BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2018/TT-BCT | Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2018 |
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ AN TOÀN THỰC PHẨM THUỘC TRÁCH NHIỆM CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc tế, hóa chất; vật liệu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương;
Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương.
Thông tư này quy định về các nội dung sau:
2. Cơ quan kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu.
4. Thu hồi và xử lý sau thu hồi đối với thực phẩm không bảo đảm an toàn.
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam và các tổ chức, cá nhân nước ngoài tham gia hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu thực phẩm tại Việt Nam; cơ quan quản lý nhà nước; tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến an toàn thực phẩm tại Việt Nam thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm của Bộ Công Thương.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
2. Chủ cơ sở là người đại diện theo pháp luật của cơ sở (theo Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) hoặc người được thuê, giao điều hành trực tiếp hoạt động sản xuất, kinh doanh thực phẩm tại cơ sở.
4. Cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng là cơ sở kiểm nghiệm của Nhà nước được Bộ Công Thương chỉ định để thực hiện kiểm nghiệm thực phẩm khi có tranh chấp về kết quả kiểm nghiệm và phục vụ giải quyết tranh chấp về an toàn thực phẩm.
6. Thu hồi sản phẩm là áp dụng các biện pháp nhằm đưa sản phẩm không đảm bảo an toàn thực phẩm ra khỏi chuỗi sản xuất, nhập khẩu, xuất khẩu và lưu thông trên thị trường.
CẤP, THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Điều 4. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận
a) Đơn đề nghị theo Mẫu số 01a tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Giấy xác nhận đủ sức khỏe/Danh sách tổng hợp xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở);
2. Trường hợp đề nghị cấp lại do Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng
3. Trường hợp đề nghị cấp lại do cơ sở thay đổi địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực
b) Hồ sơ theo quy định tại điểm b, điểm c và điểm d khoản 1 Điều này.
a) Đơn đề nghị cấp theo Mẫu số 01b tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
5. Trường hợp đề nghị cấp lại do thay đổi chủ cơ sở nhưng không thay đổi tên cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh
b) Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đã được cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở);
d) Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm/Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm của chủ cơ sở (bản sao có xác nhận của cơ sở).
Điều 5. Thủ tục, quy trình cấp Giấy chứng nhận
1. Trường hợp cấp lần đầu
Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền phải có văn bản thông báo và yêu cầu cơ sở bổ sung hồ sơ. Quá 30 ngày kể từ ngày thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ mà cơ sở không có phản hồi thì hồ sơ không còn giá trị.
Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả kiểm tra hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tổ chức thẩm định thực tế tại cơ sở. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền cấp trên ủy quyền thẩm định thực tế tại cơ sở cho cơ quan có thẩm quyền cấp dưới phải có văn bản ủy quyền. Sau khi thẩm định, cơ quan có thẩm quyền cấp dưới phải gửi Biên bản thẩm định về cho cơ quan thẩm quyền cấp trên để làm căn cứ cấp Giấy chứng nhận.
c) Nội dung thẩm định thực tế tại cơ sở
d) Kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở
Đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm tổng hợp, cơ sở được cấp Giấy chứng nhận khi các điều kiện kinh doanh của ít nhất một nhóm sản phẩm được đánh giá “Đạt”. Các nhóm sản phẩm đạt yêu cầu theo quy định sẽ được ghi vào Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
Nếu kết quả thẩm định lại “Không đạt” hoặc quá thời hạn khắc phục mà cơ sở không nộp báo cáo kết quả khắc phục, cơ quan có thẩm quyền thông báo bằng văn bản tới cơ quan quản lý địa phương để giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi được cấp Giấy chứng nhận;
đ) Cấp Giấy chứng nhận
2. Trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng
3. Trường hợp cơ sở thay đổi địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực
4. Trường hợp cơ sở thay đổi tên cơ sở nhưng không thay đổi chủ cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh
5. Trường hợp cơ sở thay đổi chủ cơ sở nhưng không thay đổi tên cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh
6. Trường hợp chuỗi cơ sở kinh doanh thực phẩm có tăng, giảm về cơ sở kinh doanh, việc điều chỉnh Giấy chứng nhận thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều này đối với cơ sở được tăng, giảm đó.
khoản 8 và khoản 10 Điều 36 Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ thì việc thẩm định điều kiện cơ sở thực hiện theo các quy định đối với ngành, lĩnh vực tương ứng.
Điều 6. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận
a) Cơ sở sản xuất các sản phẩm thực phẩm có công suất thiết kế:
- Bia: Từ 50 triệu lít sản phẩm/năm trở lên;
- Sữa chế biến: Từ 20 triệu lít sản phẩm/năm trở lên;
- Bánh kẹo: Từ 20 ngàn tấn sản phẩm/năm trở lên;
b) Chuỗi cơ sở kinh doanh thực phẩm (trừ chuỗi siêu thị mini và chuỗi cửa hàng tiện lợi có diện tích tương đương siêu thị mini theo quy định của pháp luật); Cơ sở bán buôn thực phẩm (bao gồm cả thực phẩm tổng hợp) trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên.
d) Cơ sở kinh doanh thực phẩm quy định tại điểm b khoản này và có sản xuất thực phẩm với công suất thiết kế nhỏ hơn quy định tại điểm a khoản này.
khoản 8 và khoản 10 Điều 36 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ có quy mô sản xuất sản phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương theo quy định tại điểm a khoản này.
a) Cơ sở sản xuất các sản phẩm thực phẩm có công suất thiết kế nhỏ hơn các cơ sở quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
c) Cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh tại cùng một địa điểm có công suất thiết kế theo quy định tại điểm a khoản này;
khoản 8 và khoản 10 Điều 36 Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ có quy mô sản xuất sản phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương theo quy định tại điểm a khoản này.
a) Cơ quan có thẩm quyền cấp 01 Giấy chứng nhận cho cơ sở sản xuất, kinh doanh quy định tại điểm c khoản 1 và điểm c khoản 2 Điều này;
c) Cơ sở kinh doanh bán buôn quy định tại điểm b khoản 1 Điều này có thực hiện hoạt động bán lẻ và cơ sở kinh doanh theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều này được quyền lựa chọn cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận.
1. Giấy chứng nhận có hiệu lực trong thời gian 03 năm. Trong trường hợp tiếp tục sản xuất, kinh doanh thực phẩm, trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận hết hạn, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải nộp hồ sơ xin cấp lại theo quy định tại khoản 1 Điều 4 của Thông tư này.
3. Trường hợp Giấy chứng nhận được cấp lại theo quy định tại khoản 3 Điều 4 của Thông tư này, Giấy chứng nhận có hiệu lực trong thời gian 03 năm kể từ ngày cấp lại.
1. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quy định tại Điều 6 của Thông tư này và cơ quan chức năng có thẩm quyền thực hiện kiểm tra sau cấp Giấy chứng nhận.
3. Số lần kiểm tra không quá 01 lần/năm.
1. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh bị thu hồi Giấy chứng nhận trong các trường hợp sau đây:
b) Cho thuê, mượn Giấy chứng nhận;
d) Đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh.
a) Cơ quan cấp Giấy chứng nhận có quyền thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp;
Tổ chức hoạt động kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp trên lãnh thổ Việt Nam được đánh giá đáp ứng đủ năng lực về điều kiện hoạt động kinh doanh dịch vụ chứng nhận hoặc giám định theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sẽ được Bộ Công Thương xem xét giao hoặc chỉ định là Cơ quan kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 25 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc tế, hóa chất; vật liệu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT ngày 01 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Công Thương, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định điều kiện, trình tự thủ tục chỉ định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước.
Là cơ sở kiểm nghiệm của nhà nước, có đủ điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc tế, hóa chất; vật liệu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
Thực hiện theo quy định tại Chương III Thông tư số 40/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định điều kiện, trình tự thủ tục chỉ định cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
THU HỒI VÀ XỬ LÝ ĐỐI VỚI THỰC PHẨM KHÔNG BẢO ĐẢM AN TOÀN
1. Thực phẩm do tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh không đảm bảo an toàn phải được thu hồi tự nguyện hoặc bắt buộc và được xử lý theo quy định tại Điều 55 Luật An toàn thực phẩm.
a) Cơ quan tiếp nhận hồ sơ tự công bố hoặc hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ định;
Nghị định số 115/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm.
1. Trong thời gian tối đa 24 giờ, kể từ thời điểm phát hiện hoặc nhận được thông tin phản ánh về sản phẩm không bảo đảm an toàn nếu xác định sản phẩm thuộc trường hợp phải thu hồi, chủ sản phẩm có trách nhiệm sau đây:
b) Thông báo bằng văn bản tới các cơ quan thông tin đại chúng cấp tỉnh, thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan khác theo quy định của pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng; trường hợp việc thu hồi được tiến hành trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trở lên thì phải thông báo bằng văn bản tới các cơ quan thông tin đại chúng cấp Trung ương để thông tin cho người tiêu dùng về sản phẩm phải thu hồi;
d) Khi thông báo bằng văn bản về việc thu hồi sản phẩm, chủ sản phẩm phải nêu rõ: tên, địa chỉ của chủ sản phẩm và nhà sản xuất, tên sản phẩm, quy cách bao gói, số lô sản xuất, ngày sản xuất và hạn dùng, số lượng, lý do thu hồi sản phẩm, danh sách địa điểm tập kết, tiếp nhận sản phẩm bị thu hồi, thời gian thu hồi sản phẩm.
Điều 17. Trình tự thu hồi bắt buộc
2. Ngay sau khi nhận được quyết định thu hồi, chủ sản phẩm phải thực hiện các quy định tại khoản 1 Điều 19 Thông tư này.
4. Cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính khi ban hành quyết định thu hồi sản phẩm có trách nhiệm giám sát việc thu hồi và thông báo tới cơ quan có thẩm quyền về an toàn thực phẩm, các cơ quan liên quan để phối hợp.
1. Trong trường hợp chủ sản phẩm không thực hiện hoặc không thực hiện đầy đủ việc thu hồi sản phẩm không bảo đảm an toàn theo quyết định thu hồi bắt buộc của cơ quan có thẩm quyền hoặc các trường hợp cấp thiết khác quy định tại điểm d khoản 5 Điều 55 Luật An toàn thực phẩm thì cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định cưỡng chế thu hồi và tổ chức việc thu hồi sản phẩm. Quyết định cưỡng chế thu hồi phải nêu rõ cơ quan, tổ chức chịu trách nhiệm thực hiện việc cưỡng chế, cơ quan, tổ chức chịu trách nhiệm giám sát hoặc chứng kiến, thời hạn cưỡng chế và hình thức xử lý sản phẩm sau thu hồi.
3. Chủ sản phẩm có trách nhiệm thanh toán chi phí thực hiện việc thu hồi và xử lý sản phẩm (nếu có) trong thời hạn chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày có văn bản thông báo của cơ quan đã thực hiện việc thu hồi sản phẩm.
1. Sản phẩm phải thu hồi được xử lý theo một trong các hình thức sau:
b) Chuyển mục đích sử dụng: Áp dụng đối với trường hợp sản phẩm vi phạm có nguy cơ gây ảnh hưởng tới sức khỏe người tiêu dùng không sử dụng được trong thực phẩm nhưng có thể sử dụng vào lĩnh vực khác;
d) Tiêu hủy: Áp dụng đối với trường hợp sản phẩm có chỉ tiêu chất lượng hoặc mức giới hạn an toàn không phù hợp với hồ sơ tự công bố hoặc hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm gây ảnh hưởng tới sức khỏe người tiêu dùng, không thể chuyển mục đích sử dụng hoặc tái xuất theo quy định tại điểm b hoặc điểm c khoản 1 Điều này và các trường hợp cần thiết khác quy định tại Điều 18 Thông tư này.
3. Trường hợp thu hồi sản phẩm theo quy định tại Điều 17 Thông tư này, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thu hồi sản phẩm, cơ quan ra quyết định thu hồi phải có văn bản đồng ý với hình thức xử lý sản phẩm sau thu hồi do chủ sản phẩm đề xuất. Trường hợp không đồng ý với hình thức đề xuất của chủ sản phẩm, cơ quan ra quyết định thu hồi phải có văn bản nêu rõ lý do không đồng ý và đưa ra hình thức xử lý sau thu hồi để chủ sản phẩm áp dụng.
1. Việc xử lý sản phẩm sau thu hồi theo quyết định thu hồi bắt buộc của cơ quan có thẩm quyền, chủ sản phẩm phải hoàn thành trong thời hạn tối đa là 03 tháng kể từ thời điểm cơ quan có thẩm quyền có văn bản đồng ý với đề xuất hình thức xử lý của chủ sản phẩm.
a) Trường hợp thu hồi tự nguyện: Sau khi kết thúc việc khắc phục lỗi ghi nhãn, chủ sản phẩm phải gửi thông báo bằng văn bản, văn bản phải nêu rõ tên, số lượng, kèm theo mẫu nhãn sản phẩm đã khắc phục đến cơ quan có thẩm quyền về an toàn thực phẩm. Sau khi gửi thông báo, chủ sản phẩm được phép lưu thông sản phẩm;
3. Đối với hình thức chuyển mục đích sử dụng
4. Đối với hình thức tái xuất
5. Đối với hình thức tiêu hủy
Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm đã được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; Cơ quan kiểm tra nhà nước đối với thực phẩm nhập khẩu, cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước, cơ sở kiểm nghiệm, kiểm chứng đã được Bộ Công Thương chỉ định trước ngày Thông tư này có hiệu lực được tiếp tục sử dụng đến khi hết thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận hoặc Quyết định chỉ định.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
Chương II, chương IV, chương V Thông tư số 40/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định điều kiện, trình tự thủ tục chỉ định cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương; Thông tư số 28/2013/TT-BCT ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm với thực phẩm nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
1. Trách nhiệm của Bộ Công Thương
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan, Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hướng dẫn thực hiện Thông tư này;
Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ hồ sơ đăng ký, tổ chức đánh giá và trình Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét, quyết định giao hoặc chỉ định cơ quan kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu; chỉ định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước, cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.
Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, thẩm định thực tế tại cơ sở, trình Lãnh đạo Bộ Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh quy định tại điểm b, điểm d khoản 1 Điều 6 của Thông tư này.
a) Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, thẩm định thực tế tại cơ sở, xem xét cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phân công, phân cấp cho cơ quan có thẩm quyền ở địa phương tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, thẩm định thực tế tại cơ sở, xem xét cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm quy định tại khoản 2 Điều 6 của Thông tư này theo tình hình thực tế tại địa phương;
Điều 12 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm; báo cáo kết quả thu hồi và xử lý sản phẩm sau thu hồi theo quyết định thu hồi bắt buộc của cơ quan có thẩm quyền tại địa phương.
4. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân báo cáo kịp thời về Bộ Công Thương để hướng dẫn giải quyết./.
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng;
- Văn phòng Chính phủ (Vụ KGVX);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- SCT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Lãnh đạo Bộ; đơn vị thuộc Bộ;
- Website Chính phủ; website Bộ Công Thương;
- Công báo;
- Lưu: VT, PC, KHCN.
BỘ TRƯỞNG
Trần Tuấn Anh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018 quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương)
Mẫu số 01a |
Mẫu số 01b |
Mẫu số 02a |
Mẫu số 02b |
Mẫu số 03a |
Mẫu số 03b |
Mẫu số 04 |
Mẫu số 05a |
Mẫu số 05b |
Mẫu số 05c |
Mẫu số 06a |
Mẫu số 06b |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Địa danh, ngày….tháng….năm 20…. Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm Kính gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp)…………………… Địa điểm tại: ......................................................................................................................... Ngành nghề sản xuất, kinh doanh (tên sản phẩm): .............................................................
|
(tên cơ sở) ............................................................................................................................ Trân trọng cảm ơn./.
| ||||||||||||
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ |
(2) : Đối với Chuỗi kinh doanh thực phẩm kèm theo danh sách cơ sở kinh doanh thuộc chuỗi
DANH SÁCH CÁC CƠ SỞ KINH DOANH THUỘC CHUỖI
(Kèm theo mẫu đơn đề nghị đối với chuỗi cơ sở kinh doanh thực phẩm)
STT | Tên cơ sở thuộc chuỗi | Địa chỉ | Thời hạn GCN | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
DANH SÁCH NHÓM SẢN PHẨM
(Kèm theo mẫu đơn đối với chuỗi cơ sở kinh doanh thực phẩm và cơ sở kinh doanh thực phẩm tổng hợp)
STT | Tên nhóm sản phẩm | Nhóm sản phẩm kinh doanh đề nghị cấp Giấy chứng nhận |
I | Các nhóm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế | |
1 |
| |
2 |
| |
3 |
| |
4 |
| |
5 |
| |
6 |
| |
7 |
| |
8 |
| |
9 |
| |
II | Các nhóm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |
1 |
| |
2 |
| |
3 |
| |
4 |
| |
5 |
| |
6 |
| |
7 |
| |
8 |
| |
9 |
| |
10 |
| |
11 |
| |
12 |
| |
13 |
| |
14 |
| |
15 |
| |
16 |
| |
17 |
| |
18 |
| |
III | Các nhóm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương | |
1 |
| |
2 |
| |
3 |
| |
4 |
| |
5 |
| |
6 |
| |
7 |
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa danh, ngày….tháng….năm 20….
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Kính gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp)………………………….
Giấy chứng nhận cũ đã được cấp số………………….ngày cấp .........................................
.............................................................................................................................................
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ SẢN XUẤT THỰC PHẨM
- Đại diện cơ sở: .................................................................................................................
- Địa chỉ cơ sở sản xuất: .....................................................................................................
- Điện thoại: ……………………………………Fax ...............................................................
- Công suất thiết kế: ............................................................................................................
- Tổng số công nhân viên trực tiếp sản xuất: .......................................................................
- Tổng số công nhân viên đã khám sức khỏe định kỳ theo quy định: .................................
1. Cơ sở vật chất
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất: ........................................................................................
- Nguồn nước phục vụ sản xuất đạt TCCL: .........................................................................
2. Trang thiết bị, dụng cụ sản xuất
TT | Tên trang, thiết bị (ghi theo thứ tự quy trình công nghệ) | Số lượng | Thực trạng hoạt động của trang thiết bị, dụng cụ | Ghi chú | |||||||
Tốt | Trung bình | Kém | |||||||||
I |
1 |
|
|
|
|
| |||||
2 |
|
|
|
|
| ||||||
3 |
|
|
|
|
| ||||||
4 |
|
|
|
|
| ||||||
5 |
|
|
|
|
| ||||||
6 |
|
|
|
|
| ||||||
7 |
|
|
|
|
| ||||||
8 |
|
|
|
|
| ||||||
9 |
|
|
|
|
| ||||||
10 |
|
|
|
|
| ||||||
11 |
|
|
|
|
| ||||||
II |
1 |
|
|
|
|
| |||||
2 |
|
|
|
|
| ||||||
3 |
|
|
|
|
|
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm theo quy định chưa?
Cam kết của cơ sở:
2. Cam kết: Chấp hành nghiêm các quy định về an toàn thực phẩm theo quy định./.
Địa danh, ngày ... tháng ... năm 20...
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ KINH DOANH THỰC PHẨM
- Đại diện cơ sở: .................................................................................................................
- Địa chỉ cơ sở kinh doanh: .................................................................................................
- Loại thực phẩm kinh doanh: ..............................................................................................
- Tổng số công nhân viên trực tiếp kinh doanh: ...................................................................
- Tổng số công nhân viên đã khám sức khỏe định kỳ theo quy định: ...................................
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ
- Diện tích mặt bằng kinh doanh …………m2
- Nguồn nước phục vụ kinh doanh đạt TCCL: .....................................................................
2. Trang thiết bị, dụng cụ kinh doanh
TT | Tên trang, thiết bị | Số lượng | Thực trạng hoạt động của trang thiết bị | Ghi chú | |||||||
Tốt | Trung bình | Kém | |||||||||
I |
1 |
|
|
|
|
| |||||
2 |
|
|
|
|
| ||||||
3 |
|
|
|
|
| ||||||
4 |
|
|
|
|
| ||||||
5 |
|
|
|
|
| ||||||
6 |
|
|
|
|
| ||||||
7 |
|
|
|
|
| ||||||
8 |
|
|
|
|
| ||||||
II |
1 |
|
|
|
|
| |||||
2 |
|
|
|
|
| ||||||
3 |
|
|
|
|
|
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm để kinh doanh thực phẩm theo quy định chưa?
Cam kết của cơ sở:
2. Cam kết: Chấp hành nghiêm các quy định về an toàn thực phẩm theo quy định./.
Địa danh, ngày ... tháng ... năm 20...
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa danh, ngày….tháng….năm 20….
BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT THỰC PHẨM
Căn cứ Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm;
Thực hiện theo Quyết định số... ngày... tháng ... năm ....
1 ................................................................................................................... Trưởng đoàn
3 ................................................................................................................... Thành viên
5 ................................................................................................................... Thư ký
- Cơ sở: .............................................................................................................................
- Chủ cơ sở: ......................................................................................................................
- Địa chỉ cơ sở sản xuất: ....................................................................................................
- Điện thoại …………………………………Fax ...................................................................
- Công suất thiết kế: ...........................................................................................................
- Diện tích mặt bằng: ..........................................................................................................
I. Đánh giá điều kiện an toàn thực phẩm
TT | Nội dung | Mức độ kiểm tra (A/B) | Đánh giá | Ghi chú | |||||
Đạt | Không đạt | ||||||||
1 |
B |
|
|
| |||||
2 |
B |
|
|
| |||||
3 |
|
|
|
| |||||
|
A |
|
|
| |||||
A |
|
|
| ||||||
A |
|
|
| ||||||
A |
|
|
| ||||||
A |
|
|
| ||||||
A |
|
|
| ||||||
B |
|
|
| ||||||
B |
|
|
| ||||||
4 |
A |
|
|
| |||||
5 |
B |
|
|
| |||||
6 |
B |
|
|
| |||||
7 |
B |
|
|
| |||||
1 |
A |
|
|
| |||||
2 |
A |
|
|
| |||||
3 |
A |
|
|
| |||||
4 |
B |
|
|
| |||||
5 |
B |
|
|
| |||||
6 |
A |
|
|
| |||||
7 |
A |
|
|
| |||||
8 |
A |
|
|
| |||||
1 |
A |
|
|
| |||||
2 |
A |
|
|
|
1. Nhận xét
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
b. Điều kiện trang thiết bị dụng cụ:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Kiến nghị:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
(Cơ sở “Đạt” khi 100% các tiêu chí mức độ A và ≥ 60% các tiêu chí mức độ B được đánh giá đạt; cơ sở “Chờ hoàn thiện” khi 100% các tiêu chí mức độ A và từ 40% tới
Biên bản kết thúc lúc: ……………..giờ ……………phút, ngày………. tháng ......... năm………… và lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau.
Đại diện cơ sở
(Ký, ghi rõ họ tên)
Trưởng đoàn thẩm định
(Ký, ghi rõ họ tên)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa danh, ngày….tháng….năm 20….
BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CƠ SỞ KINH DOANH THỰC PHẨM
Căn cứ Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm;
Thực hiện theo Quyết định số... ngày... tháng... năm ...
1 .................................................................................................................... Trưởng đoàn
3 .................................................................................................................... Thành viên
5 .................................................................................................................... Thư ký
- Cơ sở: .............................................................................................................................
- Chủ cơ sở: ......................................................................................................................
- Địa chỉ cơ sở kinh doanh: ................................................................................................
- Mặt hàng kinh doanh: ......................................................................................................
- Diện tích mặt bằng: …………………………….Diện tích kho: ...........................................
I. Đánh giá điều kiện an toàn thực phẩm
TT | Nội dung | Mức độ kiểm tra (A/B) | Đánh giá | Ghi chú | |||||
Đạt | không đạt | ||||||||
1 |
B |
|
|
| |||||
2 |
B |
|
|
| |||||
3 |
A |
|
|
| |||||
4 |
A |
|
|
| |||||
A |
|
|
| ||||||
A |
|
|
| ||||||
B |
|
|
| ||||||
B |
|
|
| ||||||
5 |
A |
|
|
| |||||
6 |
A |
|
|
| |||||
7 |
B |
|
|
| |||||
8 |
B |
|
|
| |||||
9 |
B |
|
|
| |||||
1 |
A |
|
|
| |||||
2 |
A |
|
|
| |||||
3 |
A |
|
|
| |||||
4 |
B |
|
|
| |||||
5 |
B |
|
|
| |||||
6 |
B |
|
|
| |||||
7 |
B |
|
|
| |||||
8 |
B |
|
|
| |||||
1 |
A |
|
|
| |||||
2 |
A |
|
|
|
STT
Tên nhóm sản phẩm
Đánh giá
Ghi chú
Đạt
Chờ hoàn thiện
Không đạt
I
1
2
3
4
5
II
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
III
1
2
3
4
5
6
7
1. Nhận xét (ghi cụ thể lý do những mục “Không đạt” hoặc “Chờ hoàn thiện”)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
3. Kết luận: (Cơ sở “Đạt” khi 100% các tiêu chí mức độ A và ≥ 60% các tiêu chí mức độ B được đánh giá đạt; cơ sở “Chờ hoàn thiện” khi 100% các tiêu chí mức độ A và từ 40% tới
Biên bản kết thúc lúc: ……………giờ …………..phút, ngày ……..tháng ………..năm…………. và lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau.
Đại diện cơ sở
(Ký, ghi rõ họ tên)
Trưởng đoàn thẩm định
(Ký, ghi rõ họ tên)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa danh, ngày….tháng….năm ….
Kính gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp) …………………..
1. Tên Cơ sở: .....................................................................................................................
3. Số điện thoại: ……………………..Fax: ……………..Email: ............................................
TT
Lỗi theo kết luận kiểm tra ngày...tháng.... năm .... của ……..
Nguyên nhân sai lỗi
Biện pháp khắc phục
Kết quả
1
2
3
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM BỘ CÔNG THƯƠNG/SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH (THÀNH PHỐ) Chứng nhận Loại hình sản xuất:(1) .......................................................................................................... Địa chỉ sản xuất: ................................................................................................................. ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM THEO QUY ĐỊNH
|
Địa danh, ngày ... tháng ... năm ... BỘ TRƯỞNG/GIÁM ĐỐC |
Giấy chứng nhận có hiệu lực đến ngày …./….. /20...
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM BỘ CÔNG THƯƠNG/SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH (THÀNH PHỐ) Chứng nhận Loại hình kinh doanh:(1) ...................................................................................................... Địa chỉ kinh doanh: ............................................................................................................. ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM THEO QUY ĐỊNH (Đối với các cơ sở kinh doanh thuộc chuỗi(2) và nhóm sản phẩm(3) trong danh mục kèm theo)
|
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm …..... BỘ TRƯỞNG/GIÁM ĐỐC |
Giấy chứng nhận có hiệu lực đến ngày …./….. /20...
(2): Ghi cụ thể danh sách các cơ sở kinh doanh thuộc chuỗi đánh giá “Đạt” theo Biên bản thẩm định kinh doanh tại Mẫu 03b.
DANH SÁCH CÁC CƠ SỞ KINH DOANH THUỘC CHUỖI
(Kèm theo Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm số………….. /GCNATTP-BCT/SCT ngày……. tháng……. năm 20....)
STT | Tên cơ sở thuộc chuỗi | Địa chỉ | Thời hạn GCN | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
DANH SÁCH NHÓM SẢN PHẨM
(Kèm theo Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm số…………. /GCNATTP-BCT/SCT ngày……. tháng…….. năm 20...)
STT | Tên nhóm sản phẩm | Ghi chú |
I | Các nhóm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế | |
1 |
| |
2 |
| |
3 |
| |
II | Các nhóm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |
1 |
| |
2 |
| |
3 |
| |
III | Các nhóm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương | |
1 |
| |
2 |
| |
3 |
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM BỘ CÔNG THƯƠNG/SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH (THÀNH PHỐ) Chứng nhận Loại hình sản xuất, kinh doanh:(1) ....................................................................................... Địa chỉ sản xuất, kinh doanh: .............................................................................................. ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM THEO QUY ĐỊNH (Các nhóm sản phẩm kinh doanh trong danh mục (2) kèm theo)
|
Địa danh, ngày ... tháng ... năm ... BỘ TRƯỞNG/GIÁM ĐỐC |
Giấy chứng nhận có hiệu lực đến ngày …./….. /20...
(2): Ghi cụ thể các nhóm sản phẩm đánh giá “Đạt” theo Biên bản thẩm định kinh doanh tại Mẫu 03b
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa danh, ngày….tháng….năm ….
BÁO CÁO THU HỒI SẢN PHẨM KHÔNG BẢO ĐẢM AN TOÀN VÀ ĐỀ XUẤT PHƯƠNG THỨC XỬ LÝ SẢN PHẨM SAU THU HỒI
Kính gửi: …………..(Tên cơ quan/đơn vị nhận báo cáo)
1. Thông tin về sản phẩm thu hồi:
- Quy cách bao gói: (Khối lượng hoặc thể tích thực) ..........................................................
- Ngày sản xuất và/hoặc hạn dùng: ....................................................................................
2. Thông tin về số lượng sản phẩm không bảo đảm an toàn:
- Số lượng đã tiêu thụ: ........................................................................................................
- Số lượng sản phẩm chưa thu hồi được : .........................................................................
.............................................................................................................................................
4. Đề xuất phương thức xử lý sau thu hồi:..........................................................................
.............................................................................................................................................
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-… | Địa danh, ngày …. tháng …. năm ……. |
Về việc thu hồi sản phẩm không bảo đảm an toàn
THẨM QUYỀN BAN HÀNH VĂN BẢN(1)
Căn cứ....(2);
Xét đề nghị của …………….
QUYẾT ĐỊNH
Điều 2. Thời gian thực hiện thu hồi sản phẩm từ ngày ………đến ngày ……tháng…năm...
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
(1) Thủ trưởng cơ quan ra quyết định;
File gốc của Thông tư 43/2018/TT-BCT quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công thương đang được cập nhật.
Thông tư 43/2018/TT-BCT quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công thương
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Công thương |
Số hiệu | 43/2018/TT-BCT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Trần Tuấn Anh |
Ngày ban hành | 2018-11-15 |
Ngày hiệu lực | 2019-01-01 |
Lĩnh vực | Thương mại |
Tình trạng | Còn hiệu lực |