BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v chính sách thu tiền thuê đất. | Hà Nội, ngày 20 tháng 04 năm 2017 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Vĩnh Phúc
- Tại điểm 9, mục II phần A Phụ lục I danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư ban hành kèm theo Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính phủ quy định:
- Tại điểm 1, mục II, phần A Phụ lục I danh mục ngành, nghề ưu đãi đầu tư ban hành kèm theo Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định:
- Căn cứ quy định tại Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước:
khoản 4 Điều 18 quy định:
+ Tại điểm c, khoản 3 Điều 19 quy định:
c) Mười một (11) năm đối với dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; dự án đầu tư thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư; dự án thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư được đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.”
khoản 5 Điều 3 và khoản 1 Điều 4 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/09/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước quy định:
“1. Việc miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước được thực hiện theo từng dự án đầu tư gắn với việc cho thuê đất mới trừ các trường hợp sau:
“Điều 4. Hiệu lực thi hành và trách nhiệm thực hiện
có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 11 năm 2016”.
khoản 5 Điều 12 Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước hướng dẫn:
Điều 19, Điều 20 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP thì người được Nhà nước cho thuê đất không được xét miễn, giảm tiền thuê đất; nếu đang trong thời gian được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định thì chỉ được miễn, giảm tiền thuê đất cho thời gian ưu đãi còn lại tính từ thời điểm nộp đủ hồ sơ hợp lệ xin miễn, giảm tiền thuê đất.”
có hiệu lực thi hành), Công ty thuộc đối tượng được xem xét miễn tiền thuê đất theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP, khoản 4 Điều 18 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP của Chính phủ và khoản 5 Điều 12 Thông tư số 77/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính cho thời gian ưu đãi còn lại.
- Như trên; | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
File gốc của Công văn 1525/TCT-CS năm 2017 về chính sách thu tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành đang được cập nhật.
Công văn 1525/TCT-CS năm 2017 về chính sách thu tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 1525/TCT-CS |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Hoàng Thị Hà Giang |
Ngày ban hành | 2017-04-20 |
Ngày hiệu lực | 2017-04-20 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |