CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 174/2013/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2013 |
Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Luật bưu chính ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện,
1. Nghị định này quy định hành vi vi phạm, hình thức xử phạt, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả, thẩm quyền lập biên bản và thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện.
Điều 2. Quy định về mức phạt tiền và thẩm quyền phạt tiền đối với cá nhân, tổ chức
2. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của các chức danh được quy định tại Chương VII của Nghị định này là thẩm quyền áp dụng đối với một hành vi vi phạm hành chính của tổ chức; trong trường hợp phạt tiền, thẩm quyền xử phạt đối với hành vi của cá nhân bằng 1/2 lần thẩm quyền xử phạt đối với hành vi của tổ chức.
a) Cung ứng dịch vụ bưu chính không đúng với nội dung trong giấy phép bưu chính;
c) Không bảo đảm mức vốn tối thiểu theo quy định của pháp luật.
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Mua bán, cầm cố giấy phép bưu chính.
Tước quyền sử dụng giấy phép bưu chính từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 2, Điểm b Khoản 3 Điều này.
1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không theo dõi riêng các dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ bưu chính dành riêng;
7. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 8. Vi phạm các quy định về bảo đảm an toàn, an ninh trong cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính
a) Bóc mở bưu gửi trái pháp luật, tráo đổi nội dung bưu gửi;
đ) Tiết lộ thông tin về sử dụng dịch vụ bưu chính trái pháp luật;
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
c) Không xử lý hoặc xử lý không đúng quy định của pháp luật đối với bưu gửi không có người nhận.
Buộc hoàn trả cước thu sai đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 2 Điều này.
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Sử dụng phương tiện vận tải chuyên ngành không đúng quy định.
Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều này.
c) Không ban hành quy chế tự kiểm tra, đánh giá chất lượng dịch vụ bưu chính công ích theo quy định;
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Quy định giá cước dịch vụ bưu chính không đúng thẩm quyền;
b) Sử dụng tem bưu chính Việt Nam không còn nguyên vẹn.
đ) Tổ chức triển lãm tem bưu chính không đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
c) Cung cấp thông tin giả mạo để được cấp giấy phép nhập khẩu tem bưu chính;
đ) Sử dụng giấy phép nhập khẩu tem bưu chính đã hết thời hạn.
a) Kinh doanh, trao đổi, trưng bày, tuyên truyền tem bưu chính giả;
c) Buộc tiêu hủy vật phẩm đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều này.
Điều 13. Vi phạm các quy định về giấy phép viễn thông
Tước quyền sử dụng giấy phép viễn thông từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 2 Điều này.
Điều 14. Vi phạm các quy định về công bố, thay đổi nội dung trong giấy phép
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
Điều 15. Vi phạm các quy định về thực hiện giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng
Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Khoản 3 Điều này.
Điều 17. Vi phạm các quy định về thực hiện giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển
3. Phạt tiền từ 170.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
Tước quyền sử dụng giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều này.
Điền 18. Vi phạm các quy định về đại lý dịch vụ viễn thông và điểm giao dịch được ủy quyền
4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều này.
1. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Sử dụng dịch vụ viễn thông để thực hiện các hành vi bị cấm trong hoạt động viễn thông.
a) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này;
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 20. Vi phạm các quy định về sở hữu trong kinh doanh dịch vụ viễn thông
3. Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 170.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
3. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
Điều 22. Vi phạm các quy định về giải quyết tranh chấp trong kinh doanh dịch vụ viễn thông
b) Không tham gia hiệp thương khi Bộ Thông tin và Truyền thông yêu cầu.
MỤC 3. HÀNH VI VI PHẠM VỀ THIẾT LẬP MẠNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Không gửi thông báo chính thức cung cấp dịch vụ viễn thông tới Bộ Thông tin và Truyền thông.
a) Cung cấp dịch vụ viễn thông không đúng quy định trong giấy phép viễn thông;
5. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
7. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Thiết lập mạng viễn thông không đúng quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
10. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 24. Vi phạm các quy định về cung cấp dịch vụ viễn thông công ích
a) Tuyên truyền, quảng cáo tạo sự hiểu lầm dịch vụ viễn thông công ích được hỗ trợ bởi doanh nghiệp;
2. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Áp dụng vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích không đúng quy định;
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
Điều 26. Vi phạm các quy định về liên lạc nghiệp vụ
c) Không triển khai hoặc triển khai không đúng hệ thống cung cấp dịch vụ 116 dự phòng;
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Cung cấp không đầy đủ hoặc cung cấp không bảo đảm về thời gian đối với cơ sở dữ liệu dịch vụ 116;
Điều 29. Vi phạm các quy định về đổi số thuê bao viễn thông
3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
Điều 30. Vi phạm các quy định về đăng ký, lưu giữ và sử dụng thông tin thuê bao
a) Cung cấp hoặc sử dụng thông tin không chính xác khi giao kết hợp đồng sử dụng dịch vụ viễn thông;
a) Tiếp nhận đăng ký thông tin thuê bao khi không được ủy quyền theo quy định;
c) Chủ điểm giao dịch không thực hiện đúng quy trình tiếp nhận đăng ký thông tin thuê bao;
4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
5. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
d) Không cung cấp thông tin thuê bao theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
6. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
c) Không triển khai điểm đăng ký thông tin thuê bao theo quy định;
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 32. Vi phạm các quy định về điểm truy nhập Internet công cộng
c) Không thể hiện đầy đủ các hành vi bị cấm theo quy định trong nội quy sử dụng dịch vụ Internet;
a) Không treo biển “Đại lý Internet” hoặc “Điểm cung cấp dịch vụ truy nhập Internet công cộng”;
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
d) Điểm truy nhập Internet công cộng không có hợp đồng đại lý Internet;
MỤC 4. HÀNH VI VI PHẠM VỀ KẾT NỐI, CHIA SẺ CƠ SỞ HẠ TẦNG, CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG
c) Doanh nghiệp viễn thông không bảo đảm chất lượng kết nối;
g) Không tuân thủ thời hạn thực hiện thủ tục kết nối theo quy định;
2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
3. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
c) Không cho phép kết nối tại vị trí có khả thi về mặt kỹ thuật trên mạng viễn thông;
Điều 34. Vi phạm các quy định về kết nối mạng viễn thông dùng riêng
c) Kết nối mạng viễn thông dùng riêng với mạng viễn thông công cộng nhưng không ký hợp đồng kết nối.
Điều 35. Vi phạm các quy định về chia sẻ cơ sở hạ tầng viễn thông
a) Thực hiện chia sẻ cơ sở hạ tầng viễn thông mà không thông qua hợp đồng;
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
Điều 37. Vi phạm các quy định về thiết kế, xây dựng, sử dụng công trình viễn thông
đ) Cản trở trái phép việc xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đã được phê duyệt;
Điều 38. Vi phạm các quy định về sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật
3. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
5. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
d) Không có biện pháp bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông tin;
MỤC 5. HÀNH VI VI PHẠM VỀ TÀI NGUYÊN VIỄN THÔNG, INTERNET
Điều 41. Vi phạm các quy định về sử dụng tên miền Internet
c) Mạo danh tổ chức, cá nhân khác để thực hiện việc đăng ký tên miền ".vn".
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 42. Vi phạm các quy định về đăng ký, cung cấp tên miền Internet
b) Đầu cơ tên miền dưới mọi hình thức khi cung cấp tên miền quốc gia “.vn”;
d) Ngăn cản trái phép tổ chức, cá nhân chuyển đổi nhà đăng ký tên miền “.vn”.
5. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
Điều 43. Vi phạm các quy định về đăng ký, sử dụng địa chỉ IP và số hiệu mạng
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 44. Vi phạm các quy định về chuyển nhượng, cho thuê kho số viễn thông, tài nguyên Internet
a) Chuyển nhượng kho số viễn thông mà tổ chức, cá nhân được phân bổ không thông qua đấu giá;
Buộc thu hồi kho số viễn thông, tài nguyên Internet đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 3 và 4 Điều này.
3. Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 170.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
MỤC 6. HÀNH VI VI PHẠM VỀ CHẤT LƯỢNG VIỄN THÔNG
1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
e) Sử dụng dấu hợp quy không đúng mẫu dấu hợp quy, mã dấu hợp quy đã được Tổ chức chứng nhận cấp;
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Không thường xuyên tự giám sát chất lượng dịch vụ viễn thông theo quy định.
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
5. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Sửa chữa, tẩy xóa giấy chứng nhận kiểm định;
Điều 49. Vi phạm quy định về giá cước viễn thông
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Áp dụng giá cước trước khi đăng ký với Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy định;
d) Cài đặt không đúng giá cước dịch vụ viễn thông;
4. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Cung cấp giá cước không đúng với giá cước đã đăng ký, thông báo với Bộ Thông tin và Truyền thông;
5. Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
7. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 50. Vi phạm quy định về khuyến mại đối với dịch vụ viễn thông, hàng hóa viễn thông chuyên dung
a) Thông báo chương trình khuyến mại với cơ quan nhà nước có thẩm quyền không đúng thời hạn quy định;
đ) Áp dụng đơn vị khuyến mại cho dịch vụ viễn thông sai quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
đ) Cung ứng dịch vụ viễn thông mẫu cho khách hàng không đăng ký dùng thử dịch vụ;
m) Áp dụng chương trình khách hàng thường xuyên không đúng đối tượng.
7. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 51. Vi phạm các quy định về phát triển công nghiệp công nghệ thông tin
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
3. Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi trì hoãn, khước từ hoặc có những hành vi khác nhằm trốn tránh việc thực hiện quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc huy động một phần hoặc toàn bộ cơ sở hạ tầng thông tin để ưu tiên phục vụ cho việc ứng dụng công nghệ thông tin khi có một trong các trường hợp khẩn cấp quy định tại Khoản 1 Điều 14 của Luật công nghệ thông tin.
Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.
1. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
b) Buộc hoàn trả kinh phí được hỗ trợ, ưu đãi đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 2 Điều này.
3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
Điều 71 của Luật công nghệ thông tin;
4. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi phát tán chương trình vi rút máy tính hoặc phần mềm gây hại hoặc đoạn mã gây hại để thực hiện một trong những hành vi quy định tại Điều 71 của Luật công nghệ thông tin.
Trục xuất người nước ngoài có hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 3 và Khoản 4 Điều này;
MỤC 2. HÀNH VI VI PHẠM VỀ GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ
b) Giấy chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm an toàn cho chữ ký số chuyên dùng;
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
5. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
Tước quyền sử dụng giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng, giấy chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm an toàn cho chữ ký số chuyên dùng, giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài, giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 3; các điểm a, b, c, e và g Khoản 4; Điểm b Khoản 5 và Khoản 6 Điều này.
3. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Không gia hạn chứng thư số của thuê bao khi được thuê bao yêu cầu theo quy định;
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
c) Không thông báo cho thuê bao trước khi dừng cung cấp dịch vụ theo thời gian quy định;
đ) Không thông báo công khai việc tạm dừng cấp chứng thư số mới trên trang tin điện tử của mình;
i) Không thông báo cho thuê bao việc thu hồi chứng thư số của thuê bao đó;
l) Không xây dựng hợp đồng mẫu dùng cho hoạt động cung cấp chứng thư số;
n) Không báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền việc tạm dừng cấp chứng thư số mới.
c) Không khôi phục chứng thư số khi hết thời hạn tạm dừng;
g) Thay đổi cặp khóa khi chưa có yêu cầu của thuê bao;
4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Không thu hồi chứng thư số theo yêu cầu của thuê bao hoặc của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
d) Chứng thư số không đầy đủ các nội dung theo quy định;
h) Công bố chứng thư số đã cấp cho thuê bao trên cơ sở dữ liệu không bảo đảm thời hạn quy định;
Điều 58. Vi phạm quy định về sử dụng dịch vụ chữ ký số và chứng thư số
2. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Sửa chữa, tẩy xóa giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam.
3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
5. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
Tước quyền sử dụng giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 1 và Điểm b Khoản 5 Điều này.
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Không có biện pháp để tránh mất mát và ngăn chặn sai thư điện tử của người sử dụng dịch vụ;
i) Không phối hợp với các nhà cung cấp dịch vụ tin nhắn trong và ngoài nước ngăn chặn tin nhắn rác;
l) Không ngăn chặn tin nhắn rác giả mạo nguồn gửi trước khi gửi tới người sử dụng dịch vụ.
a) Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ các yêu cầu điều phối, ngăn chặn, xử lý tin nhắn rác;
c) Cung cấp thông tin dự đoán trước kết quả xổ số;
Buộc hoàn trả, thu hồi số lợi bất hợp pháp có được đối với các hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 2 và Điểm d Khoản 4 Điều này.
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
c) Sử dụng tên định danh khi chưa được cấp giấy chứng nhận tên định danh;
i) Không lưu trữ hoặc lưu trữ dữ liệu không đầy đủ theo quy định.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Thu cước sử dụng dịch vụ mà không thông báo với người sử dụng dịch vụ.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 63. Vi phạm quy định về giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội
Điều 64. Vi phạm quy định về trang thông tin điện tử, trang thông tin điện tử tổng hợp
a) Thực hiện không đúng quy định trong giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp;
c) Không xây dựng quy trình quản lý thông tin công cộng;
c) Sử dụng hình ảnh bản đồ Việt Nam nhưng không thể hiện hoặc thể hiện không đúng chủ quyền quốc gia;
đ) Cung cấp nội dung thông tin mê tín dị đoan, không phù hợp thuần phong mỹ tục Việt Nam.
c) Đăng, phát bản đồ Việt Nam không thể hiện đầy đủ hoặc thể hiện sai chủ quyền quốc gia;
đ) Giả mạo trang thông tin điện tử của tổ chức, cá nhân khác;
4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không công khai thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội;
c) Không có biện pháp bảo vệ thông tin riêng hoặc thông tin cá nhân của người sử dụng;
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
c) Chủ động đăng, phát bản đồ Việt Nam không thể hiện đầy đủ hoặc thể hiện sai chủ quyền quốc gia;
5. Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
đ) Cung cấp hoặc sử dụng thông tin cá nhân khi đã có yêu cầu hủy bỏ của chủ sở hữu thông tin đó;
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
d) Không bảo đảm bí mật thông tin của tổ chức, cá nhân thuê chỗ lưu trữ thông tin số;
5. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Giả mạo tên hoặc giả mạo địa chỉ điện tử của tổ chức, cá nhân khác khi gửi thư điện tử, tin nhắn.
a) Giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử;
b) Quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản chơi điện tử;
d) Văn bản xác nhận hoàn thành thủ tục thông báo cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử.
4. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Cung cấp dịch vụ trò chơi G1 mà không có quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản trò chơi điện tử.
Điều 68. Vi phạm quy định về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
e) Quảng cáo các trò chơi điện tử G2, G3, G4 mà không có xác nhận hoàn thành thủ tục thông báo.
4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
5. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Quảng cáo trò chơi điện tử G1 khi chưa được cấp quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản;
6. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Sửa đổi thông tin hoặc dữ liệu làm thay đổi giá trị của vật phẩm ảo trong trò chơi điện tử;
d) Cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 không đúng với nội dung kịch bản đã được phê duyệt.
a) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại Khoản 7 Điều này;
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
e) Không có bảng niêm yết nội quy sử dụng dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
Đình chỉ hoạt động từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại các điểm b, d, e, g và h Khoản 3 Điều này.
b) Không chấp hành quy định về quản lý giờ chơi tại điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
MỤC 4. HÀNH VI VI PHẠM VỀ AN TOÀN, AN NINH THÔNG TIN TRÊN MẠNG
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Không công bố hoặc không cập nhật địa chỉ tiếp nhận thông báo sự cố.
a) Không xử lý sự cố khi tiếp nhận được thông báo hoặc phát hiện được sự cố;
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Không thực hiện chức năng lưu trữ thông tin, báo cáo về ứng cứu sự cố mạng theo quy định;
d) Không thành lập hoặc không chỉ định bộ phận chuyên trách ứng cứu sự cố mạng;
4. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Ngăn cản trái phép việc sử dụng chứng thư số;
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Trộm cắp, gian lận, mạo nhận, chiếm đoạt khóa bí mật của người khác;
c) Không bảo đảm bí mật toàn bộ quá trình tạo cặp khóa;
3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
c) Sử dụng trái phép khóa bí mật của người khác;
đ) Tạo lập chữ ký số không bảo đảm các điều kiện về an toàn, bí mật thông tin theo quy định;
g) Sử dụng hệ thống phân phối khóa cho thuê bao không bảo đảm sự toàn vẹn và bảo mật của cặp khóa;
l) Trộm cắp khóa bí mật của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng;
4. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Sử dụng trái phép khóa bí mật của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng;
5. Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Trộm cắp, mua bán, trao đổi, tiết lộ, sử dụng trái phép thông tin thẻ tín dụng của người khác;
Điều 74. Vi phạm quy định về sử dụng mạng nhằm chiếm đoạt tài sản
2. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Trục xuất người nước ngoài có hành vi vi phạm tại Điểm b Khoản 2 Điều này.
Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này.
Điều 76. Vi phạm quy định về giấy phép
d) Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài truyền thanh không dây;
a) Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ;
b) Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với thiết bị phát thanh, truyền hình;
d) Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài vệ tinh trái đất;
a) Giấy phép sử dụng băng tần;
b) Sử dụng sai nghiệp vụ quy định trong giấy phép;
d) Có mức phát xạ cực đại ngoài băng tần vượt quá mức cho phép trong giấy phép sử dụng băng tần;
13. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 78. Vi phạm quy định về đấu giá quyền sử dụng tần số vô tuyến điện
c) Kê khai thông tin không trung thực để được tham gia đấu giá quyền sử dụng tần số vô tuyến điện.
Tước quyền sử dụng giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 2 Điều này.
1. Phạt tiền từ 170.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 80. Vi phạm các quy định về chuyển nhượng quyền sử dụng tần số vô tuyến điện
2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 81. Vi phạm quy định về thuê, mượn thiết bị vô tuyến điện
đ) Thời hạn cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện;
2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Không lập hồ sơ cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện;
a) Khai báo không trung thực để được thuê, mượn thiết bị vô tuyến điện;
Khoản 1 Điều 19 của Luật tần số vô tuyến điện.
c) Hủy bỏ hợp đồng cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện nhưng không thông báo theo quy định.
đ) Không phát hô hiệu tại đầu hoặc cuối mỗi cuộc gọi.
b) Khai báo, cung cấp thông tin không trung thực để được cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 85. Vi phạm các quy định về sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện trong trường hợp khẩn cấp
Buộc thu hồi, buộc tái chế, buộc tái xuất thiết bị vô tuyến điện đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này.
Điều 87. Vi phạm các quy định về chất lượng phát xạ vô tuyến điện
Tịch thu tang vật vi phạm đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.
Buộc thu hồi thiết bị vô tuyến điện đang lưu thông trên thị trường; buộc thay đổi mục đích sử dụng; tái chế hoặc tái xuất thiết bị vô tuyến điện nhập khẩu vi phạm quy định tại Khoản 3 Điều này.
1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
Buộc thu hồi thiết bị vô tuyến điện đang lưu thông trên thị trường; buộc thay đổi mục đích sử dụng; buộc tái chế hoặc tái xuất thiết bị vô tuyến điện nhập khẩu đối với hành vi vi phạm tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này.
1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
Khoản 3 hoặc Khoản 4 Điều 15 của Luật tần số vô tuyến điện nhưng không thực hiện chứng nhận hợp quy hoặc không thực hiện công bố hợp quy hoặc không có dấu hợp quy;
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất hoặc nhập khẩu thiết bị điện, điện tử có bức xạ vô tuyến điện thuộc danh mục thiết bị có khả năng gây mất an toàn do không tương thích điện từ quy định tại Khoản 3 hoặc Khoản 4 Điều 15 của Luật tần số vô tuyến điện trước khi đưa vào lưu thông trên thị trường nhưng không thực hiện một trong các hoạt động sau đây:
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất hoặc nhập khẩu thiết bị điện, điện tử có bức xạ vô tuyến điện thuộc danh mục thiết bị có khả năng gây mất an toàn do không tương thích điện từ quy định tại Khoản 3 hoặc Khoản 4 Điều 15 của Luật tần số vô tuyến điện nhưng có chất lượng không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng đã được chứng nhận.
Tịch thu tang vật vi phạm đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.
Buộc thu hồi thiết bị điện, điện tử đang lưu thông trên thị trường; buộc thay đổi mục đích sử dụng, tái chế hoặc tái xuất thiết bị điện, thiết bị điện tử nhập khẩu vi phạm quy định tại Khoản 3 Điều này.
Điều 90. Vi phạm quy định về gây nhiễu có hại
a) Mạng viễn thông công cộng, mạng viễn thông dùng riêng, mạng nội bộ;
a) Mạng viễn thông cố định công cộng trong nước, quốc tế;
a) Hệ thống đường trục viễn thông quốc gia;
Khoản 1 Điều 47 của Luật tần số vô tuyến điện;
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều này.
Điều 91. Vi phạm quy định về đăng ký quốc tế về tần số vô tuyến điện, quỹ đạo vệ tinh
b) Sử dụng tần số vô tuyến điện cho hệ thống thông tin vô tuyến điện quốc tế;
Tước quyền sử dụng giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh từ 01 đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 2 Điều này.
HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP, CHẾ ĐỘ BÁO CÁO, HÌNH THỨC VÀ MỨC XỬ PHẠT
b) Giải quyết khiếu nại liên quan đến dịch vụ cung ứng không bảo đảm thời gian theo quy định;
a) Không ban hành quy trình giải quyết khiếu nại liên quan đến dịch vụ cung ứng;
5. Biện pháp khắc phục hậu quả
Điều 94. Vi phạm quy định về chế độ báo cáo
b) Báo cáo không trung thực theo quy định hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
THẨM QUYỀN LẬP BIÊN BẢN VÀ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
b) Phạt tiền không vượt quá 1.000.000 đồng; đối với lĩnh vực bưu chính mức phạt tiền không vượt quá 800.000 đồng;
d) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại các điểm a, c và đ Khoản 1 Điều 28 của Luật xử lý vi phạm hành chính.
a) Phạt cảnh cáo;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả.
a) Phạt cảnh cáo;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả.
a) Phạt cảnh cáo;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả.
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có quyền:
b) Phạt tiền không vượt quá 100.000.000 đồng; đối với lĩnh vực bưu chính mức phạt tiền không vượt quá 40.000.000 đồng;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt quy định tại Điểm b Khoản này;
điểm a, b, c, đ, e, h, i và k Khoản 1 Điều 28 của Luật xử lý vi phạm hành chính.
a) Phạt cảnh cáo;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả.
1. Chiến sĩ Công an nhân dân đang thi hành công vụ có quyền:
b) Phạt tiền không vượt quá 1.000.000 đồng; đối với lĩnh vực bưu chính mức phạt tiền không vượt quá 800.000 đồng.
a) Phạt cảnh cáo;
3. Trưởng Công an cấp xã, Trưởng đồn Công an có quyền:
b) Phạt tiền không vượt quá 5.000.000 đồng; đối với lĩnh vực bưu chính mức phạt tiền không vượt quá 4.000.000 đồng;
d) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c và đ Khoản 1 Điều 28 của Luật xử lý vi phạm hành chính.
a) Phạt cảnh cáo;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c, đ và k Khoản 1 Điều 28 của Luật xử lý vi phạm hành chính.
a) Phạt cảnh cáo;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
đ) Giám đốc Công an cấp tỉnh quyết định áp dụng hình thức xử phạt trục xuất;
điểm a, c, đ, i và k Khoản 1 Điều 28 của Luật xử lý vi phạm hành chính.
a) Phạt cảnh cáo;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại các điểm a, c, đ, i và k Khoản 1 Điều 28 của Luật xử lý vi phạm hành chính.
Điều 98. Thẩm quyền của Bộ đội Biên phòng
a) Phạt cảnh cáo;
2. Trạm trưởng, Đội trưởng của người được quy định tại Khoản 1 Điều này có quyền:
b) Phạt tiền không vượt quá 5.000.000 đồng; đối với lĩnh vực bưu chính mức phạt tiền không vượt quá 4.000.000 đồng.
a) Phạt cảnh cáo;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại Điểm b Khoản này;
điểm a, c, đ và k Khoản 1 Điều 28 của Luật xử lý vi phạm hành chính.
a) Phạt cảnh cáo;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại các điểm a, c, đ, i và k Khoản 1 Điều 28 của Luật xử lý vi phạm hành chính.
1. Cảnh sát viên Cảnh sát biển đang thi hành công vụ có quyền:
b) Phạt tiền không vượt quá 3.000.000 đồng; đối với lĩnh vực bưu chính mức phạt tiền không vượt quá 1.600.000 đồng.
a) Phạt cảnh cáo;
3. Đội trưởng Đội nghiệp vụ Cảnh sát biển, Trạm trưởng Trạm Cảnh sát biển có quyền:
b) Phạt tiền không vượt quá 20.000.000 đồng; đối với lĩnh vực bưu chính mức phạt tiền không vượt quá 8.000.000 đồng;
điểm a, c và đ Khoản 1 Điều 28 của Luật xử lý vi phạm hành chính.
a) Phạt cảnh cáo;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại Điểm b Khoản này;
điểm a, c, d, đ và k Khoản 1 Điều 28 của Luật xử lý vi phạm hành chính.
a) Phạt cảnh cáo;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại Điểm b Khoản này;
điểm a, c, d, đ và k Khoản 1 Điều 28 của Luật xử lý vi phạm hành chính.
a) Phạt cảnh cáo;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại Điểm b Khoản này;
điểm a, c, d, đ và k Khoản 1 Điều 28 của Luật xử lý vi phạm hành chính.
a) Phạt cảnh cáo;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại Điểm đ Khoản 7 Điều 41 của Luật xử lý vi phạm hành chính.
Hải quan, Cơ quan Thuế, Quản lý thị trường có quyền xử phạt theo thẩm quyền quy định tại Điều 42, Điều 44, Khoản 4 Điều 45 của Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012 đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện có liên quan trực tiếp đến lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý được quy định tại Nghị định này.
Các chức danh nêu tại các điều 95, 96, 97, 98, 99 và 100 Nghị định này, công chức, viên chức đang thi hành công vụ trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện có quyền lập biên bản vi phạm hành chính theo quy định.
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2014.
a) Nghị định số 63/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực công nghệ thông tin;
điều 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68, 69, 70 và 71 Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
khoản 19, 20 và 21 Điều 1 Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP của Chính phủ ngày 15 tháng 02 năm 2007 quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Nghị định số 58/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ quy định xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính;
Nghị định số 83/2011/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực viễn thông;
điều 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40, 41, 42 và 43 Nghị định số 90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác;
khoản 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24 và 25 Điều 1 Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác;
Nghị định số 28/2009/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2009 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet;
Nghị định số 51/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tần số vô tuyến điện.
Đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện xảy ra trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành mà sau đó mới bị phát hiện hoặc đang xem xét, giải quyết thì áp dụng các quy định có lợi cho tổ chức, cá nhân.
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng; | TM. CHÍNH PHỦ |
File gốc của Nghị định 174/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện đang được cập nhật.
Nghị định 174/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Chính phủ |
Số hiệu | 174/2013/NĐ-CP |
Loại văn bản | Nghị định |
Người ký | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành | 2013-11-13 |
Ngày hiệu lực | 2014-01-15 |
Lĩnh vực | Thương mại |
Tình trạng | Hết hiệu lực |