BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 86/2021/TT-BTC | Hà Nội, ngày 06 tháng 10 năm 2021 |
Căn cứ Nghị định số 147/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 147/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương.
Thông tư này hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 147/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương (sau đây gọi tắt là Nghị định số 147/2020/NĐ-CP) về cơ chế quản lý tài chính, giám sát, đánh giá hiệu quả hoạt động, đánh giá xếp loại người quản lý và chế độ báo cáo, công bố thông tin của Quỹ đầu tư phát triển địa phương; việc thực hiện chức năng Quỹ đầu tư phát triển địa phương của Công ty Đầu tư Tài chính Nhà nước Thành phố Hồ Chí Minh.
1. Quỹ đầu tư phát triển địa phương do tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thành lập (sau đây gọi tắt là Quỹ).
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh).
Điều 3. Điều chỉnh vốn điều lệ
khoản 2 Điều 35 Nghị định số 147/2020/NĐ-CP.
a) Đối với mức điều chỉnh tăng vốn điều lệ để thực hiện dự án đầu tư hình thành tài sản phục vụ hoạt động của Quỹ và mức điều chỉnh tăng vốn điều lệ theo giá trị tài sản tiếp nhận từ nơi khác chuyển đến, tiếp nhận tiền theo chính sách hỗ trợ của Nhà nước, giá trị chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản, Quỹ thực hiện theo quy định áp dụng đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
3. Quỹ đầu tư phát triển địa phương tăng vốn điều lệ để đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định số 147/2020/NĐ-CP không áp dụng phương thức xác định mức vốn điều lệ điều chỉnh quy định tại khoản 2 Điều này, Quỹ xây dựng phương án bổ sung đủ vốn điều lệ báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua để đảm bảo mức vốn điều lệ tối thiểu theo quy định.
Điều 4. Xây dựng các quy chế quản lý vốn, tài sản và hoạt động
2. Quy chế quản lý hoạt động đầu tư xây dựng, mua sắm và quản lý tài sản cố định của Quỹ đảm bảo các nguyên tắc sau:
b) Trình tự, thủ tục đầu tư xây dựng, mua sắm, quản lý, sử dụng, trích khấu hao, cho thuê, thế chấp, cầm cố, thanh lý, nhượng bán, kiểm kê tài sản cố định của Quỹ áp dụng theo quy định của pháp luật, về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp.
a) Mục đích huy động vốn;
c) Các bước xây dựng phương án huy động vốn từ các nguồn theo quy định của pháp luật;
đ) Kế hoạch bố trí nguồn vốn trả nợ lãi, gốc khi đến hạn;
4. Quy chế cho vay gồm các nội dung cơ bản sau:
b) Thời hạn, lãi suất, giới hạn cho vay đối với từng hình thức cho vay theo quy định tại Nghị định số 147/2020/NĐ-CP và nhu cầu quản lý của Hội đồng quản lý Quỹ, quyền và trách nhiệm của các bên;
d) Hình thức bảo đảm tiền vay, cơ chế quản lý tài sản bảo đảm;
e) Quy trình giải ngân, quản lý các khoản cho vay, phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng;
h) Quy trình và thẩm quyền xử lý tài sản bảo đảm.
a) Lĩnh vực, đối tượng, điều kiện, hình thức, giới hạn góp vốn;
Điều 21 Nghị định số 147/2020/NĐ-CP;
d) Quy trình quản lý, giám sát, đánh giá hiệu quả việc góp vốn của Quỹ.
a) Lĩnh vực, đối tượng, điều kiện, hình thức, giới hạn đầu tư;
c) Quy trình thực hiện, giám sát, đánh giá hiệu quả đầu tư;
đ) Quy trình trích lập dự phòng rủi ro;
7. Quy chế quản lý hoạt động ủy thác và nhận ủy thác gồm các nội dung cơ bản sau:
b) Quy trình nhận ủy thác quản lý nguồn vốn đầu tư, cho vay và thu hồi nợ, cấp phát vốn đầu tư cho các công trình, dự án từ ngân sách nhà nước, từ các ngân hàng chính sách, từ các doanh nghiệp và các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; quy trình nhận ủy thác quản lý nguồn vốn, hoạt động của các quỹ tài chính nhà nước tại địa phương;
d) Thẩm quyền phê duyệt, nguyên tắc ký hợp đồng và nội dung chủ yếu của vần bản ủy thác.
Điều 5. Doanh thu và thu nhập khác
a) Thu từ hoạt động đầu tư;
c) Thu lãi cho vay vốn, bao gồm cả vốn cho vay theo hình thức hợp vốn cho vay hoặc ủy thác cho vay;
đ) Thu phí thực hiện nghiệp vụ phát hành trái phiếu chính quyền địa phương theo ủy quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của pháp luật;
2. Doanh thu từ hoạt động tài chính của Quỹ đầu tư phát triển địa phương:
b) Thu chênh lệch tỷ giá (nếu có);
3. Thu nhập khác:
b) Thu từ hoạt động cho thuê tài sản;
d) Chênh lệch các khoản thu bảo hiểm đền bù tổn thất tải sản sau khi thực hiện bù đắp tổn thất; thu nợ đã xoá thu hồi được;
e) Thu các khoản nợ phải trả nay đã mất chủ hoặc không xác định được chủ nợ được ghi tăng thu nhập;
Điều 6. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
2. Đối với thu lãi từ hoạt động cho vay, Quỹ đầu tư phát triển địa phương có trách nhiệm đánh giá khả năng thu hồi nợ và thực hiện phân loại nợ theo đúng quy định tại Nghị định số 147/2020/NĐ-CP để làm căn cứ hạch toán lãi phải thu và thực hiện hạch toán như sau:
b) Đối với số lãi phải thu của các khoản nợ được giữ nguyên nhóm nợ đủ tiêu chuẩn do thực hiện chính sách của Nhà nước và số lãi phải thu phát sinh trong kỳ của các khoản nợ còn lại thì không phải hạch toán thu nhập; Quỹ thực hiện theo dõi ngoại bảng để đôn đốc thu; khi thu được thì hạch toán vào thu nhập.
4. Đối với thu nhập từ hoạt động đầu tư thành lập tổ chức kinh tế, đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần góp vốn của tổ chức kinh tế, đầu tư theo hình thức hợp đồng, thực hiện dự án đầu tư: là cổ tức, lợi nhuận được chia khi có Nghị quyết của Đại hội cổ đông hoặc quyết định chia của các bên góp vốn thành lập doanh nghiệp hoặc quyết định của cấp có thẩm quyền, Trường hợp Quỹ trực tiếp quản lý dự án đầu tư, thu nhập từ hoạt động đầu tư được ghi nhận trong cùng kỳ phát sinh doanh thu, chi phí của hoạt động đầu tư.
6. Đối với các khoản phải thu đã hạch toán vào doanh thu nhưng sau đó được đánh giá không thu được hoặc đến kỳ hạn thu không thu được thì Quỹ hạch toán giảm doanh thu nếu cùng kỳ kế toán hoặc hạch toán vào chi phí nếu khác kỳ kế toán và theo dõi ngoại bảng để đôn đốc thu. Khi thu được thì hạch toán vào thu nhập.
1. Chi phí hoạt động nghiệp vụ:
b) Chi phí liên quan đến hoạt động ủy thác và nhận ủy thác;
d) Chi trích lập dự phòng;
e) Chi bù đắp tổn thất tài sản theo quy định;
2. Chi phí tài chính:
b) Chi chênh lệch tỷ giá (nếu có);
3. Chi phí quản lý:
b) Chi cho nhân viên: chi tiền lương, tiền công; các khoản đóng góp theo lương: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn con người, kinh phí công đoàn; chi ăn ca; chi bảo hộ lao động; chi trang phục giao dịch; chi cho lao động nữ; chi tiền nghỉ phép hàng năm và các khoản chi khác cho người lao động theo quy định của pháp luật đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
d) Chi phụ cấp cho các thành viên kiêm nhiệm của Hội đồng quản lý Quỹ và các chức danh kiêm nhiệm khác (nếu có);
4. Chi phí khác:
b) Chi tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế;
d) Chi cho công tác xã hội theo quy định của pháp luật;
e) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
1. Chi phí của Quỹ đầu tư phát triển địa phương là các khoản chi thực tế phát sinh trong kỳ liên quan đến hoạt động của Quỹ.
3. Nguyên tắc quản lý chi phí:
b) Đối với các khoản chi không đúng chế độ, không được quyết toán, các khoản chi vượt định mức tại Quy chế chi tiêu nội bộ được Hội đồng quản lý Quỹ ban hành theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 8 Thông tư này, Quỹ phải xác định rõ trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên quan để trình các cấp có thẩm quyền quyết định phương án bồi hoàn.
1. Hàng năm, Quỹ đầu tư phát triển địa phương có trách nhiệm báo cáo Hội đồng quản lý Quỹ thông qua và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt Báo cáo quyết toán chênh lệch thu chi sau khi báo cáo tài chính năm của Quỹ đã được kiểm toán độc lập theo quy định tại khoản 2 Điều 34 Nghị định số 147/2020/NĐ-CP.
Điều 10. Phân phối chênh lệch thu chi
khoản 4 Điều 34 Nghị định số 147/2020/NĐ-CP.
a) Quỹ xếp loại A được trích tối đa không quá 03 tháng lương thực hiện của người lao động cho hai quỹ khen thưởng và phúc lợi;
c) Quỹ xếp loại C được trích tối đa không quá 1 tháng lương thực hiện của người lao động cho hai quỹ khen thưởng và phúc lợi;
3. Mức trích quỹ thưởng người quản lý căn cứ vào kết quả xếp loại hiệu quả hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương quy định tại Điều 16 Thông tư này, cụ thể:
b) Quỹ xếp loại B được trích tối đa không quá 01 tháng lương thực hiện của người quản lý;
4. Quỹ đầu tư phát triển địa phương áp dụng phương pháp xác định tháng lương thực hiện theo quy định đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
khoản 4 Điều 34 Nghị định số 147/2020/NĐ-CP và khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này.
1. Mục đích sử dụng các quỹ
b) Quỹ đầu tư phát triển được dùng để thực hiện các dự án đầu tư phát triển của Quỹ và bổ sung vốn điều lệ.
- Thưởng cuối năm, thưởng thường kỳ, thưởng đột xuất, thưởng theo quy định của pháp luật về thi đua khen thưởng cho người lao động Quỹ. Không dùng quỹ khen thưởng của Quỹ để chi thưởng cho đối tượng là người quản lý Quỹ.
- Mức thưởng do Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc Quỹ quyết định theo Quy chế thi đua khen thưởng và Quy chế quản lý sử dụng quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi quy định tại khoản 2 Điều này.
- Đầu tư xây dựng hoặc sửa chữa các công trình phúc lợi của Quỹ.
- Trợ cấp khó khăn đột xuất cho người lao động, người quản lý kể cả những trường hợp về hưu, về mất sức, lâm vào hoàn cảnh khó khăn, không nơi nương tựa hoặc làm công tác từ thiện xã hội.
e) Quỹ thưởng người quản lý dùng để:
- Mức thưởng hàng năm và thưởng khi kết thúc nhiệm kỳ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định gắn với tiêu chí đánh giá người quản lý Quỹ và hiệu quả hoạt động của Quỹ, trên cơ sở đề nghị của Hội đồng quản lý Quỹ.
2. Quỹ đầu tư phát triển địa phương xây dựng, lấy ý kiến tham gia của người lao động, Công đoàn Quỹ và trình Hội đồng quản lý Quỹ phê duyệt Quy chế thi đua khen thưởng và Quy chế quản lý sử dụng quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi.
Điều 12. Báo cáo tài chính và các báo cáo khác
2. Các loại báo cáo của Quỹ đầu tư phát triển địa phương:
- Báo cáo tài chính của Quỹ bao gồm: báo cáo tài chính; báo cáo kết quả hoạt động; báo cáo lưu chuyển tiền tệ; thuyết minh báo cáo tài chính. Việc lập và trình bày báo cáo tài chính của Quỹ thực hiện theo quy định của pháp luật kế toán;
b) Báo cáo năm:
- Báo cáo quyết toán chênh lệch thu chi theo quy định tại khoản 5 Điều 34 Nghị định số 147/2020/NĐ-CP;
- Báo cáo khác: Báo cáo tình hình thu chi tài chính; báo cáo tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước; báo cáo tình hình phân phối chênh lệch thu chi vả sử dụng các quỹ theo các Phụ lục 5, 6, 7 đính kèm Thông tư này.
a) Báo cáo quý được gửi chậm nhất sau 45 ngày kể từ ngày kết thúc quý;
c) Báo cáo kết quả kiểm toán báo cáo tài chính của Quỹ do tổ chức kiểm toán độc lập thực hiện và được gửi chậm nhất sau 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
a) Các báo cáo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này được gửi cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài chính tỉnh và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
5. Phương thức gửi báo cáo thực hiện theo một trong các phương thức sau:
- Gửi qua dịch vụ bưu chính dưới hình thức văn bản giấy;
- Các phương thức khác theo quy định của pháp luật.
Điều 13. Kiểm toán báo cáo tài chính
2. Hàng năm, Ban kiểm soát của Quỹ đầu tư phát triển địa phương trình Hội đồng quản lý lựa chọn một tổ chức kiểm toán độc lập thành lập và hoạt động tại Việt Nam để kiểm toán Báo cáo tài chính của Quỹ.
Điều 14. Chế độ công bố thông tin
2. Quỹ đầu tư phát triển địa phương thực hiện công bố trên trang thông tin điện tử của Quỹ hoặc trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc các phương tiện thông tin đại chúng khác do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại Điều lệ của Quỹ.
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện giám sát tài chính của Quỹ đầu tư phát triển địa phương. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan trên địa bàn giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện giám sát tài chính của Quỹ.
3. Ngoài các dấu hiệu mất an toàn tài chính thực hiện theo quy định áp dụng đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, Quỹ được xác định mất an toàn tài chính khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
b) Tỷ lệ các khoản nợ phải thu khó đòi trên tổng số vốn đầu tư cao hơn 80%.
1. Quỹ đầu tư phát triển địa phương đánh giá, xếp loại hiệu quả hoạt động quy định tại khoản 2 Điều 42 Nghị định số 147/2020/NĐ-CP theo nguyên tắc so sánh giữa kết quả thực hiện và các chỉ tiêu kế hoạch được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tại kế hoạch tài chính của Quỹ. Các chỉ tiêu này được Ủy ban nhân dân giao cho Quỹ bằng văn bản trước ngày 30 tháng 4 của năm kế hoạch và không được điều chỉnh trong suốt kỳ thực hiện kế hoạch (trừ các trường hợp bất khả kháng lớn). Trong đó:
b) Đối với chỉ tiêu chấp hành pháp luật về đầu tư, quản lý và sử dụng vốn, nghĩa vụ với ngân sách nhà nước, quy định về chế độ báo cáo tài chính và báo cáo để thực hiện giám sát tài chính (chỉ tiêu 4): việc chấp hành chế độ, chính sách, pháp luật là việc chấp hành đúng quy định, không có những hành vi thực hiện sai, bỏ sót, thực hiện không đầy đủ, không kịp thời hoặc không thực hiện. Những hành vi vi phạm bao gồm hành vi của Quỹ, cá nhân dưới danh nghĩa của Quỹ hoặc của người quản lý Quỹ gây ra.
khoản 2 Điều 42 Nghị định số 147/2020/NĐ-CP như sau:
- Xếp loại A khi chỉ tiêu thực hiện bằng hoặc cao hơn kế hoạch được giao;
- Xếp loại C khi chỉ tiêu thực hiện đạt dưới 90% kế hoạch được giao.
- Xếp loại A khi chỉ tiêu thực hiện thấp hơn kế hoạch được giao;
- Xếp loại C khi chỉ tiêu thực hiện cao hơn kế hoạch được giao.
- Quỹ xếp loại A khi đáp ứng các điều kiện sau:
+ Không bị hoặc bị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/cơ quan tài chính nhắc nhở bằng văn bản 01 lần về việc nộp báo cáo để thực hiện giám sát tài chính, báo cáo xếp loại hiệu quả hoạt động, báo cáo tài chính không đúng quy định, không đúng thời hạn,
+ Trong năm đánh giá xếp loại, Quỹ bị cơ quan có thẩm quyền xử phạt hành chính trong lĩnh vực thuế do có 01 hành vi vi phạm thuộc nhóm hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu.
- Quỹ thuộc một trong các trường hợp sau thì xếp loại C:
+ Bị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/cơ quan tài chính nhắc nhở bằng văn bản từ 03 lần trở lên về việc nộp báo cáo để thực hiện giám sát tài chính, báo cáo xếp loại hiệu quả hoạt động, báo cáo tài chính không đúng quy định, không đúng thời hạn.
- Các hành vi vi phạm thủ tục thuế không xem xét để thực hiện đánh giá xếp loại Quỹ.
a) Quỹ xếp loại A khi không có chỉ tiêu xếp loại C, trong đó chỉ tiêu 1 và chỉ tiêu 2 quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 42 Nghị định số 147/2020/NĐ-CP được xếp loại A.
khoản 2 Điều 42 Nghị định số 147/2020/NĐ-CP xếp loại C.
4. Báo cáo xếp loại hiệu quả hoạt động phải được Hội đồng quản lý thông qua và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
1. Người quản lý Quỹ đầu tư phát triển địa phương được đánh giá, xếp loại chất lượng hàng năm theo các tiêu chí quy định tại khoản 4 Điều 42 Nghị định 147/2020/NĐ-CP. Kết quả đánh giá người quản lý Quỹ được phân loại theo 04 mức độ: hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, hoàn thành tốt nhiệm vụ, hoàn thành nhiệm vụ, không hoàn thành nhiệm vụ.
3. Trình tự, thủ tục, tiêu chí đánh giá người quản lý Quỹ đầu tư phát triển địa phương thực hiện theo quy định đối với người quản lý doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và quy định về đánh giá cán bộ tại địa phương.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC LIÊN QUAN
Tổng kết, đánh giá việc triển khai và chấp hành chính sách để hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính, giám sát, đánh giá hiệu quả hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương theo quy định Thông tư này.
1. Chỉ đạo, giám sát Hội đồng quản lý và Quỹ đầu tư phát triển địa phương thực hiện cơ chế tài chính, giám sát, đánh giá hiệu quả hoạt động theo quy định tại Thông tư này.
3. Phê duyệt báo cáo xếp loại hiệu quả hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương; quyết toán chênh lệch thu chi Quỹ; mức trích lập quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính, quỹ thưởng người quản lý, quỹ khen thưởng, phúc lợi của Quỹ.
Điều 20. Trách nhiệm của Hội đồng quản lý Quỹ đầu tư phát triển địa phương
2. Ban hành Quy chế quản lý hoạt động đầu tư xây dựng, mua sắm và tài sản cố định; Quy chế huy động vốn; Quy chế cho vay; Quy chế quản lý các khoản đầu tư theo hình thức hợp đồng, thực hiện dự án đầu tư; Quy chế quản lý các khoản đầu tư thành lập tổ chức kinh tế, góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; Quy chế quản lý hoạt động ủy thác và nhận ủy thác và các quy chế khác theo quy định tại Thông tư này.
4. Phê duyệt các nội dung công bố thông tin của Quỹ đầu tư phát triển địa phương theo quy định tại Điều 14 Thông tư này.
1. Tuân thủ chế độ quản lý tài chính, giám sát, đánh giá hiệu quả hoạt động theo quy định tại Thông tư này và các văn bản pháp luật có liên quan.
3. Ban hành các Quy trình hoạt động nghiệp vụ của Quỹ đầu tư phát triển địa phương trên cơ sở các quy định hiện hành của Nhà nước và các Quy chế hoạt động do Hội đồng quản lý Quỹ ban hành.
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2021 và áp dụng cho năm tài chính 2021.
Điều 12 Thông tư số 84/2020/TT-BTC ngày 1 tháng 10 năm 2020 sửa đổi, bổ sung quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính trong lĩnh vực tài chính ngân hàng.
1. Quỹ đầu tư phát triển địa phương có trách nhiệm xây dựng và trình Hội đồng quản lý Quỹ ban hành các quy chế theo quy định tại Điều 4 Thông tư này trong vòng 6 tháng kể từ khi Thông tư này có hiệu lực thi hành.
a) Việc xác định mức điều chỉnh tăng vốn điều lệ của HFIC để thực hiện chức năng Quỹ đầu tư phát triển địa phương thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này. Các nội dung khác liên quan đến đầu tư bổ sung vốn điều lệ của HFIC thực hiện theo quy định áp dụng đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
c) HFIC ghi nhận doanh thu, thu nhập khác và chi phí phát sinh trong kỳ liên quan đến hoạt động cho vay, đầu tư, ủy thác và nhận ủy thác theo quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7 và Điều 8 Thông tư này.
Điều 65 Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
3. Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các Quỹ đầu tư phát triển địa phương, HFIC và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương & các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở Tài chính các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các Quỹ đầu tư phát triển địa phương;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ, Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ TCNH (210 b).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Đức Chi
BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG, THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 86/2021/TT-BTC ngày 6 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
QUỸ .... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/BC-.... | ……, ngày tháng năm |
BÁO CÁO
Về tình hình đầu tư theo hình thức hợp đồng, thực hiện dự án đầu tư
Quý…… năm ……
Đơn vị: đồng
STT | Tên dự án | Tổng vốn đầu tư | Vốn đầu tư cam kết của Quỹ | Tỷ trọng | Vốn giải ngân trong kỳ | Lũy kế vốn giải ngân đến kỳ báo cáo |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
I | Hình thức đầu tư ... |
|
|
|
|
|
| Dự án A |
|
|
|
|
|
| ……… |
|
|
|
|
|
| ……… |
|
|
|
|
|
II | Hình thức đầu tư... |
|
|
|
|
|
| Dự án A |
|
|
|
|
|
| ……… |
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU | PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN | GIÁM ĐỐC |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH CHO VAY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 86/2021/TT-BTC ngày 6 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
QUỸ .... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/BC-.... | ……, ngày tháng năm |
BÁO CÁO
Về tình hình cho vay
Quý…… năm ……
Đơn vị: đồng, riêng cột 3 báo cáo theo tỷ lệ %
STT | Tên đơn vị vay vốn (tên dự án) | Tỷ lệ hợp vốn (đối với hợp vốn cho vay) | Số giải ngân cho vay | Số thu nợ | Số dư | Số lãi đã thu từ đầu năm đến kỳ báo cáo | Số lãi chưa thu từ khởi công đến kỳ báo cáo | |||
Trong kỳ | Từ đầu năm đến kỳ báo cáo | Trong kỳ | Từ đầu năm đến kỳ báo cáo | Nợ đủ tiêu chuẩn | Nợ xấu | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
I | Quỹ trực tiếp cho vay |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Quỹ ủy thác cho vay |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. | Quỹ hợp vốn cho vay |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU | PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN | GIÁM ĐỐC |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ THÀNH LẬP TỔ CHỨC KINH TẾ, GÓP VỐN, MUA CỔ PHẦN, PHẦN VỐN GÓP CỦA TỔ CHỨC KINH TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 86/2021/TT-BTC ngày 6 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
QUỸ .... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/BC-.... | ……, ngày tháng năm |
BÁO CÁO
Về tình hình đầu tư thành lập tổ chức kinh tế, góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế
Quý…… năm ……
Đơn vị: đồng, riêng cột 4, 5, 8 và 9 báo cáo theo tỷ lệ %
STT | Tên doanh nghiệp được góp vốn | Góp vốn | Mua cổ phần | ||||||
Số tiền | Tỷ lệ so vốn điều lệ của Quỹ (%) | Tỷ lệ so với vốn của doanh nghiệp được góp vốn (%) | Số tiền lãi mà Quỹ nhận được từ việc góp vốn | Số tiền | Tỷ lệ so vốn điều lệ của Quỹ (%) | Tỷ lệ so với vốn của doanh nghiệp được góp vốn (%) | Giá trị cổ tức/lợi nhuận được chia mà Quỹ nhận được từ việc mua cổ phần | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
I | Góp vốn |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Mua cổ phần |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên)
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
BÁO CÁO TÌNH HÌNH PHÂN LOẠI NỢ VÀ TRÍCH LẬP DỰ PHÒNG RỦI RO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 86/2021/TT-BTC ngày 6 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
QUỸ .... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/BC-.... | ……, ngày tháng năm |
BÁO CÁO
Về tình hình phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro
Quý…… năm ……
Đơn vị: đồng
Chỉ tiêu | Số dư | Dự phòng cụ thể phải trích | Dự phòng chung phải trích |
1 | 2 | 3 | 4 |
Nợ Nhóm 1: Trong đó, Nợ cho vay bằng vốn tài trợ, ủy thác của bên thứ ba mà bên thứ ba chịu rủi ro |
|
|
|
Nợ Nhóm 2: Trong đó, Nợ cho vay bằng vốn tài trợ, ủy thác của bên thứ ba mà bên thứ ba chịu rủi ro |
|
|
|
Nợ Nhóm 3: Trong đó, Nợ cho vay bằng vốn tài trợ, ủy thác của bên thứ ba mà bên thứ ba chịu rủi ro |
|
|
|
Nợ Nhóm 4: Trong đó, Nợ cho vay bằng vốn tài trợ, ủy thác của bên thứ ba mà bên thứ ba chịu rủi ro |
|
|
|
Nợ Nhóm 5: Trong đó, Nợ cho vay bằng vốn tài trợ, ủy thác của bên thứ ba mà bên thứ ba chịu rủi ro |
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
Tỷ lệ nợ xấu (nhóm 3, 4 và 5) (NPLs)/Tổng dư nợ |
|
1. Dự phòng cụ thể còn thiếu (***):= Dự phòng cụ thể phải trích - Dự phòng cụ thể thực trích
NGƯỜI LẬP BIỂU | PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN | GIÁM ĐỐC |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THU CHI TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 86/2021/TT-BTC ngày 6 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
QUỸ .... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/BC-.... | ……, ngày tháng năm |
BÁO CÁO
Về tình hình thu chi tài chính
Năm ………
Đơn vị: đồng
Số hiệu Tài khoản | Nội dung | Số kế hoạch | Số phát sinh trong năm | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
I | THU NHẬP |
|
|
|
| Thu nhập hoạt động nghiệp vụ |
|
|
|
| Chi tiết từng khoản mục thu nhập |
|
|
|
| …………….. |
|
|
|
| Thu từ hoạt động tài chính |
|
|
|
| …………….. |
|
|
|
| Thu nhập khác |
|
|
|
| …………….. |
|
|
|
II | CHI PHÍ |
|
|
|
| Chi phí hoạt động nghiệp vụ |
|
|
|
| Chi tiết từng khoản mục chi phí |
|
|
|
| …………….. |
|
|
|
| Chi trích lập dự phòng rủi ro |
|
|
|
| Chi phí dự phòng rủi ro cho vay |
|
|
|
| Chi phí dự phòng rủi ro cho các khoản đầu tư |
|
|
|
| Chi phí quản lý |
|
|
|
| …………….. |
|
|
|
| Chi phí khác |
|
|
|
| …………….. |
|
|
|
III | CHÊNH LỆCH THU CHI (III = I - II) |
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU | PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN | GIÁM ĐỐC |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHĨA VỤ VỚI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 86/2021/TT-BTC ngày 6 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
QUỸ .... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/BC-.... | ……, ngày tháng năm |
BÁO CÁO
Về tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước
Năm ………
Đơn vị: đồng
STT | Chỉ tiêu | Số đã nộp kỳ trước | Số phải nộp trong kỳ | Số đã nộp trong kỳ | Số chuyển sang kỳ sau | Luỹ kế từ đầu năm | ||||
Số kỳ trước chuyển sang | Số phát sinh trong kỳ | Số kỳ trước chuyển sang | Số phát sinh trong kỳ | Số kỳ trước chuyển sang | Số phát sinh trong kỳ | Số phải nộp (bao gồm cả số phải nộp năm trước chuyển sang) | Số đã nộp | |||
I | Thuế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Thuế VAT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Thuế tiêu thụ đặc biệt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Thuế xuất nhập khẩu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Thuế thu nhập DN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Thu sử dụng vốn NSNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Thuế tài nguyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Thuế nhà đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Tiền thuê đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | Các loại thuế khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Các khoản phải nộp khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Các khoản phụ thu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Các khoản phí, lệ phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Các khoản phải nộp khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU | PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN | GIÁM ĐỐC |
TÌNH HÌNH PHÂN PHỐI CHÊNH LỆCH THU CHI VÀ TRÍCH LẬP CÁC QUỸ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 86/2021/TT-BTC ngày 6 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
QUỸ .... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/BC-.... | ……, ngày tháng năm |
BÁO CÁO
Về tình hình phân phối chênh lệch thu chi và trích lập các quỹ
Năm ………
Đơn vị: đồng
STT | Phân phối kết quả hoạt động của Quỹ | Số dư đầu năm/Chênh lệch thu chi lũy kế âm phải bù đắp | Số điều chỉnh tăng/giảm trong năm | Số dư cuối năm/Chênh lệch thu chi lũy kế âm còn phải bù đắp | Ghi chú | |
Điều chỉnh tăng/Bù đắp chênh lệch thu chi | Điều chỉnh giảm | |||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1 | Bù đắp khoản chênh lệch thu chi âm (-) lũy kế đến thời điểm quyết toán |
|
|
|
|
|
2 | Quỹ đầu tư phát triển |
|
|
|
|
|
3 | Quỹ dự phòng tài chính |
|
|
|
|
|
4 | Quỹ khen thưởng |
|
|
|
|
|
5 | Quỹ phúc lợi |
|
|
|
|
|
6 | Quỹ thưởng người quản lý |
|
|
|
|
|
7 | Số còn lại bổ sung Quỹ đầu tư phát triển |
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU | PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN | GIÁM ĐỐC |
File gốc của Thông tư 86/2021/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 147/2020/NĐ-CP quy định về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 86/2021/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 147/2020/NĐ-CP quy định về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Số hiệu | 86/2021/TT-BTC |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Nguyễn Đức Chi |
Ngày ban hành | 2021-10-06 |
Ngày hiệu lực | 2021-11-20 |
Lĩnh vực | Đầu tư |
Tình trạng | Còn hiệu lực |