BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2014/TT-BNNPTNT | Hà Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2014 |
Căn cứ Nghị định số 202/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về quản lý phân bón;
Cục Trồng trọt;
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về quản lý phân bón thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Thông tư này hướng dẫn thi hành một số nội dung thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
2. Việc lấy mẫu phân bón vô cơ, phân bón hữu cơ, phân bón khác (sau đây gọi chung là phân bón), khảo nghiệm phân bón, hạn mức sản xuất, nhập khẩu phân bón để khảo nghiệm và sử dụng phân bón.
Thông tư này áp dụng đối với:
2. Tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan tới lấy mẫu phân bón, khảo nghiệm phân bón và sử dụng phân bón tại Việt Nam.
Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
2. Phân bón khác là hỗn hợp của phân hữu cơ và phân vô cơ và các loại phân bón dưới đây:
hoáng là loại phân bón có chất hữu cơ được bổ sung ít nhất một chất dinh dưỡng đa lượng, trung lượng, vi lượng;
hoáng hữu cơ là loại phân bón có ít nhất một chất dinh dưỡng đa lượng, trung lượng, vi lượng được bổ sung chất hữu cơ;
d) Phân bón hữu cơ sinh học là loại phân bón có chất hữu cơ và ít nhất một chất có nguồn gốc sinh học;
chất sinh học khác;
g) Phân bón có chất giữ ẩm là loại phân bón hữu cơ hoặc phân bón khác quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e khoản này được phối trộn với chất giữ ẩm;
i) Phân bón có khả năng tăng miễn dịch cây trồng là loại phân bón hữu cơ hoặc phân bón khác quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e, g, h khoản này có chứa chất làm tăng miễn dịch của cây trồng đối với các điều kiện ngoại cảnh bất thuận hoặc với các loại sâu bệnh hại;
l) Phân bón đất hiếm là loại phân bón trong thành phần có chứa các chất Scandium (số thứ tự 21), Yttrium (số thứ tự 39) và các nguyên tố trong dãy Lanthanides (số thứ tự từ số 57-71: Lanthanum, Cerium, Praseodymium, Neodymium, Promethium, Samarium, Europium, Gadolinium, Terbium, Dysprosium, Holmium, Erbium, Thulium, Ytterbium, Lutetium) trong bảng tuần hoàn Mendêleép;
hóa, sinh học của đất tạo điều kiện thuận lợi cho cây trồng sinh trưởng, phát triển.
4. Phân bón rễ là các loại phân bón được bón trực tiếp vào đất hoặc vào nước để cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng thông qua bộ rễ.
6. Chất giữ ẩm là những chất tự nhiên hay nhân tạo có khả năng làm tăng sức giữ ẩm của đất cho cây trồng.
8. Yếu tố hạn chế có trong phân bón hữu cơ hoặc phân bón khác là những yếu tố có nguy cơ gây độc hại, ảnh hưởng tới an toàn thực phẩm, ô nhiễm môi trường gồm:
ủy ngân (Hg);
SẢN XUẤT, KINH DOANH, XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU PHÂN BÓN HỮU CƠ VÀ PHÂN BÓN KHÁC
Điều 4. Hướng dẫn thực hiện một số điều kiện sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác
Điểm a, b, c, d Khoản 2 Điều 8 Nghị định 202/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về quản lý phân bón (sau đây gọi tắt là Nghị định số 202/2013/NĐ-CP) được quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác. Trong thời gian quy chuẩn kỹ thuật quốc gia chưa được ban hành thì thực hiện theo quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Hồ sơ cấp Giấy phép sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác
Cục Trồng trọt, hồ sơ gồm:
b) Bản sao chụp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trong đó có ngành nghề sản xuất phân bón;
Trường hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác chưa được ban hành hoặc chưa có tổ chức chứng nhận được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Cục Trồng trọt chỉ định thì nộp tài liệu chứng minh việc đáp ứng các quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này;
Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
e) Bản sao chụp Kế hoạch an toàn - vệ sinh lao động theo mẫu tại Phụ lục số 2 của Thông tư liên tịch số 01/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 10 tháng 01 năm 2011 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế hướng dẫn tổ chức thực hiện công tác an toàn - vệ sinh lao động trong cơ sở lao động;
Cục Trồng trọt ban hành khi Thông tư này có hiệu lực.
a) Trường hợp nộp trực tiếp, Cục Trồng trọt trả lời ngay về tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp nộp qua đường bưu điện thì trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Cục Trồng trọt thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác chỉnh sửa hoặc bổ sung;
Cục Trồng trọt kiểm tra, thẩm định hồ sơ và cấp Giấy phép sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác cho các tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện. Trường hợp không cấp Giấy phép sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác, Cục Trồng trọt phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
a) Mẫu Giấy phép sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác có nội dung theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
Điều 6. Cấp lại Giấy phép sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác
Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp cho Cục Trồng trọt, hồ sơ gồm:
b) Bản chính Giấy phép sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác, trừ trường hợp bị mất.
a) Trường hợp nộp trực tiếp, Cục Trồng trọt trả lời ngay về tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp nộp qua đường bưu điện thì trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Cục Trồng trọt thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác chỉnh sửa hoặc bổ sung;
Cục Trồng trọt kiểm tra, thẩm định hồ sơ và cấp lại Giấy phép sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác cho các tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện. Trường hợp không cấp lại Giấy phép sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác, Cục Trồng trọt phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 7. Điều chỉnh Giấy phép sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác
Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp cho Cục Trồng trọt, hồ sơ gồm:
b) Bản chính Giấy phép sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác;
d) Trường hợp đề nghị điều chỉnh về điều kiện hoạt động, công suất sản xuất: nộp Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác. Trường hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia chưa được ban hành hoặc chưa có tổ chức chứng nhận được chỉ định thì nộp tài liệu chứng minh các nội dung đề nghị điều chỉnh đáp ứng quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này;
ượng quyền sở hữu hoặc chuyển giao phân bón hữu cơ và phân bón khác từ tổ chức, cá nhân khác;
hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu phân bón từ tổ chức, cá nhân khác: nộp bản sao chứng thực hợp đồng chuyển nhượng phân bón từ tổ chức, cá nhân khác;
h) Trường hợp tổ chức, cá nhân tự đề nghị loại bỏ: nộp đơn đề nghị loại bỏ đối với loại phân bón hữu cơ và phân bón khác không tiếp tục sản xuất.
3. Trình tự, thời gian điều chỉnh Giấy phép sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 của Thông tư này.
Điều 8. Hướng dẫn thực hiện điều kiện kinh doanh phân bón hữu cơ và phân bón khác
Khoản 2, 3, 4, 5 Điều 15 Nghị định 202/2013/NĐ-CP về điều kiện kinh doanh phân bón hữu cơ và phân bón khác được hướng dẫn thực hiện như sau:
2. Bao bì, các dụng cụ, thiết bị chứa đựng, lưu giữ và phương tiện vận chuyển bảo đảm được chất lượng; không rò rỉ, phát tán ra ngoài ảnh hưởng đến môi trường xung quanh. Phải có biện pháp xử lý bao bì, vỏ chai, lọ phân bón hữu cơ, phân bón khác đã quá hạn sử dụng.
về phòng chống cháy nổ; trong kho chứa phân bón hữu cơ, phân bón khác phải được xếp đặt tách biệt với các hàng hóa khác, không bị ảnh hưởng trực tiếp của mưa, nắng, gió, bảo đảm vệ sinh môi trường, không rò rỉ, gây mùi làm ô nhiễm khu vực lân cận.
chất lượng và điều kiện vệ sinh môi trường.
nhập khẩu hoặc nơi cung cấp đối với từng loại phân bón hữu cơ, phân bón khác.
Ngoài các giấy tờ, tài liệu theo quy định của pháp luật về xuất khẩu hàng hóa, tổ chức, cá nhân xuất khẩu phân bón hữu cơ, phân bón khác phải xuất trình cho Cơ quan Hải quan giấy tờ, tài liệu sau:
2. Bản sao chứng thực hoặc bản sao mang theo bản chính để đối chiếu Giấy phép sản xuất phân bón, trong đó có tên loại phân bón xuất khẩu, chỉ xuất trình khi xuất khẩu lần đầu, đối với tổ chức, cá nhân xuất khẩu phân bón hữu cơ và phân bón khác do đơn vị sản xuất.
tổ chức thử nghiệm hoặc tổ chức chứng nhận phân bón của nước ký kết Hiệp định/Thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau (Mutual Recognition Arrangements/Agreements-MRA) với Việt Nam cấp.
1. Trường hợp nhập khẩu để kinh doanh
xuất trình cho Cơ quan Hải quan giấy tờ, tài liệu sau:
b) Bản sao chứng thực hoặc bản sao mang theo bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận hợp quy hoặc phiếu kết quả thử nghiệm lô phân bón nhập khẩu do Phòng thử nghiệm phân bón được chỉ định cấp hoặc Phiếu kết quả thử nghiệm/Giấy chứng nhận do một tổ chức thử nghiệm hoặc tổ chức chứng nhận phân bón của nước ký kết Hiệp định/Thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau (MRA) với Việt Nam cấp.
về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài.
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG PHÂN BÓN HỮU CƠ VÀ PHÂN BÓN KHÁC
hợp quy phân bón hữu cơ và phân bón khác
hợp quy
a) Phân bón có tên trong Danh mục phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành từ ngày 09 tháng 8 năm 2008 đến ngày 27 tháng 11 năm 2013, tổ chức, cá nhân công bố hợp quy theo quy định tại Khoản 2 Điều 22 Nghị định 202/2013/NĐ-CP;
2. Trình tự và nội dung công bố hợp quy phân bón hữu cơ và phân bón khác
b) Mỗi loại phân bón hữu cơ hoặc phân bón khác chỉ công bố hợp quy một lần. Khi có sự thay đổi về nội dung của bản công bố hợp quy đối với loại phân bón hữu cơ hoặc phân bón khác đã đăng ký thì phải công bố lại.
a) Các chỉ tiêu và phương thức đánh giá, chứng nhận hợp quy theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
thời gian quy chuẩn kỹ thuật quốc gia chưa được ban hành thì chỉ tiêu đánh giá thực hiện theo quy định tại Mục I Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này đối với phân bón rễ hoặc theo Mục II Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này đối với phân bón lá; áp dụng đánh giá theo phương thức 5 đối với phân bón hữu cơ hoặc phân bón khác sản xuất trong nước và phương thức 7 đối với phân bón hữu cơ hoặc phân bón khác nhập khẩu.
a) Trong thời hạn không quá 3 tháng sau khi ban hành Thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gửi một bản Thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy về Cục Trồng trọt.
Cục Trồng trọt tổng hợp và công bố trên Website của Cục Trồng trọt Danh sách các loại phân bón hữu cơ và phân bón khác đã công bố hợp quy của từng tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu phân bón hữu cơ và phân bón khác.
Điều 4 Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT.
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu phân bón hữu cơ và phân bón khác tự công bố các chỉ tiêu chất lượng, yếu tố hạn chế, các đặc tính cơ bản, thông tin cảnh báo, số hiệu tiêu chuẩn của loại phân bón hữu cơ và phân bón khác do mình sản xuất, nhập khẩu trên một trong các phương tiện sau đây: bao bì chứa phân bón, nhãn phân bón, tài liệu kèm theo phân bón.
Điều 13. Lấy mẫu phân bón, kiểm nghiệm phân bón hữu cơ và phân bón khác
a) Việc lấy mẫu phân bón để đánh giá chứng nhận hợp quy hoặc phục vụ quản lý nhà nước phải do người có chứng chỉ lấy mẫu phân bón thực hiện theo quy định;
Điều 5 Thông tư số 17/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực trồng trọt theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010;
Cục Trồng trọt tổng hợp và công bố Danh sách tên và mã số người lấy mẫu phân bón được cấp chứng chỉ lấy mẫu trên Website của Cục Trồng trọt.
a) Việc chỉ định và quản lý hoạt động của các phòng kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận phân bón hữu cơ và phân bón khác được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 16/2011/TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về đánh giá, chỉ định và quản lý phòng thử nghiệm ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn (sau đây gọi tắt là Thông tư số 16/2011/TT-BNNPTNT), Thông tư số 52/2012/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2011/TT-BNNPTNT và Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT;
Cục Trồng trọt tổng hợp và công bố Danh sách các phòng kiểm nghiệm phân bón hữu cơ và phân bón khác được chỉ định trên Website của Cục Trồng trọt;
với từng loại phân bón hữu cơ và phân bón khác;
Điều 14. Giải quyết khiếu nại về kết quả kiểm nghiệm phân bón hữu cơ và phân bón khác
1. Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được kết quả, tổ chức, cá nhân có mẫu được kiểm tra nếu không nhất trí với kết quả kiểm nghiệm phải có văn bản khiếu nại với cơ quan thanh tra, kiểm tra và cơ quan thanh tra, kiểm tra phải có văn bản đề nghị kiểm tra lại gửi đến phòng kiểm nghiệm nơi thực hiện kiểm nghiệm mẫu lần đầu.
3. Trường hợp tổ chức, cá nhân có mẫu được kiểm tra vẫn không nhất trí với kết quả kiểm nghiệm lại thì cơ quan thanh tra, kiểm tra gửi 02 mẫu: 01 mẫu lưu tại địa điểm lấy mẫu và 01 mẫu lưu tại cơ quan thanh tra, kiểm tra tới phòng kiểm nghiệm quy định tại Khoản 5 Điều này để kiểm nghiệm lại. Kết quả kiểm nghiệm lại lần này là căn cứ để cơ quan thanh tra, kiểm tra xử lý giải quyết khiếu nại.
Cục Trồng trọt chỉ định;
c) Được Cục Trồng trọt công bố danh sách trên Website của Cục Trồng trọt.
trường hợp chưa quy định trong tiêu chuẩn quốc gia thì mức tối đa trong phạm vi ±5%.
Điều 15. Loại phân bón phải khảo nghiệm
hợp quy để đưa vào sản xuất, kinh doanh, lưu thông trên thị trường:
2. Phân bón nhập khẩu lần đầu có bằng độc quyền sáng chế (Patent) hoặc có Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of Free Sell-CFS) hoặc tương đương.
Điều 16. Điều kiện để được thực hiện khảo nghiệm phân bón
1. Cơ sở khảo nghiệm phân bón:
b) Về nhân lực: có ít nhất 03 cán bộ kỹ thuật là biên chế chính thức hoặc hợp đồng từ 01 năm trở lên, có trình độ đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành: nông hóa thổ nhưỡng, nông học, trồng trọt hoặc các ngành có liên quan như: hóa học, sinh học, môi trường và có ít nhất 02 năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực khảo nghiệm hoặc nghiên cứu về phân bón.
a) Có Giấy phép sản xuất phân bón (đối với cơ sở sản xuất phân bón) hoặc có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trong đó có ngành nghề phân bón (đối với cơ sở chuyên nhập khẩu phân bón để kinh doanh);
Điều 17. Đề cương khảo nghiệm phân bón
2. Cơ sở khảo nghiệm hoặc cơ sở có phân bón tự khảo nghiệm gửi đề cương khảo nghiệm phân bón được phê duyệt cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi khảo nghiệm để có căn cứ kiểm tra việc thực hiện khảo nghiệm phân bón.
1. Kết thúc khảo nghiệm phân bón, cơ sở có phân bón khảo nghiệm phải tổ chức đánh giá kết quả khảo nghiệm. Việc đánh giá kết quả khảo nghiệm theo quy phạm khảo nghiệm phân bón, trong thời gian quy phạm khảo nghiệm phân bón chưa được ban hành thì thực hiện theo Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 19. Hạn mức sản xuất, nhập khẩu phân bón để khảo nghiệm
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN LIÊN QUAN
Cục Trồng trọt
2. Thực hiện quản lý việc sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu, chất lượng, đặt tên phân bón hữu cơ và phân bón khác; việc lấy mẫu, khảo nghiệm và sử dụng phân bón.
4. Tổ chức đào tạo, cấp chứng chỉ đào tạo người lấy mẫu phân bón.
5. Tổng hợp và công bố danh sách tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác; danh sách phân bón hữu cơ và phân bón khác đã công bố hợp quy; danh sách các tổ chức chứng nhận, các phòng kiểm nghiệm phân bón hữu cơ và phân bón khác; danh sách người lấy mẫu phân bón trên phạm vi toàn quốc trên trang Website của Cục Trồng trọt.
7. Chủ trì đặt hàng các đề tài, dự án nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ; thu thập và quản lý các thông tin, tư liệu; đào tạo, bồi dưỡng, tuyên truyền, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật; hợp tác quốc tế trong lĩnh vực phân bón hữu cơ và phân bón khác.
về người lấy mẫu, khảo nghiệm, sử dụng phân bón trên địa bàn cả nước theo quy định của pháp luật.
1. Chủ trì thẩm tra các dự thảo tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân bón hữu cơ và phân bón khác; về lấy mẫu, khảo nghiệm, sử dụng phân bón.
Cục Trồng trọt trình Bộ trưởng ban hành các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân bón hữu cơ và phân bón khác; về lấy mẫu, khảo nghiệm, sử dụng phân bón.
1. Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành cơ chế, chính sách ưu đãi về sản xuất, kinh doanh phân bón hữu cơ, phân bón khác và sử dụng phân bón ở địa phương.
3. Tiếp nhận công bố hợp quy về điều kiện sản xuất và chất lượng phân bón của các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu phân bón hữu cơ và phân bón khác; gửi Thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy về Cục Trồng trọt theo quy định.
5. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm về sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu, chất lượng phân bón hữu cơ và phân bón khác; về người lấy mẫu, khảo nghiệm, sử dụng phân bón trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
Cục Trồng trọt theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Đối với tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu, xuất khẩu phân bón hữu cơ và phân bón khác:
quy định của Thông tư này và các văn bản pháp luật khác có liên quan về sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu, xuất khẩu, quản lý chất lượng, kiểm nghiệm phân bón hữu cơ và phân bón khác;
c) Định kỳ vào tuần cuối tháng 5 và tuần cuối tháng 11 hàng năm hoặc khi có yêu cầu đột xuất của cơ quan có thẩm quyền, lập báo cáo tình hình sản xuất, nhập khẩu phân bón hữu cơ và phân bón khác gửi về Cục Trồng trọt và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi đặt trụ sở chính theo mẫu tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.
a) Thực hiện các quy định của Thông tư này và các văn bản pháp luật khác có liên quan về lấy mẫu, khảo nghiệm, sử dụng phân bón;
c) Lưu giữ hồ sơ, tài liệu liên quan đến khảo nghiệm phân bón để phục vụ việc kiểm tra, thanh tra.
Thực hiện đầy đủ các quy định về khảo nghiệm phân bón tại Thông tư này và chịu trách nhiệm về kết quả khảo nghiệm.
1. Tổ chức, cá nhân đã sản xuất, kinh doanh phân bón hữu cơ và phân bón khác trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành phải bổ sung đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh trong thời gian quy định tại Khoản 1 Điều 22 Nghị định số 202/2013/NĐ-CP và làm các thủ tục cấp phép theo quy định tại Thông tư này.
Cục Trồng trọt thành lập thì cơ sở có phân bón khảo nghiệm hợp đồng với cơ sở khảo nghiệm thực hiện khảo nghiệm bổ sung các nội dung chưa phù hợp theo quy phạm khảo nghiệm phân bón, trong thời gian quy phạm khảo nghiệm phân bón chưa được ban hành thì theo quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 29 tháng 12 năm 2014.
ngày 24 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy định sản xuất, kinh doanh và sử dụng phân bón; Thông tư số 52/2010/TT-BNNPTNT ngày 09 tháng 9 năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn khảo nghiệm, công nhận, đặt tên phân bón mới.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để nghiên cứu giải quyết./.
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- Lãnh đạo Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Công thương các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cổng TTĐT, Công báo, Website Chính phủ,
- Website Bộ Nông nghiệp & PTNT;
- Lưu: Văn thư, TT.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Quốc Doanh
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SẢN XUẤT PHÂN BÓN HỮU CƠ VÀ PHÂN BÓN KHÁC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2014/TT-BNNPTNT ngày 13 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP SẢN XUẤT PHÂN BÓN HỮU CƠ VÀ PHÂN BÓN KHÁC
Kính gửi: Cục Trồng trọt
Tên tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): .........................................................................
Tên viết tắt (nếu có): Mã số doanh nghiệp (nếu có):
Địa chỉ: .......................................................................................................................
E-mail: ………………………………………………….. Website: .................................
lý của cơ sở sản xuất phân bón:
Chức danh: ................................................................................................................
Chứng minh nhân dân số: .........................................................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): .......................................
Ngày cấp: ……/ …../ …… Ngày hết hạn: ………./ …../ ……. Nơi cấp: ....................
Chỗ ở hiện tại: ...........................................................................................................
Điện thoại (Tel): ………………………………………………….. Fax:..........................
4. Tình trạng đăng ký cấp Giấy phép sản xuất phân bón (đánh dấu x vào ô thích hợp)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Địa điểm và danh mục phân bón đăng ký sản xuất: Điện thoại: …………………………………………………………….. Fax: .................... Danh mục phân bón sản xuất (thống kê theo từng địa điểm sản xuất phân bón): Các loại phân bón đăng ký sản xuất là những loại phân bón được quy định tại Khoản 1 Điều 11 của Thông tư này.
DANH SÁCH VỀ NHÂN LỰC
DANH SÁCH VỀ NHÂN LỰC
2. Danh sách người lao động trực tiếp sản xuất được huấn luyện, bồi dưỡng
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thủ trưởng | Người lập danh sách |
MẪU GIẤY PHÉP SẢN XUẤT PHÂN BÓN HỮU CƠ VÀ PHÂN BÓN KHÁC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2014/TT-BNNPTNT ngày 13 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY PHÉP SẢN XUẤT
PHÂN BÓN HỮU CƠ VÀ PHÂN BÓN KHÁC
(License for organic and other fertilizer production)
Mã số Giấy phép (license code):…………….
(do Cục Trồng trọt cấp-issued by Department of Crop Production)
Cấp lại (reissue), điều chỉnh (adjustment) lần (No.) ……: ngày(date)... tháng…..(month)... năm(year)...
Tên bằng tiếng Việt (in Vietnamese):
Tên viết tắt (Name in abbriviation):
2. Người đại diện theo pháp luật của cơ sở sản xuất (Iegal representative of organization/ individuaI)
Họ và tên (Full name): Giới tính (Male/female):
Quốc tịch (Nationality):
Số (No.): Ngày cấp (Date of issue): Nơi cấp (Place of issue):
Chỗ ở hiện tại (Present residence):
Địa chỉ (Address):
E-mail: Website:
Địa điểm sản xuất (Address)
Loại phân bón (Kind of fertilizer)
Tên phân bón Name of fertilizer)
Công suất sản xuất (Capacity)
Phương thức bón- applied method (rễ-for root/lá- forlia)
Màu sắc (color), mùi (odour), dạng phân bón (form)
Tiêu chuẩn công bố áp dụng (thành phần -substance, hàm lượng- content)
Cảnh báo an toàn- Safety notice (nếu có- if having)
Cơ sở sản xuất phân bón (Organization/individual) ... phải thực hiện đầy đủ trách nhiệm được quy định tại Nghị định số 202/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng11 năm 2013 của Chính phủ về quản lý phân bón; Thông tư số ……../2014/TT-BNNPTNT ngày .... tháng ……. năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn một số điều của Nghị định số 202/2013/NĐ-CP và các quy định pháp luật khác có liên quan (must take responsibility stipulated in Decree No. 202/NĐ-CP on 27/11/2013 of Government on fertilizer control; in Regulation No. ……/2014/TT-BNNPTNT guiline for Decree No. 202/NĐ-CP and other related regulation issue)./.
CỤC TRƯỞNG (Director)
Ký tên (Signed), đóng dấu (sealed)
CÁCH GHI MÃ SỐ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT PHÂN BÓN HỮU CƠ VÀ PHÂN BÓN KHÁC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2014/TT-BNNPTNT ngày 13 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CÁCH GHI MÃ SỐ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT PHÂN BÓN HỮU CƠ VÀ PHÂN BÓN KHÁC
1) Các số đầu là mã tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp có trụ sở chính (ví dụ: 08 là mã số của Thành phố Hồ Chí Minh);
là số thứ tự doanh nghiệp đầu tiên được cấp);
Ví dụ: 08010214 là mã số của một cơ sở sản xuất phân bón tại Thành phố Hồ Chí Minh, thứ tự thứ nhất, được cấp tháng 2 năm 2014.
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA, XỬ LÝ VI PHẠM VỀ PHÂN BÓN HỮU CƠ VÀ PHÂN BÓN KHÁC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2014/TT-BNNPTNT ngày 13 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
UBND TỈNH …….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-SNN | ……………., ngày tháng năm |
BÁO CÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA, XỬ LÝ VI PHẠM VỀ PHÂN BÓN HỮU CƠ VÀ PHÂN BÓN KHÁC
....................................................................................................................................
2. Nội dung và đối tượng kiểm tra, thanh tra
Số cơ sở được kiểm tra, thanh tra: …. cơ sở
Số cơ sở đạt điều kiện sản xuất: ….. cơ sở (%)
Các vi phạm về điều kiện sản xuất:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
2.2. Điều kiện kinh doanh
Trong đó:
Số cơ sở không đạt: ….. cơ sở (%)
.....................................................................................................................................
Hình thức xử lý/số tiền phạt:
.....................................................................................................................................
Số mẫu kiểm tra: …..mẫu
Số mẫu đạt chất lượng: …..mẫu (%)
Các vi phạm về chất lượng:
......................................................................................................................................
3. Những khó khăn trong việc kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
GIÁM ĐỐC |
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ SẢN XUẤT, NHẬP KHẨU PHÂN BÓN HỮU CƠ VÀ PHÂN BÓN KHÁC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2014/TT-BNNPTNT ngày 13 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Cơ sở sản xuất/nhập khẩu | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-PB | ………….., ngày tháng năm |
BÁO CÁO KẾT QUẢ SẢN XUẤT/NHẬP KHẨU PHÂN BÓN HỮU CƠ VÀ PHÂN BÓN KHÁC
Tên bằng tiếng Việt:
Tên viết tắt:
2. Người đại diện theo pháp luật
Họ và Tên:
Điện thoại: Fax:
4. Kết quả sản xuất, nhập khẩu
STT | Tên phân bón sản xuất, nhập khẩu | Kết quả sản xuất, nhập khẩu (nghìn tấn) | Nơi sản xuất/nhập khẩu | Thời gian sản xuất/nhập khẩu |
|
|
|
|
|
5.1. Địa chỉ nơi sản xuất:
5.3. Nhân sự:
6. Các thay đổi về chủng loại, loại phân bón sản xuất, nguyên liệu sản xuất, loại phân bón không còn sản xuất/nhập khẩu, lý do
8. Những khó khăn trong sản xuất, nhập khẩu:
Người đại diện theo pháp luật của cơ sở sản xuất, nhập khẩu phân bón |
HƯỚNG DẪN VỀ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT PHÂN BÓN HỮU CƠ VÀ PHÂN BÓN KHÁC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2014/TT-BNNPTNT ngày 13 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
HƯỚNG DẪN VỀ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT PHÂN BÓN HỮU CƠ VÀ PHÂN BÓN KHÁC
Địa điểm sản xuất phải phù hợp với quy hoạch xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc phải được Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh chấp thuận bằng văn bản đối với các dự án nhóm A hoặc có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt về quy hoạch đối với các dự án nhóm B, C theo quy định tại Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
Công suất sản xuất phân bón phải phù hợp với dây chuyền, máy móc, thiết bị và quy trình công nghệ sản xuất.
1. Có hoặc thuê nhà xưởng, kho/bãi chứa nguyên liệu, kho chứa thành phẩm với diện tích phù hợp với công suất sản xuất.
IV. Kho chứa thành phẩm và kho chứa nguyên liệu
2. Kho chứa có mái che, tường bao chắc chắn, có nền chống thấm và có các phương tiện bảo quản, trừ kho chứa nguyên liệu hữu cơ.
V. Máy móc, thiết bị sản xuất
hóa hoặc tự động hóa:
b) Nghiền sàng đối với phân bón dạng rắn, dạng bột;
d) Dây chuyền vận chuyển;
e) Hệ thống cân, đóng gói thành phẩm.
2. Trường hợp tự sản xuất chủng men giống để sản xuất phân hữu cơ vi sinh hoặc phân vi sinh vật, các thiết bị tạo môi trường và nuôi cấy vi sinh vật gồm: cân kỹ thuật, máy lắc, nồi hấp tiệt trùng, tủ ấm, tủ sấy, máy lắc nhu động, lò vi sóng, tủ cấy vi sinh vật, tủ lạnh, nồi lên men hoặc thiết bị lên men đối với sản xuất phân bón vi sinh vật và phân hữu cơ vi sinh.
VI. Quy trình công nghệ sản xuất
VII. Quản lý chất lượng
VIII. Nguyên liệu, phụ gia sản xuất phân bón
2. Có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng về nguyên liệu và phụ gia.
1. Có phòng kiểm nghiệm phân tích được các chỉ tiêu chất lượng theo tiêu chuẩn đã công bố áp dụng và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng hoặc có hợp đồng với phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc công nhận để kiểm soát chất lượng cho từng lô phân bón được sản xuất.
QUY ĐỊNH CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG CHÍNH VÀ YẾU TỐ HẠN CHẾ TRONG PHÂN BÓN HỮU CƠ VÀ PHÂN BÓN KHÁC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2014/TT-BNNPTNT ngày 13 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
QUY ĐỊNH CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG CHÍNH VÀ YẾU TỐ HẠN CHẾ TRONG PHÂN BÓN HỮU CƠ VÀ PHÂN BÓN KHÁC
1. Chỉ tiêu chất lượng chính
STT | Chỉ tiêu chất lượng chính | Đơn vị tính | Hàm lượng | Phương pháp thử | ||
1 |
% | ≥ 20,0 | TCVN 9294:2012 | |||
2 |
% | ≥ 2,0 | TCVN 8557:2010 | |||
3 |
|
|
| Các bon hữu cơ |
| |
| Nitơ tổng số |
|
hoáng
STT | Chỉ tiêu chất lượng chính | Đơn vị tính | Hàm lượng | Phương pháp thử |
1 |
% | ≥ 15,0 | TCVN 9294:2012 | |
| N+P2O5 hoặc | %
| từ ≥ 8,0 trong đó: |
|
2 |
% | N ≥ 2,0 | TCVN 8559:2010 | |
|
% | P2O5 ≥ 2,0 | TCVN 8560:2010 | |
|
% | K2O ≥ 2,0 |
|
hoáng hữu cơ
STT | Chỉ tiêu chất | Đơn vị tính | Hàm lượng | Phương pháp thử |
1 |
% | ≥ 18,0 trong đó: |
| |
% | N ≥ 3,0 | TCVN 8557:2010 | ||
% | P2O5 ≥ 3,0 | TCVN 8559:2010 | ||
% | K2O ≥ 3,0 | TCVN 8560:2010 | ||
% |
|
| ||
2 |
% |
| TCVN 9294:2012 |
STT | Chỉ tiêu chất lượng chính | Đơn vị tính | Hàm lượng | Phương pháp thử |
1 |
% | ≥ 15,0 | TCVN 9294:2012 | |
2 |
CFU/g hoặc CFU/ml | ≥ 1,0 x 106 | TCVN 6167:1996 TCVN 6166:2002 TCVN 6168:2002 TCVN 7185:2002 TCVN 4884:2005 TCVN 8564:2010 | |
|
CFU/g hoặc CFU/ml | ≥ 1,0 x 105 | TCVN 6166:2002 TCVN 4884:2005 |
STT | Chỉ tiêu chất lượng chính | Đơn vị tính | Hàm lượng | Phương pháp thử |
1 |
% | ≥ 20,0 | TCVN 9294:2012 | |
|
% | ≥ 2,0 | TCVN 8561:2010 | |
2 |
% | Theo tiêu chuẩn công bố áp dụng | Theo tiêu chuẩn |
STT | Chỉ tiêu chất lượng chính | Đơn vị tính | Hàm lượng | Phương pháp thử |
1 |
% | ≥ 2,0 | TCVN 8561:2010 | |
% | Theo tiêu chuẩn công bố áp dụng | Theo tiêu chuẩn |
STT | Chỉ tiêu chất lượng chính | Đơn vị tính | Hàm lượng | Phương pháp thử |
1 | Ít nhất có một loại vi
CFU/g
| ≥ 1,0 x 108
| TCVN 6167:1996 TCVN 6166:2002 TCVN 6168:2002 TCVN 7185:2002 TCVN 4884:2005 | |
hoặc | CFU/g | ≥ 1,0 x 107 | TCVN 6166:2002 TCVN 4884:2005 |
a) Đáp ứng quy định tại mục 1.1, 1.2, 1.3, 1.4, 1.5, 1.6, 1.7 tại Phụ lục này
chất điều hòa sinh trưởng: hàm lượng và phương pháp thử theo tiêu chuẩn công bố áp dụng của tổ chức, cá nhân có phân bón.
CHÚ THÍCH 1: Đơn vị tính (%) các chất theo khối lượng thương phẩm ở dạng rắn hoặc theo thể tích ở dạng lỏng. Đối với phân bón dạng lỏng phải công bố chỉ tiêu pHH2O và khối lượng riêng, đối với phân bón dạng rắn phải công bố độ ẩm.
CHÚ THÍCH 3: Các loại phân bón tại mục 1.2 và 1.3 được phép có hoặc không có các chất dinh dưỡng trung lượng: Ca/CaO, Mg/MgO, S, SiO2, các chất dinh dưỡng vi lượng: B, Co, Cu/CuO, Fe, Mn, Mo, Zn, đất hiếm và tự công bố hàm lượng;
CHÚ THÍCH 5: Các chữ viết tắt: HC: Hữu cơ; N: Ni tơ tổng số; P2O5: Lân hữu hiệu; K2O: Kali hữu hiệu; Ca/CaO: Canxi; Mg/MgO: Magie; S: Lưu huỳnh; SiO2: Silic; B: Bo, Co: Côban; Cu/CuO: Đồng; Fe: sắt; Mn: Mangan; Mo: Molipđen; Zn: Kẽm.
STT
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
Giới hạn
Phương pháp thử
1
mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm
TCVN 8467:2010
2
mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm
TCVN 9291:2012
3
mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm
TCVN 9290:2012
4
ủy ngân (Hg)
mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm
AOAC Official
Method 971.21
5
CFU/g hoặc
CFU/g (ml)
KPH
TCVN 4829:2005
6
CFU/g hoặc
CFU/g (ml)
3
TCVN 6846-2007
II. ĐỐI VỚI PHÂN BÓN LÁ
1.1. Đối với các chất dinh dưỡng đa lượng, trung lượng, vi lượng, chất hữu cơ, Axit humic, axit fulvic, vi sinh vật: hàm lượng theo tiêu chuẩn công bố áp dụng và phương pháp thử tương ứng theo Mục I Phụ lục này.
2. Yếu tố hạn chế:
QUY PHẠM KHẢO NGHIỆM PHÂN BÓN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2014/TT-BNNPTNT ngày 13 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
QUY PHẠM KHẢO NGHIỆM PHÂN BÓN
Trong quy phạm này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
là loại cây được gieo trồng, cho thu hoạch và kết thúc chu kỳ sản xuất trong thời gian không quá một năm, bao gồm cả cây lưu gốc trồng một lần cho thu hoạch trong một vài năm;
II. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO NGHIỆM
1.1. Phân bón mới tại Khoản 1 Điều 15 phải được khảo nghiệm diện hẹp và khảo nghiệm diện rộng; khảo nghiệm diện hẹp được thực hiện trước hoặc đồng thời với khảo nghiệm diện rộng.
1.3. Khảo nghiệm diện hẹp: diện tích ô khảo nghiệm tối thiểu theo quy định tại mục 4.1, có công thức đối chứng, bố trí theo các phương pháp thí nghiệm hiện hành, ít nhất có ba lần lặp lại.
2. Công thức khảo nghiệm
2.2. Công thức đối chứng:
b) Đối với phân bón lá: phun nước lã với lượng phun, thời kỳ phun và kỹ thuật phun tương đương với công thức phân bón khảo nghiệm.
3. Cây trồng, loại đất, thời gian khảo nghiệm
3.1.1. Bố trí khảo nghiệm trên cây lúa và ít nhất một cây trồng đại diện cho mỗi nhóm: cây màu, cây rau, cây hoa, cây cỏ làm thức ăn xanh cho gia súc, cây công nghiệp, cây ăn quả, nếu phân bón khảo nghiệm được khuyến cáo sử dụng trên cây trồng, nhóm cây trồng đó.
đất đặc thù.
3.1.3.1. Đối với cây hàng năm: Thực hiện khảo nghiệm ít nhất hai vụ; cây lưu gốc cho thu hoạch một lần /năm (ví dụ cây mía) ít nhất một năm.
3.2. Đối với phân bón dùng cho một loại cây trồng (chuyên cây):
3.2.2. Thời gian khảo nghiệm: áp dụng như quy định tại mục 3.1.3.
4.1. Khảo nghiệm diện hẹp:
4.1.2. Đối với cây lâu năm: diện tích ô tối thiểu là 100 m2 hoặc diện tích quy đổi tương đương với diện tích cho tối thiểu 10 cây đối với các loại cây có mật độ trồng dưới 1.000 cây/ha hoặc cho tối thiểu 50 cây đối với các loại cây có mật độ trồng trên 1.000 cây/ha (như chè, cà phê).
4.2. Khảo nghiệm diện rộng:
4.2.2. Đối với cây hàng năm: diện tích ô tối thiểu là 1.000 m2, riêng cây hoa ít nhất 200 m2; tổng diện tích khảo nghiệm không được vượt quá 30 ha/01 loại cây trồng/01 loại phân bón.
4.3. Khảo nghiệm phân bón rễ cho lúa và cây trồng nước phải đắp bờ hoặc sử dụng tấm ngăn giữa các công thức khảo nghiệm, tránh nước tràn từ công thức này sang công thức khác.
Các biện pháp kỹ thuật như mật độ gieo trồng, tưới nước, bảo vệ thực vật và các biện pháp kỹ thuật khác áp dụng theo quy trình phổ biến tại địa phương nơi khảo nghiệm và thống nhất cho các công thức khảo nghiệm.
6.1. Chỉ tiêu theo dõi
6.1.2. Chất lượng sản phẩm: nhận xét, đánh giá cảm quan về chất lượng sản phẩm; đối với loại phân bón có tác dụng chính là làm tăng chất lượng sản phẩm thì phân tích một số chỉ tiêu chất lượng chủ yếu để so sánh.
6.1.4. Tính toán bội thu năng suất, hiệu suất sử dụng phân bón (áp dụng cho khảo nghiệm diện hẹp); bội thu năng suất, hiệu quả kinh tế (áp dụng cho khảo nghiệm diện rộng).
với phân bón bổ sung chất giữ ẩm; lượng phân bón sử dụng tiết kiệm đối với phân bón có bổ sung chất tăng hiệu suất sử dụng; khả năng tăng miễn dịch của cây trồng đối với các điều kiện ngoại cảnh bất thuận hoặc với sâu bệnh hại đối với phân bón bổ sung chất tăng miễn dịch cây trồng.
6.2.1. Năng suất: Đối với khảo nghiệm diện hẹp thu hoạch toàn ô; đối với khảo nghiệm diện rộng thu hoạch theo phương pháp thống kê đường chéo năm điểm trên ô ứng với mỗi công thức khảo nghiệm; diện tích mỗi điểm là 10 m2/điểm đối với cây ngắn ngày, 10 cây/điểm đối với cây lâu năm có mật độ trồng dưới 1.000 cây/ha, 20 cây/điểm đối với cây lâu năm có mật độ trồng trên 1.000 cây/ha.
quốc gia đối với từng cây trồng hoặc tiêu chuẩn cơ sở, nếu chưa quy định trong tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.
- Bội thu năng suất (tạ/ha) = Năng suất công thức phân bón khảo nghiệm - Năng suất công thức đối chứng;
- Hiệu quả kinh tế: Lợi nhuận (1.000 đồng) = (Năng suất x giá nông sản) - Tổng chi phí.
Loại phân bón khảo nghiệm được chấp nhận đưa vào sản xuất hoặc nhập khẩu khi có hiệu lực làm tăng năng suất hoặc tăng hiệu quả kinh tế ít nhất 10% so với đối chứng; đối với phân bón có bổ sung chất tăng hiệu suất sử dụng phải có tác dụng tiết kiệm lượng phân bón sử dụng ít nhất là 20%; đối với phân bón có bổ sung chất tăng miễn dịch cây trồng hoặc chất giữ ẩm hoặc chất điều hòa sinh trưởng phải có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về năng suất hoặc hiệu quả kinh tế so với đối chứng.
Nội dung chủ yếu của đề cương khảo nghiệm:
2. Chủng loại, tên phân bón, các chỉ tiêu chất lượng, yếu tố hạn chế, đặc tính chủ yếu của phân bón khảo nghiệm;
4. Cây trồng khảo nghiệm;
6. Công thức khảo nghiệm và công thức đối chứng;
8. Chỉ tiêu, phương pháp theo dõi số liệu, phương pháp xử lý số liệu;
10. Đối với các loại phân bón là chất cải tạo đất, phân bón có chứa chất giữ ẩm, chất tăng hiệu suất sử dụng phân bón, chất tăng khả năng miễn dịch cây trồng hoặc các trường hợp khác trong đề cương khảo nghiệm phải nêu rõ phương pháp bố trí thí nghiệm, phân bón đối chứng, chỉ tiêu và phương pháp theo dõi đặc thù và các nội dung khác có liên quan.
1. Trình bày trang bìa:
1.2. Tên cơ sở khảo nghiệm;
1.4. Địa điểm, thời gian báo cáo kết quả.
2.1. Mục đích, yêu cầu của khảo nghiệm.
2.2.1. Tên loại đất;
2.2.3. Địa điểm, thời gian khảo nghiệm;
2.2.5. Nhận xét về tình hình thời tiết, khí hậu;
2.2.7. Các biện pháp kỹ thuật đã áp dụng;
2.2.9. Phương pháp xử lý số liệu.
3.1. Kết quả khảo nghiệm diện hẹp:
3.1.2. Bội thu năng suất so với đối chứng;
3.1.4. Nhận xét về tình hình sinh trưởng, phát triển, sâu bệnh, khả năng chống chịu điều kiện bất lợi của cây trồng khảo nghiệm;
3.1.6. Đánh giá khả năng tăng độ ẩm đất đối với phân bón bổ sung chất giữ ẩm; lượng phân bón sử dụng tiết kiệm đối với phân bón có bổ sung chất tăng hiệu suất sử dụng; đánh giá khả năng tăng miễn dịch của cây trồng đối với các điều kiện ngoại cảnh bất thuận hoặc với sâu bệnh hại đối với phân bón bổ sung chất tăng miễn dịch cây trồng;
3.2.1. Năng suất thực thu;
3.2.3. Nhận xét về chất lượng nông sản, chỉ tiêu chất lượng được phân tích (nếu có);
3.2.5. Hiệu quả kinh tế của sử dụng phân bón khảo nghiệm;
4. Kết luận, kiến nghị, hướng dẫn sử dụng phân bón
4.2. Hướng dẫn sử dụng phân bón.
Tổ chức, cá nhân tự khảo nghiệm hoặc đơn vị khảo nghiệm, ký tên, đóng dấu.
6.1. Bản sao Phiếu kết quả phân tích các chỉ tiêu chất lượng, yếu tố hạn chế của phân bón do phòng kiểm nghiệm được công nhận hoặc chỉ định cấp;
Cục Trồng trọt (nếu có);
V. Hồ sơ khảo nghiệm phân bón
1. Đề cương khảo nghiệm phân bón theo quy định tại mục III phụ lục này;
3. Quyết định của cơ sở có phân bón khảo nghiệm về việc đưa phân bón đã qua khảo nghiệm vào sản xuất hoặc nhập khẩu;
DUNG SAI ĐƯỢC CHẤP NHẬN GIỮA KẾT QUẢ PHÂN TÍCH SO VỚI CÔNG BỐ ÁP DỤNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2014/TT-BNNPTNT ngày 13 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
DUNG SAI ĐƯỢC CHẤP NHẬN GIỮA KẾT QUẢ PHÂN TÍCH SO VỚI CÔNG BỐ ÁP DỤNG ĐỐI VỚI PHÂN BÓN HỮU CƠ VÀ PHÂN BÓN KHÁC
STT | Chỉ tiêu | Hàm lượng công bố | Kết quả phân tích so với hàm lượng công bố không thấp hơn (%) | |
1 |
≥ 15% | ≥ 150 g/L | 95 | |
2 |
|
| 93 | |
3 |
≥ 5% | ≥ 50 g/L | 93 | |
4 |
|
| 90 | |
5 |
|
| 85 | |
6 |
≥ 10% | ≥ 100 g/L | 97 | |
7 |
≥ 10% | ≥ 100 g/L | 96 | |
8 |
≥ 5 - | ≥ 50 - | 93 | |
9 |
≥ 5 - | ≥ 50 - | 92 | |
10 |
|
| 90 | |
11 |
≥ 1 - | ≥ 10 - 50 g/L | 89 | |
12 |
≥ 1 - 5% | ≥ 10 - 50 g/L | 87 | |
13 |
|
| 87 | |
14 |
|
| 85 |
Từ khóa: Thông tư 41/2014/TT-BNNPTNT, Thông tư số 41/2014/TT-BNNPTNT, Thông tư 41/2014/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tư số 41/2014/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tư 41 2014 TT BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 41/2014/TT-BNNPTNT
File gốc của Thông tư 41/2014/TT-BNNPTNT hướng dẫn Nghị định 202/2013/NĐ-CP về quản lý phân bón thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.