ỦY BAN KIẾN THIẾT CƠ BẢN ****** Số : 307-UB-ĐM | VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA ****** Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 1962 |
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC VỀ NĂNG SUẤT GIÁ PHÍ TỔN SỬ DỤNG CÁC LOẠI MÁY THI CÔNG
Kính gửi: | Các Bộ, các cơ quan ngang Bộ |
Nghị quyết hội nghị của Trung ương Đảng lần thứ 7 có nêu rõ:
“Công cuộc công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa đòi hỏi phải phát triển nhanh chóng và vững chắc ngành công nghiệp xây dựng theo phương hướng tiêu chuẩn hóa thiết kế, công nghiệp hóa việc sản xuất vật liệu, cơ khí hóa và chuyên môn hóa việc thi công xây lắp, nhằm bảo đảm xây dựng “tốt, rẻ, nhanh, tiện lợi”…mở rộng thi công cơ khí những công việc nặng nhọc như đào và lấp đất, vận chuyển lên cao v .v… để giảm nhẹ sức lao động, tiết kiệm nhân lực, tăng năng suất và hạ giá thành xây dựng”
Mấy năm qua, Đảng và Chính phủ hết sức quan tâm tăng cường lực lượng thi công cơ giới, vì cơ giới hóa thi công là một biện pháp chủ yếu để nâng cao năng suất lao động trong ngành xây dựng.
Việc sử dụng máy thi công trên các công trường ngày càng tiến bộ; nói chung, năng suất của máy so với trước có được nâng cao. Bộ Kiến trúc tổ chức việc quản lý máy tương đối chặt chẽ, bước đầu đả đưa vào hạch toán, hạn chế nhiều lãng phí, khuyến khích được việc sử dụng máy như hạ giá cho thuê trong việc làm đất ở các công trường.
Tuy nhiên, chế độ quản lý và sử dụng máy của các ngành còn nhiều thiếu sót, chưa phát huy hiệu quả của việc cơ giới hóa thi công, diện sử dụng máy còn hẹp, thậm chí có nơi tránh dùng máy, hoặc chỉ dùng máy trong các trường hợp bó buộc. Việc sử dụng máy không hợp lý còn khá phổ biến như dùng máy không hết công suất, không hết thời gian, tình trạng để máy nằm không chờ việc, và để máy hư hỏng còn nhiều. Mặt khác, vì không có chỉ tiêu định mức, nên các đơn vị có máy cho thuê máy, hay thanh toán máy với giá quá cao, do đó đã làm tăng giá xây dựng công trình và hạn chế việc sử dụng máy. (Công ty thi công cơ giới Bộ Kiến trúc làm cho Khu Gang thép Thái-nguyên lãi 900.000 đồng trên số doanh thu 1.900.000 đồng, tức là lãi đến 90% trên số vốn hay 47% trên giá thanh toán.
Chấp hành nghị quyết Hội nghị của Trung ương Đảng lần thứ 7 để thực hiện dần phương hướng cơ khí hóa và chuyên môn hóa việc thi công xây lắp, nhằm tiết kiệm nhân lực, đẩy mạnh tăng năng suất và hạ giá thành xây dựng. Ủy ban Kiến thiết cơ bản Nhà nước ban hành “bản định mức năng suất và giá phí tổn sử dụng các loại máy thi công” số 290-UB-ĐM, kèm theo thông tư này, để áp dụng trong việc sử dụng máy và để tính các phí tổn cho máy thi công trên các công trường.
I. NỘI DUNG VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG BẢN ĐỊNH MỨC
1. Bản định mức này, bước đầu nghiên cứu năng suất và phí tổn sử dụng cho 25 loại máy chủ yếu, gồm 140 cỡ máy hiện có, như máy làm đất, vận chuyển, đóng cọc, trộn bêton, lăn đường, bơm, ép không khí v .v…
Các chỉ tiêu định mức gồm có:
- Định mức số kíp tối thiểu nhà máy phải hoạt động hàng năm;
- Định mức khối lượng công tác làm được của một kíp máy;
- Định mức phí tổn sửa chữa lớn và nhỏ;
- Chỉ tiêu chất đốt động lực;
- Chỉ tiêu thợ điều khiển máy;
- Định mức phí tổn quản lý của đơn vị có máy.
Riêng về giá khấu hao cơ bản, tạm thời trong khi chờ đợi việc đánh giá lại tài sản cố định, vẫn giữ quy định hiện hành.
Các chỉ tiêu và định mức trên đây, đã được nghiên cứu trong một thời gian dài trên cơ sở thực tế, kết hợp với việc vận dụng các chỉ tiêu kỹ thuật của máy, có sự tham gia ý kiến của các Bộ các ngành liên quan đến công tác thi công cơ giới.
2. Các đơn vị có máy thi công phải áp dụng những chỉ tiêu và định mức của bản định mức này, đồng thời cần đặt mức phấn đấu vượt các chỉ tiêu quy định như: thực hiện số kíp làm việc nhiều hơn, nâng cao năng suất của máy, và giảm mức tiêu hao xăng dầu v .v… để làm cho công tác thi công cơ giới ngày càng tiến bộ.
3. Bản định mức này sẽ áp dụng để tính đơn giá cho một đơn vị khối lượng công tác thi công bằng máy, và tính giá cho thuê máy.
Trường hợp có một số công trường điều kiện thi công không được bình thường như: địa bàn hoạt động đơn độc, hiểm trở, tính chất công tác không liên tục, nếu áp dụng các chỉ tiêu định mức này có chỗ không thích hợp cần báo cáo lên Bộ chủ quản và Ủy ban Kiến thiết Cơ bản Nhà nước có biện pháp giải quyết cụ thể cho từng trường hợp.
II. NHỮNG QUY ĐỊNH VÀ BIỆN PHÁP ĐỂ ÁP DỤNG BẢN ĐỊNH MỨC
1. Việc thanh toán, quyết toán công trình thi công bằng máy.
- Đối với tất cả công trình và hạng mục công trình hiện đang xây dựng kể từ ngày 01-01-1963 việc thanh toán phí tổn sử dụng máy thi công sẽ áp dụng theo những định mức và chỉ tiêu trong bản định mức này, và bãi bỏ phương pháp thực chi thực thanh mà thông tư số 3209 ngày 27-12-1959 của Ủy ban Kế hoạch Nhà nước đã quy định;
- Việc thanh toán và hạch toán phí tổn sử dụng máy thi công phải tính toán trên khối lượng công trình đã thực hiện bằng máy, và theo đơn giá của loại máy đã sử dụng. Đơn giá phải tính theo các chỉ tiêu và định mức trong bản định mức này;
- Về phí tổn chất đốt động lực và thợ điều khiển máy trong bản định mức này chỉ quy định các chỉ tiêu sử dụng, công trường sẽ lấy giá vật liệu và giá nhân công thực tế tại địa phương máy làm việc để tính toán;
- Giá khấu hao cơ bản là giá khấu hao hiện hành;
- Trường hợp để máy ngừng hoạt động trên công trường thì thủ tục giải quyết vẫn thi hành theo thông tư số 880-UB-CQL của Ủy ban Kế hoạch Nhà nước.
- Trong dự toán của công trình, khoản 5% dự trù cho phí tổn sử dụng máy thi công, vẫn áp dụng như đã quy định trong thông tư số 3209-UB-CQL ngày 27-12-1959, nhưng khi thi công thì phải thanh toán và quyết toán theo định mức và chỉ tiêu của bản định mức này.
2. Giá cho thuê máy:
- Giá cho thuê máy hay là giá phí tổn sử dụng máy phải tính theo kíp làm việc của máy. Cơ sở để tính giá cho thuê máy trong một kíp là = giá khấu hao cơ bản và các khoản phí tổn về sửa chữa lớn, sửa chữa nhỏ, chất đốt động lực, công thợ điều khiển máy và quản lý phí, trong đó, các khoản phí tổn thì tính theo chỉ tiêu định mức của bản định mức này, riêng giá khấu hao cơ bản thì vẫn tính theo định mức này, riêng giá khấu hao cơ bản thì vẫn tính theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính.
- Đối với những máy chưa nêu trong bản định mức này, các đơn vị có máy nghiên cứu đề nghị lên Ủy ban Kiến thiết cơ bản Nhà nước quy định các chỉ tiêu và định mức thích hợp.
3. Quản lý phí:
- Quản lý phí của đơn vị có máy quy định là 7,5% của tổng số các phí tổn trực tiếp của một kíp máy. Phí tổn quản lý máy chỉ bao gồm phí tổn quản lý hành chính và phí tổn gián tiếp khác, mà đơn vị có máy phải chi tiêu để bảo quản và quản lý máy tại đơn vị mình.
- Công trường thuê máy, ngoài việc trả giá thuê máy (trong đó có quản lý phí) cho đơn vị có máy cho thuê, còn phải chi phí cho công nhân điều khiển máy mọi khoản gián tiếp phí mà thông tư số 3209-UB-CQL ngày 27-12-1959 đã quy định;
- Trường hợp đơn vị có máy bao thầu xây dựng công trình, thì ngoài tỷ lệ quản lý phí 7,5% đã tính vào trong giá thuê máy, tạm thời còn được hưởng hoàn toàn các tỷ lệ gián tiếp phí quy định cho loại công trình đó theo thông tư 3209-UB-CQL.
4. Lãi và thuế:
Lãi và thuế doanh thu tính trên toàn bộ giá thành công trình trong đó có phần phí tổn sử dụng máy thi công. Khi thuê máy thi công, công trường phải trích số tiền lãi và thuế thuộc phần giá trị sử dụng những máy đã thuê trả cho đơn vị có máy, để đơn vị có máy nộp vào công quỹ; công trường không phải nộp phần này nữa. Nếu công trường đã có máy để thi công hoặc có đủ máy bao thầu toàn bộ công trình thì không phải phân tích phần lãi và thuế về máy thi công, mà có thể nộp lãi và thuế của toàn bộ giá thành công trình.
“Bảng định mức năng suất và giá phí tổn sử dụng các loại máy thi công này do Ủy bản Kiến thiết cơ bản Nhà nước ban hành đã qua một quá trình nghiên cứu lâu dài, tuy nhiên, vì bản thân công việc này rất phức tạp, nên có thể chưa lường hết được mọi vấn đề sẽ đặt ra trong khi thực hiện, Ủy ban Kiến thiết cơ bản Nhà nước yêu cầu các Bộ, các Tổng cục, Ủy ban hành chính các địa phương, các Công ty xây dựng, Công trường, trong quá trình thực hiện bảng định mức này, nếu phát hiện những vấn đề mới, đề nghị cho Ủy ban Kiến thiết cơ bản Nhà nước biết để cùng nghiên cứu.
Các Bộ, các ngành, các Công ty, Công trường, có sử dụng máy hoặc cho thuê máy thi công, cứ ba tháng một lần báo cáo lên Bộ và Ủy ban Kiến thiết cơ bản Nhà nước về việc thi hành định mức của Nhà nước và góp ý kiến bổ sung.
Ủy ban Kiến thiết cơ bản Nhà nước yêu cầu các Bộ, các Tổng cục, Ủy ban hành chính các địa phương thường xuyên kiểm tra đôn đốc các cơ sở thi hành nghiêm chỉnh các chỉ tiêu và định mức quy định trong thông tư này, cần chú trọng đến việc điều hòa và tăng cường việc sử dụng máy thi công tránh tình trạng có việc mà để máy nằm không, hoặc dùng không, hoặc dùng không hết công suất, không hết thời gian, bảo quản máy không tốt v .v… gây lãng phí lớn cho Nhà nước.
| TM. ỦY BAN KIẾN THIẾT CƠ BẢN NHÀ NƯỚC |
Số 290-UB/ĐM kèm theo thông tư số 307 UB/ĐM ngày 26-11-1962
Bản định mức này sẽ áp dụng trong việc tính đơn giá sử dụng máy để thanh quyết toán các công trình kiến thiết cơ bản và trong việc tính giá cho thuê máy thi công.
| TM. ỦY BAN KIẾN THIẾT CƠ BẢN NHÀ NƯỚC
Nguyễn Văn Phương |
THỨ TỰ | TÊN CÁC LOẠI MÁY | NĂNG SUẤT CỦA MÁY | Số tiền khấu hao cơ bản hàng năm hiện hành (đồng) | GIÁ PHÍ TỔN SỦ DỤNG MÁY TRONG MỘT KÍP LÀM VIỆC (đồng)
| Đơn giá tính cho một đơn vị khối lượng công tác (cột .20=cột ) (đồng) | GHI CHÚ | |||||||||||||||||||
Số kíp máy phải hoạt động trong 1 năm (Kíp) | Khối lượng công tác làm được trong một kíp | Khấu hao cơ bản (cột 5 chia cho cột 3) (đồng) | Phí tổn sửa chữa lớn (đồng) | Phí tổn sửa chữa nhỏ (đồng) | Phí tổn chất đốt động lực (đồng) | Phí tổn thợ điều khiển máy | Phí tổn trực tiếp (6+7+8+10+12+14+16+18) (đồng | Giá phí tổn 1 kíp máy (cột 19 X 1,075) | |||||||||||||||||
Ma-zút | Xăng | Điện lực | Thợ chính | Thợ phụ | |||||||||||||||||||||
Số lươợg (kg) | Thành tiền | Số lươợg (kg) | Thành tiền | Số lượng (kws/giờ) | Thành tiền | Số lương và cấp bậc | Thành tiến | Số lương và cấp bậc | Thành tiền | ||||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | ||||
|
|
| Cự ly (mét) | Đất hạng A | Đất hạng B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | A. LOẠI MÁY LÀM ĐẤT Máy đào đất (exc) ' 255 |
220 |
|
170 m3 |
120m3 |
|
|
18đ, |
17đ, |
40kg |
|
0kg8 |
|
0 |
0 |
1-3/6 |
|
1-2/6 |
|
|
|
|
| ||
2 | >> >> ' 302 | _ |
| 170 | 120 |
|
| 18, | 16, | 40 |
| 0,8 |
| 0 | 0 | 1-3/6 |
| 1-2/6 |
|
|
|
|
| ||
2 | >> >> ' 353 | _ |
| 200 | 150 |
|
| 18, | 17, | 55 |
| 0,8 |
| 0 | 0 | 1-3/6 |
| 1-2/6 |
|
|
|
|
| ||
4 | >> >> ' 651 | _ |
| 250 | 200 |
|
| 19,5 | 23, | 64 |
| 1,8 |
| 0 | 0 | 1-4/6 |
| 1-2/6 |
|
|
|
|
| ||
5 | >> >> ' 051 | _ |
| 280 | 250 |
|
| 19,5 | 24, | 70 |
| 1,8 |
| 0 | 0 | 1-4/6 |
| 1-2/6 |
|
|
|
|
| ||
6 | >> >> ' 1251 | _ |
| 500 | 420 |
|
| 21, | 30, | 100 |
| 0 | 0 | 0 | 0 | 1-5/6 |
| 1-3/6 |
|
|
|
|
| ||
7 | >> >> ' 1252 | _ |
| 500 | 420 |
|
| 21, | 30, | 100 |
| 0 | 0 | 0 | 0 | 1-5/6 |
| 1-3/6 |
|
|
|
|
| ||
8 | Máy ủi đất lưỡi thắng (Bull) D.271 | 280 | 50m | 260 | 200 |
|
| 22,5 | 23, | 75 |
| 1,8 |
| 0 | 0 | 1-4/6 |
| 1-3/6 |
|
|
|
|
| ||
|
| _ | 100m | 190 | 150 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
| _ | 150m | 150 | 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
9 | >> C.100 | _ | 50m | 260 | 200 |
|
| 22,5 | 23, | 80 |
| 1,8 |
| 0 | 0 | 1-4/6 |
| 1-2/6 |
|
|
|
|
| ||
|
| _ | 100m | 190 | 150 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
| _ | 150m | 130 | 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
10 | Máy ủi đất lưỡi nghiêng (Angl) D.259 | _ | 50m | 300 | 220 |
|
| 23, | 23, | 75 |
| 1,8 |
| 0 | 0 | 1-4/6 |
| 1-2/6 |
|
|
|
|
| ||
|
| _ | 100m | 210 | 160 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
| _ | 150m | 140 | 110 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
11 | Máy ủi đất lưỡi nghiêng C.100 | 280 | 50m | 300 | 220 |
|
| 23, | 23 | 80 |
| 1,8 |
| 0 | 0 | 1-4/6 |
| 1-2/6 |
|
|
|
|
| ||
|
|
| 100m | 210 | 160 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
| 150m | 140 | 110 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
12 | Máy bào và chuyển đất (Scr) C.80 | 280 | 200m | 220m3 | 160 |
|
| 30đ, | 25đ, | 78kg |
| 1,8 |
| 0 | 0 | 1-4/6 |
| 1-2/6 |
|
|
|
|
| ||
| Đ.374 |
| 300m | 180 | 130 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
| 400m | 150 | 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
| 500m | 120 | 80 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
| _ | 200m | 220 | 160 |
|
| 30, | 25, | 85 |
| 1,8 |
| 0 | 0 | 1-4/6 |
| 1-2/6 |
|
|
|
|
| ||
13 | Máy bào và chuyển đất C.100 |
| 300m | 180 | 130 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
| 400m | 180 | 130 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
| 500m | 120 | 80 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
14 | Máy san đất (autoniv) C.80 Đ144 | 250 |
|
|
|
|
| 10, | 20, | 65 |
| 1,8 |
| 0 | 0 | 1-3/6 |
| 1-2/6 |
|
|
|
|
| ||
15 | Máy san đất (autogr) Đ205 | 250 |
|
|
|
|
| 4, | 1, | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
| ||
16 | _ Đ241 | - |
|
|
|
|
| 4, | 1, | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
| ||
17 | Đầm châm cứu W.06 | 250 |
| 210 | 120 |
|
| 0,4 | 0 | 55 |
| 0 | 0 | 0 | 0 | 1-3/6 |
| 0 | 0 |
|
|
|
| ||
18 | Lu lăn đường 12 tấn | 250 |
|
|
|
|
| 4, | 13, | 50 |
| 0 | 0 | 0 | 0 | 1-3/6 |
| 0 | 0 |
|
|
|
| ||
19 | _ 10 tấn | - |
|
|
|
|
| 4, | 13, | 40 |
| 0 | 0 | 0 | 0 | 1-3/6 |
| 0 | 0 |
|
|
|
| ||
20 | _ 8 tấn | - |
|
|
|
|
| 3,5 | 10, | 70 |
| 1,8 |
| 0 | 0 | 1-4/6 |
| 1-2/6 |
|
|
|
|
| ||
21 | Máy kéo C.100 | 280 |
|
|
|
|
| 22, | 21, | 65 |
| 1,8 |
| 0 | 0 | 1-4/6 |
| 1-2/6 |
|
|
|
|
| ||
22 | Máy kéo C.80 | - |
|
|
|
|
| 22, | 18, | 70 |
| 1,8 |
| 0 | 0 | 1-4/6 |
| 1-2/6 |
|
|
|
|
| ||
23 | Máy kéo có tời Đ.148B | - |
|
|
|
|
| 22,5 | 19, | 70 |
| 1,8 |
| 0 | 0 | 1-4/6 |
| 1-2/6 |
|
|
|
|
| ||
24 | Máy kéo có tời Đ.325 | - |
|
|
|
|
| 22,5 | 19, | 50 |
| 0,8 |
| 0 | 0 | 1-3/6 |
| 1-1/6 |
|
|
|
|
| ||
25 | Máy kéo ĐT54 AC4 | - | - Năng suất của máy kéo phải tùy thuộc năng suất của những lọai máy mà nó được kéo |
|
| 14, | 15, | 50 |
| 0,8 |
| 0 | 0 | 1-3/6 |
| 1-1/6 |
|
|
|
|
| ||||
26 | Máy kéo ĐT54 AC3 | - |
|
| 14, | 15, | 50 |
| 0,8 |
| 0 | 0 | 1-3/6 |
| 1-1/6 |
|
|
|
|
| |||||
27 | Máy kéo super zétor 094 | - |
|
| 5, | 10, | 30 |
| 0,8 |
| 0 | 0 | 1-3/6 |
| 1-1/6 |
|
|
|
|
| |||||
28 | Máy kéo zétor 25K | - |
|
|
|
|
| 5, | 9, | 30 |
| 0,8 |
| 0 | 0 | 1-3/6 |
| 1-1/6 |
|
|
|
|
| ||
29 | Máy kéo zétor 25A | - |
|
|
|
|
| 5, | 9, | 30 |
| 0,8 |
| 0 | 0 | 1-3/6 |
| 1-1/6 |
|
|
|
|
| ||
30 | Máy kéo Harz | - |
|
|
|
|
| 5, | 9, | 30 |
| 0,8 |
| 0 | 0 | 1-3/6 |
| 1-1/6 |
|
|
|
|
| ||
31 | Lô-cô máy kéo SIM 26.A | 250 |
|
|
|
|
| 4, | 13, | 30 |
| 0,8 |
| 0 | 0 | 1-3/6 |
| 1-1/6 |
|
|
|
|
| ||
32 | Lô-cô máy kéo LMK 23 | - |
|
|
|
|
| 4, | 13, | 30 |
| 0,8 |
| 0 | 0 | 1-3/6 |
| 1-1/6 |
|
|
|
|
| ||
| B. LOẠI MÁY VẬN CHUYỂN VÀ CẦN TRỤC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
33 | Ô-tô vận chuyển Dumper DR: 50 | 250 | 180 tấn |
|
|
|
| 8, | 14, | 28 |
| 0 | 0 | 0 | 0 | 1-3/7 |
| 1-1/7 |
|
|
|
|
| ||
34 | Ô-tô vận chuyển Dumper DR: 50D | _ | 180 tấn |
|
|
|
| 8, | 14, | 18 |
| 0 | 0 | 0 | 0 | 1-3/7 |
| 1-1/7 |
|
|
|
|
| ||
35 | Ô-tô vận truyền Molotoba 2cầu | _ | 90 tấn |
|
|
|
| 6,5 | 12, | 0 | 0 | 45 | 0 | 1-3/7 |
| 1-1/7 |
|
|
|
|
|
|
| ||
36 | - ZИC 150 3 cầu | _ | 160 |
|
|
|
| 7,5 | 22, | 0 | 0 | 60 | 0 | 1-3/7 |
| 1-1/7 |
|
|
|
|
|
|
| ||
37 | - Mazde 1 cầu | _ | 90 |
|
|
|
| 6,5 | 8, | 0 | 0 | 22 | 0 | 1-3/7 |
| 1-1/7 |
|
|
|
|
|
|
| ||
38 | - Sachararing Ben | _ | 160 |
|
|
|
| 7,5 | 17, | 15 |
| 0 | 0 | 1-3/7 |
| 1-1/7 |
|
|
|
|
|
|
| ||
39 | - Bò tót MAZ 205 | _ | 250 |
|
|
|
| 11, | 18, | 82 |
| 0 | 0 | 1-4/7 |
| 1-2/7 |
|
|
|
|
|
|
| ||
40 | - Garant | _ | 90 |
|
|
|
| 8, | 17, | 15 |
| 0 | 0 | 1-3/7 |
| 1-1/7 |
|
|
|
|
|
|
| ||
41 | - Tatra 111.E | _ | 250 |
|
|
|
| 11, | 18, | 78 |
| 0 | 0 | 1-4/7 |
| 1-2/7 |
|
|
|
|
|
|
| ||
42 | - Rơmóc 20 tấn T.151.A | 250 | 450tấn |
|
|
|
| 4,5 | 1,2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
|
| ||
43 | - 3 - | _ | 90_ |
|
|
|
| 2, | 0,7 | 0 | 0 | 0 | 0 | 9 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
|
| ||
44 | - 1 - | _ | 30_ |
|
|
|
| 1,5 | 0,7 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
|
| ||
45 | - Xe cần trục ZИC 120 | 200 | 70_ |
|
|
|
| 12, | 23, | 0 | 0 | 60 | 0 | 1-4/7 |
| 1-2/7 |
|
|
|
|
|
|
| ||
46 | - STAR | - | 70_ |
|
|
|
| 12, | 18, | 0 | 0 | 45 | 0 | 1-4/7 |
| 1-2/7 |
|
|
|
|
|
|
| ||
47 | - LAZ.690 | - | 70_ |
|
|
|
| 12, | 23, | 0 | 0 | 35 | 0 | 1-4/7 |
| 1-2/7 |
|
|
|
|
|
|
| ||
48 | - AK.5 | - | 110_ |
|
|
|
| 12, | 23, | 0 | 0 | 30 | 0 | 1-4/7 |
| 1-2/7 |
|
|
|
|
|
|
| ||
49 | - K.51 | - | 110_ |
|
|
|
| 12, | 19, | 60 |
| 0 | 0 | 1-5/7 |
| 1-2/7 |
|
|
|
|
|
|
| ||
50 | - HSC.5 | - | 110_ |
|
|
|
| 16, | 19, | 45 |
| 0 | 0 | 1-5/7 |
| 1-2/7 |
|
|
|
|
|
|
| ||
51 | - HSC.4 | - | 100_ |
|
|
|
| 15, | 19, | 45 |
| 0 | 0 | 1-4/7 |
| 1-2/7 |
|
|
|
|
|
|
| ||
52 | - K102 | - | 160_ |
|
|
|
| 17, | 20, | 60 |
| 0 | 0 | 1-6/7 |
| 1-3/7 |
|
|
|
|
|
|
| ||
53 | - K104 | - | 160_ |
|
|
|
| 20, | 22, | 75 |
| 0 | 0 | 1-6/7 |
| 1-3/7 |
|
|
|
|
|
|
| ||
54 | Cần trục tháp W.30 | 300 | 60_ |
|
|
|
| 1,5 | 4, | 0 | 0 | 250kw/g |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
55 | Cần cẩu thiếu nhi T.108 | 250 | 20_ |
|
|
|
| 1, | 0,7 | 0 | 0 | 20 |
| 1-3/7 |
| 1-2/7 |
|
|
|
|
|
|
| ||
56 | - - ZB.05 | - | 20_ |
|
|
|
| 1, | 0,7 | 0 | 0 | 20 |
| 1-3/6 |
| 0 | 0 |
|
|
|
|
|
| ||
57 | - - VN | - | 20_ |
|
|
|
| 1, | 0,7 | 0 | 0 | 20 |
| 1-3/6 |
| 0 | 0 |
|
|
|
|
|
| ||
58 | Máy vận thăng T.37 | 250 | 20_ |
|
|
|
| 3,5 | 0,2 | 0 | 0 | 35 |
| 1-3/6 |
| 0 | 0 |
|
|
|
|
|
| ||
59 | - 5.52 | - | 20_ |
|
|
|
| 3,5 | 0,2 | 0 | 0 | 55 |
| 1-2/6 |
| 0 | 0 |
|
|
|
|
|
| ||
60 | - T.41 | - | 20_ |
|
|
|
| 3,5 | 0,2 | 0 | 0 | 55 |
| 1-2/6 |
| 0 | 0 |
|
|
|
|
|
| ||
61 | Băng chuyền T.144 | 220 | 30_ |
|
|
|
| 2,2 | 0,5 | 0 | 0 | 35 |
| 1-2/6 |
| 0 | 0 |
|
|
|
|
|
| ||
62 | - T.80 | - | 30_ |
|
|
|
| 2,2 | 0,5 | 0 | 0 | 20 |
| 1-2/6 |
| 0 | 0 |
|
|
|
|
|
| ||
63 | - PT.25 | - | 30_ |
|
|
|
| 2,2 | 0,5 | 0 | 0 | 35 |
| 1-2/6 |
| 0 | 0 |
|
|
|
|
|
| ||
64 | - PT.15 | - | 30_ |
|
|
|
| 2,2 | 0,5 | 0 | 0 | 35 |
| 1-2/6 |
| 0 | 0 |
|
|
|
|
|
| ||
| C. LOẠI MÁY ĐÓNG CỌC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Thêm | ||
65 | Búa đóng cọc 600 C.254 | 180 | 100m/cọc |
|
|
|
| 0,8 | 6, | 8,5 |
| 80 |
| 1-3/6 |
| 1-2/6 |
|
|
|
|
|
| 2 lao động | ||
66 | - C.220 | - | 100_ |
|
|
|
| 0,8 | 6, | 8,5 |
| 80 |
| 1-3/6 |
| 1-2/6 |
|
|
|
|
|
| 2 lao động | ||
67 | - 1200 C.222 | - | 80_ |
|
|
|
| 1, | 10, | 12 |
| 80 |
| 1-3/6 |
| 1-2/6 |
|
|
|
|
|
| 3 lao động | ||
68 | - 1800 C.268 | - | 70_ |
|
|
|
| 1,2 | 12, | 15 |
| 80 |
| 1-4/6 |
| 1-2/6 |
|
|
|
|
|
| 4 lao động | ||
79 | - C.208 | - | 70_ |
|
|
|
| 1,2 | 12, | 15 |
|
|
| 1-4/6 |
| 1-2/6 |
|
|
|
|
|
| 4 lao động | ||
| D. LOẠI MÁY PHÁT ĐIỆN VÀ ÉP KHÔNG KHÍ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
70 | Máy phát điện GANTJM 115KVA | 280 | 780Kw/giờ |
|
|
|
| 8, | 12, |
| 0 | 0 | 0 | 1-4/6 |
| 0 | 0 |
|
|
|
|
|
| ||
71 | - Tiệp 110 - | - | 640 |
|
|
|
| 8, | 12, |
| 0 | 0 | 0 | 1-3/6 |
| 0 | 0 |
|
|
|
|
|
| ||
72 | - K.153 62 - | - | 420 |
|
|
|
| 7,5 | 10, |
| 0 | 0 | 0 | 1-3/6 |
| 0 | 0 |
|
|
|
|
|
| ||
73 | Máy phát điện C.65 55KVA | 280 | 370kw/giờ |
|
|
|
| 6,5 | 10, | 95 |
| 1,8 |
| 0 | 0 | 1-3/6 |
| 0 | 0 |
|
|
|
| ||
74 | - Tiệp 50- | - | 340_ |
|
|
|
| 6,5 | 10, | 90 |
| 0 | 0 | 0 | 0 | 1-3/6 |
| 0 | 0 |
|
|
|
| ||
75 | - Tiệp 48- | - | 325_ |
|
|
|
| 6, | 10, | 85 |
| 0 | 0 | 0 | 0 | 1-3/6 |
| 0 | 0 |
|
|
|
| ||
76 | - C.30 35- | - | 235_ |
|
|
|
| 6, | 8, | 70 |
| 0,8 |
| 0 | 0 | 1-3/6 |
| 0 | 0 |
|
|
|
| ||
77 | - SKODA 25- | - | 170_ |
|
|
|
| 4, | 8, | 40 |
| 0 | 0 | 0 | 0 | 1-3/6 |
| 0 | 0 |
|
|
|
| ||
78 | - SKODA 20- | - | 135_ |
|
|
|
| 3, | 7,8 | 40 |
| 0 | 0 | 0 | 0 | 1-3/6 |
| 0 | 0 |
|
|
|
| ||
79 | - T.Q 25- | - | 170_ |
|
|
|
| 3, | 7,5 | 40 |
| 0 | 0 | 0 | 0 | 1-3/6 |
| 0 | 0 |
|
|
|
| ||
80 | - Mỹ 12,5- | - | 85_ |
|
|
|
| 2,5 | 5, | 0 | 0 | 44 |
| 0 | 0 | 1-3/6 |
| 0 | 0 |
|
|
|
| ||
81 | - SKODA 10 | - | 65_ |
|
|
|
| 2, | 2, | 20 |
| 0 | 0 | 0 | 0 | 1-3/6 |
| 0 | 0 |
|
|
|
| ||
82 | - Roumanie 25 | - | 170_ |
|
|
|
| 4, | 8, | 40 |
| 0 | 0 | 0 | 0 | 1-3/6 |
| 0 | 0 |
|
|
|
| ||
83 | - SKODA 7,5 | - | 60_ |
|
|
|
| 1,5 | 4, | 10 |
| 0 | 0 | 0 | 0 | 1-3/6 |
| 0 | 0 |
|
|
|
| ||
84 | - Tiệp 6,5 | - | 40_ |
|
|
|
| 1,5 | 4, | 0 | 0 | 20 |
| 0 | 0 | 1-3/6 |
| 0 | 0 |
|
|
|
| ||
85 | - Hung 5 | - | 30_ |
|
|
|
| 1,5 | 4, | 0 | 0 | 20 |
| 0 | 0 | 1-3/6 |
| 0 | 0 |
|
|
|
| ||
86 | - Pháp 2,5 | - | 15_ |
|
|
|
| 1,5 | 3, | 0 | 0 | 10 |
| 0 | 0 | 1-3/6 |
| 0 | 0 |
|
|
|
| ||
87 | Máy ép không khí ZNf55 | 200 |
|
|
|
|
| 3,5 | 9, | 0 | 0 | 95 |
| 0 | 0 | 1-3/6 |
| 0 | 0 |
|
|
|
| ||
88 | - KC.9 | - |
|
|
|
|
| 7, | 16, | 85 |
| 1,8 |
| 0 | 0 | 1-3/6 |
| 0 | 0 |
|
|
|
| ||
89 | - DK.600 | - |
|
|
|
|
| 6,5 | 16, | 80 |
| 0 | 0 | 0 | 0 | 1-3/6 |
| 0 | 0 |
|
|
|
| ||
90 | - DK.320 | - |
|
|
|
|
| 4, | 14, | 60 |
| 0 | 0 | 0 | 0 | 1-3/6 |
| 0 | 0 |
|
|
|
| ||
91 | - DK.3 | - |
|
|
|
|
| 4, | 10, | 60 |
| 0 | 0 | 0 | 0 | 1-3/6 |
| 0 | 0 |
|
|
|
| ||
92 | - KE.3 | - |
|
|
|
|
| 1,5 | 8, | 0 | 0 | 0 | 0 | 55 |
| 1-3/6 |
| 0 | 0 |
|
|
|
| ||
93 | - 15CV | - |
|
|
|
|
| 1, | 3, | 0 | 0 | 0 | 0 | 85 |
| 1-2/6 |
| 0 | 0 |
|
|
|
| ||
94 | - T.Q | - |
|
|
|
|
| 1, | 3, | 0 | 0 | 0 | 0 | 300 |
| 1-2/6 |
| 0 | 0 |
|
|
|
| ||
| E. MÁY HÀN ĐIỆN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
95 | Máy hàn điện Trung Quốc | 250 |
|
|
|
|
| 3,5 | 5, | 0 | 0 | 55 |
| 0 | 0 | 1-3/6 |
| 0 | 0 |
|
|
|
| ||
96 | - Renault | - |
|
|
|
|
| 2, | 5, | 0 | 0 | 40 |
| 0 | 0 | 1-3/6 |
| 0 | 0 |
|
|
|
| ||
97 | - CAK.2 | - |
|
|
|
|
| 2, | 5, | 0 | 0 | 40 |
| 0 | 0 | 1-3/6 |
| 0 | 0 |
|
|
|
| ||
98 | - ACB.300 | - |
|
|
|
|
| 2, | 5, | 0 | 0 | 40 |
| 0 | 0 | 1-3/6 |
| 0 | 0 |
|
|
|
| ||
99 | - Trung Quốc | - |
|
|
|
|
| 3,5 | 5, | 0 | 0 | 40 |
| 0 | 0 | 1-3/6 |
| 0 | 0 |
|
|
|
| ||
100 | - H.309 | - | 2kg5 que hàn |
|
|
|
| 0,8 | 0,2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 90 |
| 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
| ||
101 | - Hung | - |
|
|
|
|
| 0,8 | 0,2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 90 |
| 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
| ||
102 | - Transfo L.X | - |
|
|
|
|
| 0,8 | 0,2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 90 |
| 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
| ||
103 | - Sweethzecland | - |
|
|
|
|
| 0,8 | 0,2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 90 |
| 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
| ||
104 | - L.500 | 250 |
|
|
|
|
| 0,8 | 0,2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 90 |
| 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
| ||
105 | - NC.K11 | - |
|
|
|
|
| 0,8 | 0,2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 90 |
| 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
| ||
106 | Máy hàn chấm Trung Quốc | 200 |
|
|
|
|
| 0,8 | 0,2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 90 |
| 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
| ||
| G. MÁY BƠM NƯỚC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
107 | Máy bơm nước C.245 120m3/g | 150 | 800m3 |
|
|
|
| 2, | 3,2 | 10 |
| 0 | 0 | 0 | 0 | 1-3/6 |
| 0 | 0 |
|
|
|
| ||
108 | - hút bùn TY7 31m3/g | - | 200m3 |
|
|
|
| 1,8 | 3,2 | 0 | 0 | 11 |
| 0 | 0 | 1-3/6 |
| 0 | 0 |
|
|
|
| ||
109 | - tự hút C.247 35m3/g | - | 250m3 |
|
|
|
| 1,8 | 2,2 | 0 | 0 | 5,5 |
| 0 | 0 | 1-3/6 |
| 0 | 0 |
|
|
|
| ||
110 | - Hortobary 100m3/g | - | 700m3 |
|
|
|
| 2, | 2,2 | 0 | 0 | 20 |
| 0 | 0 | 1-3/6 |
| 0 | 0 |
|
|
|
| ||
111 | - tự hút 1/2K6 30m3/g | - | 200m3 |
|
|
|
| 1, | 0,2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 12 |
| 1-2/6 |
| 0 | 0 |
|
|
|
| ||
112 | - Pajtas 120m3/g | - | 800m3 |
|
|
|
| 2, | 2,5 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1-3/6 |
| 0 | 0 |
|
|
|
| ||
113 | - Cerna 100m3/g | - | 700m3 |
|
|
|
| 1,5 | 0,5 | 0 | 0 | 0 | 0 | 110 |
| 1-2/6 |
| 0 | 0 |
|
|
|
| ||
114 | - Cerna 22m3/g | - | 150m3 |
|
|
|
| 1, | 0,2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 35 |
| 1-2/6 |
| 0 | 0 |
|
|
|
| ||
115 | - Cric 22m3/g | - | 150m3 |
|
|
|
| 1, | 0,2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 35 |
| 1-2/6 |
| 0 | 0 |
|
|
|
| ||
| H. MÁY LÀM BÉTON VÀ VỮA |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
116 | Máy trộn bêton C.227 100 lít | 200 | 19m3 |
|
|
|
| 1,2 | 1,0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1-3/6 |
| 0 | 0 |
|
|
|
| ||
117 | - chạy xăng 150 lít | - | 13m3 |
|
|
|
| 1,5 | 1,0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1-3/6 |
| 0 | 0 |
|
|
|
| ||
118 | - chạy điện 150 lít | - | 13m3 |
|
|
|
| 1, | 0,5 | 0 | 0 | 0 | 0 | 12 |
| 1-2/6 |
| 0 | 0 |
|
|
|
| ||
119 | - chạy điện 200 lít | - | 19m3 |
|
|
|
| 1, | 0,5 | 0 | 0 | 0 | 0 | 20 |
| 1-2/6 |
| 0 | 0 |
|
|
|
| ||
120 | - CL.199 250 lít | - | 23m3 |
|
|
|
| 1,5 | 0,7 | 0 | 0 | 0 | 0 | 35 |
| 1-3/6 |
| 0 | 0 |
|
|
|
| ||
121 | - chạy điện 325 lít | - | 25m3 |
|
|
|
| 2, | 1, | 0 | 0 | 0 | 0 | 40 |
| 1-2/6 |
| 0 | 0 |
|
|
|
| ||
122 | - chạy điện 400 lít | - | 33m3 |
|
|
|
| 2,5 | 1,2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 60 |
| 1-3/6 |
| 0 | 0 |
|
|
|
| ||
123 | - chạy xăng 400 lít | - | 33m3 |
|
|
|
| 4, | 1,5 | 0 | 0 | 12 |
| 0 | 0 | 1-4/6 |
| 1-1/6 |
|
|
|
|
| ||
124 | - chạy điện 425 lít | - | 36m3 |
|
|
|
| 2,5 | 1,2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 40 |
| 1-3/6 |
| 0 | 0 |
|
|
|
| ||
125 | - chạy điện 500 lít | - | 42m3 |
|
|
|
| 2,8 | 1,5 | 0 | 0 | 0 | 0 | 50 |
| 1-3/6 |
| 0 | 0 |
|
|
|
| ||
126 | Máy trộn vữa C.334 80 lít | 200 | 9m3 |
|
|
|
| 1, | 0,5 | 0 | 0 | 0 | 0 | 12 |
| 1-2/6 |
| 0 | 0 |
|
|
|
| ||
127 | - C.50 80 lít | - | 9m3 |
|
|
|
| 1, | 0,5 | 0 | 0 | 0 | 0 | 12 |
| 1-3/6 |
| 0 | 0 |
|
|
|
| ||
128 | - C.220 150 lít | - | 15m3 |
|
|
|
| 2,5 | 0,8 | 0 | 0 | 0 | 0 | 20 |
| 1-3/6 |
| 0 | 0 |
|
|
|
| ||
129 | - C.289 325 lít | - | 30m3 |
|
|
|
| 3, | 1, | 0 | 0 | 0 | 0 | 20 |
| 1-3/6 |
| 0 | 0 |
|
|
|
| ||
130 | Máy đầm chày PV.200 | 200 | Chày 30ly = |
|
|
|
| 2, | 0,7 | 0 | 0 | 0 | 0 | 4 |
| 1-2/6 |
| 0 | 0 |
|
|
|
| ||
131 | - PV.500 | - | Từ 10-15m3 |
|
|
|
| 3,0 | 1,0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 12 |
| 1-2/6 |
| 0 | 0 |
|
|
|
| ||
132 | - Hung | - | Chày 50ly = |
|
|
|
| 2, | 0,5 | 0 | 0 | 0 | 0 | 5 |
| 1-2/6 |
| 0 | 0 |
|
|
|
| ||
133 | - И.21 | - | Từ 20-25m3 |
|
|
|
| 0,8 | 0,2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 3 |
| 1-2/6 |
| 0 | 0 |
|
|
|
| ||
134 | - Ba-lan | - | Chày 70ly = Từ 30-40m3 |
|
|
|
| 2,0 | 0,5 | 0 | 0 | 0 | 0 | 7 |
| 1-2/6 |
| 0 | 0 |
|
|
|
| ||
135 | Máy đầm mặt И.7 | 200 |
|
|
|
|
| 1,5 | 0,2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 7 |
| 1-2/6 |
| 0 | 0 |
|
|
|
| ||
136 | - Trung Quốc | - |
|
|
|
|
| 1,5 | 0,2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 7 |
| 1-2/6 |
| 0 | 0 |
|
|
|
| ||
137 | - Hung | - | 25m3 |
|
|
|
| 1,5 | 0,2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 7 |
| 1-2/6 |
| 0 | 0 |
|
|
|
| ||
138 | - Ba-lan | - |
|
|
|
|
| 1,5 | 0,2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 7 |
| 1-2/6 |
| 0 | 0 |
|
|
|
| ||
139 | - Vibro 2 | - |
|
|
|
|
| 1,5 | 0,2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 7 |
| 1-2/6 |
| 0 | 0 |
|
|
|
| ||
140 | - Vibro 21 | - |
|
|
|
|
| 1,5 | 0,2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 7 |
| 1-2/6 |
| 0 | 0 |
|
|
|
| ||
.
File gốc của Thông tư 307-UB-ĐM năm 1962 ban hành định mức về năng suất giá phí tổn sử dụng các loại máy thi công do Ủy ban kiến thiết cơ bản Nhà nước ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 307-UB-ĐM năm 1962 ban hành định mức về năng suất giá phí tổn sử dụng các loại máy thi công do Ủy ban kiến thiết cơ bản Nhà nước ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Uỷ ban kiến thiết cơ bản Nhà nước |
Số hiệu | 307-UB-ĐM |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Nguyễn Văn Phương |
Ngày ban hành | 1962-11-26 |
Ngày hiệu lực | 1962-12-11 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Hết hiệu lực |