ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2021/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 29 tháng 01 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 (được sửa đổi, bổ sung năm 2017 và năm 2019);
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 (được sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về Khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về Khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 36/2013/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về việc xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 20/2017/TT-BCT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về Khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 17/2018/TT-BCT ngày 10 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2013/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về việc xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 44/2018/QĐ-UBND ngày 19/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc ban hành Quy chế quản lý kinh phí khuyến công và định mức chi cho các hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 62/TTr-SCT ngày 04 tháng 12 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2021.
2. Quyết định số 2039/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy định về quy trình xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Cà Mau hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ QUY TRÌNH XÂY DỰNG KẾ HOẠCH, TỔ CHỨC THỰC HIỆN, TẠM ỨNG, THANH QUYẾT TOÁN VÀ QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH, ĐỀ ÁN KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2021/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Chương I
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về quy trình xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện, tạm ứng thanh quyết toán và quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
2. Đối tượng áp dụng
a) Tổ chức, cá nhân trực tiếp đầu tư, sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau, gồm: Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là cơ sở công nghiệp nông thôn).
b) Các cơ sở sản xuất công nghiệp áp dụng sản xuất sạch hơn.
c) Các cơ quan, đơn vị tham gia công tác quản lý, thực hiện các hoạt động dịch vụ khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
1. Đơn vị thực hiện đề án là các cơ quan, đơn vị lập đề án khuyến công địa phương và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
2. Đơn vị thụ hưởng là tổ chức, cá nhân được thụ hưởng trực tiếp từ kết quả của việc triển khai đề án khuyến công địa phương.
3. Chương trình khuyến công địa phương là tập hợp các nội dung, nhiệm vụ về hoạt động khuyến công địa phương trong từng giai đoạn được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt nhằm mục tiêu khuyến khích phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp và áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế - xã hội, lao động ở các địa phương.
4. Kế hoạch khuyến công địa phương là tập hợp các đề án, nhiệm vụ khuyến công hàng năm, trong đó đưa ra tiến độ, dự kiến kết quả cụ thể cần đạt được nhằm đáp ứng yêu cầu của chương trình khuyến công địa phương từng giai đoạn. Kế hoạch khuyến công địa phương do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
5. Đề án khuyến công địa phương theo nhóm (sau đây gọi là đề án nhóm) là đề án khuyến công có từ 02 đối tượng thụ hưởng trở lên thực hiện cùng một nội dung hoạt động khuyến công.
6. Đề án khuyến công địa phương điểm (sau đây gọi là đề án điểm) là đề án khuyến công địa phương được lập theo ngành nghề sản xuất các sản phẩm có tiềm năng, lợi thế cạnh tranh của tỉnh, huyện; có từ 02 nội dung hoạt động khuyến công và 02 đối tượng thụ hưởng trở lên; thời gian thực hiện từ 02 đến 03 năm; các nội dung hoạt động khuyến công trong đề án điểm có sự liên kết nhằm khuyến khích, hỗ trợ thúc đẩy sự phát triển công nghiệp nông thôn theo hướng có trọng tâm, trọng điểm.
7. Đề án khuyến công địa phương theo đối tượng cụ thể là đề án có 01 đối tượng thụ hưởng xác định cho 01 nội dung hoạt động khuyến công trên một địa bàn cụ thể.
8. Nhiệm vụ khuyến công địa phương thường xuyên là các nhiệm vụ khuyến công địa phương do Trung tâm Khuyến công tổ chức thực hiện thường xuyên hàng năm để phục vụ chung cho hoạt động khuyến công trong tỉnh, gồm các nhóm nhiệm vụ sau:
a) Thông tin tuyên truyền:
Cung cấp thông tin về các chính sách phát triển công nghiệp, khuyến công, thông tin thị trường, phổ biến kinh nghiệm, mô hình sản xuất kinh doanh điển hình, sản xuất sạch hơn trong công nghiệp, thông qua các hình thức như: xây dựng các chương trình truyền hình, truyền thanh; xuất bản các bản tin, ấn phẩm; xây dựng cơ sở dữ liệu, trang thông tin điện tử; tờ rơi, tờ gấp và các hình thức thông tin đại chúng khác.
b) Hợp tác về khuyến công:
Trao đổi, học tập kinh nghiệm về công tác khuyến công, khuyến khích phát triển công nghiệp, quản lý cụm công nghiệp, sản xuất sạch hơn với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh.
c) Nâng cao năng lực quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công:
Xây dựng chương trình, tài liệu và tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác khuyến công; tổ chức hội thảo chuyên đề, hội nghị đánh giá tổng kết về hoạt động khuyến công; xây dựng, duy trì, phổ biến cơ sở dữ liệu và trang thông tin điện tử về khuyến công và sản xuất sạch hơn; xây dựng kế hoạch khuyến công hàng năm; kiểm tra, giám sát, hướng dẫn triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công.
1. Các đề án, nhiệm vụ thực hiện theo Luật Đấu thầu (nếu đủ điều kiện theo quy định) gồm: Tổ chức hội chợ, triển lãm trong nước và nước ngoài; hỗ trợ đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp và sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại cụm công nghiệp; các đề án truyền thông.
2. Ngoài các đề án, nhiệm vụ thực hiện theo Luật Đấu thầu quy định tại khoản 1 Điều này, các đề án, nhiệm vụ khác thực hiện theo phương thức xét chọn.
Điều 4. Cách thức triển khai thực hiện đề án nhóm, đề án điểm
1. Đề án nhóm
b) Đề án nhóm không yêu cầu phải xác định địa điểm, đơn vị thụ hưởng khi thẩm định. Riêng đề án nhóm hỗ trợ ứng dụng máy móc tiên tiến vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp phải lập theo từng lĩnh vực, sản phẩm có tiềm năng, lợi thế cạnh tranh của địa phương trên cơ sở danh mục ngành nghề được hưởng chính sách khuyến công quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về Khuyến công (sau đây gọi là Nghị định số 45/2012/NĐ-CP); phải xác định địa điểm, đơn vị thụ hưởng, chủng loại máy móc thiết bị khi thẩm định, thông số kỹ thuật của máy móc thiết bị khi lập kế hoạch triển khai.
a) Khi thẩm định, các nội dung hoạt động khuyến công trong năm đầu kế hoạch phải xác định cụ thể địa điểm, đơn vị thụ hưởng (trừ các nội dung theo nhóm thực hiện như quy định tại điểm b khoản 1 Điều này).
Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm rà soát, điều chỉnh nội dung hoạt động khuyến công phù hợp với tình hình thực tế, lập kế hoạch khuyến công địa phương cho năm dự toán ngân sách trên cơ sở đã xác định cụ thể các nội dung yêu cầu như đối với năm đầu kế hoạch để thẩm định theo quy định.
3. Đối với đề án nhóm, đề án điểm phải có kế hoạch triển khai thực hiện sau khi được thẩm định, phê duyệt và ký hợp đồng. Kế hoạch xây dựng theo Mẫu số 09 Phụ lục 1 của Quy định này.
TRÌNH TỰ XÂY DỰNG, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH, ĐỀ ÁN KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG
1. Phù hợp chủ trương, chính sách phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp của Đảng, Nhà nước; phù hợp với quy hoạch phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp của tỉnh.
2. Phù hợp với đối tượng, nội dung hoạt động khuyến công, danh mục ngành nghề được hưởng chính sách khuyến công quy định tại Nghị định số 45/2012/NĐ-CP; phù hợp với nguyên tắc sử dụng kinh phí khuyến công theo quy định tại Quyết định số 44/2018/QĐ-UBND ngày 19/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy chế quản lý kinh phí khuyến công và định mức chi cho các hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà Mau (sau đây gọi là Quyết định số 44/2018/QĐ-UBND).
3. Phù hợp chương trình khuyến công địa phương từng giai đoạn do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
4. Phù hợp với các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan về hoạt động khuyến công.
Điều 6. Nội dung cơ bản của đề án địa phương
Đề án khuyến công địa phương có những nội dung chủ yếu sau:
1. Đơn vị thực hiện, đơn vị thụ hưởng, địa điểm thực hiện.
2. Sự cần thiết và căn cứ của đề án.
3. Mục tiêu: Nêu cụ thể những mục tiêu của đề án cần đạt được.
4. Quy mô đề án: Nêu quy mô của đề án; nêu tóm tắt các đặc điểm vượt trội chính của đề án như về công nghệ, máy móc, sản phẩm hoặc nội dung khác đề xuất hỗ trợ.
5. Nội dung và tiến độ: Xác định rõ nội dung công việc cần thực hiện và tiến độ thực hiện; tổ chức, cá nhân thực hiện theo các nội dung công việc.
6. Dự toán kinh phí được lập chi tiết theo Mẫu số 01 Phụ lục 1 của Quy định này.
7. Tổ chức thực hiện: Nêu rõ phương án tổ chức thực hiện đề án.
8. Hiệu quả của đề án: Nêu rõ hiệu quả về kinh tế, xã hội và môi trường, tính bền vững, khả năng nhân rộng (nếu có) của đề án sau khi kết thúc hỗ trợ.
9. Kết luận: Sự phù hợp của đề án theo các Nghị định, Thông tư, Quyết định và văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn về hoạt động khuyến công.
Điều 7. Trình tự xây dựng kế hoạch khuyến công địa phương
1. Kế hoạch khuyến công địa phương hàng năm được lập trên cơ sở Chương trình khuyến công địa phương từng giai đoạn được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Hàng năm Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng, đăng ký kế hoạch khuyến công địa phương trên cơ sở nhu cầu của các cơ sở công nghiệp nông thôn trên địa bàn đăng ký.
2. Nội dung đăng ký kế hoạch khuyến công địa phương hàng năm gồm: danh mục nhiệm vụ, đề án khuyến công do Ủy ban nhân dân nhân cấp huyện đăng ký, Trung tâm Khuyến công đề xuất theo Mẫu số 02 Phụ lục 1 của Quy định này, Sở Công Thương xem xét, tổng hợp chung vào kế hoạch ngân sách nhà nước của Sở Công Thương gửi Sở Tài chính tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Kế hoạch khuyến công địa phương, bao gồm:
a) Báo cáo kết quả thực hiện công tác khuyến công năm trước; đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch khuyến công năm hiện tại; xây dựng kế hoạch nhiệm vụ, đề án khuyến công năm sau.
b) Tờ trình của Giám đốc Sở Công Thương và Dự thảo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân nhân tỉnh phê duyệt kế hoạch khuyến công cấp tỉnh.
3. Căn cứ quyết định phê duyệt kế hoạch khuyến công địa phương của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; ý kiến thống nhất phân bổ dự toán ngân sách của Sở Tài chính cho dự toán thu chi ngân sách hàng năm. Sở Công Thương giao nhiệm vụ cho Trung tâm Khuyến công triển khai thực hiện.
4. Kế hoạch khuyến công hàng năm cấp huyện do Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Phòng Kinh tế thành phố Cà Mau tham mưu xây dựng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân nhân cấp huyện phê duyệt và triển khai thực hiện.
Điều 8. Tiêu chí chung và tiêu chí ưu tiên lựa chọn các đề án khuyến công khi xây dựng kế hoạch
1. Tiêu chí chung
a) Phù hợp với nguyên tắc lập đề án theo quy định tại Điều 5 Quy định này.
b) Nội dung hoạt động khuyến công có tác động khuyến khích, thúc đẩy sự phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên phạm vi toàn tỉnh.
c) Phù hợp với mức hỗ trợ kinh phí khuyến công địa phương tại Quyết định số 44/2018/QĐ-UBND.
2. Tiêu chí ưu tiên
a) Ưu tiên lựa chọn các đề án nhóm, đề án điểm; đề án có ngành nghề, địa bàn ưu tiên theo quy định tại Nghị định số 45/2012/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn về khuyến công.
b) Trường hợp các đề án triển khai trên địa bàn có điều kiện như nhau, ngành nghề như nhau thì ưu tiên lựa chọn đề án của đơn vị có kinh nghiệm, năng lực tổ chức thực hiện tốt hơn.
Điều 9. Thành lập hội đồng thẩm định, xét chọn nhiệm vụ, đề án khuyến công địa phương
1. Giám đốc Sở Công Thương quyết định thành lập Hội đồng thẩm định, xét chọn các nhiệm vụ, đề án khuyến công. Thành phần Hội đồng bao gồm: Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Sở Công Thương, đại diện lãnh đạo, chuyên viên phụ trách chuyên môn các phòng có liên quan thuộc Sở Công Thương và mời đại diện lãnh đạo phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện, phòng Kinh tế thành phố Cà Mau tham gia Hội đồng. Nhiệm vụ của Hội đồng do Giám đốc Sở Công Thương quy định.
2. Hội đồng thẩm định của Sở Công Thương được thành lập theo khoản 1 Điều này có thể mời đại diện các sở, ban, ngành liên quan tham gia họp thẩm định đối với các đề án sản xuất sạch hơn, chuyển giao công nghệ, đề án nằm trong Khu Công nghiệp, Khu kinh tế.
Điều 10. Quy trình thẩm định, phê duyệt đề án khuyến công địa phương
1. Trung tâm Khuyến công xây dựng đề án khuyến công địa phương với nội dung quy định tại Điều 6 của Quy định này trên cơ sở thẩm tra hồ sơ do cấp huyện đề xuất, trình Sở Công Thương thẩm định, phê duyệt, gồm:
a) Phiếu đăng ký hỗ trợ kinh phí khuyến công địa phương theo Mẫu số 03a Phụ lục 1 của Quy định này;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c) Dự án/phương án đầu tư của đơn vị thụ hưởng;
d) Bảng cân đối kế toán của đơn vị (đối với doanh nghiệp, công ty) tại thời điểm gần nhất của năm liền kề;
đ) Một số dạng đề án khuyến công địa phương phải kèm theo các tài liệu như quy định tại Phụ lục 2 của Quy định này.
2. Sở Công Thương tổ chức thẩm định đề án khuyến công địa phương thông qua Hội đồng thẩm định và trình Giám đốc Sở Công Thương phê duyệt. Phiếu thẩm định theo mẫu quy định tại Mẫu số 04a Phụ lục 1 của Quy định này (áp dụng chung cho đề án nhóm và đề án điểm) hoặc Mẫu số 04b Phụ lục 1 của Quy định này (áp dụng cho đề án theo đối tượng cụ thể).
3. Trách nhiệm thẩm định, phê duyệt đề án khuyến công cấp huyện do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quy định.
Điều 11. Nội dung thẩm định
1. Mức độ phù hợp của đề án với các nguyên tắc được quy định tại Điều 5 của Quy định này.
2. Mục tiêu, sự cần thiết và hiệu quả của đề án; tính hợp lý về sử dụng kinh phí, nguồn lực và cơ sở vật chất, kỹ thuật khác.
3. Năng lực của đơn vị thực hiện, đơn vị thụ hưởng.
4. Khả năng kết hợp, lồng ghép với các dự án, chương trình mục tiêu khác.
5. Sự phù hợp và đầy đủ của hồ sơ, tài liệu của đề án.
Điều 12. Thời gian đăng ký, phê duyệt kế hoạch khuyến công địa phương hàng năm
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện đăng ký danh mục kế hoạch nhiệm vụ, đề án khuyến công cấp tỉnh gửi về Sở Công Thương (qua đầu mối Trung tâm Khuyến công) trước ngày 20 tháng 6 hàng năm.
2. Trung tâm Khuyến công tổng hợp kế hoạch khuyến công cấp huyện, bổ sung nhiệm vụ, đề án khuyến công của đơn vị đề xuất, tổng hợp thành kế hoạch, dự toán kinh phí khuyến công cấp tỉnh trình Sở Công Thương trước ngày 30 tháng 6 hàng năm.
3. Căn cứ vào mức kinh phí theo chương trình khuyến công giai đoạn đã được phê duyệt, Sở Công Thương thẩm tra kế hoạch và dự toán kinh phí khuyến công cấp tỉnh, gửi Sở Tài chính trước ngày 20 tháng 7 hàng năm. Sở Tài chính tổng hợp, cân đối, trình Ủy ban nhân dân tỉnh đưa vào kế hoạch ngân sách năm kế hoạch.
4. Sau khi kế hoạch và dự toán kinh phí khuyến công được Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt, Sở Tài chính phân bổ dự toán, Sở Công Thương giao Trung tâm Khuyến công chủ trì, phối hợp phòng Kinh tế - Hạ tầng các huyện, phòng Kinh tế thành phố Cà Mau và các đơn vị liên quan triển khai thực hiện.
5. Đối với thời gian đăng ký kế hoạch khuyến công cấp huyện do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quy định theo kế hoạch, dự toán ngân sách của cấp huyện.
Điều 13. Điều chỉnh, bổ sung và ngừng triển khai đề án
1. Trong trường hợp cần điều chỉnh, bổ sung hoặc ngừng triển khai nhiệm vụ, đề án khuyến công địa phương cấp tỉnh, Trung tâm Khuyến công là đơn vị triển khai thực hiện có văn bản gửi Sở Công Thương, trong đó nêu rõ lý do điều chỉnh, bổ sung hoặc ngừng thực hiện nhiệm vụ, đề án.
2. Sở Công Thương trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt đối với các đề nghị điều chỉnh: Thay đổi nội dung hoạt động khuyến công; gia hạn thời gian thực hiện đề án sang năm tiếp theo; bổ sung hoặc ngừng thực hiện đề án để điều chỉnh kinh phí hỗ trợ giữa các đơn vị thực hiện trong năm ngân sách.
3. Đối với đề án nhóm (trừ đề án nhóm hỗ trợ ứng dụng máy móc tiên tiến vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp), khi điều chỉnh thay đổi địa điểm, đơn vị thụ hưởng, Trung tâm Khuyến công chịu trách nhiệm kiểm tra và điều chỉnh kế hoạch thực hiện, đồng thời gửi đề án điều chỉnh về Sở Công Thương để thẩm định, làm cơ sở thanh quyết toán.
Điều 14. Kiểm tra, giám sát
Các đơn vị thực hiện đề án khuyến công có trách nhiệm lập báo cáo theo yêu cầu của Sở Công Thương và cung cấp đầy đủ tài liệu, thông tin liên quan đến quá trình thực hiện đề án; tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan có thẩm quyền trong việc kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện đề án khuyến công.
Điều 15. Nghiệm thu đề án khuyến công địa phương
1. Sau khi đơn vị thực hiện hoàn thành các nội dung theo hợp đồng đã ký kết, đơn vị gửi văn bản đề nghị đến Sở Công Thương (qua Trung tâm Khuyến công) để nghiệm thu.
2. Nội dung nghiệm thu: Kiểm tra đánh giá thực tế mức độ hoàn thành các nội dung theo đề án đã được Sở Công Thương thẩm định phê duyệt và các chỉ tiêu theo hợp đồng đã ký.
3. Thành phần nghiệm thu đề án khuyến công địa phương cấp tỉnh: Trung tâm Khuyến công tỉnh chủ trì, phối hợp với các phòng chuyên môn thuộc Sở Công Thương, phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện, phòng Kinh tế thành phố Cà Mau, Ủy ban nhân dân cấp xã và đơn vị thụ hưởng.
4. Đối với đề án khuyến công cấp huyện, cấp xã, thành phần nghiệm thu do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp đó quy định.
Chương III
TẠM ỨNG, THANH TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG
Điều 16. Nguyên tắc tạm ứng, thanh toán và quyết toán kinh phí
1. Việc tạm ứng, thanh toán và quyết toán kinh phí áp dụng đối với các đơn vị thụ hưởng đề án, nhiệm vụ của một số nội dung hoạt động khuyến công địa phương (bên B) thông qua hợp đồng ký với Trung tâm Khuyến công và các nhiệm vụ giao cho Trung tâm Khuyến công thực hiện phù hợp với tiến độ theo kế hoạch khuyến công địa phương được Sở Công Thương và Sở Tài chính thẩm định, xét duyệt quyết toán theo quy định hiện hành.
2. Tạm ứng, thanh toán và quyết toán kinh phí phải căn cứ vào hợp đồng thực hiện đề án, nhiệm vụ khuyến công địa phương (sau đây gọi là hợp đồng thực hiện đề án), phù hợp với tiến độ thực hiện đề án, đảm bảo quy định của pháp luật về sử dụng ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành. Chỉ tạm ứng kinh phí đối với các đề án hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp; đề án hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại các cụm công nghiệp.
3. Việc mua hàng hóa, dịch vụ cho các hợp đồng phục vụ các hoạt động khuyến công, đơn vị thực hiện đề án phải thực hiện theo Luật Đấu thầu và các quy định của pháp luật có liên quan.
4. Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong việc sử dụng kinh phí đều phải có chứng từ hợp pháp theo quy định, tuân thủ chế độ tài chính hiện hành và các quy định tại Quy định này.
5. Đơn vị thực hiện, đơn vị thụ hưởng khuyến công sử dụng kinh phí phải đúng mục đích, đúng chế độ; quyết toán kinh phí đã sử dụng với Sở Công Thương; chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan chức năng có thẩm quyền và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của số liệu quyết toán và những khoản thu, chi, hạch toán, quyết toán sai chế độ.
6. Đối với phần kinh phí đã nhận nhưng không được quyết toán theo chế độ quy định thì đơn vị thụ hưởng phải hoàn trả Trung tâm Khuyến công để nộp ngân sách nhà nước.
7. Đơn vị thực hiện đề án được tạm ứng theo tỷ lệ, hồ sơ như quy định tại Điều 17, Điều 18 của Quy định này.
Điều 17. Tạm ứng kinh phí lần một
1. Tạm ứng 30% kinh phí hỗ trợ của đề án đối với các đề án hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp; đề án hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại các cụm công nghiệp.
2. Hồ sơ tạm ứng: Hợp đồng thực hiện đề án; hợp đồng hỗ trợ giữa đơn vị thực hiện đề án với chủ đầu tư; hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu (trường hợp chủ đầu tư thuê ngoài); báo cáo tiến độ của đơn vị thực hiện đề án xác định đã thực hiện được trên 50% khối lượng công việc của hạng mục được hỗ trợ theo Mẫu số 05 Phụ lục 1 của Quy định này.
Điều 18. Tạm ứng kinh phí còn lại
1. Số kinh phí thực hiện đề án còn lại được tạm ứng sau khi đề án đã hoàn thành và được nghiệm thu cơ sở. Để được tạm ứng kinh phí còn lại đơn vị thực hiện đề án phải gửi về Sở Công Thương Cà Mau thông qua Trung tâm khuyến công: biên bản nghiệm thu theo Mẫu số 06 Phụ lục 1 của Quy định này; báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện đề án; báo cáo khối lượng hoàn thành và kinh phí thực hiện hợp đồng (Mẫu số 03b Phụ lục 1 của Quy định này) và bản chính hoặc bản sao hợp lệ các tài liệu, chứng từ sau đây: biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục hoặc công trình (được hỗ trợ) đưa vào sử dụng của chủ đầu tư kèm bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành; văn bản xác nhận kết quả đầu ra đạt chuẩn quy định của hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường (đối với hỗ trợ xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường).
2. Trong trường hợp chủ đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp hoặc đầu tư hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại cụm công nghiệp là doanh nghiệp: bổ sung thêm báo cáo kiểm toán quyết toán hạng mục hoặc công trình được hỗ trợ của đơn vị kiểm toán độc lập.
Điều 19. Chứng từ chi
Chứng từ chi là toàn bộ chứng từ thanh toán và chứng từ gốc của từng nội dung chi theo quy định hiện hành. Phụ lục 3 của Quy định này quy định cụ thể chứng từ gốc của một số hoạt động khuyến công địa phương.
Điều 20. Hồ sơ quyết toán
1. Hồ sơ quyết toán từng đề án khuyến công địa phương bao gồm:
a) Hợp đồng, thanh lý hợp đồng triển khai thực hiện đề án khuyến công địa phương. Thực hiện theo Mẫu số 07 và 08 Phụ lục 1 của Quy định này.
b) Biên bản nghiệm thu theo Mẫu số 06 Phụ lục 1 của Quy định này.
c) Các hồ sơ, tài liệu, chứng từ theo quy định tại Phụ lục 3 của Quy định này.
d) Bản sao chứng thực hóa đơn tài chính; phiếu chi hoặc giấy chuyển tiền.
2. Trung tâm Khuyến công phải quyết toán kinh phí năm đã sử dụng với Sở Công Thương. Trình lập mẫu biểu báo cáo, thời gian nộp và xét duyệt quyết toán báo cáo quyết toán thực hiện theo quy định hiện hành.
Chương IV
Điều 21. Trách nhiệm của Sở Công Thương
1. Chủ trì tham mưu xây dựng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt chương trình khuyến công địa phương giai đoạn, kế hoạch khuyến công hàng năm cấp tỉnh; rà soát, bổ sung, điều chỉnh chương trình, kế hoạch khuyến công khi cần thiết; thẩm định, phê duyệt đề án khuyến công.
2. Chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành và các cơ quan liên quan theo dõi, giám sát, kiểm tra, thanh tra, đánh giá việc tổ chức triển khai thực hiện, nghiệm thu và tổng hợp, định kỳ hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Công Thương kết quả hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh theo quy định.
3. Chủ trì, phối hợp Sở Tài chính hướng dẫn chi tiết quy trình nghiệp vụ và thành phần hồ sơ, biểu mẫu xây dựng kế hoạch, đề án khuyến công, thanh toán, quyết toán kinh phí khuyến công.
Điều 22. Trách nhiệm của Sở Tài chính
Tổng hợp dự toán kinh phí khuyến công cấp tỉnh trên cơ sở đề xuất của Sở Công Thương. Tùy vào khả năng cân đối ngân sách hàng năm và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện vào dự toán ngân sách địa phương trình Ủy ban nhân dân tỉnh. Đơn vị sử dụng kinh phí khuyến công cấp tỉnh có trách nhiệm thực hiện trình tự, thủ tục thanh quyết toán theo quy định.
Điều 23. Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành liên quan
Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được giao có trách nhiệm phối hợp với Sở Công Thương xây dựng, thực hiện chương trình, kế hoạch khuyến công trên địa bàn tỉnh.
Điều 24. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Xây dựng và phê duyệt kế hoạch khuyến công hàng năm cấp huyện.
2. Bố trí kinh phí khuyến công để thực hiện kế hoạch khuyến công cấp huyện.
3. Phối hợp Sở Công Thương xây dựng chương trình khuyến công giai đoạn trên địa bàn tỉnh, kế hoạch khuyến công hàng năm cấp tỉnh, đề xuất danh mục khuyến công quốc gia; phối hợp kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, đề án khuyến công cấp tỉnh trên địa bàn.
4. Đề xuất đề án khuyến công cấp quốc gia và cấp tỉnh trên địa bàn theo hướng dẫn của Sở Công Thương.
5. Theo dõi, tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch khuyến công hàng năm, định kỳ gửi Sở Công Thương tổng hợp, báo cáo theo quy định.
Điều 25. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
Phối hợp tuyên truyền về Chương trình khuyến công; thực hiện các hoạt động khuyến công do cấp trên triển khai trên địa bàn; đề xuất các đề án khuyến công.
Điều 26. Trách nhiệm của đơn vị thụ hưởng
1. Phối hợp các đơn vị trực tiếp thực hiện hỗ trợ (Ủy ban nhân dân cấp xã, phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện, phòng Kinh tế thành phố Cà Mau, Trung tâm Khuyến công) để được hướng dẫn xây dựng đề án, đăng ký hỗ trợ kinh phí khuyến công.
2. Tổ chức thực hiện đề án theo nội dung được phê duyệt, hợp đồng ký kết; sử dụng kinh phí đúng mục đích, đảm bảo hiệu quả.
3. Phối hợp các đơn vị có liên quan nghiệm thu đề án khuyến công hoàn thành, thanh quyết toán kinh phí theo quy định.
4. Chịu trách nhiệm lưu giữ hồ sơ, tài liệu; quản lý và sử dụng máy móc, thiết bị hoặc các nội dung khác được hỗ trợ từ nguồn kinh phí khuyến công theo quy định để phục vụ công tác hậu kiểm; có trách nhiệm lập báo cáo hoặc cung cấp đầy đủ tài liệu, thông tin liên quan đến đề án, tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện đề án, kế hoạch khuyến công địa phương.
5. Đảm bảo và chịu trách nhiệm pháp lý về các thông tin, tài liệu, báo cáo và các văn bản có liên quan khác đã cung cấp cho cơ quan quản lý trong quá trình xây dựng và thực hiện đề án.
Điều 27. Sửa đổi, bổ sung
Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu phát hiện khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
(Kèm theo Quyết định số: 03/2021/QĐ-UBND ngày 29/01/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Ký hiệu | Mẫu văn bản hướng dẫn thực hiện | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Mẫu số 01 |
Mẫu số 02 | Danh mục nhiệm vụ, đề án đăng ký kế hoạch khuyến công địa phương năm ....(áp dụng đối với nhiệm vụ, đề án nhóm và đề án theo đối tượng cụ thể) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Mẫu số 03a |
Mẫu số 03b | Báo cáo khối lượng hoàn thành và kinh phí thực hiện hợp đồng khuyến công địa phương | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Mẫu số 04a | Phiếu thẩm định đề án khuyến công địa phương (áp dụng chung cho đề án nhóm và đề án điểm) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Mẫu số 04b | Phiếu thẩm định đề án khuyến công địa phương (áp dụng cho đề án theo đối tượng cụ thể) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Mẫu số 05 |
Mẫu số 06 |
Mẫu số 07 |
Mẫu số 08 |
Mẫu số 09 |
Mẫu số 10 |
Mẫu số 11 |
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG Đơn vị tính: Triệu đồng
1. Đối với các đề án thực hiện trong nhiều năm: tại các cột 1, 2, 3, 4 bổ sung thêm các cột để lập kế hoạch kinh phí chi tiết theo từng năm.
DANH MỤC NHIỆM VỤ, ĐỀ ÁN ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG NĂM.… (Áp dụng đối với nhiệm vụ, đề án nhóm và đề án theo đối tượng cụ thể) Đơn vị tính: Triệu đồng
Hỗ trợ kinh phí khuyến công năm …..
Tên đơn vị: …………………………………………………………….. Địa chỉ: ……………………………………………………………… Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số .......................đăng ký ............................, ngày ....../....../....... do ...................... cấp. 1. Tên đề án: ……………………………………………………………… 3. Tiến độ dự kiến triển khai dự án: ………………………………………… Bằng chữ: (………………………………………………….). Trân trọng cảm ơn!
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
- Như trên; | CƠ SỞ CNNT | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Xác nhận của UBND | Xác nhận của Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện/thành phố |
(1) Ghi đúng tên Cơ sở CNNT theo giấy phép đăng ký kinh doanh.
Đơn vị thụ hưởng | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO KHỐI LƯỢNG HOÀN THÀNH VÀ KINH PHÍ
THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG
(Hợp đồng số: . .. . . . /HĐ-TTKC ngày .. tháng … năm 20…)
Đến ngày . ….. tháng …. năm 20…
1. Thời gian thực hiện đề án theo hợp đồng (theo thực tế triển khai):
- Kết thúc: tháng …. năm 202….
TT
Chỉ tiêu (1)
Theo yêu cầu của hợp đồng
Thực tế đạt được
3.1. Kinh phí khuyến công địa phương hỗ trợ: …………………..đồng
3.3. Kinh phí khuyến công địa phương đã tạm ứng: …………. đồng.
4. Nhận xét, kiến nghị (nếu có):…………………………………………………
| ........,Ngày…tháng…năm 20… |
Tên đơn vị:………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ........, ngày.........tháng.........năm.... |
PHIẾU THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG
(Áp dụng chung cho đề án nhóm và đề án điểm)
Tên đề án:.....................................................................................................
Đơn vị thực hiện: ........................................................................................
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP của Chính phủ (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 20/2017/TT-BCT ngày 29 tháng 9 năm 2017);
Căn cứ Quyết định số 44/2018/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy chế quản lý kinh phí khuyến công và định mức chi cho các hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
…../2020/QĐ-UBND ngày tháng năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy định về quy trình xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện, tạm ứng, thanh quyết toán và quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
Căn cứ khác (nếu có).
I. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
1. Mức độ phù hợp của đề án
1.1. Đánh giá sự phù hợp của nguyên tắc lập đề án được quy định tại Điều 5 của Quy định về quy trình xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
1.2. Đánh giá các nội dung chính của đề án theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 4 Điều 11 của Quy định về quy trình xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
1.3. Đánh giá đối tượng của đề án so với quy định tại Điều 1 Nghị định số 45/2012/NĐ-CP và Điều 3 Thông tư số 46/2012/TT-BCT, khoản 1 Điều 1 Thông tư số 20/2017/TT-BCT.
2. Đánh giá nội dung đề án
2.1. Về mục tiêu, sự cần thiết, hiệu quả:………………………………......
2.2. Khả năng lồng ghép các dự án, chương trình mục tiêu khác: …….…..
2.3. Đề án thuộc diện ưu tiên (theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ; Điều 6 Thông tư số 46/2012/TT-BCT; khoản 5, khoản 6 Điều 1 Thông tư số 20/2017/TT-BCT):………………
3. Về dự toán kinh phí:
Tổng kinh phí thực hiện: ……………. triệu đồng. Trong đó: Kinh phí khuyến công địa phương đề nghị hỗ trợ: ......... triệu đồng (ghi cụ thể đối với số kinh phí của năm dự toán ngân sách và dự kiến số kinh phí phân bổ cho các năm tiếp theo đối với đề án điểm); nguồn khác: ....... triệu đồng (nêu rõ nguồn). Đề án này chưa được hỗ trợ từ bất kỳ nguồn ngân sách nào của Nhà nước cho nội dung chi đề nghị hỗ trợ từ nguồn kinh phí khuyến công địa phương.
4. Đánh giá sự phù hợp và đầy đủ của hồ sơ, tài liệu đề án:……………………………………………………………………….........
II. ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CỦA ĐƠN VỊ THỰC HIỆN
………………………………………………………………….………………..
…………………………………………………………………...………………
…………………………………………………………………...………………
III. KIẾN NGHỊ
Kết quả thẩm định … (tên đề án) của … (tên đơn vị) đáp ứng được nội dung chương trình hoạt động khuyến công và đúng các quy định hiện hành.
Đề xuất Giám đốc Sở Công Thương quyết định phê duyệt đề án./.
Tài liệu kèm theo: - Hồ sơ đề án;
TM. HỘI ĐỒNG |
Tên đơn vị:………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ........, ngày.........tháng.........năm.... |
PHIẾU THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG
(Áp dụng cho đề án theo đối tượng cụ thể)
Tên đề án:....................................................................................................
Đơn vị thực hiện: .......................................................................................
Đơn vị thụ hưởng:…………………………………………….…………
Địa điểm đăng kí kinh doanh:……………………………………………
Địa điểm thực hiện: ....................................................................................
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP của Chính phủ (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 20/2017/TT-BCT ngày 29/9/2017);
Căn cứ Quyết định số 44/2018/QĐ-UBND ngày 19/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy chế quản lý kinh phí khuyến công và định mức chi cho các hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
…../2020/QĐ-UBND ngày tháng năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy định về quy trình xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện, tạm ứng, thanh quyết toán và quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
Căn cứ khác (nếu có).
I. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
1. Đánh giá phạm vi và đối tượng (1)
- Tên cơ sở công nghiệp nông thôn .........; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ...; ngành nghề kinh doanh (có liên quan): …; ngày cấp: ……; nơi cấp.........
- Số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm 20… là … lao động. Tổng doanh thu của năm 20… là … đồng; Tổng nguồn vốn … đồng theo Báo cáo tài chính năm 20…(2).
Nhận xét: (Tên cơ sở công nghiệp nông thôn) là đúng đối tượng áp dụng theo quy định.
2. Đánh giá nội dung đề án
2.1. Đánh giá các nội dung chính của đề án theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 4 Điều 11 của Quy định về quy trình xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
(Lưu ý: Nêu tóm tắt những đặc điểm vượt trội của công nghệ, sản phẩm, máy móc,.... cần hỗ trợ).
2.2. Đề án thuộc diện ưu tiên (theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 46/2012/TT-BCT và khoản 4, khoản 5 Thông tư số 20/2017/TT-BCT ):…………………..………………………………………………………..
3. Về dự toán kinh phí: Tổng kinh phí: … triệu đồng. Trong đó: Kinh phí khuyến công địa phương đề nghị hỗ trợ: ... triệu đồng; nguồn khác: ... triệu đồng (nêu rõ nguồn). Trong đề án này chưa được hỗ trợ từ bất kỳ nguồn ngân sách nào của Nhà nước cho nội dung chi đề nghị hỗ trợ từ nguồn kinh phí khuyến công địa phương.
4. Đánh giá sự phù hợp và đầy đủ của hồ sơ, tài liệu đề án: ………......
……………………………………………………………………………………
II. ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CỦA ĐƠN VỊ THỰC HIỆN:…………..
III. KIẾN NGHỊ
Kết quả thẩm định đề án (tên.........) của đơn vị (tên ........) đáp ứng được nội dung chương trình hoạt động khuyến công và đúng các quy định hiện hành.
Đề xuất Giám đốc Sở Công Thương quyết định phê duyệt đề án./.
Tài liệu kèm theo: - Hồ sơ đề án;
TM. HỘI ĐỒNG |
(1) Đối với hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết, đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp, đầu tư hệ thống xử lý nước thải tại cụm công nghiệp: ghi chung nhóm đối tượng thụ hưởng.
(2) Chỉ ghi đối với cơ sở công nghiệp nông thôn là doanh nghiệp nhỏ và vừa. Hợp tác xã, Tổ hợp tác, Hộ kinh doanh cá thể, các cơ sở công nghiệp áp dụng sản xuất sạch hơn không phải ghi phần này.
ĐƠN VỊ THỤ HƯỞNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
(Hợp đồng số: /HĐ-TTKC ngày…tháng…năm ..…)
Tháng … năm 20…
1. Thời gian thực hiện theo Hợp đồng:
- Kết thúc:
Báo cáo cụ thể các công việc đã thực hiện theo từng nội dung, tiến độ trong đề án và hợp đồng; các chỉ tiêu đã đạt được; nêu khó khăn tồn tại (nếu có).
ĐVT: 1000 đồng
TT | Khoản chi | Tổng theo dự toán | Đã chi | Ghi chú | ||||
Tổng | Kinh phí khuyến công địa phương | Nguồn khác | Tổng | Kinh phí Khuyến công địa phương | Nguồn khác | |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
| ........., Ngày… tháng…năm 20… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
Đề án: .........................................................................................................
…../2020/QĐ-UBND ngày tháng năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy định về quy trình xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện, tạm ứng, thanh quyết toán và quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
Căn cứ Hợp đồng số ....../HĐ-..... ngày ......./......./....... giữa ........và .........;
Căn cứ khác (nếu có).
Hôm nay, ngày ......../...../....., tại................................................Chúng tôi gồm có:
I. Phòng Quản lý công nghiệp - Sở Công Thương
Ông (Bà):………………………..; Chức vụ:……………...........……;
Ông (Bà):………………………..; Chức vụ:……………...........……;
II. Trung tâm Khuyến công
Ông (Bà):………………………..; Chức vụ:……………...........……;
Ông (Bà):………………………..; Chức vụ:……………...........……;
III. Phòng KT& HT huyện/Phòng KT thành phố.
Ông (Bà):………………………..; Chức vụ:……………...........……;
Ông (Bà):………………………..; Chức vụ:……………...........……;
IV. Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
Ông (Bà):………………………..; Chức vụ:……………...........……;
Ông (Bà):………………………..; Chức vụ:……………...........……;
V. Đơn vị thụ hưởng.
Ông (Bà):………………………..; Chức vụ:……………...........……;
Ông (Bà):………………………..; Chức vụ:……………...........……;
Sau khi kiểm tra thực tế tại cơ sở triển khai đề án khuyến công, chúng tôi thống nhất nghiệm thu kết quả thực hiện đề án như sau:
1. Thời gian thực hiện đề án: (theo thực tế triển khai)
- Bắt đầu: tháng …. năm….
- Kết thúc: tháng ….. năm…..
2. Kết quả thực hiện đề án:
STT | Chỉ tiêu | Theo yêu cầu của hợp đồng | Thực tế đạt được | Ghi chú |
1 | ……. | …… | …. |
|
2 | ……. | …. | …. |
|
3. Đánh giá nhận xét: (đánh giá tiến độ thực hiện, kết quả, hiệu quả, so với nội dung hợp đồng đã ký; những tồn tại, lý do và kiến nghị).
………………………………………………………………………………..……………………
………………………………………………………………………………..……………………
………………………………………………………………………………..……………………
………………………………………………………………………………..……………………
Biên bản nghiệm thu được lập thành 08 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, đơn vị thực hiện giữ 04 bản./.
Phòng QLCN- Sở Công Thương | Trung tâm Khuyến công tỉnh Cà Mau |
Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện/Phòng Kinh tế thành phố | UBND xã, phường, thị trấn | Đơn vị thụ hưởng |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG NĂM…..
Số: /HĐ-TTKC
Căn cứ Bộ Luật Dân sự năm 2015 của nước CHXHCN Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Quyết định số 44/2018/QĐ-UBND ngày 19/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy chế quản lý kinh phí khuyến công và định mức chi cho các hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
…../2020/QĐ-UBND ngày tháng năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy định về quy trình xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện, tạm ứng, thanh quyết toán và quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
Căn cứ Quyết định số ....../QĐ-UBND ngày .../..../20.. của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc phê duyệt Kế hoạch Khuyến công địa phương năm 20... trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
Căn cứ Quyết định số ....../QĐ-SCT ngày ...../....../20.. của Giám đốc Sở Công Thương về việc giao dự toán thu – chi ngân sách nhà nước ..... cho ..........;
Căn cứ khác (nếu có).
I. ĐẠI DIỆN BÊN A: ……………………………………………………
Địa chỉ cơ quan: ……………….………………………………………......
Điện thoại: ………….…..….………, Fax: ………………..……………...
Người đại diện:…………….………, Chức vụ:………............................…
Tài khoản số:……………….………, Tại: ………………….…………...
Mã số sử dụng ngân sách: ………………………………………..………
Mã số thuế:…………………………………………………………………
II. ĐẠI DIỆN BÊN B: ……………………………………………………
Địa chỉ cơ quan: ...........................................................................................
Điện thoại:............................................, Fax: ...............................................
Người đại diện:…………….………, Chức vụ:………............................…
Tài khoản số:……………….………, Tại: ………………….………….....
Hai bên đã thống nhất ký kết hợp đồng thực hiện đề án ………. theo những điều khoản dưới đây:
Bên A giao cho Bên B thực hiện đề án khuyến công địa phương năm ……., cụ thể như sau:
TT | Tên đề án | ĐVT | Số lượng | Kinh phí hỗ trợ (1.000 đ) | Ghi chú |
1 |
Đề án | 01 | ……… |
| |
Tổng cộng | ….. |
|
Điều 2. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
- Yêu cầu bên B thực hiện việc đầu tư máy móc, thiết bị với số lượng và thông số kỹ thuật đúng theo hợp đồng đã ký kết.
- Đình chỉ toàn bộ hoặc một phần nội dung hợp đồng đã ký kết với bên B, nếu bên B vi phạm các điều khoản của hợp đồng, bên A có quyền xem xét, không cấp kinh phí cho bên B.
- Hỗ trợ kinh phí cho bên B để thực hiện hợp đồng.
- Giải ngân, thanh quyết toán hợp đồng với bên B.
Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
1. Bên B có quyền:
Chủ động triển khai các công việc thực hiện đề án ngay sau khi hợp đồng có hiệu lực.
2. Bên B có nghĩa vụ sau:
- Đảm bảo thực hiện đúng nội dung, thời gian tiến độ các hạng mục công việc theo đề án.
- Bố trí người quản lý và phối hợp với bên A trong suốt quá trình triển khai thực hiện đề án.
- Có trách nhiệm báo cáo hàng năm về tình hình hoạt động của cơ sở trong thời hạn 02 năm kể từ khi đề án được nghiệm thu.
- Sử dụng kinh phí hỗ trợ đề án theo đúng hạng mục, đúng dự toán kinh phí hỗ trợ được phê duyệt.
- Chấp hành và tạo điều kiện cho bên A và Sở Công Thương kiểm tra theo yêu cầu định kỳ hoặc đột xuất.
- Phối hợp với bên A, Sở Công Thương và chính quyền địa phương nơi triển khai đề án, tổ chức nghiệm thu, đánh giá kết quả thực hiện đề án.
- Cung cấp cho bên A hóa đơn tài chính, các chứng từ liên quan đến máy móc thiết bị được hỗ trợ kinh phí quy định tại khoản 2, Điều 5 hợp đồng này.
- Trong thời gian tối thiểu 02 năm kể từ thời điểm nghiệm thu bàn giao thiết bị, bên B có trách nhiệm quản lý, sử dụng thiết bị đúng theo mục đích đầu tư; không được tự ý bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho mượn hoặc cầm cố thiết bị được hỗ trợ. Trong các trường hợp như thiên tai, chiến tranh, đơn vị bị phá sản hay các sự cố khác nằm ngoài khả năng khắc phục, bên B có trách nhiệm thông báo kịp thời bằng văn bản cho bên A và Sở Công Thương để xem xét, xử lý theo quy định.
Điều 4. Thời hạn thực hiện hợp đồng và thời gian thực hiện đề án
Thời hạn thực hiện hợp đồng: Từ ngày hợp đồng có hiệu lực đến hết ngày ......tháng ..... năm .....
Thời gian thực hiện đề án: Trong năm .....
Điều 5. Phương thức và điều kiện thanh toán
1. Phương thức thanh toán: Bằng chuyển khoản.
2. Điều kiện thanh toán:
Bên A thanh toán cho bên B 100% kinh phí hỗ trợ khi thực hiện hoàn thành đề án, nghiệm thu đưa vào hoạt động và cung cấp đầy đủ các chứng từ thanh toán như sau: Hợp đồng mua máy móc, thiết bị; biên bản nghiệm thu bàn giao máy móc, thiết bị; biên bản thanh lý hợp đồng mua máy móc, thiết bị; hóa đơn tài chính (bản sao có chứng thực).
Điều 6. Điều chỉnh, bổ sung nội dung hợp đồng
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu một trong hai bên có yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung hợp đồng thì phải thông báo kịp thời cho bên kia để thống nhất trước khi tiến hành sửa đổi, bổ sung và phải lập thành văn bản có chữ ký đầy đủ của hai bên và được coi là bộ phận của hợp đồng.
Điều 7. Bất khả kháng
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát sinh sự kiện bất khả kháng theo quy định của pháp luật như thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh, sự thay đổi pháp luật, cơ chế, chính sách của Nhà nước, doanh nghiệp bị phá sản hay các sự kiện khác nằm ngoài khả năng phán đoán và khắc phục của các bên làm cho một hoặc hai bên không thể thực hiện được một phần hay toàn bộ nghĩa vụ được quy định tại hợp đồng này, thì bên bị ảnh hưởng trực tiếp của sự kiện bất khả kháng có trách nhiệm thông báo kịp thời cho bên kia bằng văn bản, đồng thời tổ chức lập Biên bản đánh giá thiệt hại do sự kiện bất khả kháng gây ra để làm cơ sở xem xét giải quyết và hành vi vi phạm hợp đồng do sự kiện bất khả kháng của Bên đó không bị coi là có lỗi và không phải chịu trách nhiệm trước bên kia.
Điều 8. Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
1. Hai bên thực hiện xong các nghĩa vụ được quy định tại hợp đồng này.
2. Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng.
3. Hợp đồng bị đơn phương chấm dứt theo quy định tại khoản 1, Điều 2 của hợp đồng này.
4. Một hoặc hai bên lâm vào tình trạng bất khả kháng và việc giải quyết hậu quả được thực hiện dựa trên Biên bản đánh giá thiệt hại quy định tại Điều 7 của hợp đồng này.
Điều 9. Giải quyết tranh chấp
Các tranh chấp giữa hai bên trong quá trình thực hiện hợp đồng sẽ được giải quyết trước tiên bằng thương lượng. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày một trong hai bên thông báo bằng văn bản cho bên kia về tranh chấp phát sinh mà tranh chấp đó không giải quyết được bằng thương lượng thì sẽ được giải quyết tại tòa án cấp có thẩm quyền.
Điều 10. Điều khoản chung
1. Hai bên cam kết tuân thủ các điều khoản quy định tại hợp đồng. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có vấn đề phát sinh, phải kịp thời thông báo cho nhau bằng văn bản để cùng nhau giải quyết.
2. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký, được lập thành 06 bản có giá trị pháp lý như nhau, bên A giữ 04 bản và bên B giữ 01 bản, 01 bản gửi Sở Công Thương Cà Mau để kiểm tra, giám sát tiến độ thực hiện./.
ĐẠI DIỆN BÊN B | ĐẠI DIỆN BÊN A |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG NĂM....
…../2020/QĐ-UBND ngày tháng năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy định về quy trình xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện, tạm ứng, thanh quyết toán và quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
Căn cứ Hợp đồng số ....../HĐ-... ngày ......./......./20... giữa ........và .........,
Căn cứ vào Biên bản nghiệm thu ngày ..... tháng ..... năm 20..;
Căn cứ khác (nếu có);
Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm ...., tại ……………………….., chúng tôi gồm có:
I. ĐẠI DIỆN BÊN A: …………………………………………………….
Địa chỉ cơ quan: ……………….…………………………………………
Điện thoại: ………….…..….………, Fax: ………………..………………
Người đại diện:…………….………, Chức vụ:……............................……
Tài khoản số:……………….………, Tại: ………………….…………...
Mã số sử dụng ngân sách: ………………………………………..………
Mã số thuế:…………………………………………………………………
II. ĐẠI DIỆN BÊN B: ……………………………………………………
Địa chỉ cơ quan: ..........................................................................................
Điện thoại:............................................, Fax: ...............................................
Người đại diện:…………….………, Chức vụ:………............................…
Tài khoản số:……………….………, Tại: ………………….…………...
Mã số thuế: ………………………………………..………………………
Hai bên thống nhất thanh lý hợp đồng thực hiện đề án khuyến công theo các nội dung sau:
1. Phần nội dung thực hiện:
- Khối lượng công việc đã thực hiện (ghi theo biên bản nghiệm thu).
- Khối lượng công việc không thực hiện, kèm theo lý do (nếu có):
2. Phần kinh phí:
- Tổng giá trị hợp đồng:
- Số tiền bên A đã cấp:
- Số tiền bên B được thanh toán:
- Số tiền bên B phải nộp trả lại cho bên A:
- Số tiền bên B đã nộp trả lại cho bên A:
- Số tiền bên B còn phải nộp trả lại cho bên A:
3. Những tồn tại cần giải quyết:...............................................................
Biên bản thanh lý hợp đồng được lập thành 09 bản có giá trị như nhau, bên A giữ 05 bản, bên B giữ 04 bản./.
ĐẠI DIỆN BÊN B | ĐẠI DIỆN BÊN A |
Tên đơn vị:…………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /KH-… | ..., ngày tháng năm 20... |
(Áp dụng đối với đề án điểm, đề án nhóm)
Tên đề án:…………………………………………………………………
Đơn vị thực hiện:…………………………………………………………
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP của Chính phủ (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 20/2017/TT-BCT ngày 29/9/2017);
Căn cứ Quyết định số 44/2018/QĐ-UBND ngày 19/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy chế quản lý kinh phí khuyến công và định mức chi cho các hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
…../2020/QĐ-UBND ngày tháng năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy định về quy trình xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện, tạm ứng, thanh quyết toán và quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
Căn cứ Hợp đồng số ....../HĐ-TTKC. ngày ......./......./....... giữa ........và .........,
Căn cứ kết quả kiểm tra thực tế tại các cơ sở
Trung tâm khuyến công xây dựng kế hoạch triển khai đề án khuyến công điểm/đề án nhóm thực hiện năm.... như sau:
I. NỘI DUNG VÀ TIẾN ĐỘ
1. Tên nội dung hoạt động 1:....................................................................
1.1. Đơn vị thụ hưởng 1
a) Các thông tin cơ bản
- Tên cơ sở công nghiệp:…; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:……; ngành nghề kinh doanh (có liên quan):……; Ngành nghề kinh doanh (có liên quan):…………………….; ngày cấp:........; nơi cấp:........
- Địa điểm đăng ký kinh doanh:................................; Địa điểm thực hiện:..
.................................................................................................................................
- Số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm 20.. là..... lao động. Tổng doanh thu của năm 20... là..... đồng; Tổng nguồn vốn ..... đồng theo Báo cáo tài chính năm 20... (1).
b) Nội dung, tiến độ, địa điểm triển khai
- Nội dung và tiến độ: (nêu cụ thể các nội dung, chỉ tiêu và tiến độ thực hiện) (3) ………
- Địa điểm triển khai ………………………………………………………
c) Tổng kinh phí: .... triệu đồng. Trong đó, kinh phí khuyến công địa phương hỗ trợ: ..... triệu đồng; Kinh phí của cơ sở CNNT:... triệu đồng, ....
Cam kết nội dung đề nghị hỗ trợ chưa được hỗ trợ từ bất kỳ nguồn ngân sách nào của Nhà nước.
1.2. Đơn vị thụ hưởng 2: (Chi tiết như mục 1.1)
2. Tên nội dung hoạt động 2:( Tương tự như mục 1)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nêu cụ thể phương án tổ chức thực hiện.
Trên đây là kế hoạch...của Trung tâm/đơn vị.... kính gửi Sở Công Thương xem xét, theo dõi tiến độ thực hiện./.
Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA | TRUNG TÂM KHUYẾN CÔNG |
(1). Chỉ ghi đối với cơ sở công nghiệp nông thôn là doanh nghiệp nhỏ và vừa. Hợp tác xã, Tổ hợp tác, Hộ kinh doanh cá thể, các cơ sở công nghiệp áp dụng sản xuất sạch hơn không phải ghi phần này.
Tên đơn vị:…………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
2. Đối tượng đào tạo:………………………………………………………..
4. Hình thức đào tạo:……………………………………………………….
A. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
2. Về kỹ năng:……………………………………………………………….
B. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
TT | Tên môn học | Nội dung môn học | Thời lượng môn học (giờ) | Ghi chú | |||
Tổng số | Thực hành | Lý thuyết | Kiểm tra |
| |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng |
|
|
|
|
|
|
C. YÊU CẦU GIẢNG VIÊN
1. Dạy lý thuyết:.......giảng viên chính; là ..... (2); Phụ giảng:......người
2. Dạy thực hành .... giảng viên chính; là ..... (2); Phụ giảng:......người.
| ........., ngày ..... tháng ..... năm 20..... |
(1). Khi xây dựng chương trình đào tạo nghề phải đảm bảo các quy định hiện hành về chương trình khung cho mỗi môn học hoặc mô-đun; tiến độ đào tạo, kế hoạch đào tạo, kế hoạch giáo viên,...
(2). Ghi rõ giảng viên chính là thợ giỏi hay nghệ nhân,...
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
1. Tên cụm công nghiệp (CCN)....................................................................
3. Diện tích: ..................................................................................................
II. HIỆN TRẠNG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG CCN VÀ THU HÚT ĐẦU TƯ VÀO CCN
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Hạng mục | Giá trị theo dự toán được duyệt | Giá trị đã thực hiện | Nguồn vốn đã thực hiện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng |
|
|
|
TT
Tên doanh nghiệp đã được cấp phép đầu tư
Diện tích thuê (ha)
Ghi chú
(doanh nghiệp đã thực hiện đầu tư / chưa thực hiện đầu tư)
Tổng
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Hạng mục đầu tư(1) | Tổng dự toán được duyệt | Dự kiến kế hoạch kinh phí đầu tư phân theo năm | ||||||
Năm ….(2) | Năm …. (2) | Ghi chú (3) | |||||||
Tổng | KCĐP hỗ trợ | Nguồn khác | Tổng | KCĐP hỗ trợ | Nguồn khác | ||||
A | B | 1=2+5 | 2=3+4 | 3 | 4 | 5=6+7 | 6 | 7 | C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ....., ngày ........ tháng ...... năm 20.... |
(1) . Ghi rõ tên hạng mục (hoặc gói thầu) hoặc hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường dự kiến đầu tư.
(3) . Ghi rõ nguồn kinh phí tại các cột 4,7.
(Kèm theo Quyết định số: 03/2021/QĐ-UBND ngày 29/01/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU GỬI KÈM CỦA MỘT SỐ DẠNG ĐỀ ÁN KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG
TT | Dạng đề án | Tài liệu bổ sung | ||
1 |
2 |
3 |
4 |
|
5 |
- Bản sao hợp lệ quyết định thành lập cụm công nghiệp;
6 |
- Báo cáo tiến độ đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp đến thời điểm xây dựng kế hoạch hỗ trợ theo Mẫu số 11 của Quy định này; - Bản sao hợp lệ Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Giấy chứng nhận đầu tư kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp (nếu có);
7 | Hỗ trợ hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại cụm công nghiệp | - Văn bản của chủ đầu tư đề nghị hỗ trợ đầu tư xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường của cụm công nghiệp, trong đó có cam kết vốn đối ứng để thực hiện; - Báo cáo tiến độ đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp đến thời điểm xây dựng kế hoạch hỗ trợ theo Mẫu số 11 của Quy định này; - Bản sao hợp lệ quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp; quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp; Giấy chứng nhận đầu tư kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp (nếu có); - Bản sao hợp lệ Báo cáo kinh tế - kỹ thuật và dự toán hạng mục công trình xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường chung của cụm công nghiệp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
(Kèm theo Quyết định số: 03/2021/QĐ-UBND ngày 29/01/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
QUY ĐỊNH CHỨNG TỪ GỐC CỦA MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG
TT | Nội dung chi | Chứng từ | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
- Thanh lý hợp đồng kèm theo bảng chấm công học viên, giáo viên trong thời gian đào tạo.
4 |
- Chứng từ giao nhận nguyên, nhiên, vật liệu dùng cho đào tạo nghề: Phiếu xuất kho hoặc biên bản giao nhận hoặc danh sách nhận (có chữ ký của người nhận theo quy định). - Nếu mua nguyên liệu (hàng nông, lâm, thủy sản chưa qua chế biến) của người trực tiếp sản xuất thì phải có bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào không có hóa đơn như quy định tại mẫu 01/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 78/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
5 |
- Riêng trường hợp đào tạo ở các vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa thuê lớp học của xã/thôn/bản/cá nhân không có hóa đơn tài chính: Hợp đồng (ghi rõ đơn vị bán không có hóa đơn tài chính) và có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã (đối với thôn, bản và cá nhân); thanh lý hợp đồng, kèm theo phiếu thu/biên nhận là cơ sở để thanh toán. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
- Xác nhận của chính quyền địa phương (xã, phường, thị trấn) nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của học viên (đối với người nghèo, người dân tộc thiểu số).
|
1 |
1.1 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
1.2 |
1.3 |
2 |
|
1 |
1.1 |
|
- |
- |
- |
1.2 |
- |
- |
- |
- |
1.3 |
- |
- |
1.4 |
1.5 |
2 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
1 |
- Trường hợp tổ chức, cá nhân thuê tư vấn: Hợp đồng, thanh lý hợp đồng thuê tư vấn và hóa đơn tài chính.
2 |
|
1 |
|
- Bản sao hợp lệ các chứng từ tương ứng với giá trị kinh phí hỗ trợ như sau: | ||||||||||||||||||||||||||||
1.1 |
- |
+ |
+ |
- |
1.2 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
1.3 |
2 |
2.1 |
2.2 |
2.3 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
2.4 |
2.5 |
2.6 |
2.7 |
2.8 |
3 |
3.1 |
3.2 |
4 |
4.1 |
4.2 |
|
1 |
1.1 |
1.2 |
1.3 |
1.4 |
1.5 |
1.6 |
1.7 |
2 |
2.1 |
- Hợp đồng thuê gian hàng giữa cơ sở công nghiệp nông thôn và đơn vị sự kiện tổ chức hội chợ (trong đó phải ghi rõ vị trí gian hàng, số lượng gian hàng, giá thuê gian hàng và mức được khuyến công địa phương hỗ trợ).
2.2 |
- Hợp đồng thuê gian hàng giữa cơ sở công nghiệp nông thôn và đơn vị sự kiện tổ chức hội chợ (trong đó phải ghi rõ vị trí gian hàng, số lượng gian hàng, giá thuê gian hàng và mức được khuyến công địa phương hỗ trợ).
2.3 |
3 |
3.1 |
3.2 |
3.3 |
3.4 |
4 |
4.1 |
4.2 |
4.3 |
|
1 |
2 |
3 |
|
1 |
- Trường hợp chủ đầu tư thuê nhà thầu: Hợp đồng, thanh lý hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu; hóa đơn tài chính.
2 |
|
1 |
2 |
X | Các nội dung chi khác | Chứng từ, hóa đơn theo quy định |
File gốc của Quyết định 03/2021/QĐ-UBND quy định về Quy trình xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện, tạm ứng, thanh quyết toán và quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Cà Mau đang được cập nhật.
Quyết định 03/2021/QĐ-UBND quy định về Quy trình xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện, tạm ứng, thanh quyết toán và quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Cà Mau |
Số hiệu | 03/2021/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Trần Hồng Quân |
Ngày ban hành | 2021-01-29 |
Ngày hiệu lực | 2021-02-15 |
Lĩnh vực | Thương mại |
Tình trạng | Còn hiệu lực |