THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2019/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 26 tháng 02 năm 2019 |
Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật Quản lý ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương;
Điều 6 như sau:
a) Chi cho các nội dung xúc tiến thương mại quy định tại Điều 9, Điều 10, Điều 11 của Quy chế này.
2. Điều 9 được sửa đổi như sau:
Hoạt động xúc tiến thương mại phát triển ngoại thương được hỗ trợ từ Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại bao gồm các hoạt động quy định tại Điều 15 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương (sau đây gọi tắt là Nghị định số 28/2018/NĐ-CP).”
Điều 12 được sửa đổi như sau:
1. Mức hỗ trợ tối đa 100% áp dụng cho các hoạt động xúc tiến thương mại quy định tại Điều 9 Quy chế này.
3. Mức hỗ trợ 70% áp dụng cho các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 10 Quy chế này.
5. Hỗ trợ kinh phí cho người của đơn vị chủ trì đi theo đoàn thực hiện công tác tổ chức đối với hoạt động tổ chức, tổ chức tham gia hội chợ triển lãm thương mại tại nước ngoài và tổ chức đoàn khảo sát thị trường, giao dịch với tổ chức, doanh nghiệp ở nước ngoài: Hỗ trợ công tác phí cho 01 người của đơn vị chủ trì đi theo đoàn thực hiện công tác tổ chức đối với đoàn có dưới 08 doanh nghiệp, hỗ trợ 02 người cho đoàn có từ 08 đến 15 doanh nghiệp, hỗ trợ 03 người cho đoàn có từ 16 đến 30 doanh nghiệp, và 04 người cho đoàn có từ 31 đến 50 doanh nghiệp và 05 người cho đoàn từ 51 doanh nghiệp trở lên.”
Điều 13 được sửa đổi, bổ sung như sau:
1. Quy trình xây dựng đề án Chương trình thực hiện theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP.
Điều 11 của Nghị định số 28/2018/NĐ-CP.
4. Hợp đồng giao nhiệm vụ thực hiện đề án trong Chương trình thực hiện theo quy định tại Điều 12 của Nghị định số 28/2018/NĐ-CP.
Điều 13 của Nghị định số 28/2018/NĐ-CP.
Điều 14 của Nghị định số 28/2018/NĐ-CP.
8. Bộ Công Thương rà soát tiến độ, nội dung, kinh phí thực hiện các đề án để điều chỉnh, thu hồi kinh phí chưa sử dụng hết, phê duyệt bổ sung đề án thực hiện Chương trình.
a) Mẫu số 01 “Văn bản đề xuất đề án thực hiện Chương trình”.
c) Mẫu số 03 “Văn bản đề xuất bổ sung đề án thực hiện Chương trình”.
đ) Mẫu số 05 “Báo cáo thực hiện đề án của đơn vị chủ trì”.
1. Bãi bỏ khoản 4 Điều 7, Điều 14, Điều 16.
Điều 2, 5.
Điều 5. Điều khoản chuyển tiếp
Nội dung xúc tiến thương mại thị trường trong nước và xúc tiến thương mại miền núi, biên giới và hải đảo thực hiện theo quy định tại Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg./.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (2b). PC
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
(Kèm theo Quyết định số 12/2019/QĐ-TTg ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Mẫu số 02 |
Mẫu số 03 |
Mẫu số 04 |
Mẫu số 05 |
Kính gửi: Bộ Công Thương (Cục Xúc tiến thương mại). (Tên đơn vị chủ trì) gửi kèm đây các tài liệu1 sau: 2. Đề án chi tiết. (Tên đơn vị chủ trì) cử các nhân sự sau chịu trách nhiệm tổ chức triển khai Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại năm …………….: Điện thoại cố định: ……………………………Di động:......................................................... Điều phối viên chương trình: Ông/Bà ……………………………..- (Chức vụ) Fax: ……………………………………….Email: ..................................................................
1 Đơn vị chủ trì thực hiện gửi hồ sơ bản cứng, đồng thời gửi bản mềm đến địa chỉ: [email protected]
Tên đề án:………………………………………. - Nêu đặc điểm, xu thế thị trường thế giới; phân tích tính phù hợp của đề án này với định hướng phát triển kinh tế xã hội, chiến lược xuất khẩu quốc gia/phát triển thị trường nội địa/miền núi, biên giới và hải đảo, chiến lược xuất khẩu chung về ngành hàng và/hoặc thị trường. - Chứng minh đề án xuất phát từ nhu cầu của doanh nghiệp (đề nghị gửi kèm tài liệu). - Làm rõ, cụ thể hóa và chi tiết hóa đề án sẽ góp phần phát triển xuất khẩu/thị trường trong nước/miền núi, biên giới và hải đảo như thế nào. - Đề án đóng vai trò gì trong kế hoạch tổng thể về phát triển ngành hàng và vùng kinh tế? Chương trình giúp phát huy hoặc khai thác lợi thế của ngành hàng hay của thị trường mục tiêu như thế nào? Hay chương trình khắc phục được hạn chế gì của doanh nghiệp trong ngành? - Đề án đã được đơn vị thực hiện từ năm .... Một số kết quả chính của các năm trước. 2. Mục tiêu - Thời gian: (đề án đề xuất dài hạn ghi rõ giai đoạn thực hiện). - Đối tượng mục tiêu: Nêu rõ thành phần doanh nghiệp dự kiến tham gia, tiêu chí lựa chọn doanh nghiệp. - Thị trường mục tiêu: - Nội dung hoạt động chính: - Nêu rõ đối tác, nguyên tắc phối hợp để đạt mục tiêu đề án. - Các dịch vụ gia tăng đơn vị chủ trì có thể hỗ trợ doanh nghiệp, khả năng huy động các nguồn lực khác hỗ trợ doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả hoạt động (nếu có). + Nêu rõ mặt hàng trọng điểm cụ thể từng năm, đối tượng khách hàng cụ thể cho ngành hàng mục tiêu từng năm, và hàng năm có thể điều chỉnh đề án phù hợp với diễn biến mới của thị trường. + Xây dựng phương án tài chính từng năm, phương án huy động tài chính từ các nguồn khác và doanh nghiệp theo hướng tăng dần mức đóng góp của doanh nghiệp qua số lần tham gia, giảm dần tỷ lệ hỗ trợ của nhà nước.
| |||||||||
STT | Hạng mục công việc chính | Thời gian bắt đầu | Thời gian kết thúc | Bố trí nhân lực | ||||||||||
|
|
|
|
| ||||||||||
|
|
|
|
| ||||||||||
|
|
|
|
| ||||||||||
|
|
|
|
| ||||||||||
|
|
|
|
|
6. Dự toán kinh phí: Chi tiết theo bảng kèm theo
- Phần đề nghị Nhà nước hỗ trợ: …………….đồng
Xây dựng dự toán chi tiết của từng năm trong giai đoạn.
Dự báo các rủi ro có thể xảy ra làm ảnh hưởng tới hiệu quả của chương trình. Trong từng tình huống, nêu ra các biện pháp khắc phục, phòng ngừa rủi ro.
Phân tích hiệu quả dự kiến cả về mặt định tính và định lượng, ngắn hạn và dài hạn, trực tiếp và gián tiếp phù hợp với mục tiêu đề ra của chương trình.
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
TÊN ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
-------
DỰ TOÁN KINH PHÍ CHI TIẾT CHƯƠNG TRÌNH CẤP QUỐC GIA
VỀ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI NĂM…………………..
Tên đề án ………………………
STT | Nội dung hạng mục công việc | Dự toán đơn vị thực hiện đề nghị | Ghi chú | |||||
Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | Tổng kinh phí đề án | Tổng kinh phí hỗ trợ | |||
1 |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
, ngày tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
TÊN ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | , ngày tháng năm |
Kính gửi: Bộ Công Thương (Cục Xúc tiến thương mại).
(Tên đơn vị chủ trì) gửi kèm đây các tài liệu1 sau:
2. Đề án chi tiết được đề xuất bổ sung.
(Tên đơn vị chủ trì) cử các nhân sự sau chịu trách nhiệm tổ chức triển khai Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia năm …………………..:
Điện thoại cố định: ………………………………..Di động: .................................................
Điều phối viên chương trình: Ông/Bà ………………………………………….- (Chức vụ)
Fax: ……………………………………………..Email: .........................................................
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
1 Đơn vị chủ trì thực hiện gửi hồ sơ bản cứng, đồng thời gửi bản mềm đến địa chỉ:…………
TÊN ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | , ngày tháng năm |
Kính gửi: Bộ Công Thương (Cục Xúc tiến thương mại).
1. Đề nghị thay đổi nội dung đề án/Chấm dứt thực hiện đề án:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
(Đơn vị chủ trì) đề nghị Bộ Công Thương xem xét chấp thuận./.
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
CHỦ TRÌ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
TÊN ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | , ngày tháng năm |
Kính gửi: Bộ Công Thương (Cục Xúc tiến thương mại).
1. Mục tiêu chính của đề án:
3. Địa điểm:
5. Quy mô:
b) Gian hàng (nếu có): ……………. gian hàng (quy theo gian hàng tiêu chuẩn 9 m2).
7. Kết quả giao dịch (nếu có):
- Số lượng khách hàng nhập khẩu tiềm năng:
- Doanh số bán hàng:
STT
Mặt hàng
Khách hàng (thị trường)
Số lượng
Trị giá/ đơn vị tính
1
2
3
8. Đánh giá về mặt hàng/thị trường/khả năng cạnh tranh của đơn vị tham gia.
Đánh giá
Rất tốt
Tốt
Khá
Trung bình
Kém
1
%
%
%
%
%
2
%
%
%
%
%
3
%
%
%
%
%
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
File gốc của Quyết định 12/2019/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia kèm theo Quyết định 72/2010/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 12/2019/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia kèm theo Quyết định 72/2010/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Số hiệu | 12/2019/QĐ-TTg |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành | 2019-02-26 |
Ngày hiệu lực | 2019-04-15 |
Lĩnh vực | Thương mại |
Tình trạng | Còn hiệu lực |