Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu01/VBHN-BTTTT
Loại văn bảnVăn bản hợp nhất
Cơ quanBộ Thông tin và Truyền thông
Ngày ban hành17/04/2017
Người kýTrương Minh Tuấn
Ngày hiệu lực 17/04/2017
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Thương mại

Văn bản hợp nhất 01/VBHN-BTTTT năm 2017 hợp nhất Thông tư Quy định doanh thu dịch vụ viễn thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu01/VBHN-BTTTT
Loại văn bảnVăn bản hợp nhất
Cơ quanBộ Thông tin và Truyền thông
Ngày ban hành17/04/2017
Người kýTrương Minh Tuấn
Ngày hiệu lực 17/04/2017
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/VBHN-BTTTT

Hà Nội, ngày 17tháng 04 năm 2017

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH DOANH THU DỊCH VỤ VIỄN THÔNG

Thông tư số 21/2013/TT-BTTTT ngày 18 tháng 12 năm 2013 của BộThông tin và Truyền thông quy định doanh thu dịch vụ viễn thông, có hiệu lựckể từ ngày 01 tháng 4 năm 2014, được sửa đổi, bổ sung bởi:

Thông tư số 01/2016/TT-BTTTT ngày 25 tháng 01 năm 2016 của BộThông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số21/2013/TT-BTTTT ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin vàTruyền thông quy định doanh thu dịch vụ viễn thông, có hiệu lực kể từ ngày 15tháng 3 năm 2016.

Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 củaChính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễnthông;

Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 củaChính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của BộThông tin và Truyền thông;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Viễn thông,

Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư Quy địnhdoanh thu dịch vụ viễn thông1

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Thông tư này quy định doanh thu dịch vụ viễn thông của doanh nghiệp viễn thông, bao gồm phương pháp, số liệu để tính doanh thu dịch vụ viễn thông.

2. Doanh thu dịch vụ viễn thông của doanh nghiệp viễn thông quy định tại Thông tư này được sử dụng để xác định thị phần của doanh nghiệp viễn thông, tính khoản đóng góp của doanh nghiệp viễn thông vào Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam và nộp phí quyền hoạt động viễn thông.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với:

1. Cơ quan quản lý nhà nước về viễn thông.

2. Doanh nghiệp viễn thông (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp).

Điều 3. Doanh thu dịch vụ viễn thông của doanh nghiệp viễn thông

1. Doanh thu dịch vụ viễn thông của doanh nghiệp (DTVT) là tổng doanh thu của tất cả các dịch vụ viễn thông mà doanh nghiệp kinh doanh:

Trong đó:

a) Loại dịch vụ viễn thông i mà doanh nghiệp kinh doanh được quy định cụ thể tại Thông tư số 05/2012/TT-BTTTT ngày 18/5/2012 của Bộ Thông tin và Truyền thông về phân loại dịch vụ viễn thông.

b) Doanh thu phát sinh khi doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ viễn thông i (DTVTi)được xác định bằng tổng của doanh thu giá cước áp dụng đối với người sử dụng dịch vụ viễn thông (DTNSDi), doanh thu chênh lệch thanh toán giá cước giữa các doanh nghiệp viễn thông (DTDNi) và doanh thu chênh lệch thanh toán quốc tế giữa doanh nghiệp viễn thông với các đối tác nước ngoài (DTQTi) của dịch vụ viễn thông i:

DTVTi = DTNSDi + DTDNi + DTQTi

2. Doanh thu dịch vụ viễn thông của doanh nghiệp quy định tại Khoản 1 Điều này không bao gồm thuế giá trị gia tăng. Doanh thu dịch vụ viễn thông của doanh nghiệp được phản ánh thành mục riêng (Phụ lục Bảng kê doanh thu dịch vụ viễn thông quy định tại Thông tư này) trong hệ thống sổ sách kế toán của doanh nghiệp theo đúng quy định tại Khoản 3 Điều 29 Nghị định 25/2011/NĐ-CP.

Điều 4. Doanh thu giá cước áp dụng đối với người sử dụng dịch vụ viễn thông

1. Doanh thu giá cước áp dụng đối với người sử dụng dịch vụ viễn thông (DTNSDi) là doanh thu phát sinh khi người sử dụng dịch vụ thanh toán cho doanh nghiệp để sử dụng dịch vụ i và được xác định như sau:

DTNSDi = DTHMi + DTTBi + DTTTi

2. Doanh thu giá cước hòa mạng (DTHMi) (nếu có) là doanh thu giá cước phát sinh khi doanh nghiệp cung cấp cho người sử dụng dịch vụ quyền kết nối vào mạng viễn thông khi giao kết hợp đồng với doanh nghiệp.

3. Doanh thu giá cước thuê bao (DTTBi) (nếu có) là doanh thu giá cước phát sinh khi doanh nghiệp cung cấp cho người sử dụng dịch vụ khả năng duy trì quyền kết nối vào mạng viễn thông trong một thời gian xác định hoặc kết nối vào mạng viễn thông và sử dụng dịch vụ viễn thông trong một thời gian xác định.

4. Doanh thu giá cước thông tin (DTTTi) (nếu có) là doanh thu giá cước phát sinh khi doanh nghiệp cung cấp cho người sử dụng dịch vụ khả năng gửi, nhận thông tin (thoại, bản tin nhắn, dữ liệu, hình ảnh) qua mạng viễn thông tính theo thời gian liên lạc (phút, giây), theo lượng thông tin (byte) và theo số lượng gói thông tin (cuộc gọi, bản tin nhắn).

Điều 5. Doanh thu chênh lệch thanh toán giá cước giữa các doanh nghiệp viễn thông

1. Thanh toán giá cước giữa các doanh nghiệp là việc thực hiện nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp khi mua, bán dịch vụ hoặc kết nối mạng và dịch vụ với doanh nghiệp khác.

2. Doanh thu chênh lệch thanh toán giá cước giữa các doanh nghiệp viễn thông (DTDNi) là hiệu số giữa tổng số tiền phải thu (doanh nghiệp có) (TDNCi) và tổng số tiền phải trả (doanh nghiệp nợ) (TDNNi) của doanh nghiệp với doanh nghiệp khác khi thanh toán giá cước giữa các doanh nghiệp đối với dịch vụ i:

DTDNi = TDNCi­ - TDNNi

3. Trường hợp khi thanh toán giá cước giữa các doanh nghiệp tổng số tiền phải thu nhỏ hơn tổng số tiền phải trả (TDNCi­TDNNi) thì doanh thu chênh lệch thanh toán giá cước giữa các doanh nghiệp viễn thông của dịch vụ i sẽ giảm đi tương ứng với số chênh lệch giữa tổng số tiền phải trả và tổng số tiền phải thu.

Điều 6. Doanh thu chênh lệch thanh toán quốc tế giữa doanh nghiệp viễn thông với các đối tác nước ngoài

1. Thanh toán quốc tế là việc thực hiện nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp khi mua, bán dịch vụ hoặc kết nối mạng và dịch vụ với các đối tác nước ngoài.

2. Doanh thu chênh lệch thanh toán quốc tế giữa doanh nghiệp viễn thông với các đối tác nước ngoài (DTQTi) được tính bằng hiệu số giữa tổng số tiền phải thu (doanh nghiệp có) (TQTCi) và tổng số tiền phải trả (doanh nghiệp nợ) (TQTNi) của doanh nghiệp với đối tác nước ngoài khi thanh toán quốc tế đối với dịch vụ i:

DTQTi = TQTCi - TQTNi

3. Trường hợp khi thanh toán quốc tế tổng số tiền phải thu nhỏ hơn tổng số tiền phải trả (TQTCiTQTNi) thì doanh thu chênh lệch thanh toán quốc tếgiữa doanh nghiệp viễn thông và đối tác nước ngoài của dịch vụ i sẽ được xác định giá trị là không (0).

Điều 7. Số liệu để tính doanh thu dịch vụ viễn thông

1. Số liệu để tính doanh thu giá cước áp dụng đối với người sử dụng dịch vụ được xác định như sau:

a) Đối với trường hợp doanh nghiệp xuất hóa đơn cho người sử dụng dịch vụ thì số liệu để tính doanh thu được tổng hợp từ các hóa đơn thanh toán giá cước dịch vụ viễn thông hàng tháng.

b) Đối với trường hợp doanh nghiệp không xuất hóa đơn cho người sử dụng dịch vụ thì số liệu để tính doanh thu là số liệu tính cước hàng tháng được lấy trực tiếp từ hệ thống tính cước của doanh nghiệp.

Hệ thống tính cước của doanh nghiệp là hệ thống thiết bị dùng để thực hiện việc tính cước và in hóa đơn thanh toán giá cước cho người sử dụng dịch vụ viễn thông trên cơ sở các dữ liệu về cuộc gọi được kết xuất hoặc được lấy trực tiếp từ hệ thống thiết bị mạng của doanh nghiệp, các bảng giá cước đang áp dụng và các dữ liệu tính cước có liên quan khác.

2. Số liệu để tính doanh thu chênh lệch thanh toán giá cước giữa các doanh nghiệp viễn thông được xác định trên cơ sở:

a) Biên bản đối soát số liệu thanh toán giá cước giữa các doanh nghiệp;

b) Hóa đơn (hóa đơn phần thu về mà doanh nghiệp được hưởng, hóa đơn phần trả ra mà đối tác được hưởng);

c) Lệnh chuyển tiền chênh lệch thanh toán mà doanh nghiệp phải trả (khi phần doanh nghiệp thu về nhỏ hơn phần doanh nghiệp trả ra);

d) Bảng sao kê tài khoản mà doanh nghiệp được hưởng (khi phần doanh nghiệp thu về lớn hơn phần doanh nghiệp trả ra).

3. Số liệu để tính doanh thu chênh lệch thanh toán quốc tế giữa doanh nghiệp viễn thông với các đối tác nước ngoài căn cứ vào các nội dung tương tự như quy định tại Khoản 2 Điều này.

Điều 8. Quy định về báo cáo doanh thu dịch vụ viễn thông

1.2 Doanh nghiệp thực hiện báo cáo doanh thu dịch vụ viễn thông và gửi về Cục Viễn thông theo thời hạn như sau:

a) Báo cáo Doanh thu dịch vụ viễn thông quý chậm nhất là 20 ngày (đối với các Công ty) và 45 ngày (đối với các Tổng Công ty), kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán quý;

b) Báo cáo Doanh thu dịch vụ viễn thông năm chậm nhất là 30 ngày (đối với các Công ty) và 90 ngày (đối với các Tổng Công ty), kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm.

2. Doanh nghiệp phải điều chỉnh Báo cáo doanh thu dịch vụ viễn thôngphù hợp với kết quả của kiểm toán (nếu có) và phải chịu trách nhiệm về tínhchính xác và kịp thời của số liệu báo cáo.

Điều 9. Điều khoản thi hành3

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 04 năm 2014.

2. Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Cụctrưởng Cục Viễn thông, Tổng Giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp viễn thôngvà các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
-
VụPC;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ;
- Lưu: VT, CVT, (2b).

XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

BỘ TRƯỞNG




Trương Minh Tuấn


PHỤ LỤC

BẢNG KÊ DOANH THU DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư
số: 21/2013/TT-BTTTT ngày 18/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

BẢNG KÊ DOANH THU DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (1)

Kỳ báo cáo: (theo quy định tại Thông tư quy định báo cáo nghiệp vụ về mạng viễn thông và dịch vụ viễn thông)

Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………………………

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Tên dịch vụ viễn thông(2)

Doanh thu giá cước áp dụng đối với người sử dụng dịch vụ

(DTNSDi)

Doanh thu chênh lệch thanh toán giá cước giữa các doanh nghiệp viễn thông

(DTDNi)

Doanh thu chênh lệch thanh toán quốc tế giữa doanh nghiệp viễn thông với các đối tác nước ngoài

(DTQTi)(3)

Doanh thu dịch vụ viễn thông (DTVTi = DTNSDi + DTDNi + DTQTi)

1

Dịch vụ viễn thông cố định

 

 

 

 

1.1

Dịch vụ viễn thông cố định mặt đất

 

 

 

 

a

Dịch vụ điện thoại

 

 

 

 

b

Dịch vụ thuê kênh riêng

 

 

 

 

c

Dịch vụ truyền số liệu

 

 

 

 

...

...

…

...

...

...

1.2

Dịch vụ viễn thông cố định vệ tinh

 

 

 

 

...

...

…

...

...

...

2

Dịch vụ viễn thông di động

 

 

 

 

2.1

Dịch vụ viễn thông di động mặt đất

 

 

 

 

a

Dịch vụ điện thoại

 

 

 

 

b

Dịch vụ nhắn tin

 

 

 

 

...

...

…

...

...

...

...

...

…

...

...

...

2.2

Dịch vụ viễn thông di động vệ tinh

 

 

 

 

...

...

 

 

 

 

Doanh thu dịch vụ viễn thông

 

 

 

(1) Bảngkê doanh thu dịch vụ viễn thông trong hệ thống sổ sách kếtoán của doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 3 Điều 29 Nghị định 25/2011/NĐ-CP.

(2) Tên dịch vụ viễn thông là dịch vụ theo Thông tư số 05/2012/TT-BTTTT ngày 18 tháng 05 năm 2012.

(3) Trongtrường hợp DTQTi QTCi QTNi)thì DTQTi sẽ được xác định giá trị là không (0).

 


Người lập biểu
(Ký, họ tên)

……., ngày……tháng…….năm…….
Đại diện theo pháp luật
(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

 



1 Thông tư số 01/2016/TT-BTTTT ngày 25 tháng 01 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số21/2013/TT-BTTTT ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin vàTruyền thông quy định doanh thu dịch vụ viễn thông có căn cứ ban hành như sau:

“Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;

Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Viễn thông,

Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 21/2013/TT-BTTTT ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định doanh thu dịch vụ viễn thông.”

2Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 1 của Thông tư số 01/2016/TT-BTTTT ngày 25 tháng 01 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 21/2013/TT-BTTTT ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định doanh thu dịch vụ viễn thông, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2016.

3 Điều 2 và Điều 3 của Thông tư số 01/2016/TT-BTTTT ngày 25 tháng 01 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 21/2013/TT-BTTTT ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định doanh thu dịch vụ viễn thông, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2016 quy định như sau:

“Điều 2. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2016 đối với báo cáo doanh thu dịch vụ viễn thông từ năm 2016 trở đi.

2. Đối với báo cáo của năm 2015, doanh nghiệp thực hiện báo cáo doanh thu dịch vụ viễn thông và gửi về Cục Viễn thông theo thời hạn như sau:

a) Báo cáo Doanh thu dịch vụ viễn thông của 03 (ba) quý đầu năm 2015 chậm nhất là 60 ngày (đối với các Công ty và Tổng Công ty), kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán quý III năm 2015;

b) Báo cáo Doanh thu dịch vụ viễn thông năm 2015 chậm nhất là 30 ngày (đối với các Công ty) và 90 ngày (đối với các Tổng Công ty), kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm 2015.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Viễn thông, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Tổng giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp viễn thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) để xem xét, giải quyết./.”

Từ khóa:01/VBHN-BTTTTVăn bản hợp nhất 01/VBHN-BTTTTVăn bản hợp nhất số 01/VBHN-BTTTTVăn bản hợp nhất 01/VBHN-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thôngVăn bản hợp nhất số 01/VBHN-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thôngVăn bản hợp nhất 01 VBHN BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông

Nội dung đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu01/VBHN-BTTTT
                            Loại văn bảnVăn bản hợp nhất
                            Cơ quanBộ Thông tin và Truyền thông
                            Ngày ban hành17/04/2017
                            Người kýTrương Minh Tuấn
                            Ngày hiệu lực 17/04/2017
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Tải văn bản gốc

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi