo Công văn số 10959/BNN-VPĐP ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nội dung

Nguồn vốn

Tổng cộng

ĐTPT

SNKT

I

273.800

196.400

77.400

1

273.800

196.400

77.400



1 Quyết định số 2469/QĐ-BTC ngày 29/11/2017 của Bộ Tài chính về giao dự toán NSNN năm 2017; Quyết định số 1854/QĐ-BKHĐT ngày 21/12/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc giao chi tiết dự toán chi ngân sách trung ương thực hiện các Chương trình Mục tiêu quốc gia năm 2018.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Quyết định 41/2016/QĐ-TTg Quy chế quản lý, điều hành thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Chương III HUY ĐỘNG, PHÂN BỔ VÀ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
...
Điều 9. Phân bổ chi tiết kế hoạch, dự toán chi thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia hằng năm
1. Sau khi được cấp có thẩm quyền giao kế hoạch thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, các cơ quan được giao thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia ở các cấp phân bổ chi tiết kế hoạch, dự toán chi thực hiện từng chương trình mục tiêu quốc gia theo từng nội dung, hoạt động. dự án đầu tư thực hiện chương trình gửi cơ quan tài chính cùng cấp để giám sát, thực hiện. đồng thời, lập báo cáo phân bổ kế hoạch gửi cơ quan cấp trên tổng hợp, giám sát.
2. Các bộ, cơ quan trung ương và các địa phương thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia tổng hợp và gửi báo cáo phân bổ kế hoạch thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia về Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, chủ chương trình mục tiêu quốc gia, cơ quan chủ trì dự án thành phần trước ngày 31 tháng 3 năm kế hoạch.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Quyết định 12/2017/QĐ-TTg Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Điều 3. Nguyên tắc phân bổ vốn ngân sách trung ương
1. Các nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách trung ương được phân bổ cho các bộ, ngành trung ương và địa phương để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 và phải tuân thủ theo quy định của Luật đầu tư công, Luật ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan.
2. Bảo đảm quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách. thực hiện phân cấp trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động cho bộ, ngành trung ương và các cấp chính quyền địa phương.
3. Ưu tiên hỗ trợ:
a) Ưu tiên hỗ trợ cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu. các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo. xã nghèo thuộc các huyện nghèo. xã nghèo thuộc huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng như các huyện nghèo.
b) Tập trung đầu tư cho các xã mới đạt dưới 05 tiêu chí và các xã đã đạt trên 15 tiêu chí để phấn đấu hoàn thành mục tiêu xây dựng nông thôn mới. chú trọng đầu tư cho các xã chưa hoàn thành các công trình hạ tầng cơ bản (giao thông, điện, trường học, trạm y tế, nước sạch, thủy lợi). hỗ trợ phát triển sản xuất, bảo vệ môi trường.
4. Không bố trí vốn ngân sách trung ương cho các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có điều tiết về ngân sách trung ương (trừ tỉnh Quảng Ngãi).
5. Dành khoảng 10% tổng các nguồn vốn ngân sách trung ương của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới để thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Thưởng công trình phúc lợi cho các địa phương tiêu biểu, có thành tích xuất sắc trong thực hiện Phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới" giai đoạn 2016 - 2020 theo Quyết định số 1730/QĐ-TTg ngày 05 tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Hỗ trợ bổ sung 163,34 tỷ đồng vốn đầu tư phát triển cho một số xã vùng đồng bằng sông Cửu Long thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới theo Nghị quyết số 350/NQ-UBTVQH14 ngày 06 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
c) Thực hiện Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 theo Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 12 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ.
d) Kinh phí hàng năm cho các bộ, ngành trung ương để thực hiện công tác quản lý chỉ đạo, hướng dẫn triển khai các nội dung thành phần của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới theo nhiệm vụ được phân công.
đ) Triển khai Đề án thí điểm về tổ chức sản xuất tại 7 vùng kinh tế của cả nước. các Đề án xây dựng nông thôn mới ở các vùng đặc thù. các Đề án thí điểm ở cấp trung ương phục vụ xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới được Thủ tướng Chính phủ hoặc cấp có thẩm quyền phê duyệt.
e) Hỗ trợ phát triển hợp tác xã theo Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015 - 2020.
g) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 4. Tiêu chí phân bổ vốn ngân sách trung ương
Tiêu chí phân bổ vốn ngân sách trung ương cho các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới được xác định dựa trên số xã của các địa phương đến năm 2016 với hệ số ưu tiên phân bổ như sau:
1. Hệ số ưu tiên theo đối tượng xã:
a) Các xã đặc biệt khó khăn:
- Các xã dưới 5 tiêu chí: Hệ số 5,0.
- Các xã còn lại: Hệ số 4,0.
b) Các xã đạt từ 15 tiêu chí trở lên: Hệ số 1,3.
c) Các xã còn lại, không thuộc đối tượng ưu tiên nêu trên (bao gồm cả các xã đã được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, để tiếp tục nâng cao chất lượng các tiêu chí và đạt chuẩn bền vững): Hệ số 1,0.
2. Hệ số ưu tiên theo tỷ lệ nhận hỗ trợ từ ngân sách trung ương của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Căn cứ dự toán thu, chi ngân sách năm 2014 của từng địa phương) và tỉnh Quảng Ngãi:
a) Các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có tỷ lệ nhận hỗ trợ từ ngân sách trung ương dưới 50% và tỉnh Quảng Ngãi: Hệ số 1,0.
b) Các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có tỷ lệ nhận hỗ trợ từ ngân sách trung ương từ 50% trở lên: Hệ số 1,2.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Quyết định 12/2017/QĐ-TTg Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Điều 5. Định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương
...
2. Định mức phân bổ vốn tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:
Căn cứ kế hoạch vốn được hỗ trợ từ ngân sách trung ương được cấp có thẩm quyền thông báo và điều kiện thực tế của từng địa phương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xây dựng mục tiêu, nhiệm vụ, phương án phân bổ vốn để thực hiện các nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định, cụ thể như sau:
a) Đối với kế hoạch vốn đầu tư phát triển hỗ trợ từ ngân sách trung ương được giao:
- Căn cứ vào mục tiêu phấn đấu thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới đến năm 2020 và điều kiện thực tế, các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phân bổ cho các xã đảm bảo tổng mức vốn ngân sách trung ương phân bổ cho các xã trong cả giai đoạn 2016 - 2020 theo đúng các nguyên tắc ưu tiên hỗ trợ được quy định tại khoản 3 Điều 3 của Quy định này.
- Căn cứ Nghị quyết số 100/2015/QH13 ngày 12 tháng 11 năm 2015, ưu tiên bố trí một phần từ ngân sách trung ương được giao để thực hiện một số nội dung hỗ trợ phát triển hợp tác xã theo Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ.
- Đối với các tỉnh vùng đồng bằng sông Cửu Long, đảm bảo bố trí đủ vốn đầu tư phát triển cho các xã thuộc đối tượng được hỗ trợ bổ sung theo Nghị quyết số 350/NQ-UBTVQH14 ngày 06 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Quyết định 12/2017/QĐ-TTg Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Điều 5. Định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương
...
2. Định mức phân bổ vốn tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:
Căn cứ kế hoạch vốn được hỗ trợ từ ngân sách trung ương được cấp có thẩm quyền thông báo và điều kiện thực tế của từng địa phương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xây dựng mục tiêu, nhiệm vụ, phương án phân bổ vốn để thực hiện các nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định, cụ thể như sau:
...
b) Đối với kế hoạch vốn sự nghiệp hỗ trợ từ ngân sách trung ương: Căn cứ vào hướng dẫn thực hiện các nội dung thành phần của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xây dựng phương án phân bổ kinh phí hỗ trợ cụ thể cho các cấp (tỉnh, huyện, xã), các ngành để triển khai hiệu quả nguồn vốn được giao và hoàn thành các mục tiêu, theo thứ tự ưu tiên như sau:
- Bố trí vốn để triển khai, thực hiện ở cấp tỉnh và cấp huyện đối với các nội dung: Hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị (quy mô liên xã, liên huyện). đào tạo nghề cho lao động nông thôn (bao gồm đào tạo nghề nông nghiệp và phi nông nghiệp). đổi mới tổ chức sản xuất trong nông nghiệp và hỗ trợ phát triển hợp tác xã theo Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ. hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn. xử lý, cải thiện môi trường nông thôn. phát triển giáo dục nông thôn. đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, năng lực quản lý hành chính, quản lý kinh tế - xã hội chuyên sâu cho cán bộ, công chức xã. nâng cao năng lực cho cán bộ xây dựng nông thôn mới các cấp. truyền thông về xây dựng nông thôn mới....
- Bố trí kinh phí hoạt động của cơ quan chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới các cấp ở địa phương.
- Phần vốn sự nghiệp còn lại, phân bổ trực tiếp cho các xã để thực hiện các nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới ở cấp xã, trong đó bao gồm kinh phí duy tu, bảo dưỡng, vận hành các công trình đầu tư sau khi đã hoàn thành và được đưa vào sử dụng trên địa bàn xã.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Quyết định 12/2017/QĐ-TTg Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Điều 6. Quy định tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
1. Quy định chung:
a) Tổng vốn đối ứng từ nguồn vốn ngân sách địa phương của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giai đoạn 2016 - 2020 phải bảo đảm mức quy định của Quốc hội tại Nghị quyết số 100/2015/QH13 ngày 12 tháng 11 năm 2015 phê duyệt Chủ trương đầu tư các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020.
b) Các địa phương phải bố trí đủ vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2016 - 2020 theo quy định cụ thể tại khoản 2 Điều này để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ đã được cấp thẩm quyền phê duyệt:
- Đối với các địa phương không bố trí đủ vốn đối ứng từ ngân sách địa phương để thực hiện Chương trình theo tỷ lệ quy định trong hai năm liên tiếp sẽ không được xét thi đua khen thưởng trong thực hiện Phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2016 - 2020.
- Đối với các địa phương trong năm kế hoạch không bố trí đủ vốn từ ngân sách địa phương theo quy định thì ngân sách trung ương trong năm kế hoạch liền kề sẽ tạm không phân bổ tương ứng với mức thiếu hụt của ngân sách địa phương và chỉ được cấp hoàn đủ khi địa phương bố trí bổ sung phần thiếu hụt tương ứng.
- Các địa phương đảm bảo đúng hoặc bố trí vượt mức vốn từ ngân sách địa phương so với quy định về tỷ lệ đối ứng của trung ương sẽ được xem xét, cộng điểm thưởng trong thực hiện Phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2016 - 2020.
Hàng năm Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, báo cáo Trưởng ban Chỉ đạo Trung ương các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020, đồng gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính về việc bố trí vốn đối ứng từ ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
c) Ngân sách địa phương ưu tiên bổ sung cho các xã khó khăn, các xã phấn đấu hoàn thành xây dựng nông thôn mới trong giai đoạn 2016 - 2020, các xã thuộc phạm vi, đối tượng hỗ trợ của các Đề án xây dựng nông thôn mới ở các vùng đặc thù đã được Thủ tướng Chính phủ hoặc cấp có thẩm quyền phê duyệt. các huyện điểm phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới trong giai đoạn 2016 - 2020.
2. Quy định cụ thể:
a) Đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tự cân đối được ngân sách (trừ tỉnh Quảng Ngãi): 100% nguồn vốn thực hiện Chương trình bố trí từ ngân sách địa phương và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác trên địa bàn.
b) Đối với các tỉnh, thành phố nhận hỗ trợ từ ngân sách trung ương và tỉnh Quảng Ngãi:
- Các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nhận hỗ trợ từ ngân sách trung ương từ 70% trở lên: Tùy thuộc vào điều kiện thực tế và khả năng cân đối ngân sách hàng năm, ưu tiên bố trí thêm vốn từ ngân sách địa phương để thực hiện các mục tiêu và nhiệm vụ của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
- Các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nhận hỗ trợ từ ngân sách trung ương từ 50 đến dưới 70%: Hàng năm, ngân sách địa phương đối ứng tối thiểu bằng tổng vốn ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới (tỷ lệ đối ứng tối thiểu: 1:1).
- Các địa phương nhận hỗ trợ từ ngân sách trung ương dưới 50% và tỉnh Quảng Ngãi: Hàng năm, ngân sách địa phương đối ứng tối thiểu gấp 1,5 lần tổng vốn ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới (tỷ lệ đối ứng tối thiểu: 1:1,5).
c) Danh sách các địa phương tự cân đối được ngân sách và tỷ lệ hỗ trợ từ ngân sách trung ương cho các địa phương được căn cứ trên cơ sở dự toán thu, chi ngân sách năm 2014 của từng địa phương.

Từ khóa: Công văn 10959/BNN-VPĐP, Công văn số 10959/BNN-VPĐP, Công văn 10959/BNN-VPĐP của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công văn số 10959/BNN-VPĐP của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công văn 10959 BNN VPĐP của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 10959/BNN-VPĐP

File gốc của Công văn 10959/BNN-VPĐP năm 2017 về hướng dẫn triển khai kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2018 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.

Văn hóa

  • Quyết định 1705/QĐ-TTg năm 2021 về Kế hoạch triển khai Nghị quyết 24/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
  • Quyết định 1685/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Điều lệ Hội Nhà văn Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
  • Kế hoạch 172/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình phòng, chống ma túy giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
  • Kế hoạch 223/KH-UBND năm 2021 thực hiện chế độ báo cáo thống kê về thanh niên Việt Nam trên địa bàn thành phố Hà Nội
  • Quyết định 21/2021/QĐ-UBND quy định về an toàn phòng cháy, chữa cháy đối với nhà ở riêng lẻ và nhà ở kết hợp sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
  • Kế hoạch 226/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2030
  • Quyết định 33/2021/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng Giải thưởng Văn học Nghệ thuật Hồ Xuân Hương do tỉnh Nghệ An ban hành
  • Quyết định 2852/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển sự nghiệp văn hóa tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
  • Quyết định 2578/QÐ-BVHTTDL năm 2021 về tổ chức xây dựng mô hình bảo tồn, phát huy văn hóa truyền thống của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch tỉnh Phú Thọ do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và du lịch ban hành
  • Quyết định 2576/QÐ-BVHTTDL năm 2021 về Kế hoạch triển khai thực hiện nhiệm vụ “Tuyên truyền về hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo; đấu tranh với các hình thức lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để hành nghề mê tín, trục lợi, gây ảnh hưởng xấu đến văn hóa dân tộc, tôn giáo, đời sống nhân dân” phát sóng truyền hình và đăng tải trên các nền

Công văn 10959/BNN-VPĐP năm 2017 về hướng dẫn triển khai kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2018 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số hiệu 10959/BNN-VPĐP
Loại văn bản Công văn
Người ký Trần Thanh Nam
Ngày ban hành 2017-12-29
Ngày hiệu lực 2017-12-29
Lĩnh vực Văn hóa
Tình trạng Còn hiệu lực

Văn bản Được hướng dẫn

  • Quyết định 41/2016/QĐ-TTg Quy chế quản lý, điều hành thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
  • Quyết định 12/2017/QĐ-TTg Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu