BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1410/QĐ-BKH | Hà Nội, ngày 30 tháng 08 năm 2010 |
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1 của Luật Đấu thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quản lý và tổ chức thực hiện.
Điều 3. Giao Tổng cục thống kê chủ trì, phối hợp với Cục Quản lý Đấu thầu soạn thảo Quy trình về trình, thẩm định và phê duyệt các nội dung trong đấu thầu áp dụng cho các dự án của ngành thống kê trên phạm vi cả nước và trình Lãnh đạo Bộ ban hành trước 30/10/2010.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
VỀ TRÌNH, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT CÁC NỘI DUNG TRONG ĐẤU THẦU ÁP DỤNG CHO CÁC DỰ ÁN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1410/QĐ-BKH ngày 30 tháng 8 năm 2010)
PHÂN CẤP PHÊ DUYỆT TRONG ĐẤU THẦU
1. Đối với các dự án, đề án, chương trình, dự toán do Bộ trưởng Bộ KH&ĐT quyết định đầu tư hoặc phê duyệt, các đơn vị thuộc Bộ được giao làm chủ đầu tư hoặc chủ dự án (sau đây gọi chung là chủ đầu tư)
b) Hủy, đình chỉ cuộc thầu hoặc không công nhận kết quả lựa chọn nhà thầu khi phát hiện có hành vi vi phạm pháp luật về đấu thầu hoặc vi phạm các quy định khác của pháp luật có liên quan;
d) Xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu.
a) Hồ sơ mời thầu (HSMT), Hồ sơ yêu cầu (HSYC);
c) Danh sách các nhà thầu tham gia đấu thầu (danh sách ngắn);
đ) Danh sách nhà thầu đạt yêu cầu về mặt kỹ thuật (trừ gói thầu quy mô nhỏ) và danh sách xếp hạng nhà thầu;
g) Nội dung hợp đồng và ký kết hợp đồng;
i) Giải quyết kiến nghị trong đấu thầu.
QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT KHĐT, HSMT, HSYC VÀ KẾT QUẢ LỰA CHỌN NHÀ THẦU
1. Cục Quản lý Đấu thầu chịu trách nhiệm thẩm định KHĐT và các nội dung khác thuộc thẩm quyền xem xét, quyết định của Lãnh đạo Bộ;
Trường hợp tổ chức, cá nhân được giao thẩm định không đủ năng lực (theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Luật Đấu thầu) thì các đơn vị (chủ đầu tư) tiến hành lựa chọn một tổ chức tư vấn có đủ năng lực và kinh nghiệm để thẩm định.
1. Trình tự trình, thẩm định và phê duyệt
- Chủ đầu tư chịu trách nhiệm tổ chức lập KHĐT theo quy định tại Điều 9, Điều 10 Nghị định 85/2009/NĐ-CP và có Tờ trình Bộ trưởng Bộ KH&ĐT phê duyệt, đồng thời gửi 01 bộ hồ sơ đến Cục Quản lý Đấu thầu để thẩm định;
khoản 1 Điều 12 Nghị định 85/2009/NĐ-CP;
b) Đối với các dự án do Bộ trưởng Bộ KH&ĐT phân cấp quyết định đầu tư hoặc phân cấp phê duyệt
Điều 9, Điều 10 Nghị định 85/2009/NĐ-CP và có Tờ trình người quyết định đầu tư (Tổng Cục trưởng, Viện trưởng, Cục trưởng, Vụ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ) phê duyệt, đồng thời gửi 01 bộ hồ sơ đến Tổ thẩm định (hoặc tư vấn thẩm định);
khoản 1 Điều 12 Nghị định 85/2009/NĐ-CP;
2. Hồ sơ trình phê duyệt KHĐT
b) Quyết định đầu tư hoặc văn bản phê duyệt tương đương;
d) Thiết kế, dự toán được duyệt (nếu có);
e) Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
a) Kiểm tra các tài liệu là căn cứ để lập KHĐT;
c) Phát hiện những nội dung còn thiếu, chưa rõ, không phù hợp với mục tiêu đầu tư, tổng mức đầu tư, phạm vi công việc và thời gian thực hiện dự án, pháp luật về đấu thầu và pháp luật có liên quan;
4. Báo cáo thẩm định KHĐT bao gồm những nội dung sau đây:
b) Tóm tắt nội dung chính của KHĐT;
d) Nội dung khác (nếu có).
1. Trình tự trình, thẩm định và phê duyệt
b) Tổ thẩm định (hoặc tư vấn thẩm định) chịu trách nhiệm thẩm định HSMT, HSYC (nếu có yêu cầu) và lập báo cáo thẩm định trình chủ đầu tư đồng thời gửi cho bên mời thầu;
khoản 19 Điều 2 Luật số 38/2009/QH12;
2. Hồ sơ trình phê duyệt HSMT, HSYC
b) Các tài liệu làm căn cứ để lập HSMT, HSYC;
3. Nội dung thẩm định HSMT, HSYC bao gồm:
b) Kiểm tra nội dung của HSMT, HSYC;
d) Những ý kiến khác nhau (nếu có) giữa các tổ chức, cá nhân tham gia lập HSMT, HSYC;
4. Báo cáo thẩm định HSMT, HSYC (theo Mẫu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành) bao gồm những nội dung sau đây:
b) Nhận xét về mặt pháp lý, về nội dung còn tồn tại của HSMT, HSYC; kiến nghị về các nội dung cần sửa đổi để phê duyệt HSMT, HSYC;
Điều 6. Thủ tục trình, thẩm định và phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu (KQLCNT)
a) Bên mời thầu (Ban QLDA hoặc bộ phận được giao làm bên mời thầu) chịu trách nhiệm tổ chức lập báo cáo KQLCNT và trình chủ đầu tư (Tổng Cục trưởng, Viện trưởng, Cục trưởng, Vụ trưởng và Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ), đồng thời gửi 01 bộ hồ sơ để Tổ thẩm định (hoặc tư vấn thẩm định);
c) Trên cơ sở báo cáo KQLCNT của bên mời thầu và báo cáo thẩm định, chủ đầu tư xem xét, phê duyệt KQLCNT;
2. Hồ sơ trình phê duyệt KQLCNT
- Cơ sở pháp lý của việc thực hiện lựa chọn nhà thầu;
- Quá trình tổ chức lựa chọn và đánh giá HSDT hoặc HSĐX của nhà thầu;
+ Tên nhà thầu được đề nghị lựa chọn (kể cả tên nhà thầu phụ nếu cần thiết). Trường hợp là nhà thầu liên danh phải nêu tên tất cả các thành viên trong liên danh;
+ Hình thức hợp đồng;
Trường hợp không lựa chọn được nhà thầu thì phải nêu phương án xử lý tiếp theo.
- Bản chụp quyết định đầu tư và các tài liệu để ra quyết định đầu tư; văn kiện dự án (nếu có), KHĐT;
- Quyết định thành lập tổ chuyên gia đấu thầu, hợp đồng thuê tư vấn đấu thầu, tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp;
- Biên bản mở thầu;
- Báo cáo đánh giá HSDT, HSĐX (được lập theo quy định tại Thông tư số 09/2010/TT-BKH ngày 21/4/2010 quy định chi tiết lập báo cáo đánh giá HSDT đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp; Thông tư số 15/2010/TT-BKH ngày 29/6/2010 quy định chi tiết lập báo cáo đánh giá HSDT đối với gói thầu dịch vụ tư vấn) của tổ chuyên gia đấu thầu, tư vấn đấu thầu, tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp;
- Biên bản đàm phán hợp đồng đối với gói thầu dịch vụ tư vấn;
- Các tài liệu khác liên quan.
a) Kiểm tra các tài liệu là căn cứ của việc tổ chức lựa chọn nhà thầu;
c) Kiểm tra nội dung đánh giá HSDT, HSĐX: biên bản đánh giá và ý kiến nhận xét đánh giá của từng chuyên gia, báo cáo tổng hợp của tổ chuyên gia đấu thầu, đánh giá của tư vấn đấu thầu, tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp (nếu có), sự tuân thủ của việc đánh giá HSDT, HSĐX so với yêu cầu của HSMT, HSYC và tiêu chuẩn đánh giá được duyệt, mức độ chính xác của việc đánh giá;
đ) Những ý kiến khác nhau (nếu có) giữa các thành viên tổ chuyên gia đấu thầu, giữa tư vấn đấu thầu, tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp với bên mời thầu.
a) Khái quát về dự án và gói thầu: nội dung chính của dự án và gói thầu, cơ sở pháp lý đối với việc tổ chức lựa chọn nhà thầu;
c) Nhận xét về mặt pháp lý, về quá trình thực hiện, về đề nghị của cơ quan trình duyệt;
File gốc của Quyết định 1410/QĐ-BKH năm 2010 về Quy trình trình, thẩm định và phê duyệt nội dung trong đấu thầu áp dụng cho dự án thuộc phạm vi quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 1410/QĐ-BKH năm 2010 về Quy trình trình, thẩm định và phê duyệt nội dung trong đấu thầu áp dụng cho dự án thuộc phạm vi quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Số hiệu | 1410/QĐ-BKH |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Võ Hồng Phúc |
Ngày ban hành | 2010-08-30 |
Ngày hiệu lực | 2010-08-30 |
Lĩnh vực | Đầu tư |
Tình trạng | Còn hiệu lực |