BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v thuế tài nguyên và phí BVMT khai thác khoáng sản. | Hà Nội, ngày 04 tháng 12 năm 2018 |
Kính gửi: Ông Nguyễn Thanh Toàn.
(Đ/c: số 77 Phan Đình Phùng, P1, TP. Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên)
- Tại khoản 1, Điều 3 Luật Thuế tài nguyên quy định: "1. Người nộp thuế tài nguyên là tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thuộc đối tượng chịu thuế tài nguyên".
Điều 2 Nghị định số 164/2016/NĐ-CP ngày 24/12/2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản quy định:
Điều 2. Đối tượng áp dụng
khoản 1, Điều 6 Nghị định số 164/2016/NĐ-CP nêu trên quy định:
Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp cơ sở sản xuất kinh doanh mua vật tư cát, đất để san lấp công trình (có hợp đồng mua bán và hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp) để thực hiện gói thầu thi công thì không thuộc đối tượng nộp thuế tài nguyên.
khoản 1, Điều 6 Nghị định số 164/2016/NĐ-CP nêu trên thì không phải khai nộp phí bảo vệ môi trường với cơ quan thuế quản lý cơ sở thu mua vật tư cát, đất để thực hiện gói thầu.
- Như trên; | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
File gốc của Công văn 4833/TCT-CS năm 2018 về thuế tài nguyên và phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản do Tổng cục Thuế ban hành đang được cập nhật.
Công văn 4833/TCT-CS năm 2018 về thuế tài nguyên và phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản do Tổng cục Thuế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 4833/TCT-CS |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Hoàng Thị Hà Giang |
Ngày ban hành | 2018-12-04 |
Ngày hiệu lực | 2018-12-04 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |