NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/VBHN-NHNN | Hà Nội, ngày 08 tháng 01 năm 2024 |
Thông tư số 28/2015/TT-NHNN ngày 18 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2016 được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 16/2023/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2015/TT-NHNN ngày 18/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2024.
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định 26/20077NĐ-CP của Chính phủ ngày 15 tháng 02 năm 2007 quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Nghị định số 170/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số và Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ thông tinChương I
Điều 1. Phạm vi điều chỉnhĐiều 2. Đối tượng áp dụng
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Chứng thư số” là một dạng chứng thư điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước cấp.
2. “Dịch vụ chứng thực chữ ký số” là một loại hình dịch vụ do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước cấp. Dịch vụ chứng thực chữ ký số bao gồm:
a) Tạo cặp khóa bao gồm khóa công khai và khóa bí mật cho thuê bao;
b) Cấp, gia hạn, tạm dừng, khôi phục và thu hồi chứng thư số của thuê bao;
c) Duy trì trực tuyến cơ sở dữ liệu về chứng thư số;
d) Những dịch vụ khác có liên quan theo quy định.
3. “Tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số” là tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của Ngân hàng Nhà nước (CA-NHNN) do Cục Công nghệ thông tinĐiều 2 Thông tư này được tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số cấp chứng thư số; chấp nhận chứng thư số và giữ khóa bí mật tương ứng với khóa công khai ghi trên chứng thư số được cấp đó.
14.Điều 4. Nội dung chứng thư sốĐiều 4a. Cách thức gửi, nhận hồ sơ, văn bản, báo cáo liên quan đến dịch vụ chứng thực chữ ký số và kết quả xử lýĐiều 4b. Thiết bị lưu khóa bí mật của thuê baoChương II
Điều 5. Cấp chứng thư sốPhụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Quyết định bổ nhiệm của người có thẩm quyền khi đề nghị cấp mới chứng thư số (đối với cơ quan nhà nước).
b) Cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho cá nhân là người được người có thẩm quyền ủy quyền:
- Giấy đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho cá nhân theo Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Quyết định bổ nhiệm của người có thẩm quyền khi đề nghị cấp mới chứng thư số (đối với cơ quan nhà nước);
- Văn bản ủy quyền của người có thẩm quyền cho cá nhân được cấp chứng thư số hoặc bổ sung nghiệp vụ chứng thư số, nêu rõ người được ủy quyền được phép đại diện cho tổ chức ký duyệt hồ sơ, văn bản, tài liệu, báo cáo, giao dịch trên hệ thống thông tin tương ứng với nghiệp vụ của chứng thư số đề nghị cấp. Người được ủy quyền không được ủy quyền lại cho người khác thực hiện.
c) Cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho tổ chức:
Giấy đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho tổ chức theo Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trường hợp chứng thư số đã được cấp và còn hiệu lực, được tổ chức quản lý thuê bao đề nghị bổ sung nghiệp vụ chứng thư số, Cục Công nghệ thông tin thực hiện bổ sung nghiệp vụ cho chứng thư số hiện có của thuê bao.
3. Trường hợp cấp chứng thư số sau khi chứng thư số cũ hết hiệu lực hoặc chứng thư số đã bị thu hồi, thuê bao có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì thực hiện thủ tục cấp mới chứng thư số theo quy định tại khoản 1 Điều này.
4. Thời hạn giải quyết và kết quả thực hiện
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp chứng thư số hợp lệ, Cục Công nghệ thông tin thực hiện cấp chứng thư số hoặc bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho thuê bao, gửi thông báo cấp chứng thư số và mã kích hoạt chứng thư số đến địa chỉ thư điện tử và tin nhắn đến số điện thoại di động của thuê bao. Đối với chứng thư số cho tổ chức, Cục Công nghệ thông tin gửi thông báo cấp chứng thư số và mã kích hoạt chứng thư số đến địa chỉ thư điện tử và tin nhắn đến số điện thoại di động của cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số của tổ chức quản lý thuê bao.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cục Công nghệ thông tin từ chối xử lý hồ sơ và nêu rõ lý do trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Thông tin phản hồi và kết quả xử lý hồ sơ được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 4a Thông tư này.
5. Mã kích hoạt chứng thư số có thời gian hiệu lực tối đa 30 ngày kể từ ngày chứng thư số được cấp. Đối với chứng thư số được cấp mới, thuê bao phải kích hoạt chứng thư số trước thời điểm hết hiệu lực của mã kích hoạt. Tài liệu hướng dẫn kích hoạt, gia hạn chứng thư số của Ngân hàng Nhà nước được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử Ngân hàng Nhà nước. Đối với chứng thư số được bổ sung nghiệp vụ, thuê bao không phải kích hoạt chứng thư số.
6. Thời hạn hiệu lực chứng thư số của thuê bao do tổ chức quản lý thuê bao đề nghị nhưng không quá 05 năm kể từ ngày chứng thư số được kích hoạt.
Điều 6. Gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư sốPhụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Thời hạn giải quyết và kết quả thực hiện
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị gia hạn, thay đổi nội dung chứng thư số hợp lệ, Cục Công nghệ thông tin thực hiện gia hạn hoặc thay đổi nội dung chứng thư số cho thuê bao. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cục Công nghệ thông tin từ chối xử lý hồ sơ và nêu rõ lý do trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Thông tin phản hồi và kết quả xử lý hồ sơ được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 4a Thông tư này.
Nhận được thông báo chấp thuận gia hạn chứng thư số, thuê bao thực hiện gia hạn chứng thư số theo tài liệu hướng dẫn kích hoạt, gia hạn chứng thư số được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử Ngân hàng Nhà nước.
Điều 7. Tạm dừng chứng thư sốPhụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Thời hạn giải quyết và kết quả thực hiện
a) Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị tạm dừng chứng thư số hợp lệ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, Cục Công nghệ thông tin tiến hành tạm dừng chứng thư số của thuê bao và thông báo kết quả xử lý cho tổ chức quản lý thuê bao. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cục Công nghệ thông tin từ chối xử lý hồ sơ và nêu rõ lý do trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Thông tin phản hồi và kết quả xử lý hồ sơ được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 4a Thông tư này;
b) Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin theo quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều này, Cục Công nghệ thông tin tiến hành tạm dừng chứng thư số và thông báo bằng văn bản thời gian, lý do tạm dừng chứng thư số cho tổ chức quản lý thuê bao.
Điều 8. Khôi phục chứng thư số
1. Chứng thư số đề nghị khôi phục phải đảm bảo đang trong thời gian tạm dừng.
2. Chứng thư số của thuê bao được khôi phục trong các trường hợp sau:
a) Theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan an ninh hoặc Bộ Thông tin và Truyền thông;
b) Theo đề nghị khôi phục chứng thư số của tổ chức quản lý thuê bao;
c) Thời gian tạm dừng chứng thư số theo đề nghị tạm dừng đã hết;
d)điểm c khoản 1 Điều 7 Thông tư này và những sai sót, sự cố đó đã được khắc phục.
3.Phụ lục 05 ban hành kèm theo Thông tư này.
4.khoản 3 Điều 4a Thông tư này;
b) Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin theo quy định tại điểm c, d khoản 2 Điều này, Cục Công nghệ thông tin tự động khôi phục chứng thư số cho thuê bao.
Điều 9. Thu hồi, hủy bỏ nghiệp vụ chứng thư sốPhụ lục 06 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Thời hạn giải quyết và kết quả thực hiện
a) Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này hoặc hồ sơ đề nghị thu hồi, hủy bỏ nghiệp vụ chứng thư số hợp lệ, Cục Công nghệ thông tin thực hiện thu hồi hoặc hủy bỏ nghiệp vụ chứng thư số cho thuê bao. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cục Công nghệ thông tin từ chối xử lý hồ sơ và nêu rõ lý do trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Thông tin phản hồi và kết quả xử lý được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 4a Thông tư này;
b) Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin theo quy định tại điểm c, đ khoản 2 Điều này, Cục Công nghệ thông tin tự động thu hồi chứng thư số của thuê bao;
c) Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều này, Cục Công nghệ thông tin thực hiện thu hồi chứng thư số của thuê bao và gửi thông báo tới thuê bao theo quy định tại khoản 3 Điều 4a Thông tư này.
Điều 10. Tạo khóa và phân phối khóa
1. Một cặp khóa của thuê bao do thuê bao hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số khởi tạo.
3. Trường hợp tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số tạo cặp khóa cho thuê bao, thuê bao phải đến tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số đề nghị tạo cặp khóa. Tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số thực hiện tạo cặp khóa và bàn giao cho thuê bao.
4. Thuê bao phải sử dụng thiết bị lưu giữ khóa bí mật theo hướng dẫn của tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số.
Điều 10a. Thay đổi mã kích hoạt chứng thư sốPhụ lục 08 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Thời hạn giải quyết và kết quả thực hiện
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thay đổi mã kích hoạt chứng thư số hợp lệ, Cục Công nghệ thông tin thực hiện thay đổi mã kích hoạt chứng thư số cho thuê bao, gửi thông báo cấp mã kích hoạt chứng thư số đến địa chỉ thư điện tử và tin nhắn đến số điện thoại di động của thuê bao. Đối với chứng thư số cho tổ chức, Cục Công nghệ thông tin gửi thông báo cấp mã kích hoạt chứng thư số đến địa chỉ thư điện tử và tin nhắn đến số điện thoại di động của cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số của tổ chức quản lý thuê bao.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cục Công nghệ thông tin từ chối xử lý hồ sơ và nêu rõ lý do trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Thông tin phản hồi và kết quả xử lý hồ sơ được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 4a Thông tư này.
3. Mã kích hoạt chứng thư số có thời gian hiệu lực tối đa 30 ngày kể từ ngày thực hiện thay đổi. Thuê bao phải kích hoạt chứng thư số trước thời điểm hết hiệu lực của mã kích hoạt. Tài liệu hướng dẫn kích hoạt, gia hạn chứng thư số của Ngân hàng Nhà nước được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử Ngân hàng Nhà nước.
Điều 11. Thay đổi cặp khóa chứng thư sốPhụ lục 07 ban hành kèm theo Thông tư này trước thời điểm hết hiệu lực của chứng thư số ít nhất 10 ngày làm việc.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thay đổi cặp khóa chứng thư số hợp lệ, Cục Công nghệ thông tin thực hiện thay đổi cặp khóa, gửi thông báo thay đổi cặp khóa và mã kích hoạt chứng thư số đến địa chỉ thư điện tử và tin nhắn đến số điện thoại di động của thuê bao. Đối với chứng thư số cho tổ chức, Cục Công nghệ thông tin gửi thông báo thay đổi cặp khóa và mã kích hoạt chứng thư số đến địa chỉ thư điện tử và tin nhắn đến số điện thoại di động của cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số của tổ chức quản lý thuê bao.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cục Công nghệ thông tin từ chối xử lý hồ sơ và nêu rõ lý do trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Thông tin phản hồi và kết quả xử lý hồ sơ được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 4a Thông tư này.
Khi nhận được mã kích hoạt chứng thư số, thuê bao thực hiện kích hoạt chứng thư số để tạo cặp khóa mới trước thời điểm hết hiệu lực của mã kích hoạt theo tài liệu hướng dẫn kích hoạt, gia hạn chứng thư số được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử Ngân hàng Nhà nước.
Điều 12. Cập nhật và công bố thông tin
Tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số công bố, cập nhật và duy trì 24 giờ trong ngày và 7 ngày trong tuần trên trang tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước những thông tin sau:
1. Thông tư quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.
2. Danh sách chứng thư số có hiệu lực, bị tạm dừng, bị thu hồi của thuê bao.
3. Những thông tin cần thiết khác.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN THAM GIA CUNG CẤP VÀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ
Điều 13. Trách nhiệm của tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số
1. Cấp, gia hạn, tạm dừng, thu hồi, khôi phục chứng thư số và thay đổi cặp khóa cho thuê bao khi có yêu cầu.
2. Quản lý, vận hành hệ thống trang thiết bị kỹ thuật cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước.
3.Điều 14. Trách nhiệm của tổ chức quản lý thuê baoĐiều 15. Trách nhiệm của thuê baoĐiều 16. Trách nhiệm của người ký, người nhận
1. Trước khi chấp nhận chữ ký số của người ký, người nhận phải kiểm tra những thông tin sau:
a) Hiệu lực, phạm vi sử dụng, giới hạn trách nhiệm chứng thư số của người ký và chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số;
b) Chữ ký số phải được tạo bởi khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trên chứng thư số của người ký.
2. Người nhận phải chịu mọi thiệt hại xảy ra trong trường hợp sau:
a) Không tuân thủ các quy định tại Khoản 1 Điều này;
b) Đã biết hoặc được thông báo về sự không còn tin cậy của chứng thư số và khóa bí mật của người ký mà vẫn chấp nhận chứng thư số đó.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNHĐiều 17. Chế độ báo cáokhoản 1 Điều 4a Thông tư này.
6. Tần suất, thời hạn gửi báo cáo: Định kỳ hàng năm, chậm nhất vào ngày 20 tháng 12 năm báo cáo.
7. Thời gian chốt số liệu báo cáo: Thời gian chốt số liệu tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
8. Mẫu đề cương báo cáo: Tổ chức quản lý thuê bao gửi báo cáo đổi soát danh sách chứng thư số Ngân hàng Nhà nước theo đề cương báo cáo tại Phụ lục 09 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 18. Vi phạm và xử lý vi phạm, khiếu nại và giải quyết tranh chấp
Việc xác định vi phạm và xử lý vi phạm, khiếu nại và giải quyết tranh chấp về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số, thuê bao và tổ chức quản lý thuê bao thực hiện theo quy định pháp luật về chữ ký số và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2016 và thay thế Thông tư 12/2011/TT-NHNN ngày 17/5/2011 quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước.
1. Cục Công nghệ thông tinPHỤ LỤC 01 <TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Số: …………… …, ngày tháng năm … GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP, BỔ SUNG NGHIỆP VỤ CHỨNG THƯ SỐ CHO CÁ NHÂN Kính gửi: Cục Công nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước Họ và tên cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số: ………………………….… Số điện thoại di động: ………………… Địa chỉ email: …………….…………….. 1. Thông tin của cá nhân được cấp chứng thư số Ngân hàng Nhà nước
-------
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Họ và tên: …………………………………………………….. Giới tính1: …………… Ngày sinh: ……………………………………………………. Quốc tịch2: ………….. Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: ……………… ………………………………..………….. Mã số doanh nghiệp3…….………………………………………………….. Mã đơn vị (chi nhánh nơi công tác): ………….. Địa chỉ nơi công tác: ……………………………………………………………………. Điện thoại di động: …………………………Địa chỉ email: …………………………… Chức vụ: ………………………………… Phòng ban:……………………………….. |
2. Thông tin đề nghị
- Đề nghị cấp mới chứng thư số: □
Thời hạn hiệu lực (tối đa là 05 năm kể từ ngày chứng thư số có hiệu lực): …….... năm Nghiệp vụ chứng thư số: ……………………………. Mục đích sử dụng: (Khi đăng ký nghiệp vụ Thanh toán liên ngân hàng (TTLNH)): □ Truyền thông □ Phê duyệt giao dịch |
- Đề nghị bổ sung nghiệp vụ chứng thư số: □
Nghiệp vụ chứng thư số hiện có (TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM …): …………………… Nghiệp vụ chứng thư số đề nghị bổ sung (TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM): ……………… Mục đích sử dụng: (Khi đăng ký nghiệp vụ Thanh toán liên ngân hàng (TTLNH)): □ Truyền thông □ Phê duyệt giao dịch |
<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> cam đoan những thông tin khai báo trên là chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu thông tin cung cấp không đúng sự thật.
Người đầu mối phụ trách về chứng thư số | Người đại diện theo pháp luật/Người đại diện theo ủy quyền |
Nơi nhận: | |
Chú thích:
- Trường “Nghiệp vụ chứng thư số”: ghi tất cả các nghiệp vụ chứng thư số có nhu cầu cấp mới chứng thư số.
- Trường “Nghiệp vụ chứng thư số hiện có”: thống kê tất cả các nghiệp vụ chứng thư số hiện có.
- Trường “Nghiệp vụ chứng thư số đề nghị bổ sung”: chỉ ghi các nghiệp vụ chứng thư số có nhu cầu bổ sung thêm.
Ghi tên viết tắt tương ứng với từng nghiệp vụ chứng thư số, cụ thể:
STT | Tên viết tắt nghiệp vụ CTS | Nghiệp vụ CTS |
1 | DVC | Hệ thống dịch vụ công |
2 | TTLNH | Hệ thống thanh toán liên ngân hàng |
3 | BCNHNN | Hệ thống báo cáo Ngân hàng Nhà nước |
4 | TTM | Hệ thống đấu thầu và nghiệp vụ thị trường mở |
5 | BCBHTG | Báo cáo của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam |
PHỤ LỤC 02 <TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Số: …………… …, ngày tháng năm … GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP, BỔ SUNG NGHIỆP VỤ CHỨNG THƯ SỐ CHO TỔ CHỨC Kính gửi: Cục Công nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước Họ và tên cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số: ………………………….… Số điện thoại di động: ………………… Địa chỉ email: …………….…………….. 1. Thông tin tổ chức được cấp chứng thư số Ngân hàng Nhà nước
-------
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Tên cơ quan, tổ chức: …………………………………………………………………….. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………… Mã số doanh nghiệp1:……………………………………………………………………….. Mã đơn vị: ………………………………………………………………………………... Điện thoại di động2: ………………………… Địa chỉ email3: …………………………… |
2. Thông tin đề nghị
- Đề nghị cấp mới chứng thư số: □
Thời hạn hiệu lực (tối đa là 05 năm kể từ ngày chứng thư số có hiệu lực): …….... năm Nghiệp vụ chứng thư số: (TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM …): ……………………………. Mục đích sử dụng: (Khi đăng ký nghiệp vụ Thanh toán liên ngân hàng (TTLNH)): □ Truyền thông □ Phê duyệt giao dịch |
- Đề nghị bổ sung nghiệp vụ chứng thư số: □
Nghiệp vụ chứng thư số hiện có (TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM …): …………………… Nghiệp vụ chứng thư số đề nghị bổ sung (TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM): ……………… Mục đích sử dụng: (Khi đăng ký nghiệp vụ Thanh toán liên ngân hàng (TTLNH)): □ Truyền thông □ Phê duyệt giao dịch |
<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> cam đoan những thông tin khai báo trên là chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu thông tin cung cấp không đúng sự thật.
Người đầu mối phụ trách về chứng thư số | Người đại diện theo pháp luật/Người đại diện theo ủy quyền |
| |
PHỤ LỤC 03 <TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Số: …………… …, ngày tháng năm … GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN, THAY ĐỔI NỘI DUNG CHỨNG THƯ SỐ Kính gửi: Cục Công nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước Họ và tên cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số: ………………………….….. Số điện thoại di động: …………………… Địa chỉ email: …………….…………... 1. Thông tin thuê bao
-------
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Tên thuê bao: …………………………………………………………………………… Mã đơn vị: ……………………………………………………………………………… Điện thoại di động1: ………………………… Địa chỉ email2: ………………………… Định danh thuê bao3:……………………………………………………………………. |
2. Thông tin chứng thư số Ngân hàng Nhà nước của thuê bao
Loại chứng thư số: □ Cá nhân □ Tổ chức Số hiệu của chứng thư số4: a) ………………………… b) ………………………… Ngày cấp: ……………… Ngày hết hạn: ..……… ..……… ..……… Nghiệp vụ chứng thư số (TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM …):………………………… |
3. Thông tin đề nghị
- Đề nghị gia hạn chứng thư số: □ Thời hạn gia hạn (tối đa là 05 năm): ……… năm
- Đề nghị thay đổi nội dung thông tin chứng thư số: □
Thông tin cần thay đổi | Thông tin mới |
|
|
<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> cam đoan những thông tin khai báo trên là chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu thông tin cung cấp không đúng sự thật.
Người đầu mối phụ trách về chứng thư số | Người đại diện theo pháp luật/Người đại diện theo ủy quyền |
|
|
PHỤ LỤC 04 <TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Số: …………… …, ngày tháng năm … GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM DỪNG CHỨNG THƯ SỐ Kính gửi: Cục Công nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước Họ và tên cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số: ………………….….……….. Số điện thoại di động: …………………… Địa chỉ email: …………….…………… 1. Thông tin thuê bao
-------
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Tên thuê bao: ……………………………………………………………………………….. Mã đơn vị: ………………………………………………………………………………….. Điện thoại di động1: ………………………… Địa chỉ email2: ……………………………. Định danh thuê bao3: ……………………………………………………………………….. |
2. Thông tin chứng thư số Ngân hàng Nhà nước của thuê bao
Loại chứng thư số: □ Cá nhân □ Tổ chức Số hiệu của chứng thư số4: a) ………………………… b) …………………………... Ngày cấp: ..……………… Ngày hết hạn: ..……… ..……… ..……………………….. Nghiệp vụ chứng thư số (TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM …): ………………………… |
3. Thông tin đề nghị tạm dừng
Thời gian tạm dừng: Từ ngày ……………. Đến ngày …………………………… Lý do tạm dừng:…………………………………………………………………… |
<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> cam đoan những thông tin khai báo trên là chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu thông tin cung cấp không đúng sự thật.
Người đầu mối phụ trách về chứng thư số | Người đại diện theo pháp luật/Người đại diện theo ủy quyền |
| |
PHỤ LỤC 05 <TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Số: …………… …, ngày tháng năm … GIẤY ĐỀ NGHỊ KHÔI PHỤC CHỨNG THƯ SỐ Kính gửi: Cục Công nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước Họ và tên cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số: ………………………….….…… Số điện thoại di động: …………………… Địa chỉ email: …………….………………. 1. Thông tin thuê bao
-------
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Tên thuê bao: …………………………………………………………………………… Mã đơn vị: ………………………………………………………………………………. Điện thoại di động1: ………………………… Địa chỉ email2: ………………………….. Định danh thuê bao3: ……………………………………………………………………. |
2. Thông tin chứng thư số Ngân hàng Nhà nước của thuê bao
Loại chứng thư số: □ Cá nhân □ Tổ chức Số hiệu của chứng thư số4: a) ………………………… b) ………………………… Ngày cấp: ..……………… Ngày hết hạn: ..……… ..……… ..……… Nghiệp vụ chứng thư số (TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM …):…………………………. |
3. Thông tin đề nghị khôi phục
Thời gian tạm dừng: Từ ngày …………….…. Đến ngày ………………. Lý do khôi phục:…………………………………………………………………… |
<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> cam đoan những thông tin khai báo trên là chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu thông tin cung cấp không đúng sự thật.
Người đầu mối phụ trách về chứng thư số | Người đại diện theo pháp luật/ Người đại diện theo ủy quyền |
|
|
PHỤ LỤC 06 <TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Số: …………… …, ngày tháng năm … GIẤY ĐỀ NGHỊ THU HỒI, HỦY BỎ NGHIỆP VỤ CHỨNG THƯ SỐ Kính gửi: Cục Công nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước <TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> đề nghị Cục Công nghệ thông tin thu hồi chứng thư số/ hủy bỏ nghiệp vụ chứng thư số Ngân hàng Nhà nước của các thuê bao sau: STT Tên thuê bao Định danh thuê bao1 Số hiệu chứng thư số2 Loại đề nghị3 Nghiệp vụ cần thu hồi/hủy bỏ4 Mục đích sử dụng (Phê duyệt, truyền thông) Thư điện tử (email)5 Lý do 1 2 ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. <TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> cam kết các thông tin đề nghị thu hồi chứng thư số/ hủy bỏ nghiệp vụ chứng thư số là chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu thông tin cung cấp không đúng sự thật. Họ và tên cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số: ………………….….……… Số điện thoại di động: ………………… Địa chỉ email: …………….………………
-------
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Người đầu mối phụ trách về chứng thư số | Người đại diện theo pháp luật/ Người đại diện theo ủy quyền |
|
|
PHỤ LỤC 07 <TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Số: …………… …, ngày tháng năm … GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI CẶP KHÓA CHỨNG THƯ SỐ Kính gửi: Cục Công nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước Họ và tên cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số: ………………………….….……….. Số điện thoại di động: …………………… Địa chỉ email: …………….………………….. 1. Thông tin thuê bao
-------
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Tên thuê bao: ……………………………………………………………………………. Mã đơn vị: ………………………………………………………………………………. Điện thoại di động1: ………………………… Địa chỉ email2: ………………………….. Định danh thuê bao3: ……………………………………………………………………. |
2. Thông tin chứng thư số Ngân hàng Nhà nước của thuê bao
Loại chứng thư số: □ Cá nhân □ Tổ chức Số hiệu của chứng thư số4: a) ………………………… b) ………………………… Ngày cấp: ..……………….………… Ngày hết hạn: ..………..…………....……… Nghiệp vụ chứng thư số (TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM …):…………………………. |
3. Thông tin đề nghị thay đổi cặp khóa
Lý do thay đổi: …………………………………………………………………… Thời hạn chứng thư số (tối đa là 05 năm ):……… năm |
<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> cam đoan những thông tin khai báo trên là chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu thông tin cung cấp không đúng sự thật.
Người đầu mối phụ trách về chứng thư số | Người đại diện theo pháp luật/Người đại diện theo ủy quyền |
|
|
PHỤ LỤC 08 <TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Số: …………… …, ngày tháng năm … GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI MÃ KÍCH HOẠT CHỨNG THƯ SỐ Kính gửi: Cục Công nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước Họ và tên cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số: ………………………….….……….. Số điện thoại di động: …………………… Địa chỉ email: …………….……………….. 1. Thông tin thuê bao
-------
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Tên thuê bao: …………………………………………………………………………….. Mã đơn vị: ……………………………………………………………………………….. Điện thoại di động1: ………………………… Địa chỉ email2: …………………………… Định danh thuê bao3: …………………………………………………………………….. |
2. Thông tin chứng thư số Ngân hàng Nhà nước của thuê bao
Loại chứng thư số: □ Cá nhân □ Tổ chức Ngày cấp: ..……………………… Ngày hết hạn: ..………..………………. Nghiệp vụ chứng thư số: (TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM …):……………………… |
3. Thông tin đề nghị thay đổi mã kích hoạt
Lý do thay đổi:…………………………………………………………………… |
<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> cam đoan những thông tin khai báo trên là chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu thông tin cung cấp không đúng sự thật.
Người đầu mối phụ trách về chứng thư số | Người đại diện theo pháp luật/ Người đại diện theo ủy quyền |
| |
PHỤ LỤC 09 <TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Số: …………… BÁO CÁO ĐỐI SOÁT DANH SÁCH CHỨNG THƯ SỐ Đến ngày …………… <ddmmyyy> Kính gửi: Cục Công nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước 1. Kết quả đối soát danh sách chứng thư số còn hiệu lực so với thực tế tại đơn vị <TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> xác nhận các thông tin tại danh sách chứng thư số (CTS) đang còn hiệu lực của đơn vị đến ngày .../…./…….. đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của NHNN như sau: Khớp đúng với nhu cầu sử dụng và thông tin thực tế tại đơn vị. Không khớp với nhu cầu sử dụng và thông tin thực tế tại đơn vị. Tổng số CTS đang hoạt động: …………………………………………… Tổng số CTS cần thu hồi: ……………………….………….……………. Tổng số CTS cần hủy nghiệp vụ: ………………………………………… Tổng số CTS cần kiểm tra, thay đổi thông tin: ………………..…………. 2. Danh sách chứng thư số chưa khớp đúng với nhu cầu sử dụng và thông tin thực tế tại đơn vị
THUÊ BAO>
-------
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TT | Tên thuê bao | Mã đơn vị | Tên đơn vị | Nghiệp vụ CTS hiện có | Định danh thuê bao | Tình trạng | Nghiệp vụ CTS cần hủy | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Đề xuất, kiến nghị (nếu có)
……………………………………………………………………………………
<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> cam đoan những thông tin khai báo trên là chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu thông tin cung cấp không đúng sự thật.
Người đầu mối phụ trách về chứng thư số | Người đại diện theo pháp luật/Người đại diện theo ủy quyền |
|
|
Chú thích:
1. Tại các cột có thông tin CTS chưa khớp đúng với nhu cầu sử dụng và thông tin thực tế tại đơn vị, đơn vị cập nhật lại thông tin đúng và ghi chú thông tin vào cột “Ghi chú”.
2. Danh sách CTS được sắp xếp theo thứ tự tăng dần của mã đơn vị/chi nhánh.
3. Cột “Nghiệp vụ CTS hiện có”: thống kê tất cả các nghiệp vụ CTS hiện có. Cột “Nghiệp vụ CTS cần hủy” chỉ ghi các nghiệp vụ CTS không có nhu cầu sử dụng nữa cần đề nghị Cục Công nghệ thông tin hủy.
Ghi tên viết tắt tương ứng với từng nghiệp vụ CTS, cụ thể:
STT | Tên viết tắt nghiệp vụ CTS | Nghiệp vụ CTS |
1 | TTLNH | Hệ thống Thanh toán liên ngân hàng |
2 | TTM | Hệ thống Đấu thầu và thị trường mở |
3 | BCNHNN | Hệ thống Báo cáo Ngân hàng Nhà nước |
4 | DVC | Hệ thống Dịch vụ công |
5 | BCBHTG | Báo cáo Bảo hiểm tiền gửi |
4. Cột “Tình trạng” ghi giá trị số theo quy định như sau:
Tình trạng =0: CTS KHÔNG còn nhu cầu sử dụng, cần thu hồi.
Tình trạng =1: CTS vẫn còn nhu cầu sử dụng, cần hủy bớt nghiệp vụ.
Tình trạng =2: CTS cần kiểm tra hoặc thay đổi thông tin.
| XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT KT. THỐNG ĐỐC |
Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 06 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 06 năm 2006;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27 tháng 09 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Nghị định số 102/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2015/TT-NHNN ngày 18/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước (sau đây gọi tắt là Thông tư 28/2015/TT-NHNN).”
File gốc của Văn bản hợp nhất 01/VBHN-NHNN năm 2024 hợp nhất Thông tư quy định về quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước đang được cập nhật.
Văn bản hợp nhất 01/VBHN-NHNN năm 2024 hợp nhất Thông tư quy định về quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Số hiệu | 01/VBHN-NHNN |
Loại văn bản | Văn bản hợp nhất |
Người ký | Đoàn Thái Sơn |
Ngày ban hành | 2024-01-08 |
Ngày hiệu lực | 2024-01-08 |
Lĩnh vực | Tiền tệ - Ngân hàng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |