NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 54/QĐ-HĐQL | Hà Nội, ngày 19 tháng 10 năm 2007 |
BAN HÀNH QUY CHẾ HỖ TRỢ SAU ĐẦU TƯ
HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | TM. HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ |
HỖ TRỢ SAU ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 54/QĐ-HĐQL ngày 19 tháng 10 năm 2007 của Hội đồng quản lý Ngân hàng Phát triển Việt Nam)
Quy chế này quy định việc thực hiện nghiệp vụ hỗ trợ sau đầu tư của Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
Điều 3. Nguồn vốn hỗ trợ sau đầu tư
Ngân hàng Phát triển Việt Nam có trách nhiệm tiếp nhận quản lý và sử dụng nguồn vốn hỗ trợ sau đầu tư đúng mục đích, đúng chế độ quy định và quyết toán với Bộ Tài chính hàng năm.
Tổng Giám đốc Ngân hàng Phát triển Việt Nam quy định thẩm quyền quyết định hỗ trợ sau đầu tư.
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
2. Chi nhánh Ngân hàng Phát triển (Chi nhánh NHPT): là từ dùng chung cho Sở Giao dịch, Chi nhánh Ngân hàng Phát triển tại các khu vực và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
4. Hợp đồng tín dụng (HĐTD): là hợp đồng được ký bằng văn bản giữa chủ đầu tư với tổ chức tín dụng để vay vốn đầu tư dự án.
Đối tượng được hỗ trợ SĐT là chủ đầu tư có dự án trong danh mục dự án vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước theo quy định hiện hành nhưng không vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước, gồm:
2. Các dự án đầu tư phát triển nông nghiệp, nông thôn.
Điều 7. Điều kiện để được hỗ trợ SĐT
Là đơn vị trực tiếp vay vốn, sử dụng và quản lý vốn vay để thực hiện đầu tư dự án theo quy định của pháp luật.
2.1. Dự án thuộc đối tượng hỗ trợ SĐT, nhưng chủ đầu tư không được NHPT bảo lãnh tín dụng đầu tư và không vay vốn của NHPT mà vay vốn tín dụng thương mại của các tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam để đầu tư.
2.3. Được NHPT thẩm định và ký hợp đồng hỗ trợ SĐT.
2.5. Quyết toán vốn đầu tư dự án được phê duyệt sau ngày Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước có hiệu lực.
Các dự án đã được các Quỹ đầu tư hoặc ngân sách nhà nước các cấp hỗ trợ đầu tư (cấp vốn ngân sách đầu tư xây dựng, cấp bù một phần lãi suất, giảm, xóa lãi tiền vay…) không được hỗ trợ SĐT.
1. Nguyên tắc xác định mức hỗ trợ SĐT cho một dự án:
1.2. Mức hỗ trợ SĐT được tính trên tổng số nợ gốc thực trả theo HĐTD đã ký với tổ chức tín dụng nhưng tối đa không vượt quá 70% tổng số vốn đầu tư tài sản cố định theo quyết toán vốn đầu tư được duyệt của dự án.
1.4. Đối với các khoản vay chủ đầu tư trả nợ trước hạn, mức hỗ trợ SĐT được tính theo thời hạn thực vay của khoản vay đó theo HĐTD đã ký.
1.6. Thời hạn tính hỗ trợ SĐT tối đa bằng thời hạn vay ghi trong HĐTD đã ký lần đầu. Thời hạn cấp hỗ trợ SĐT được kéo dài 1 quý kể từ khi hết hạn vay ghi trong HĐTD đã ký lần đầu.
1.8. Không hỗ trợ SĐT đối với các khoản vốn vay để: trả lãi vay tổ chức tín dụng, trả nợ khoản vay vốn lưu động, nộp thuế VAT, đầu tư các hạng mục hoặc khối lượng công việc không có trong dự án đầu tư được duyệt.
2.1. Mức hỗ trợ SĐT cho cả dự án:
2.2. Số tiền hỗ trợ SĐT cho từng kỳ hạn trả nợ:
Nguyên tắc xác định: Việc xác định thời hạn thực vay căn cứ vào thời điểm nhận nợ ghi trên Bảng kê số vốn giải ngân của tổ chức tín dụng và thời điểm trả nợ gốc ghi trên Bảng kê số vốn trả nợ cho tổ chức tín dụng (quy đổi theo năm) đã ký giữa chủ đầu tư và tổ chức tín dụng cho vay vốn. Lấy thời điểm giải ngân số vốn vay lần đầu so với thời điểm trả nợ kỳ đầu tiên của khoản nợ gốc trong hạn để tính số ngày thực vay của số nợ gốc thực trả lần đầu và trên cơ sở đó tính lùi để xác định số ngày thực vay của số nợ gốc trả các lần tiếp theo.
Điều 9. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ SĐT
1. Giấy đề nghị được hỗ trợ SĐT (bản chính).
3. Dự án đầu tư (bản chính hoặc bản sao có chứng thực bản sao từ bản chính hoặc có xác nhận sao y bản chính của cơ quan lập dự án).
5. HĐTD, Bảng kê số vốn giải ngân của tổ chức tín dụng (bản chính hoặc bản sao có chứng thực bản sao từ bản chính).
7. Quyết định phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án theo quy định hiện hành (bản chính hoặc bản sao có chứng thực bản sao từ bản chính).
Điều 10. Thẩm định, thông báo hỗ trợ SĐT
2. Nội dung thẩm định:
2.2. Thẩm định tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ; sự phù hợp về nội dung, số liệu, trình tự ban hành các tài liệu trong hồ sơ dự án hỗ trợ SĐT.
Nếu dự án được chấp thuận hỗ trợ SĐT, NHPT có văn bản Thông báo hỗ trợ SĐT cho dự án. Nếu dự án không được chấp thuận hỗ trợ SĐT, NHPT có văn bản thông báo đến chủ đầu tư.
1. Nội dung của hợp đồng hỗ trợ SĐT phải phù hợp với các quy định của pháp luật và được lập theo mẫu thống nhất do Tổng Giám đốc NHPT ban hành, gồm các nội dung cơ bản sau:
- Bên được hỗ trợ: Tên chủ đầu tư, người đại diện, chức vụ, địa chỉ, điện thoại, fax, tài khoản giao dịch tại tổ chức tín dụng (theo giấy ủy quyền - nếu có); cấp trên của chủ đầu tư.
- Địa điểm thực hiện dự án đầu tư; lĩnh vực đầu tư.
- Tổng số vốn vay để đầu tư tài sản cố định theo HĐTD.
- Tổng số vốn vay để đầu tư tài sản cố định được xem xét hỗ trợ SĐT.
- Thời điểm giải ngân.
- Đồng tiền vay và trả nợ ghi trong HĐTD.
- Hiệu lực của hợp đồng hỗ trợ SĐT.
- Các cam kết khác được các bên thỏa thuận theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
2. Thông báo kế hoạch:
2.2. Đối với dự án mới: Căn cứ kế hoạch hỗ trợ SĐT Nhà nước giao; hợp đồng hỗ trợ SĐT đã ký; nhu cầu hỗ trợ SĐT của chủ đầu tư dự án trong năm, Tổng Giám đốc NHPT thông báo kế hoạch hỗ trợ SĐT cho dự án.
1. NHPT được ngân sách nhà nước cấp tiền hỗ trợ SĐT hàng năm để thực hiện cấp hỗ trợ SĐT cho chủ đầu tư các dự án theo hợp đồng hỗ trợ SĐT đã ký.
2. Quyết toán nguồn vốn hỗ trợ SĐT:
2. Hồ sơ cấp tiền hỗ trợ SĐT:
2.1. Giấy đề nghị cấp tiền hỗ trợ SĐT, trong đó có cam kết của chủ đầu tư về việc đang quản lý tài sản cố định hình thành từ vốn vay của dự án được hỗ trợ SĐT (bản chính);
3. Cấp tiền hỗ trợ SĐT:
Điều 15. Thanh lý hợp đồng hỗ trợ SĐT
1.1. Hết thời hạn hỗ trợ SĐT ghi trong hợp đồng hỗ trợ SĐT.
1.3. Khi bên được hỗ trợ SĐT không còn quản lý, sử dụng tài sản cố định hình thành từ vốn vay tổ chức tín dụng được hỗ trợ SĐT.
1.5. Không còn hình thức hỗ trợ SĐT của Nhà nước.
1.7. Theo thỏa thuận của hai bên.
Hết thời hạn hỗ trợ SĐT ghi trong hợp đồng hỗ trợ SĐT đã ký hoặc chủ đầu tư đã trả hết nợ vay cho tổ chức tín dụng và nhận đủ số tiền hỗ trợ SĐT hoặc do quy định của pháp luật, NHPT và chủ đầu tư ký Biên bản thanh lý hợp đồng hỗ trợ SĐT.
Điều 16. Quyền và nghĩa vụ của NHPT
1.1. Kiểm tra hồ sơ dự án: kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của các tài liệu tại hồ sơ đề nghị hỗ trợ SĐT, hồ sơ cấp tiền hỗ trợ SĐT do chủ đầu tư gửi đến NHPT theo quy định tại Quy chế này; Yêu cầu chủ đầu tư giải trình, bổ sung tài liệu để hoàn chỉnh hồ sơ hỗ trợ SĐT (nếu có) theo đúng quy định của pháp luật và của NHPT tại Quy chế này.
1.3. Từ chối, tạm ngừng, ngừng cấp tiền hỗ trợ SĐT, áp dụng các biện pháp cần thiết để thu hồi số tiền hỗ trợ SĐT đã cấp nếu phát hiện chủ đầu tư vi phạm hợp đồng hỗ trợ SĐT đã ký hoặc Quy chế này; chủ đầu tư mất khả năng thanh toán số nợ vay của tổ chức tín dụng; chủ đầu tư giải thể, phá sản hoặc ngừng hoạt động; chủ đầu tư không còn sở hữu tài sản cố định hình thành từ vốn vay đang được hỗ trợ SĐT.
2.1. Cấp tiền hỗ trợ SĐT kịp thời, đầy đủ cho chủ đầu tư theo hợp đồng hỗ trợ SĐT đã ký, trong phạm vi kế hoạch hỗ trợ SĐT của Nhà nước hàng năm và đề nghị của chủ đầu tư khi đã đủ điều kiện cấp hỗ trợ SĐT.
2.3. Thực hiện việc báo cáo và quyết toán vốn hỗ trợ SĐT hàng năm với Bộ Tài chính theo quy định.
1. Chủ đầu tư có quyền:
1.2. Từ chối yêu cầu của NHPT không đúng với thỏa thuận tại hợp đồng hỗ trợ SĐT đã ký và quy định tại Quy chế này.
2.1. Sử dụng số tiền được hỗ trợ SĐT theo đúng quy định của pháp luật và quy chế này.
2.3. Thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng hỗ trợ SĐT đã ký.
2.5. Thực hiện kịp thời quyết toán vốn hỗ trợ SĐT với NHPT khi thanh lý hợp đồng hỗ trợ SĐT theo quy định.
1. Đối với NHPT: Việc hạch toán, theo dõi các khoản hỗ trợ SĐT cho các dự án được thực hiện theo đúng các quy định về chế độ kế toán của NHPT được Bộ Tài chính chấp thuận. Các đơn vị trong hệ thống NHPT theo chức năng nhiệm vụ được giao có trách nhiệm mở sổ sách theo dõi việc thực hiện cấp tiền hỗ trợ SĐT theo quy định.
Điều 19. Chế độ thanh tra, kiểm tra, báo cáo
2. Việc cấp tiền hỗ trợ SĐT chịu sự thanh tra, kiểm tra của các cơ quan chức năng theo quy định của pháp luật hiện hành.
1. Quy chế này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
TM. HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Kháng
File gốc của Quyết định 54/QĐ-HĐQL năm 2007 về Quy chế hỗ trợ sau đầu tư do HĐQL Ngân hàng phát triển Việt Nam ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 54/QĐ-HĐQL năm 2007 về Quy chế hỗ trợ sau đầu tư do HĐQL Ngân hàng phát triển Việt Nam ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Ngân hàng phát triển Việt Nam |
Số hiệu | 54/QĐ-HĐQL |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Đức Kháng |
Ngày ban hành | 2007-10-19 |
Ngày hiệu lực | 2007-10-19 |
Lĩnh vực | Đầu tư |
Tình trạng | Còn hiệu lực |