Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Thuế - Phí - Lệ Phí » Công văn 4683/TCT-CS
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

V/v: Chính sách thu sử dụng vốn NSNN.

Hà Nội, ngày 09 tháng 11 năm 2015

Kính gửi: Sở Tài chính tỉnh Bình Dương

- Căn cứ Thông tư số 19-CT/TCĐN ngày 9/6/1992 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ nhận nợ và hoàn trả vốn Ngân sách Nhà nước của các bên Việt Nam trong xí nghiệp liên doanh và hợp đồng hợp tác kinh doanh với nước ngoài:

Khoản 1 Mục I quy định đối tượng nhận nợ, hoàn trả và nộp tiền thu về sử dụng vốn NSNN:

- Các doanh nghiệp Nhà nước, các doanh nghiệp ngoài quốc doanh (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp) là các bên Việt Nam trong xí nghiệp liên doanh (sau đây gọi tắt là liên doanh) và các bên Việt Nam tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh (sau đây gọi tắt là hợp doanh) hoạt động theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam được phép sử dụng vốn NSNN để góp vốn trong liên doanh hoặc trong hợp doanh.”

Điểm 2 Mục I quy định:

a) Giá trị nhà xưởng, công trình xây dựng khác; máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải; tài sản cố định không có hình thức vật chất như bí quyết kỹ thuật, bằng sáng chế phát minh; nguyên vật liệu; tiền Việt Nam hoặc ngoại tệ đã được NSNN cấp cho doanh nghiệp từ trước hoặc khi thành lập liên doanh để góp vốn vào liên doanh được xác định bằng đô la Mỹ hoặc quy đổi ra đô la Mỹ.

+ Tại Điểm a Khoản 4 Mục II quy định:

a) Xác định rõ phần góp vốn của doanh nghiệp là vốn của NSNN:..

+ Tại Khoản 1 Mục III quy định:

+ Tại Khoản 2 Mục IV quy định:

- Tại Mục 4 Phần II Thông tư số 70 TC/QLCS ngày 7/10/1997 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc nộp tiền thuê đất, góp vốn liên doanh bằng giá trị quyền sử dụng đất của các tổ chức trong nước theo quy định tại Nghị định số 85/CP ngày 17/12/1996 của Chính phủ quy định:

4.1. Căn cứ vào quyết định cho phép sử dụng giá trị quyền sử dụng đất góp vốn liên doanh của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và theo đề nghị của các bên liên doanh, Hội đồng giao nhận nợ do Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc TW chủ trì kết hợp với Sở Địa chính, Cục thuế, Cục Quản lý vốn và tài sản nhà nước tại doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp Nhà nước) và ngành chủ quản để kiểm tra, xem xét xác định tổng số tiền thuê đất góp vốn liên doanh trong suốt thời hạn liên doanh. Bên có đất góp vốn liên doanh phải ký hợp đồng nhận nợ với Sở Tài chính (Theo mẫu số 2 đính kèm Thông tư này) và có kế hoạch hoàn trả tiền thuê đất ở các năm sau. Tổ chức không phải nộp tiền sử dụng vốn đối với phần vốn góp liên doanh bằng giá trị quyền sử dụng đất.

- Tại điểm 2.1 Mục 2, điểm 3.2 Mục 3 Phần II, Điểm 5 phần IV Thông tư số 35/2001/TT-BTC ngày 25/5/2001 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc nộp tiền thuê đất, góp vốn liên doanh bằng giá trị quyền sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước quy định:

2- Đối với tổ chức được nhà nước cho thuê đất:

3- Các doanh nghiệp nhà nước trước đây được phép dùng giá trị quyền sử dụng đất góp vốn liên doanh với tổ chức, cá nhân nước ngoài, thì nay giá trị quyền sử dụng đất (tiền thuê đất) tính trong cả thời hạn góp vốn liên doanh được chuyển thành vốn của ngân sách Nhà nước đầu tư cho doanh nghiệp và nộp tiền thu về sử dụng vốn ngân sách nhà nước. Thời điểm tính và nộp tiền thu về sử dụng vốn ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định tại khoản 2.1, Mục này...

2.1. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được tờ kê khai đăng ký của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuê đất, cơ quan thuế kiểm tra và xác định số tiền thuê đất phải nộp và thông báo cho đối tượng thuê đất để thực hiện nộp tiền thuê đất; thu tiền sử dụng vốn; xác định số tiền thuê đất đã nộp để trừ vào số tiền thu về sử dụng vốn phải nộp; xác định số tiền thuê đất còn nợ để thực hiện thu tiền sử dụng vốn đối với thời gian còn nợ tiền thuê đất....

- Tại Mục I Thông tư số 30/2002/TT-BTC ngày 27/3/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn tạm thời sử dụng khoản tiền sử dụng vốn Nhà nước tại Doanh nghiệp quy định (Hiệu lực thi hành kể từ ngày 11/4/2002):

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được chuyển đổi từ doanh nghiệp nhà nước, không thuộc đối tượng áp dụng Thông tư này. Việc bổ sung vốn từ lợi nhuận sau thuế của các công ty này thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính và do Chủ sở hữu hoặc Đại diện chủ sở hữu Công ty quyết định.

- Tại Điều 1 và Khoản 1 Điều 8 Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định:

Luật này quy định việc quản lý các loại thuế, các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý thuế quản lý thu theo quy định của pháp luật.

1. Tổ chức thực hiện thu thuế theo quy định của pháp luật.”

Khoản 4 Điều 2 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ quy định:

Điều 27. Đồng tiền nộp thuế và xác định doanh thu, chi phí, giá tính thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước.

2. Trường hợp người nộp thuế có nghĩa vụ phải nộp bằng ngoại tệ nhưng được cơ quan có thẩm quyền cho phép nộp thuế bằng đồng Việt Nam thì người nộp thuế và cơ quan quản lý thuế căn cứ số tiền Việt Nam Đồng trên chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước và tỷ giá quy định tại Khoản này để quy đổi thành số tiền bằng ngoại tệ để thanh toán cho khoản nghĩa vụ phải nộp bằng ngoại tệ, cụ thể như sau:

Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty Thương mại-Xuất nhập khẩu Sông Bé (nay là Tổng công ty đầu tư và phát triển công nghiệp Trách nhiệm hữu hạn một thành viên) được Nhà nước cho phép góp vốn liên doanh bằng quyền sử dụng đất thuê với nhà đầu tư nước ngoài, đã được Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy phép đầu tư lần đầu số 1498/GP ngày 13/02/1996, Công ty đã có Biên bản giao nhận nợ về việc sử dụng vốn ngân sách nhà nước góp vốn liên doanh ngày 30/12/1996 nhưng đến ngày 09/6/2001- ngày Thông tư số 35/2001/TT-BTC có hiệu lực thi hành mà Công ty chưa hoàn trả ngân sách nhà nước thì phải xác định lại tiền phải nộp ngân sách nhà nước tương đương với số tiền thu sử dụng vốn phải nộp tính trên giá trị quyền sử dụng đất của Công ty trong liên doanh (số tiền Công ty đã nhận nợ) theo chế độ thu sử dụng vốn của nhà nước tại từng thời kỳ. Kể từ ngày 01/01/2002, khoản thu sử dụng vốn này không phải nộp ngân sách nhà nước, nhưng phải có trách nhiệm ghi tăng phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.

Khoản 1 Điều 8 Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Khoản 4 Điều 2 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính nêu trên.

 

 

- Như trên;
- Cục Thuế tỉnh Bình Dương;
- Vụ Pháp chế (BTC);
- Cục Tài chính doanh nghiệp;
- Cục Quản lý công sản;
- Vụ Pháp chế (TCT);
- Lưu: VT, CS (03b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Cao Anh Tuấn

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Luật quản lý thuế 2006

Điều 8. Trách nhiệm của cơ quan quản lý thuế
1. Tổ chức thực hiện thu thuế theo quy định của pháp luật.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Luật quản lý thuế 2006

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Luật này quy định việc quản lý các loại thuế, các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý thuế quản lý thu theo quy định của pháp luật.
...
Điều 8. Trách nhiệm của cơ quan quản lý thuế
1. Tổ chức thực hiện thu thuế theo quy định của pháp luật.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 19-CT/TCĐN năm 1992 hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ nhận nợ và hoàn trả vốn ngân sách Nhà nước của các Bên Việt Nam trong xí nghiệp liên doanh và hợp đồng hợp tác kinh doanh với nước ngoài do Bộ Tài chính ban hành

I. ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN NGHĨA VỤ
1. Đối tượng nhận nợ, hoàn trả và nộp tiền thu về sử dụng vốn NSNN
Đối tượng nhận nợ, hoàn trả và nộp tiền thu về sử dụng vốn NSNN là các tổ chức sản xuất, kinh doanh dịch vụ có tư cách pháp nhân hạch toán kinh tế độc lập, bao gồm:
- Các doanh nghiệp Nhà nước, các doanh nghiệp ngoài quốc doanh (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp) là các bên Việt Nam trong xí nghiệp liên doanh (sau đây gọi tắt là liên doanh) và các bên Việt Nam tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh (sau đây gọi tắt là hợp doanh) hoạt động theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam được phép sử dụng vốn NSNN để góp vốn trong liên doanh hoặc trong hợp doanh.
- Các ngân hàng thương mại quốc doanh, các ngân hàng cổ phần (sau đây cũng gọi tắt là doanh nghiệp) là bên Việt Nam trong ngân hàng liên doanh (sau đây cũng gọi tắt là liên doanh) hoạt động theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và Pháp lệnh ngân hàng, HTX tín dụng và công ty tài chính được phép sử dụng vốn NSNN để góp vốn trong liên doanh.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 19-CT/TCĐN năm 1992 hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ nhận nợ và hoàn trả vốn ngân sách Nhà nước của các Bên Việt Nam trong xí nghiệp liên doanh và hợp đồng hợp tác kinh doanh với nước ngoài do Bộ Tài chính ban hành

I. ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN NGHĨA VỤ
...
2. Tổng số vốn doanh nghiệp nhận nợ với ngân sách nhà nước bao gồm:
a) Giá trị nhà xưởng, công trình xây dựng khác. máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải. tài sản cố định không có hình thức vật chất như bí quyết kỹ thuật, bằng sáng chế phát minh. nguyên vật liệu. tiền Việt Nam hoặc ngoại tệ đã được NSNN cấp cho doanh nghiệp từ trước hoặc khi thành lập liên doanh để góp vốn vào liên doanh được xác định bằng đô la Mỹ hoặc quy đổi ra đô la Mỹ.
b) Tiền thuê đất, mặt nước, mặt biển là vốn NSNN mà các doanh nghiệp được phép của Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư thoả thuận với các bên nước ngoài tại hợp đồng liên doanh hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh để góp vốn liên doanh hoặc hợp doanh.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 19-CT/TCĐN năm 1992 hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ nhận nợ và hoàn trả vốn ngân sách Nhà nước của các Bên Việt Nam trong xí nghiệp liên doanh và hợp đồng hợp tác kinh doanh với nước ngoài do Bộ Tài chính ban hành

II. NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH VÀ THỦ TỤC GIAO NHẬN NỢ
...
4. Hội đồng giao nhận nợ có nhiệm vụ:
a) Xác định rõ phần góp vốn của doanh nghiệp là vốn của NSNN:
- Đối với số vốn nêu tại Mục 1 điểm 2.a căn cứ vào số vốn đã góp vốn pháp định trong liên doanh được Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư chuẩn y trong giấy phép bằng đô la Mỹ hoặc qui đổi ra đô la Mỹ sau khi đã trừ số vốn đi vay của doanh nghiệp
- Đối với số vốn NSNN nêu tại Mục 1 điểm 2.b căn cứ vào giá trị quyền sử dụng đất, mặt nước, mặt biển đã góp vốn pháp định trong liên doanh hoặc vốn kinh doanh trong hợp doanh được Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư chuẩn y trong giấy phép bằng đô la Mỹ.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 19-CT/TCĐN năm 1992 hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ nhận nợ và hoàn trả vốn ngân sách Nhà nước của các Bên Việt Nam trong xí nghiệp liên doanh và hợp đồng hợp tác kinh doanh với nước ngoài do Bộ Tài chính ban hành

III. CÁC QUI ĐỊNH VỀ HOÀN TRẢ VÀ NỘP TIỀN THU VỀ SỬ DỤNG VỐN NSNN
1. Các đối tượng nêu tại Mục 1 điểm 1 có trách nhiệm hoàn trả số vốn đã nhận nợ với NSNN mỗi năm hai lần theo lịch ghi tại biên bản giao nhận nợ và hàng năm phải nộp tiền thu về sử dụng vốn NSNN.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 19-CT/TCĐN năm 1992 hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ nhận nợ và hoàn trả vốn ngân sách Nhà nước của các Bên Việt Nam trong xí nghiệp liên doanh và hợp đồng hợp tác kinh doanh với nước ngoài do Bộ Tài chính ban hành

IV. NGUỒN HOÀN TRẢ VỐN NSNN, NỘP TIỀN VỀ SỬ DỤNG VỐN NSNN
...
2. Các khoản tiền nêu trên được nộp bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi (nếu doanh nghiệp được chia bằng ngoại tệ) hoặc bằng tiền Việt Nam (nếu doanh nghiệp được chia bằng tiền Việt Nam) theo tỷ giá mua vào do Ngân hàng Ngoại thương Trung ương công bố tại thời điểm nộp.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 70-TC/QLCS-1997 hướng dẫn nộp tiền thuê đất, góp vốn liên doanh bằng giá trị quyền sử dụng đất của các tổ chức trong nước theo Nghị định 85/CP-1996 do Bộ Tài chính ban hành

II. XÁC ĐỊNH TIỀN THUÊ ĐẤT VÀO NỘP TIỀN THUÊ ĐẤT:
...
4. Miễn, giảm tiền thuê đất:
4.1. Trường hợp tổ chức thuê đất đang trong thời kỳ khảo sát xây dựng cơ bản theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, chỉ phải nộp 50% tiền thuê đất hàng năm và được hạch toán vào khoản chi xây dựng cơ bản.
4.2. Trường hợp nộp tiền thuê đất 1 lần cho nhiều năm được giảm tiền thuê đất như sau:
- Nộp theo định kỳ 5 năm 1 lần, được giảm 10% số tiền phải nộp.
- Nộp theo định kỳ trên 5 năm 1 lần được giảm 10% cho 5 năm đầu và giảm thêm 2% cho mỗi năm kể từ năm thứ 6 trở đi và tính theo phương pháp luỹ tiến từng phần, nhưng mức giảm tối đa không quá 30% số tiền thuê đất phải nộp theo hợp đồng thuê đất.
Ví dụ: Một doanh nghiệp B được Nhà nước cho thuê 1 lô đất với mức tiền thuê đất cho mỗi năm là 100 triệu đồng. Doanh nghiệp nộp tiền thuê đất cho 8 năm ngay trong năm đầu. Mức tiền thuê đất được giảm tính như sau:
- Mức giảm cho 5 năm đầu: 100 triệu đ x 5 năm x 10% = 50 triệu đ
- Mức giảm cho năm thứ 6: 100 triệu đ x 1 năm x 12% = 12 triệu đ
- Mức giảm cho năm thứ 7: 100 triệu đ x 1 năm x 14% = 14 triệu đ
- Mức giảm cho năm thứ 8: 100 triệu đ x 1 năm x 16% = 16 triệu đ
Tổng số tiền thuê đất được giảm = 92 triệu đ
Tổng số tiền thuê đất nộp từ đầu cho 8 năm là:
(100 triệu đ/năm x 8 năm) - 92 triệu đ = 708 triệu đ
4.3. Đối với các khách sạn, nhà nghỉ, nhà khách hoạt động kinh doanh theo mùa vụ. nếu thực hiện nộp tiền thuê đất đủ theo mức qui định tại Thông tư này mà bị lỗ thì được xét giảm tiền thuê đất. Số tiền được giảm tương ứng với số lỗ, nhưng mức giảm tốt đa là 50% mức tiền thuê đất phải nộp theo quy định.
Việc giảm tiền thuê đất theo qui định tại điểm này do Cục trưởng Cục thuế quyết định sau khi kiểm tra quyết toán năm của tổ chức.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 30/2002/TT-BTC hướng dẫn tạm thời sử dụng khoản tiền sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành

I- QUY ĐỊNH CHUNG
1. Đối tượng áp dụng thông tư này là các doanh nghiệp nhà nước hoạt động theo Luật Doanh nghiệp nhà nước bao gồm: doanh nghiệp nhà nước độc lập, Tổng công ty, doanh nghiệp nhà nước thành viên Tổng công ty.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được chuyển đổi từ doanh nghiệp nhà nước, không thuộc đối tượng áp dụng Thông tư này. Việc bổ sung vốn từ lợi nhuận sau thuế của các công ty này thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính và do Chủ sở hữu hoặc Đại diện chủ sở hữu Công ty quyết định.
2. Từ ngày 01/01/2002 Nhà nước không thu vào ngân sách khoản tiền sử dụng vốn Nhà nước có tại doanh nghiệp thuộc các đối tượng nêu tại điểm 1, Mục I Thông tư này.
Doanh nghiệp được sử dụng khoản tiền sử dụng vốn Nhà nước để thực hiện các dự án đầu tư tài sản nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh, chất lượng sản phẩm, hiệu quả và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp nhà nước.
Riêng năm 2001, chế độ thu sử dụng vốn đối với doanh nghiệp nhà nước được thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 05/2001/NQ- CP ngày 24/5/2001 của Chính phủ về việc bổ sung một số giải pháp điều hành kế hoạch kinh tế năm 2001.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ (đã được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính và Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014) như sau:
...
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 27 như sau:
“Điều 27. Đồng tiền nộp thuế và xác định doanh thu, chi phí, giá tính thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước.
1. Người nộp thuế thực hiện nộp thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước bằng đồng Việt Nam, trừ trường hợp được nộp thuế bằng ngoại tệ theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp người nộp thuế có nghĩa vụ phải nộp bằng ngoại tệ nhưng được cơ quan có thẩm quyền cho phép nộp thuế bằng đồng Việt Nam thì người nộp thuế và cơ quan quản lý thuế căn cứ số tiền Việt Nam Đồng trên chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước và tỷ giá quy định tại Khoản này để quy đổi thành số tiền bằng ngoại tệ để thanh toán cho khoản nghĩa vụ phải nộp bằng ngoại tệ, cụ thể như sau:
Trường hợp nộp tiền tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng, Kho bạc Nhà nước thì áp dụng tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng nơi người nộp thuế mở tài khoản tại thời điểm người nộp thuế nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
Ví dụ: Công ty X là người nộp thuế có nghĩa vụ phải nộp bằng ngoại tệ nhưng được cơ quan có thẩm quyền cho phép nộp thuế bằng đồng Việt Nam. Công ty X mở tài khoản tại 3 ngân hàng là Ngân hàng A, Ngân hàng B và Ngân hàng C. Ngày 21/3/2015, tỷ giá mua vào đồng đô la Mỹ tại Ngân hàng A là 21.300 VND/USD, tại Ngân hàng B là 21.310 VND/USD, tại Ngân hàng C là 21.305 VND/USD. Ngày 21/3/2015, Công ty X nộp thuế bằng đồng Việt Nam tại tổ chức tín dụng D hoặc Kho bạc Nhà nước quận E thì Công ty X được áp dụng tỷ giá mua vào của một trong ba ngân hàng A, B, C. Nếu Công ty X nộp thuế bằng đồng Việt Nam tại Ngân hàng A thì áp dụng tỉ giá là 21.300 VND/USD.
3. Trường hợp phát sinh doanh thu, chi phí, giá tính thuế bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế theo hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn về chế độ kế toán doanh nghiệp như sau:
- Tỷ giá giao dịch thực tế để hạch toán doanh thu là tỷ giá mua vào của Ngân hàng thương mại nơi người nộp thuế mở tài khoản.
- Tỷ giá giao dịch thực tế để hạch toán chi phí là tỷ giá bán ra của Ngân hàng thương mại nơi người nộp thuế mở tài khoản tại thời điểm phát sinh giao dịch thanh toán ngoại tệ.
- Các trường hợp cụ thể khác thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014.”

Từ khóa: Công văn 4683/TCT-CS, Công văn số 4683/TCT-CS, Công văn 4683/TCT-CS của Tổng cục Thuế, Công văn số 4683/TCT-CS của Tổng cục Thuế, Công văn 4683 TCT CS của Tổng cục Thuế, 4683/TCT-CS

File gốc của Công văn 4683/TCT-CS năm 2015 về chính sách thu nộp tiền sử dụng vốn ngân sách nhà nước do Tổng cục Thuế ban hành đang được cập nhật.

Thuế - Phí - Lệ Phí

  • Công văn 7330/VPCP-KGVX năm 2021 về phí xét nghiệm COVID-19 đối với những người có bệnh mãn tính do Văn phòng Chính phủ ban hành
  • Công văn 3880/TCT-DNNCN năm 2021 về xác định số thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài vào Việt Nam làm việc do Tổng cục Thuế ban hành
  • Quyết định 1969/QĐ-BTC năm 2021 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Kiểm tra nội bộ; Giải quyết khiếu nại, tố cáo và Phòng chống tham nhũng trực thuộc Tổng cục Thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Quyết định 1966/QĐ-BTC quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thanh tra - Kiểm tra thuế trực thuộc Tổng cục Thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Quyết định 1968/QĐ-BTC năm 2021 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thuế doanh nghiệp lớn trực thuộc Tổng cục Thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Quyết định 1965/QĐ-BTC năm 2021 về quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Vụ, Văn phòng thuộc Tổng cục Thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Công văn 4749/TCHQ-TXNK năm 2021 về thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng khai báo là phân bón do Tổng cục Hải quan ban hành
  • Công văn 4757/TCHQ-TXNK năm 2021 về nộp thuế điện tử nhờ thu do Tổng cục Hải quan ban hành
  • Quyết định 1450/QĐ-TCT năm 2021 quy định về thành phần chứa dữ liệu nghiệp vụ hóa đơn điện tử và phương thức truyền nhận với cơ quan thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
  • Công văn 7116/VPCP-CN năm 2021 về phản ánh của báo chí liên quan đến thu phí trên cao tốc và giá sàn vé máy bay do Văn phòng Chính phủ ban hành

Công văn 4683/TCT-CS năm 2015 về chính sách thu nộp tiền sử dụng vốn ngân sách nhà nước do Tổng cục Thuế ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Số hiệu 4683/TCT-CS
Loại văn bản Công văn
Người ký Cao Anh Tuấn
Ngày ban hành 2015-11-09
Ngày hiệu lực 2015-11-09
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng Còn hiệu lực

Văn bản Được hướng dẫn

  • Luật quản lý thuế 2006
  • Thông tư 19-CT/TCĐN năm 1992 hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ nhận nợ và hoàn trả vốn ngân sách Nhà nước của các Bên Việt Nam trong xí nghiệp liên doanh và hợp đồng hợp tác kinh doanh với nước ngoài do Bộ Tài chính ban hành
  • Thông tư 70-TC/QLCS-1997 hướng dẫn nộp tiền thuê đất, góp vốn liên doanh bằng giá trị quyền sử dụng đất của các tổ chức trong nước theo Nghị định 85/CP-1996 do Bộ Tài chính ban hành
  • Thông tư 30/2002/TT-BTC hướng dẫn tạm thời sử dụng khoản tiền sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
  • Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: vinaseco.jsc@gmail.com - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu