ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2016/QĐ-UBND | Cao Bằng, ngày 01 tháng 11 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP QUẢN LÝ PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 12/2016/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 66/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 4 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 12/2016/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1111/TTr-STC ngày 28 tháng 10 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quyết định này quy định về đối tượng chịu phí, người nộp phí, mức thu phí và quản lý phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Quyết định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác khoáng sản, các cơ quan nhà nước và tổ chức, cá nhân liên quan trong việc quản lý, thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
a) Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo quy định tại Quyết định này là khoáng sản kim loại và khoáng sản không kim loại.
3. Mức thu phí
4. Chế độ thu, nộp, quản lý tiền Phí thu được.
b) Số tiền phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản thu được nộp một trăm phần trăm (100%) vào ngân sách Nhà nước.
Nghị định số 12/2016/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản; Thông tư số 66/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 4 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 12/2016/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
a) Phải nộp hồ sơ khai phí bảo vệ môi trường với cơ quan Thuế quản lý trực tiếp cùng nơi kê khai nộp thuế tài nguyên và tự nộp tiền phí vào ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước nơi khai thác khoáng sản theo đúng quy định tại Thông tư số 66/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 12/2016/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản. Tổ chức, cá nhân phải kê khai đầy đủ, đúng mẫu tờ khai và chịu trách nhiệm về tính chính xác của việc kê khai.
c) Cung cấp tài liệu, sổ kế toán, chứng từ, hóa đơn và hồ sơ, tài liệu có liên quan đến việc tính và nộp phí khi cơ quan thuế tiến hành thanh tra, kiểm tra hoặc khi phát hiện đối tượng nộp phí có dấu hiệu vi phạm.
a) Hướng dẫn, đôn đốc các tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản thực hiện kê khai, nộp phí theo quy định.
c) Xử lý vi phạm hành chính về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo thẩm quyền và theo quy định của pháp luật.
đ) Phối hợp với cơ quan quản lý Tài nguyên và Môi trường tổ chức quản lý thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo quy định tại Nghị định số 12/2016/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
3. Sở Thông tin và Truyền thông định hướng chỉ đạo Báo Cao Bằng, Đài Phát thanh và Truyền hình Cao Bằng phối hợp với cơ quan Thuế công khai tình hình thu, nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
a) Cung cấp thông tin, tài liệu về các tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản cho cơ quan Thuế.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: Chỉ đạo phòng, ban chuyên môn của huyện phối hợp với Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tăng cường công tác quản lý, giám sát chặt chẽ hoạt động khai thác khoáng sản theo giấy phép đã cấp, tuyệt đối không để xảy ra tình trạng khai thác trái phép; phát hiện và xử lý kịp thời theo thẩm quyền đối với các trường hợp vi phạm,
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 11 năm 2016. Bãi bỏ Điểm 12, Mục VI, Phần A, Biểu chi tiết kèm theo Quyết định số 1030/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số 09/2012/NQ-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành danh mục, mức thu phí, lệ phí và học phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Kèm theo Quyết định số 27/2016/QĐ-UBND ngày 01/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Số TT | Loại khoáng sản | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) |
I |
|
| |
1 |
Tấn | 60.000 | |
2 |
Tấn | 50.000 | |
3 |
Tấn | 70.000 | |
4 |
Tấn | 270.000 | |
5 |
Tấn | 270.000 | |
6 |
Tấn | 50.000 | |
7 |
Tấn | 270.000 | |
8 |
Tấn | 30.000 | |
9 |
Tấn | 60.000 | |
10 |
Tấn | 60.000 | |
11 |
Tấn | 30.000 | |
II |
|
| |
1 |
m3 | 70.000 | |
2 |
Tấn | 70.000 | |
3 |
m3 | 4.000 | |
4 |
m3 | 3.000 | |
5 |
Tấn | 3.000 | |
6 |
m3 | 5.000 | |
7 |
m3 | 4.000 | |
8 |
m3 | 2.000 | |
9 |
m3 | 2.000 | |
10 |
m3 | 3.000 | |
11 |
m3 | 7.000 | |
12 |
m3 | 2.000 | |
13 |
Tấn | 30.000 | |
14 |
Tấn | 30.000 | |
15 |
Tấn | 30.000 | |
16 |
Tấn | 30.000 | |
17 |
Tấn | 30.000 | |
18 |
m3 | 3.000 | |
19 |
Tấn | 10.000 | |
20 |
Tấn | 30.000 | |
III |
| Bằng 60% mức phí của loại khoáng sản tương ứng quy định trên |
File gốc của Quyết định 27/2016/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đang được cập nhật.
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Cao Bằng |
Số hiệu | 27/2016/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Hoàng Xuân Ánh |
Ngày ban hành | 2016-11-01 |
Ngày hiệu lực | 2016-11-10 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |