BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/QĐ-BKHĐT | Hà Nội, ngày 18 tháng 01 năm 2011 |
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Nghị định 116/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 1410/QĐ-BKH ngày 30/8/2010 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về ban hành Quy trình về trình, thẩm định và phê duyệt các nội dung trong đấu thầu áp dụng cho các dự án thuộc phạm vi quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê và Cục trưởng Cục Quản lý Đấu thầu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1 của Luật Đấu thầu do Tổng cục Thống kê quản lý và tổ chức thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Tổng cục Thống kê được giao nhiệm vụ chủ đầu tư chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Cục QLĐT; Thanh tra Bộ KH&ĐT;
- Các đơn vị thuộc TCTK;
- Lưu: VT, TCTK.
BỘ TRƯỞNG
Võ Hồng Phúc
VỀ TRÌNH, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT CÁC NỘI DUNG TRONG ĐẤU THẦU ÁP DỤNG CHO CÁC DỰ ÁN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỔNG CỤC THỐNG KÊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/QĐ-BKHĐT ngày 18 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
PHÂN CẤP PHÊ DUYỆT TRONG ĐẤU THẦU
1. Đối với các dự án, đề án, chương trình, dự toán do Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê quyết định đầu tư hoặc phê duyệt, các đơn vị trực thuộc Tổng cục được giao làm chủ đầu tư hoặc chủ dự án (sau đây gọi chung là chủ đầu tư), Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê phê duyệt các nội dung sau:
b) Hủy, đình chỉ cuộc đấu thầu hoặc không công nhận kết quả lựa chọn nhà thầu khi phát hiện có hành vi vi phạm pháp luật về đấu thầu hoặc các quy định khác của pháp luật có liên quan;
d) Xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu.
3. Đối với các dự án do Thủ tướng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư quyết định đầu tư và giao Tổng cục Thống kê làm chủ đầu tư thì thực hiện nhiệm vụ của chủ đầu tư theo Điều 2 của văn bản này.
a) Hồ sơ mời thầu (HSMT), Hồ sơ yêu cầu (HSYC);
c) Danh sách các nhà thầu tham gia đấu thầu (danh sách ngắn);
đ) Danh sách nhà thầu đạt yêu cầu về mặt kỹ thuật (trừ gói thầu quy mô nhỏ) và danh sách xếp hạng nhà thầu;
g) Nội dung hợp đồng và ký kết hợp đồng;
i) Giải quyết kiến nghị trong đấu thầu.
QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT KHĐT, HSMT, HSYC VÀ KẾT QUẢ LỰA CHỌN NHÀ THẦU
1. Vụ Kế hoạch tài chính thuộc Tổng cục Thống kê chịu trách nhiệm tổ chức thẩm định KHĐT và các nội dung khác thuộc thẩm quyền xem xét, quyết định của Lãnh đạo Tổng cục Thống kê.
3. Đối với các dự án đầu tư cấp huyện thì Cục trưởng Cục Thống kê chịu trách nhiệm phân công cho một phòng ban hoặc thành lập Tổ thẩm định để tiến hành thẩm định đối với các nội dung quy định tại điểm a khoản 1 Điều 1 của văn bản này.
khoản 2 Điều 9 Luật Đấu thầu) thì các đơn vị tiến hành lựa chọn một tổ chức tư vấn có đủ năng lực và kinh nghiệm để thẩm định.
1. Trình tự trình, thẩm định và phê duyệt
- Chủ đầu tư chịu trách nhiệm tổ chức lập KHĐT theo quy định tại Điều 9, Điều 10 Nghị định 85/2009/NĐ-CP và có Tờ trình Tổng cục trưởng phê duyệt, đồng thời gửi 01 bộ hồ sơ đến Vụ Kế hoạch tài chính để thẩm định;
khoản 1 Điều 12 Nghị định 85/2009/NĐ-CP;
khoản 2 Điều 12 của Nghị định 85/2009/NĐ-CP.
- Chủ đầu tư chịu trách nhiệm tổ chức lập KHĐT theo quy định tại Điều 9, Điều 10 Nghị định 85/2009/NĐ-CP và có Tờ trình trình Cục trưởng Cục Thống kê phê duyệt, đồng thời gửi 01 bộ hồ sơ đến tổ thẩm định (hoặc tư vấn thẩm định) của Cục trưởng Cục Thống kê;
Khoản 1 Điều 12 Nghị định 85/2009/NĐ-CP;
c) Đối với các dự án do Thủ tướng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư quyết định đầu tư và giao Tổng cục Thống kê làm chủ đầu tư thì thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 Quyết định số 1410/QĐ-BKH ngày 30/8/2010 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
a) Tờ trình lập theo Mẫu tờ trình phê duyệt KHĐT (ban hành kèm theo Phụ lục Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ);
c) Văn kiện dự án (đối với một số dự án ODA mà nhà tài trợ không yêu cầu xây dựng Văn kiện dự án, có thể trình Đề cương chi tiết Dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt), hướng dẫn, quy định về lựa chọn nhà thầu của nhà tài trợ đối với các dự án sử dụng vốn ODA;
đ) Nguồn vốn cho dự án;
3. Nội dung thẩm định KHĐT bao gồm:
b) Kiểm tra nội dung của KHĐT, tính hợp lý của việc phân chia gói thầu, các hình thức lựa chọn nhà thầu và hình thức hợp đồng áp dụng cho các gói thầu;
d) Nội dung khác (nếu có).
a) Khái quát về dự án và các căn cứ pháp lý để lập KHĐT;
c) Nhận xét về mặt pháp lý, về phân chia gói thầu, về hình thức lựa chọn nhà thầu, hình thức hợp đồng, nội dung còn tồn tại của KHĐT, kiến nghị các nội dung cần sửa đổi để phê duyệt KHĐT;
Điều 5. Thủ tục trình, thẩm định và phê duyệt HSMT, HSYC
a) Bên mời thầu (Ban quản lý hoặc bộ phận được giao làm bên mời thầu) chịu trách nhiệm tổ chức lập HSMT, HSYC (hoặc thuê tư vấn lập) và trình chủ đầu tư, đồng thời gửi 01 bộ hồ sơ đến Tổ thẩm định (hoặc tư vấn thẩm định) của chủ đầu tư;
c) Trên cơ sở Tờ trình xin phê duyệt HSMT (HSYC) của bên mời thầu và báo cáo thẩm định, chủ đầu tư xem xét, phê duyệt HSMT (HSYC) theo quy định tại khoản 19 Điều 2 Luật số 38/2009/QH12;
2. Hồ sơ trình phê duyệt HSMT, HSYC
b) Các tài liệu làm căn cứ để lập HSMT, HSYC;
3. Nội dung thẩm định HSMT, HSYC bao gồm:
b) Kiểm tra nội dung của HSMT, HSYC;
d) Những ý kiến khác nhau (nếu có) giữa các tổ chức, cá nhân tham gia lập HSMT, HSYC;
4. Báo cáo thẩm định HSMT, HSYC (theo Mẫu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành) bao gồm những nội dung sau:
b) Nhận xét về mặt pháp lý, về nội dung còn tồn tại của HSMT, HSYC; kiến nghị về các nội dung cần sửa đổi để phê duyệt HSMT, HSYC;
Điều 6. Thủ tục trình, thẩm định và phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu (KQLCNT)
a) Bên mời thầu (Ban quản lý dự án hoặc bộ phận được giao làm bên mời thầu) chịu trách nhiệm tổ chức lập báo cáo KQLCNT và trình chủ đầu tư, đồng thời gửi 01 bộ hồ sơ đến Tổ thẩm định (hoặc tư vấn thẩm định) của chủ đầu tư;
c) Trên cơ sở báo cáo KQLCNT của bên mời thầu và báo cáo thẩm định, chủ đầu tư xem xét, phê duyệt KQLCNT.
2. Hồ sơ trình phê duyệt KQLCNT
- Cơ sở pháp lý của việc thực hiện lựa chọn nhà thầu;
- Quá trình tổ chức lựa chọn và đánh giá HSDT hoặc HSĐX của nhà thầu;
+ Tên nhà thầu được đề nghị lựa chọn (kể cả tên nhà thầu phụ nếu cần thiết). Trường hợp là nhà thầu liên danh phải nêu tất cả các thành viên trong liên danh;
+ Hình thức hợp đồng;
Trường hợp không lựa chọn được nhà thầu thì phải nêu phương án xử lý tiếp theo.
- Bản chụp quyết định đầu tư và các tài liệu để ra quyết định đầu tư; văn kiện dự án (nếu có), KHĐT;
- Quyết định thành lập tổ chuyên gia đấu thầu (hoặc hợp đồng thuê tư vấn đấu thầu, tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp);
- Biên bản mở thầu;
- Các báo cáo đánh giá HSDT, HSĐX (được lập theo quy định tại Thông tư số 09/2010/TT-BKH ngày 21/4/2010 quy định chi tiết lập báo cáo đánh giá HSDT đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp; Thông tư số 15/2010/TT-BKH ngày 29/6/2010 quy định chi tiết lập báo cáo đánh giá HSDT đối với gói thầu dịch vụ tư vấn) của tổ chuyên gia đấu thầu (hoặc tư vấn đấu thầu, tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp);
- Biên bản đàm phán hợp đồng đối với gói thầu dịch vụ tư vấn;
- Các tài liệu khác liên quan.
a) Kiểm tra các tài liệu là căn cứ của việc tổ chức lựa chọn nhà thầu;
c) Kiểm tra nội dung đánh giá HSDT, HSĐX: biên bản đánh giá và ý kiến nhận xét đánh giá của từng chuyên gia, báo cáo tổng hợp của tổ chuyên gia đấu thầu, đánh giá của tư vấn đấu thầu, tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp (nếu có), sự tuân thủ của việc đánh giá HSDT, HSĐX so với yêu cầu của HSMT, HSYC và tiêu chuẩn đánh giá được duyệt, mức độ chính xác của việc đánh giá;
đ) Những ý kiến khác nhau (nếu có) giữa các thành viên tổ chuyên gia đấu thầu, giữa tư vấn đấu thầu, tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp với bên mời thầu.
a) Khái quát về dự án và gói thầu: nội dung chính của dự án và gói thầu, cơ sở pháp lý đối với việc tổ chức lựa chọn nhà thầu;
c) Nhận xét về mặt pháp lý, về quá trình thực hiện, về đề nghị của cơ quan trình duyệt;
File gốc của Quyết định 38/QĐ-BKHĐT năm 2012 Quy trình về trình, thẩm định và phê duyệt nội dung trong đấu thầu áp dụng cho dự án thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục Thống kê do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 38/QĐ-BKHĐT năm 2012 Quy trình về trình, thẩm định và phê duyệt nội dung trong đấu thầu áp dụng cho dự án thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục Thống kê do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Số hiệu | 38/QĐ-BKHĐT |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Võ Hồng Phúc |
Ngày ban hành | 2011-01-18 |
Ngày hiệu lực | 2011-01-18 |
Lĩnh vực | Đầu tư |
Tình trạng | Còn hiệu lực |