BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v: Chính sách thu tiền sử dụng đất. | Hà Nội, ngày 21 tháng 07 năm 2016 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Bắc Giang.
- Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam:
Điểm b Khoản 1 Điều 10 quy định nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây: “b) Đất trồng cây lâu năm”
Điểm a Khoản 2 Điều 10 quy định nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây: “a) Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;”
Điểm d, e Khoản 1 và Khoản 2 Điều 57 quy định:
d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
2. Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều này thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.”
Khoản 6 Điều 103 quy định:
Điều này thì được xác định sử dụng vào mục đích hiện trạng đang sử dụng theo quy định tại khoản 1 Điều 10 của Luật này.”
Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất quy định:
a) Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở theo quy định tại Khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai sang làm đất ở; chuyển từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
đất sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.”
Ủy ban nhân dân huyện Việt Yên công nhận quyền sử dụng đất như giao đất không thu tiền sử dụng đất tại Quyết định số 896/QĐ-UBND ngày 11/10/2013.
Ủy ban nhân dân huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số BQ 790864 ngày 11/10/2013 với tổng diện tích đất 466,8 m2 trong đó: đất ở nông thôn 200 m2, đất trồng cây lâu năm 266,8 m2; Ngày 11/8/2015, hộ gia đình bà Mỳ có đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nêu trên theo hạn mức đất ở quy định tại Quyết định số 745/2014/QĐ-UBND ngày 07/11/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang; Ngày 11/9/2015, Ủy ban nhân dân huyện Việt Yên có Quyết định số 1175/QĐ-UBND đồng ý cho hộ gia đình bà Mỳ được cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất này theo hạn mức đất ở quy định tại Quyết định số 745/2014/QĐ-UBND thì đối với phần diện tích đất trồng cây lâu năm (266,8 m2) được chuyển mục đích sang đất ở phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ, cụ thể:
- Trường hợp phần diện tích đất nêu trên được cấp có thẩm quyền xác định là đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở: Khi chuyển sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng 50% mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Bắc Giang được biết./.
- Như trên;
- PTCTr - Cao Anh Tuấn (để báo cáo);
- Vụ CST, Vụ Pháp chế (BTC);
- Cục Quản lý công sản;
- Vụ Pháp chế (TCT);
- Lưu: VT, CS (03b).
TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Hoàng Thị Hà Giang
File gốc của Công văn 3268/TCT-CS năm 2016 về thu tiền sử dụng đất khi cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành đang được cập nhật.
Công văn 3268/TCT-CS năm 2016 về thu tiền sử dụng đất khi cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 3268/TCT-CS |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Hoàng Thị Hà Giang |
Ngày ban hành | 2016-07-21 |
Ngày hiệu lực | 2016-07-21 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |