BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 183/QĐ-TCT | Hà Nội, ngày 26 tháng 02 năm 2019 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT TỐ CÁO TẠI CƠ QUAN THUẾ CÁC CẤP
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
Căn cứ Luật Tố cáo số 25/2018/QH14 ngày 12/6/2018 của Quốc Hội;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kiểm tra nội bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
- Như Điều 2;
- Lãnh đạo Bộ Tài chính (để b/c);
- Vụ PC (BTC);
- Lãnh đạo Tổng cục Thuế;
- Website Tổng cục Thuế;
- Lưu VT, KTNB (2b).
TỔNG CỤC TRƯỞNG
Bùi Văn Nam
GIẢI QUYẾT TỐ CÁO TẠI CƠ QUAN THUẾ CÁC CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 183/QĐ-TCT ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
Chuẩn hóa các nội dung và các bước công việc trong nhận và giải quyết tố cáo của cá nhân tại cơ quan Thuế các cấp.
Đưa công tác nhận và giải quyết tố cáo của cá nhân tại cơ quan Thuế các cấp được thực hiện kịp thời, chính xác, khách quan, đảm bảo đúng trình tự, thủ tục và đúng quy định của pháp luật.
Quy trình này quy định về trình tự, thủ tục tiếp nhận và giải quyết tố cáo đối với hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ tại cơ quan Thuế các cấp theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Luật Tố cáo số 25/2018/QH14 (không bao gồm giải quyết tố cáo về hành vi trốn thuế, gian lận thuế của người nộp thuế) và được áp dụng thống nhất trong phạm vi toàn ngành thuế.
Căn cứ các quy định về tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế, Cục Thuế, Chi cục Thuế; Đối tượng trực tiếp tham gia thực hiện quy trình nhận và giải quyết tố cáo của cá nhân tại cơ quan Thuế các cấp bao gồm:
- Trưởng các đơn vị thuộc cơ quan Thuế các cấp.
- Công chức, viên chức thuộc các bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ khác có liên quan.
Trong quy trình này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
2. Bộ phận được giao nhiệm vụ giải quyết đơn tố cáo trong quy trình này là Vụ Kiểm tra nội bộ, Tổng cục Thuế; Phòng Kiểm tra nội bộ, Cục Thuế; Đội Kiểm tra nội bộ, Chi cục Thuế (Đội được giao nhiệm vụ thực hiện công tác kiểm tra nội bộ tại các Chi cục Thuế).
Bước 1: Phân loại, đề xuất xử lý
1. Đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền của cơ quan thuế nhận đơn
1.1. Đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan Thuế các cấp
1.1.2. Nếu tố cáo hành vi có dấu hiệu tội phạm thì dự thảo phiếu chuyển đơn (mẫu số 03/TC) kèm theo tài liệu, chứng cứ gửi Cơ quan điều tra hoặc Viện Kiểm sát có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự và gửi cho người tố cáo biết.
1.2.1. Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền của cơ quan Thuế khác, cơ quan Thuế cấp trên và là đơn gửi lần đầu: Người được phân công phải dự thảo phiếu chuyển đơn tố cáo (mẫu số 03/TC) kèm đơn tố cáo hoặc bản ghi lời tố cáo và các tài liệu, chứng cứ có liên quan (nếu có) gửi cho cơ quan Thuế có thẩm quyền giải quyết và gửi cho người tố cáo để biết.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu của cơ quan Thuế cấp trên trực tiếp, cơ quan thuế cấp dưới (người giải quyết tố cáo) phải gửi báo cáo giải trình và tiếp tục giải quyết tố cáo theo yêu cầu của cơ quan cấp trên trực tiếp và báo cáo kết quả giải quyết, trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 38 Luật Tố cáo số 25/2018/QH14.
2. Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan Thuế nhận đơn
2.1.1. Tố cáo đã được cơ quan Thuế cấp dưới giải quyết nhưng phát hiện một trong những dấu hiệu vi phạm pháp luật quy định tại Điều 37 Luật Tố cáo số 25/2018/QH14 thì trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đơn tố cáo tiếp, người được phân công xử lý đơn chủ động khai thác hồ sơ, dữ liệu trên phần mềm ứng dụng KTNB, các ứng dụng của ngành, gửi email để nghị cơ quan cấp dưới cung cấp file nén toàn bộ hồ sơ giải quyết tố cáo và thực hiện các bước giải quyết đơn tố cáo được quy định tại mục II Phần II Quy trình này.
2.1.2. Tố cáo thuộc thẩm quyền của cơ quan Thuế nhận đơn và phải xác minh danh tính người tố cáo.
- Gửi Phiếu xác nhận thông tin qua Bưu điện (có hồi báo) tới người tố cáo (mẫu số 07/TC và mẫu số 08/TC).
Nội dung xác minh bao gồm:
+ Xác nhận phân loại đơn là tố cáo, khiếu nại, kiến nghị, phản ánh;
+ Các tài liệu, bằng chứng liên quan (nếu có).
+ Trường hợp xác định người tố cáo đúng họ tên, địa chỉ ghi trong đơn thì người được phân công xử lý đơn trình Trưởng bộ phận được giao nhiệm vụ xử lý đơn, trình thủ trưởng cơ quan Thuế thụ lý giải quyết theo quy định.
2.2. Trường hợp không được thụ lý giải quyết
2.2.2. Đối với đơn tố cáo thuộc trường hợp không đủ điều kiện để thụ lý giải quyết theo quy định tại Điều 29 Luật Tố cáo số 25/2018/QH14 thì người được phân công xử lý đơn dự thảo thông báo về việc không thụ lý giải quyết đơn tố cáo (mẫu số 05/TC) thông qua Trưởng bộ phận được giao nhiệm vụ xử lý đơn, trình thủ trưởng cơ quan Thuế xem xét, quyết định.
2.3.1. Đơn tố cáo giấu tên, mạo tên không rõ địa chỉ, không có ngày tháng, không có chữ ký trực tiếp, sao chụp chữ ký mà nội dung tố cáo không rõ ràng, không có chứng cứ thì dự thảo phiếu đề xuất xử lý đơn đề nghị lưu hồ sơ, thông qua Trưởng bộ phận được giao nhiệm vụ xử lý đơn, trình thủ trưởng cơ quan Thuế xem xét, quyết định.
2.3.3. Đơn tố cáo vừa có nội dung thuộc thẩm quyền của thủ trưởng cơ quan Thuế nhận đơn vừa có nội dung thuộc thẩm quyền giải quyết của thủ trưởng cơ quan khác thì giữ lại đơn để xem xét giải quyết những nội dung thuộc thẩm quyền giải quyết của mình; những nội dung không thuộc thẩm quyền thì hướng dẫn người tố cáo gửi đến nơi có thẩm quyền giải quyết đồng thời trả lại các tài liệu không liên quan đến nội dung thụ lý của mình (nếu có) cho người tố cáo (mẫu số 04/TC).
- Trường hợp nội dung tố cáo không thuộc thẩm quyền của cơ quan Thuế tiếp nhận thì người được phân công phải hướng dẫn người tố cáo đến tố cáo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết.
2.3.5. Trường hợp nhiều người cùng tố cáo bằng đơn thì việc kiểm tra họ tên, địa chỉ người tố cáo, liên hệ với người tố cáo, gửi thông báo thụ lý tố cáo khi phân loại đơn tố cáo được thực hiện đối với người đại diện của người tố cáo.
2.3.7 Trường hợp đơn có tiêu đề không thống nhất với nội dung thì người được phân công xử lý đơn phải căn cứ nội dung đơn để phân loại, nếu nội dung đơn là tố cáo thì giải quyết theo trình tự quy định tại quy trình này.
2.3.8 Trường hợp đang trong thời gian thụ lý giải quyết tố cáo theo thẩm quyền mà người tố cáo có phát sinh thêm nội dung tố cáo mới, đủ điều kiện thụ lý thì:
- Trường hợp đã ban hành thông báo và quyết định về việc thụ lý giải quyết tố cáo thì thực hiện tách riêng để giải quyết trên nguyên tắc theo thời gian nhận đơn tố cáo.
Bước 2: Duyệt đề xuất xử lý đơn
II. GIẢI QUYẾT ĐƠN TỐ CÁO THUỘC THẨM QUYỀN VÀ ĐƯỢC THỤ LÝ GIẢI QUYẾT
1. Sau khi xác định đơn tố cáo đủ điều kiện thụ lý giải quyết thì trong thời hạn 02 ngày làm việc:
1.2. Người được phân công xử lý đơn phải tiến hành lập dự thảo Thông báo về việc thụ lý giải quyết tố cáo (mẫu số 10/TC), Quyết định thụ lý giải quyết tố cáo và thành lập Tổ xác minh tố cáo (mẫu số 11/TC), Kế hoạch xác minh giải quyết tố cáo (mẫu số 14/TC) thông qua Trưởng bộ phận được giao nhiệm vụ xử lý đơn ký trình thủ trưởng cơ quan duyệt ký.
2.1. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày ban hành thông báo thụ lý giải quyết tố cáo, người được phân công xử lý đơn phải dự thảo Quyết định thụ lý và giao nhiệm vụ xác minh nội dung tố cáo theo (mẫu số 12/TC) thông qua Trưởng bộ phận được giao nhiệm vụ xử lý đơn ký trình thủ trưởng cơ quan duyệt ký (thời hạn ký trình là 01 ngày kể từ ngày nhận được dự thảo quyết định thụ lý và giao nhiệm vụ xác minh).
Bước 2: Ký duyệt quyết định xác minh và phê duyệt kế hoạch xác minh
Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định về việc thụ lý giải quyết tố cáo và thành lập Tổ xác minh tố cáo; kế hoạch xác minh giải quyết tố cáo được thủ trưởng cơ quan Thuế duyệt ký, bộ phận hành chính phải gửi cho các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan bằng hình thức chuyển phát qua bưu điện (có hồi báo).
Bước 3: Thông báo quyết định thành lập Tổ xác minh
Việc giao hoặc công bố quyết định phải lập thành biên bản (mẫu số 09/TC) có chữ ký của Tổ trưởng Tổ xác minh, cá nhân bị tố cáo, người đại diện cơ quan, tổ chức, đơn vị bị tố cáo. Biên bản được lập thành ít nhất ba bản, một bản giao cho cá nhân bị tố cáo, một bản giao cho người đại diện cơ quan, tổ chức, đơn vị bị tố cáo và một bản lưu trong hồ sơ giải quyết tố cáo.
4.1. Làm việc với người tố cáo
Tuỳ vào điều kiện và nội dung vụ việc, người được phân công xử lý đơn có thể thực hiện gộp bước này với việc xác minh danh tính người tố cáo tại mục 2.1.2 Bước 1 Mục I Phần II Quy trình này.
Trường hợp người tố cáo từ chối làm việc mà không có lý do chính đáng hoặc có các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 2 Điều 9 của Luật Tố cáo số 25/2018/QH14 thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Tổ xác minh tố cáo phải làm việc trực tiếp với người bị tố cáo. Trên cơ sở nghiên cứu, phân tích hồ sơ đã có, Tổ xác minh tố cáo đưa ra những nội dung cụ thể và lập phiếu yêu cầu giải trình (mẫu số 17/TC) yêu cầu người bị tố cáo làm báo cáo giải trình về những nội dung bị tố cáo (mẫu số 18/TC) và yêu cầu cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung tố cáo, nội dung giải trình (mẫu số 15/TC).
Trường hợp văn bản giải trình của người bị tố cáo, thông tin, tài liệu, bằng chứng do người bị tố cáo cung cấp thể hiện chưa rõ hoặc chưa đầy đủ nội dung theo yêu cầu, thì Tổ xác minh tố cáo yêu cầu người bị tố cáo tiếp tục giải trình bằng văn bản, cung cấp thêm thông tin, tài liệu, bằng chứng hoặc làm việc trực tiếp để yêu cầu người bị tố cáo giải thích cụ thể các vấn đề còn chưa rõ.
Trường hợp người bị tố cáo từ chối làm việc, không giải trình mà không có lý do chính đáng hoặc có các hành vi vi phạm quy định tại Điều 8 của Luật Tố cáo thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật theo quy định của Luật Tố cáo số 25/2018/QH14, Luật Cán bộ công chức và các luật có liên quan.
Đối với những vụ việc có tài liệu phản ánh chưa rõ, chưa đủ cơ sở để xem xét giải quyết nếu xét thấy cần thiết thì Tổ xác minh tố cáo tiến hành xác minh tại các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan đến nội dung tố cáo.
a) Lập phiếu yêu cầu các bên có liên quan cung cấp hồ sơ, tài liệu
- Các thông tin, tài liệu, bằng chứng được thu thập trực tiếp phải thể hiện rõ nguồn gốc. Khi thu thập bản sao, Tổ xác minh phải đối chiếu với bản chính; trong trường hợp không có bản chính thì phải ghi rõ trong giấy biên nhận. Các thông tin, tài liệu, bằng chứng do cơ quan, tổ chức, đơn vị cung cấp phải có xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị cung cấp. Thông tin, tài liệu, bằng chứng do cá nhân cung cấp phải có xác nhận của người cung cấp. Trong trường hợp tài liệu bị mất trang, mất chữ, quá cũ nát, quá mờ không đọc được chính xác nội dung thì người tiếp nhận tài liệu phải ghi rõ tình trạng của tài liệu đó trong giấy biên nhận.
- Tổ xác minh phải đánh giá, nhận định về giá trị chứng minh của những thông tin, tài liệu, bằng chứng đã được thu thập trên cơ sở tuân thủ các quy định của pháp luật, các nguyên tắc trong giải quyết tố cáo. Thông tin, tài liệu, bằng chứng được sử dụng làm chứng cứ để kết luận nội dung tố cáo thì phải rõ nguồn gốc, tính khách quan, tính liên quan và tính hợp pháp.
b) Xác minh thực tế
Thời gian xác minh tại bước 4 là 07 ngày làm việc.
Trường hợp cần thiết, phải gia hạn thời hạn giải quyết tố cáo, trong thời hạn 05 ngày làm việc trước khi hết thời hạn giải quyết tính từ ngày có quyết định thụ lý giải quyết tố cáo, Tổ xác minh phải lập báo cáo thông qua Trưởng bộ phận được giao nhiệm vụ xử lý đơn, trình thủ trưởng cơ quan Thuế ra quyết định gia hạn (mẫu số 21/TC) và thông báo gia hạn (mẫu số 22/TC).
Bước 6: Lập báo cáo kết quả xác minh và dự thảo kết luận nội dung tố cáo
Trường hợp vụ việc qua xác minh phát hiện có dấu hiệu của tội phạm thì Tổ xác minh dự thảo công văn chuyển hồ sơ sang cơ quan điều tra (mẫu số 33/TC) kèm Biên bản bàn giao hồ sơ (mẫu số 34/TC) trình Trưởng bộ phận được giao nhiệm vụ xử lý đơn và Thủ trưởng cơ quan Thuế để cho ý kiến chỉ đạo.
Bước 7: Lấy ý kiến của các đơn vị trong nội bộ, của cơ quan thuế cấp trên và ý kiến tham gia, tư vấn, giám định của cơ quan chuyên môn
- Lập Phiếu lấy ý kiến của các đơn vị có liên quan trong nội bộ cơ quan đối với các nội dung tố cáo thuộc các lĩnh vực chuyên môn của từng đơn vị hoặc quá trình xem xét, kết luận gặp phải những vấn đề phức tạp hoặc có những quan điểm khác nhau khi áp dụng chế độ chính sách; những vấn đề chưa được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật (mẫu số 19/TC). Thời gian lấy ý kiến các đơn vị trong nội bộ được thực hiện theo Quy chế làm việc của Cơ quan.
- Khi các chứng cứ thu thập chưa đảm bảo đầy đủ tính pháp lý thực hiện lập văn bản yêu cầu trưng cầu giám định (mẫu số 20/TC).
Thời gian xin ý kiến của cơ quan Thuế cấp trên, của cơ quan chuyên môn và trưng cầu giám định không tính vào thời hạn giải quyết tố cáo.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ ý kiến, người được phân công xử lý đơn phải tổng hợp ý kiến tham gia, ý kiến tư vấn, kết quả giám định của các cơ quan, đơn vị để hoàn thiện dự thảo Kết luận nội dung tố cáo trình Thủ trưởng cơ quan Thuế phê duyệt.
Trong trường hợp cần thiết, trước khi ban hành kết luận nội dung tố cáo, người ra quyết định xác minh phải tổ chức hoặc giao cho Tổ xác minh tổ chức thông báo trực tiếp hoặc gửi dự thảo kết luận nội dung tố cáo đế người bị tố cáo biết và tiếp tục giải trình (nếu có).
Trong trường hợp người bị tố cáo không ký biên bản thì người chủ trì phải ghi rõ sự việc đó trong biên bản.
Bước 9: Kết luận nội dung tố cáo
Sau khi nhận được dự thảo kết luận nội dung tố cáo và các tài liệu liên quan, Thủ trưởng cơ quan Thuế duyệt ký trong thời hạn 01 ngày làm việc.
10.1. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày ban hành kết luận nội dung tố cáo, bộ phận hành chính phải gửi cho người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức quản lý người bị tố cáo và các cá nhân, tổ chức có liên quan. Việc gửi văn bản phải đảm bảo không tiết lộ thông tin về người tố cáo và bảo vệ bí mật nhà nước theo quy định.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết luận nội dung tố cáo và các quyết định, văn bản xử lý tố cáo đã được thủ trưởng cơ quan ký duyệt, Tổ được giao nhiệm vụ xác minh phải lập dự thảo Thông báo kết quả giải quyết tố cáo (mẫu số 32/TC) thông qua Trưởng bộ phận được giao nhiệm vụ xử lý đơn, trình thủ trưởng cơ quan Thuế xem xét.
Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Thông báo kết quả giải quyết tố cáo, bộ phận hành chính phải gửi cho các đối tượng có liên quan, bằng hình thức chuyển phát nhanh có hồi báo hoặc chuyển giao trực tiếp có ký nhận.
Trường hợp trong thông báo kết quả giải quyết tố cáo có thông tin bí mật Nhà nước theo quy định hoặc các thông tin có hại cho người tố cáo thì không thông báo những thông tin đó.
11.1 Chậm nhất 07 ngày làm việc kể từ ngày ban hành kết luận về nội dung tố cáo, thủ trưởng cơ quan Thuế phải xử lý như sau:
b) Đối với hành vi vi phạm pháp luật, vi phạm các quy định về nhiệm vụ, công vụ thuộc thẩm quyền xử lý của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân thuộc quyền quản lý của mình thì người giải quyết tố cáo chỉ đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đó xử lý vi phạm và buộc khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm gây ra.
d) Đối với hành vi vi phạm pháp luật không thuộc các trường hợp tại mục a, b, c điểm 10.1 bước này thì có văn bản kiến nghị cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền xử lý vi phạm, đồng thời gửi kèm hồ sơ về hành vi vi phạm đó.
11.2. Các văn bản xử lý tố cáo tại mục a, b điểm 10.1 bước này phải ghi rõ thời gian hoàn thành các nội dung xử lý, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan trong việc tổ chức thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện.
Bước 12 : Công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo
12.1. Công bố tại cuộc họp cơ quan, tổ chức nơi người bị tố cáo công tác với thành phần gồm: Người giải quyết tố cáo, Tổ xác minh tố cáo, người bị tố cáo, người đứng đầu cơ quan, tổ chức đơn vị nơi người bị tố cáo công tác, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan. Trước khi tiến hành cuộc họp công khai, người có thẩm quyền phải có văn bản thông báo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan biết. Thời gian thông báo phải trước 3 ngày làm việc;
12.3. Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng gồm: Báo nói, báo hình, báo viết và báo điện tử. Người giải quyết tố cáo có thể lựa chọn một trong các hình thức thông báo trên báo nói, báo hình, báo viết hoặc báo điện tử để thực hiện việc công khai. Trường hợp cơ quan có Cổng thông tin điện tử hoặc Trang thông tin điện tử, người có thẩm quyền giải quyết phải công khai trên Cổng thông tin điện tử hoặc Trang thông tin điện tử.
Việc công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo phải đảm bảo không tiết lộ thông tin về người tố cáo và những thông tin thuộc bí mật nhà nước theo quy định.
Sau khi kết thúc vụ việc giải quyết tố cáo, bộ phận được giao nhiệm vụ xử lý đơn phải vào sổ theo dõi đơn tố cáo (kết quả giải quyết tố cáo).
13.1.1 Mở hồ sơ giải quyết tố cáo. Thời điểm mở hồ sơ là ngày Tổ xác minh được thành lập;
13.1.3 Đóng hồ sơ giải quyết tố cáo. Thời điểm đóng hồ sơ là ngày người có thẩm quyền thực hiện xong việc công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo và thông báo kết quả giải quyết tố cáo cho người tố cáo quy định tại Bước 11 và Bước 12 Quy trình này.
Hồ sơ giải quyết tố cáo được sắp xếp bảo đảm khai thác, sử dụng thuận tiện, nhanh chóng theo hai nhóm tài liệu như sau:
Nhóm 2 gồm các văn bản, tài liệu sau: Các biên bản làm việc; văn bản, tài liệu, chứng cứ thu thập được; văn bản giải trình của người bị tố cáo; các tài liệu khác có liên quan đến nội dung tố cáo.
III. XỬ LÝ TỐ CÁO TRONG TRƯỜNG HỢP NGƯỜI TỐ CÁO RÚT TỐ CÁO
2. Trong trường hợp người tố cáo xin rút toàn bộ nội dung tố cáo và xét thấy việc rút tố cáo là có căn cứ thì người giải quyết tố cáo không xem xét, giải quyết tố cáo đó đồng thời ban hành quyết định đình chỉ việc giải quyết tố cáo (mẫu số 27/TC) và thông báo để người tố cáo biết (mẫu số 28/TC). Trong trường hợp xét thấy hành vi vi phạm pháp luật vẫn chưa được phát hiện và xử lý thì người giải quyết tố cáo vẫn xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật.
4. Trong trường hợp người tố cáo xin rút tố cáo nhằm che giấu hành vi vi phạm pháp luật, trốn tránh trách nhiệm hoặc vì vụ lợi thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, người tố cáo sẽ bị xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật.
Vụ Kiểm tra nội bộ thuộc Tổng cục Thuế chịu trách nhiệm hướng dẫn chỉ đạo triển khai thực hiện và tổ chức kiểm tra việc triển khai thực hiện Quy trình này trong phạm vi toàn ngành.
Thủ trưởng cơ quan Thuế các cấp có trách nhiệm tổ chức, bố trí phân công công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý, thực hiện nghiêm túc Quy trình này; định kỳ hoặc đột xuất tổ chức kiểm tra việc thực hiện quy trình của cơ quan Thuế cấp dưới; thực hiện khen thưởng, kỷ luật kịp thời các tập thể, cá nhân thực hiện tốt hoặc có các sai phạm trong việc thực hiện quy trình.
Mẫu số 01/TC
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN
Ghi nội dung tố cáo trực tiếp
I. THÀNH PHẦN LÀM VIỆC GỒM:
- Ông (bà) ………………………………… chức vụ ………………………………………………..
2. Người tố cáo (hoặc người đại diện cho những người tố cáo):
Địa chỉ ………………………………………….Số điện thoại liên hệ:.........................................
II. NỘI DUNG TỐ CÁO:
……………………………………………………….…………………………………………………...
…………………………………………………….(3) …………………………………………………
IV. YÊU CẦU CỦA NGƯỜI TỐ CÁO:
……………………………………………………….…………………………………………………...
Người tố cáo đã đọc lại (hoặc được nghe đọc) biên bản và xác nhận.
NGƯỜI TỐ CÁO
NGƯỜI TIẾP NHẬN TỐ CÁO ___________________________ (2) Ghi rõ những nội dung tố cáo và những thông tin khác liên quan (nếu có). (4) Yêu cầu của người tố cáo trong trường hợp người tố cáo yêu cầu được giữ bí mật thông tin, thông báo việc không thụ lý giải quyết tố cáo, thông báo kết quả giải quyết tố cáo...
Mẫu số 02/TC
Ý kiến của thủ trưởng cơ quan Thuế: ……………………………………………..
Mẫu số 03/TC
PHIẾU CHUYỂN Đơn tố cáo (Tố cáo do ……………………… (4) ……………………………………chuyển đến). Nội dung tố cáo: ………………………………………………………………………………….
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan Thuế ra văn bản (3) Họ tên người tố cáo. (5) Cơ quan có thẩm quyền giải quyết. (7) Bộ phận được giao xử lý đơn. Mẫu số 04/TC
Kính gửi: ……………………(2) Sau khi xem xét nội dung đơn và thông tin, tài liệu kèm theo (nếu có), căn cứ Luật Tố cáo số 25/2018/QH14, ............(2).............. có ý kiến như sau: - Nội dung ………………….. (4) ……………….. 2. Các nội dung không thuộc thẩm quyền của ...(2) ....., bao gồm - Nội dung …….4) ….thuộc thẩm quyền giải quyết của .....(5) .......
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan Thuế ra văn bản. (3) Tên cơ quan Thuế ra văn bản. (5) Chức danh thủ trưởng cơ quan đơn vị có thẩm quyền giải quyết
Mẫu số 05/TC
THÔNG BÁO Về việc không thụ lý giải quyết tố cáo ……………………………………………………. (4) …………………………………………….. Sau khi nghiên cứu, xem xét thấy rằng nội dung tố cáo nêu trên không đủ điều kiện để thụ lý giải quyết. Vậy thông báo để ông (bà) biết./.
| |||||||||||||||||||
- ……..(3)………..; - Lưu: VT, ……. (6) | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ |
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan Thuế ra văn bản
(3) Họ tên, địa chỉ của người tố cáo.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc tên, chức vụ, chức danh người có thẩm quyền đã chuyển tố cáo đó đến người giải quyết tố cáo (nếu có).
Mẫu số 06/TC
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……. / TB- ….(1)…. | ………., ngày ... tháng ... năm ..... |
THÔNG BÁO
Về việc không thụ lý giải quyết tố cáo tiếp
(Tố cáo do ………………………………… (4) ………………………………….. chuyển đến).
Sau khi nghiên cứu, xem xét thấy rằng các nội dung tố cáo trên đã được giải quyết đúng pháp luật. Do đó, căn cứ quy định tại Điều 37 của Luật Tố cáo số 25/2018/QH14,...(2)... không có cơ sở để thụ lý giải quyết lại tố cáo trên.
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ |
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan Thuế ra văn bản
(3) Các nội dung tố cáo tiếp và người bị tố cáo trong các nội dung đó.
(5) Cơ quan đã giải quyết tố cáo theo thẩm quyền.
(7) Nêu lý do người tố cáo tố cáo tiếp. Trong trường hợp người tố cáo không nêu được lý do tố cáo tiếp thì ghi rõ là "... nhưng người to cáo tiếp tục tố cáo mà không nêu rõ lý do tố cáo tiếp”.
Mẫu số 07/TC
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../……..-…(1)… V/v xác nhận thông tin... | ………., ngày ... tháng ... năm ...... |
Kính gửi: ……………….(2)…………………
Nội dung cụ thể như sau:
Nội dung 2: …………………………………………………………………………………..
Trong thời gian 02 ngày kể từ ngày nhận được Phiếu này, đề nghị ông /bà xác nhận những thông tin nêu trên và gửi về ............(2)............ để được xem xét, giải quyết theo quy định./.
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan Thuế ra văn bản.
(3) Tên cơ quan có thẩm quyền giải quyết tố cáo.
(5) Tóm tắt nội dung tố cáo.
Mẫu số 08/TC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày ... tháng ... năm .....
PHIẾU XÁC NHẬN THÔNG TIN
2. Địa chỉ2: …………………………………………………………………………..
4. Là người viết đơn3: Đúng □ Sai □
6. Nội dung đơn:
Nội dung đơn5:
Nội dung 2: …………………………………………………………………………………..
Trên đây là nội dung xác nhận thông tin của tôi. Kính gửi Quý Cơ quan để làm căn cứ xem xét, giải quyết đơn theo quy định./.
KÝ XÁC NHẬN
(ký, ghi rõ họ, tên)
_______________________________________
2 Địa chỉ người nhận được Phiếu xác nhận thông tin
4 Điền vào ô phù hợp
Mẫu số 09/TC
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN LÀM VIỆC
Đoàn/Tổ xác minh tố cáo được thành lập theo Quyết định số ……../QĐ ………….. ngày.../…./... của ...(1)..., gồm:
2. Ông (bà) ……………………………………………….. chức vụ ………………………………
Tiến hành làm việc với: ……………………………….. (2) ……………………………………….
Buổi làm việc kết thúc hồi... giờ... phút cùng ngày (hoặc ngày ……../……../……….. )
Biên bản được lập thành... bản và giao cho...(5)..../.
NHỮNG NGƯỜI CÙNG LÀM VIỆC
…………….(4)…………….
THÀNH VIÊN ĐOÀN/TỔ XÁC MINH
(Từng thành viên làm việc ký, ghi rõ họ tên)
(1) Tên cơ quan Thuế thành lập Đoàn/Tổ xác minh
- Người tố cáo
- Người làm chứng
(3) Nội dung làm việc; ý kiến của những người cùng làm việc, của thành viên Đoàn/Tổ xác minh
(5) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan được Đoàn/Tổ xác minh giao biên bản.
Mẫu số 10/TC
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/TB-……(1)….. | ………., ngày ... tháng ... năm ...... |
THÔNG BÁO
Về việc thụ lý giải quyết tố cáo
(Tố cáo do …………………………………….. (6) ………………………….. chuyển đến)
Đơn tố cáo đã được thụ lý giải quyết kể từ ngày ban hành thông báo này.
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ |
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan Thuế ra văn bản
(3) Họ tên, địa chỉ người tố cáo.
(5) Tóm tắt nội dung tố cáo.
(7) Bộ phận được giao xử lý đơn.
Mẫu số 11/TC
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/QĐ-…..(1)…… | ………., ngày ... tháng ... năm ...... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thụ lý giải quyết tố cáo và thành lập Đoàn/Tổ xác minh tố cáo
……………………….(2)……………………
Căn cứ Nghị định số ………………………………………………. của Chính phủ;
Căn cứ ……………………………. (3) ……………………………………………………..;
QUYẾT ĐỊNH:
Nội dung tố cáo được thụ lý gồm: ………………………….. (6) ………………………………
1. Ông (bà) …………………….. chức vụ ………………………. - Trưởng đoàn/Tổ trưởng;
Đoàn/Tổ xác minh có nhiệm vụ kiểm tra, xác minh nội dung tố cáo được thụ lý nêu tại Điều 1 Quyết định này. Thời gian tiến hành xác minh là …………. ngày làm việc, kể từ ngày giao hoặc công bố Quyết định này với người bị tố cáo.
Điều 3. Các ông (bà)...(7)...,...(5)..., cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan, các Ông (bà) có tên tại Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan Thuế ra văn bản
(3) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan Thuế ra quyết định
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị bị tố cáo, họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ cá nhân bị tố cáo.
(7) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm trong việc tổ chức thực hiện quyết định xác minh.
Mẫu số 12/TC
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../QĐ-….(1)…. | ………., ngày ... tháng ... năm ...... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thụ lý giải quyết tố cáo và giao nhiệm vụ xác minh nội dung tố cáo
…………………….. (2) ………………………..
Căn cứ Nghị định số ………………………………………………………. của Chính phủ;
Căn cứ ……………………………………. (3) …………………………………………………;
QUYẾT ĐỊNH:
Nội dung tố cáo được thụ lý gồm: ……………………………….. (6) …………………………..
Thời gian tiến hành xác minh là ……….. ngày làm việc, kể từ ngày giao hoặc công bố Quyết định này với người bị tố cáo.
Điều 3. Các ông (bà)...(9)....,....(5)..., cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
NGƯỜI GIẢI QUYẾT TỐ CÁO
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan Thuế ra văn bản
(3) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ra quyết định.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị bị tố cáo, họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ của cá nhân bị tố cáo.
(7) Cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao xác minh tố cáo.
(9) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm trong việc tổ chức thực hiện quyết định.
Mẫu số 13/TC
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/QĐ- ….(1)…. | ………., ngày ... tháng ... năm ...... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập Đoàn/Tổ xác minh nội dung tố cáo
……….. (2)……………..
Căn cứ Nghị định số ………………………………… của Chính phủ;
Căn cứ ……………………………… (3) ………………………………………………….;
Xét đề nghị của ……………………….. (5) ………………………………………………….,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Ông (bà) ………………….. chức vụ ………………….. - Trưởng đoàn/Tổ trưởng;
Điều 2. Đoàn/Tổ xác minh có nhiệm vụ kiểm tra, xác minh nội dung tố cáo
Đoàn/Tổ xác minh thực hiện các quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm quy định tại Điều 31, Luật Tố cáo số 25/2018/QH14 và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ ĐƯỢC GIAO XÁC MINH NỘI DUNG TỐ CÁO |
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan Thuế ra văn bản
(3) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ra quyết định.
(5) Trưởng bộ phận, đơn vị được giao nhiệm vụ xác minh
(7) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm tổ chức thực hiện quyết định xác minh
(9) Bộ phận được giao xử lý đơn.
Mẫu số 14/TC
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………., ngày ... tháng ... năm ...... |
KẾ HOẠCH
Xác minh giải quyết tố cáo
……………………………….(1)
Địa chỉ ……………………………………..
Kính gửi: ………………….(2) ……………………………………………………
Mục đích, yêu cầu của việc xác minh ………………………………………………………….;
Các tài liệu, bằng chứng chủ yếu cần thu thập, kiểm tra xác minh …………………………..;
Các điều kiện, phương tiện phục vụ cho việc xác minh, ………………………………………..
Việc báo cáo tiến độ thực hiện;
Trình ……………….. (2) …………………….xem xét, phê duyệt./.
…………, ngày ….tháng ……năm ……………..
TỔ TRƯỞNG TỔ XÁC MINH
(ký, ghi rõ họ tên)
Ý kiến của Trưởng bộ phận được giao nhiệm vụ xử lý đơn: …………………………………
………, ngày ….tháng ……năm ………..
TRƯỞNG BỘ PHẬN ĐƯỢC GIAO NHIỆM VỤ XỬ LÝ ĐƠN
(ký, ghi rõ họ tên)
Ý kiến của thủ trưởng cơ quan Thuế: …………………………………………………………..
………, ngày ….tháng ……năm ………..
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(ký, ghi rõ họ tên)
_________________________________
(2) Thủ trưởng cơ quan Thuế ký duyệt
Mẫu số 15/TC
TÊN CQ THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………., ngày ... tháng ... năm ...... |
PHIẾU YÊU CẦU
Cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng
(Lần thứ: ………….)
Kính gửi: …………………………..(1)
Yêu cầu: ………………………………(1) Cung cấp cho Đoàn (Tổ) xác minh các báo cáo, hồ sơ, tài liệu sau đây:
……………………………………………………………………………………………………..
2. Hồ sơ, tài liệu:
……………………………………………………………………………………………………..
Địa điểm cung cấp: …………………………………………………………………………….
Phiếu này được lập thành 02 bản (01 bản Đoàn xác minh và 01 bản đã được gửi đến ông (bà): …………………. (1) Chức vụ: ………….vào lúc....giờ.....ngày....tháng …….. năm…….. )./.
NGƯỜI NHẬN PHIẾU
(Ký và ghi rõ họ, tên)
ĐOÀN (TỔ) XÁC MINH
(Ký và ghi rõ họ, tên)
_____________________________________________
(2) Chức danh của thủ trưởng cơ quan Thuế ra quyết định
Mẫu số 16/TC
TÊN CƠ QUAN THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY BIÊN NHẬN
Về việc tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung tố cáo
Chúng tôi gồm:
II. BÊN GIAO THÔNG TIN, TÀI LIỆU, BẰNG CHỨNG: ………………….(3)………………….
1 ……………………………..(4) …………………………………………………………………
3 ……………………………..…………………………………………………………………
NGƯỜI GIAO THÔNG TIN, TÀI LIỆU
ĐOÀN (TỔ) XÁC MINH |
(1) Địa điểm giao, nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(3) Họ, tên, chức vụ, chức danh, đơn vị công tác hoặc địa chỉ của người giao thông tin, tài liệu, bằng chứng.
Mẫu số 17/TC
TÊN CƠ QUAN THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ........, ngày …..tháng ....năm …… |
PHIẾU YÊU CẦU
V/v giải trình
Kính gửi: ……………………(1)……………
Đoàn (Tổ) xác minh yêu cầu……………… (1) ………….giải trình các nội dung sau:
2 ……………………………………………………………………………………………….
Bản giải trình phải được gửi cho Đoàn (Tổ) xác minh vào lúc....giờ....ngày ....tháng....năm....tại ……….
NGƯỜI NHẬN PHIẾU
TRƯỞNG ĐOÀN (TỔ) XÁC MINH |
(1) Tên đơn vị, tổ chức, cá nhân được yêu cầu giải trình.
(3) Tên người nhận phiếu yêu cầu giải trình
Mẫu số 18/TC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO CÁO GIẢI TRÌNH
Kính gửi: ………………………….(1)
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………..
Thực hiện yêu cầu của Đoàn (Tổ) xác minh …………… tại Phiếu yêu cầu giải trình ngày...tháng...năm...., tôi xin giải trình như sau:
2. Nội dung 2 ………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những nội dung giải trình nêu trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung giải trình của mình./.
………., ngày ... tháng ... năm 20...
TÊN ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN GIẢI TRÌNH
(Ký và ghi rõ họ tên)
(1) Đoàn (Tổ) xác minh quyết định số ………...
Mẫu số 19/TC
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/……….-……..(1) V/v lấy ý kiến đối với... | ………., ngày ... tháng ... năm ...... |
Kính gửi ………………………………………. (2)
……………………………………………………………………………………………….. …………………….
……………………………………………………………………………………………….. …………………….
Đề nghị quý....(2) có ý kiến tham gia trước ngày.... tháng ….. năm.... Nếu quá thời hạn trên mà đơn vị chưa có ý kiến tham gia thì coi như đã đồng ý.
THỦ TRƯỞNG CQ, ĐƠN VỊ LẤY Ý KIẾN |
(1) Chữ viết tắt cơ quan Thuế ra văn bản
Mẫu số 20/TC
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../………..-…….(1) V/v trưng cầu giám định | ………., ngày ... tháng ... năm ......
|
Kính gửi ……………………………….(2)
Căn cứ quy định của Luật Tố cáo và các văn bản hướng dẫn thi hành; để có cơ sở cho kết luận xác minh, …………………(4) trưng cầu …………………………… (2) giám định những nội dung sau đây:
2 ……………………………………………………………………………………………………………..
- Thời gian : ....giờ …….ngày....tháng....năm ……………
Kinh phí giám định do ...........................(4) trả theo quy định của pháp luật.
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ |
(1) Chữ viết tắt cơ quan Thuế ra văn bản - tên đơn vị soạn thảo
(3) Chức danh của thủ trưởng cơ quan Thuế ra quyết định xác minh
(5) Bộ phận được giao xử lý đơn.
Mẫu số 21/TC
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/QĐ-….(1)….. | ………., ngày ... tháng ... năm ...... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc gia hạn giải quyết tố cáo
…………………(2)…………………
Căn cứ Nghị định số ………………………………………………………….. của Chính phủ;
Căn cứ ………………………………(3)………………………………………………………………….;
QUYẾT ĐỊNH:
Thời gian gia hạn là ……………………………ngày, kể từ ngày …………………………..(8) ……………..
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ |
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan Thuế ra quyết định
(3) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan Thuế ra quyết định
(5) Tên, chức vụ của người bị tố cáo.
(7) Số ngày, tháng, năm ban hành và người ban hành quyết định thụ lý.
(9) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có trách nhiệm thực hiện Quyết định này.
Mẫu số 22/TC
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………./TB-….(1)…. | ………., ngày ... tháng ... năm ....... |
THÔNG BÁO
Về việc gia hạn giải quyết tố cáo
Căn cứ Luật Tố cáo số 25/2018/QH14 thì đơn tố cáo của ông/bà ...(3)... đã được thụ lý giải quyết.
Thời gian gia hạn: …………………………. ngày, kể từ ngày ……………………… (7) ……………………
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ |
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan Thuế ra quyết định
(3) Họ tên người tố cáo
(5) Tóm tắt nội dung vụ việc tố cáo.
(7) Ngày hết hạn giải quyết tố cáo theo quyết định thụ lý.
Mẫu số 23/TC
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số ………/QĐ-…(1)… | ………., ngày ... tháng ... năm ...... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tạm đình chỉ giải quyết tố cáo
…………….. (2) …………..
Căn cứ Nghị định số ……………………………………………….của Chính phủ;
Căn cứ …………………………………….(3) ………………………………………………..;
QUYẾT ĐỊNH:
Lý do tạm đình chỉ: ……………………………………. (7) ………………………………………………….
Điều 2. ...(5)..., ...(8) ………………..chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan Thuế ra quyết định
(3) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan Thuế ra quyết định.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, họ tên, chức vụ, chức danh cá nhân bị tố cáo.
(7) Nêu lý do tạm đình chỉ giải quyết tố cáo.
(9) Bộ phận được giao xử lý đơn.
Mẫu số 24/TC
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../TB-…(1)…. | ………., ngày ... tháng ... năm ...... |
THÔNG BÁO
Về việc tạm đình chỉ giải quyết tố cáo
Căn cứ Luật Tố cáo số 25/2018/QH14 thì đơn tố cáo của ông/bà ...(3)... đã được thụ lý giải quyết.
Thời gian tạm đình chỉ kể từ... ngày …/…./…….. đến khi có thông báo tiếp tục giải quyết tố cáo.
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ |
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan Thuế ra quyết định
(3) Họ tên người tố cáo
(5) Nêu tóm tắt nội dung tố cáo.
(7) Bộ phận xử lý đơn
Mẫu số 25/TC
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số ……/QĐ-…(1)… | ………., ngày ... tháng ... năm ....... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tiếp tục giải quyết tố cáo
…………….. (2) …………..
Căn cứ Nghị định số ……………………………………………….của Chính phủ;
Căn cứ …………………………………….(3) ………………………………………………..;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. ...(5)..., ...(7) ………………..chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan Thuế ra quyết định
(3) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan Thuế ra quyết định.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, họ tên, chức vụ, chức danh cá nhân bị tố cáo.
(7) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan.
Mẫu số 26/TC
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số ……/TB-…(1)… | ………., ngày ... tháng ... năm ....... |
THÔNG BÁO
Về việc tiếp tục giải quyết tố cáo
Căn cứ Luật Tố cáo số 25/2018/QH14 thì đơn tố cáo của ông/bà ...(3)... tiếp tục được thụ lý giải quyết.
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ |
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan Thuế ra quyết định
(3) Họ tên người tố cáo
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, họ tên, chức vụ, chức danh cá nhân bị tố cáo.
Mẫu số 27/TC
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số ……/QĐ-…(1)… | ………., ngày ... tháng ... năm ....... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc đình chỉ giải quyết tố cáo
…………….. (2) …………..
Căn cứ Nghị định số ……………………………………………….của Chính phủ;
Căn cứ …………………………………….(3) ………………………………………………..;
QUYẾT ĐỊNH:
Lý do tạm đình chỉ: ……………………………………. (7) ………………………………………………….
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ |
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan Thuế ra quyết định
(3) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan Thuế ra quyết định.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, họ tên, chức vụ, chức danh cá nhân bị tố cáo.
(7) Nêu lý do đình chỉ.
(9) Bộ phận được giao xử lý đơn.
Mẫu số 28/TC
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số ……/TB-…(1)… | ………., ngày ... tháng ... năm ....... |
THÔNG BÁO
Về việc đình chỉ giải quyết tố cáo
Căn cứ Luật Tố cáo số 25/2018/QH14 thì đơn tố cáo của ông/bà ...(3)... đã được thụ lý giải quyết.
Vậy thông báo để ...(3)... biết và thực hiện quyền, nghĩa vụ của người tố cáo theo đúng quy định của pháp luật./.
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan Thuế ra quyết định
(3) Họ tên người tố cáo
(5) Nêu tóm tắt nội dung tố cáo.
(7) Bộ phận xử lý đơn
Mẫu số 29/TC
TÊN CƠ QUAN THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………., ngày ... tháng ... năm ...... |
BÁO CÁO CỦA ĐOÀN/TỔ XÁC MINH
Về kết quả xác minh nội dung tố cáo
Kính gửi: Thủ trưởng cơ quan Thuế ban hành quyết định thành lập đoàn/tổ xác minh
Từ ngày …./…. /…….. đến ngày …../…/………… , Đoàn (Tổ) xác minh tố cáo đã tiến hành xác minh nội dung tố cáo của ....(2) ……………….Địa chỉ …………………………. tố cáo đối với ……………….(3) …………………………….. về …………………………… (4) ……………………
1. Kết quả xác minh:
1.1.1. Nội dung những tài liệu, bằng chứng người tố cáo cung cấp để chứng minh hành vi vi phạm: ………………………………………………………………………………………………..
1.1.3. Nội dung giải trình của người bị tố cáo: ……………………………………………………
1.1.5. Nhận xét, đánh giá về các nội dung tố cáo: ....................................................................
2. Nhận xét, đánh giá:
- Kết luận về những hành vi phạm pháp luật của người bị tố cáo (nếu có), nguyên nhân, vai trò, trách nhiệm của người bị tố cáo trong việc thực hiện hành vi vi phạm pháp luật; những thiệt hại về vật chất, tinh thần và đối tượng bị thiệt hại do hành vi vi phạm pháp luật gây ra: ………………
3) Kiến nghị:
- Những kiến nghị khác (nếu có) : ……………………………………………………………….
TRƯỞNG ĐOÀN (TỔ) XÁC MINH TỐ CÁO |
(1) Tên cơ quan Thuế ra quyết định.
(3) Tên người bị tố cáo.
(5) Bộ phận được giao xử lý đơn.
Mẫu số 30/TC
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số ……/BC-…(1)… | ………., ngày ... tháng ... năm ....... |
BÁO CÁO
Kết quả xác minh nội dung tố cáo
Kính gửi: ……………………… (2)……………………..
...(3)... đã thành lập Đoàn/Tổ xác minh nội dung tố cáo của ông (bà):.............................. Địa chỉ ………………………………………………………………………………………………............ tố cáo đối với ……………………….. (4) …………………………………………………………………. về ……………………………….. (5) …………………………………………………………………….
1. Kết quả xác minh nội dung tố cáo: …………………..(6)………………………………………
3. Kiến nghị: ……………………………………………….. (8)……………………………………..
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ ĐƯỢC GIAO XÁC MINH NỘI DUNG TỐ CÁO |
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan Thuế ra văn bản
(3) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao xác minh nội dung tố cáo.
(5) Tóm tắt nội dung tố cáo.
(7) Kết luận từng nội dung tố cáo, trong đó nêu rõ nội dung tố cáo là tố cáo đúng, đúng một phần hoặc sai; việc cố ý tố cáo sai (nếu có); kết luận về hành vi vi phạm pháp luật của người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác (nếu có); nguyên nhân, trách nhiệm của người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong những nội dung tố cáo đúng hoặc đúng một phần; thiệt hại về vật chất, tinh thần do hành vi vi phạm pháp luật gây ra; đối tượng bị thiệt hại; những nội dung vi phạm pháp luật, sai lầm hoặc không phù hợp của việc giải quyết tố cáo trước đó (nếu có) và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan; những vấn đề còn có ý kiến khác nhau trong quá trình xác minh nội dung tố cáo (nếu có).
(9) Bộ phận được giao xử lý đơn.
Mẫu số 31/TC
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số ……/KL-…(1)… | ………., ngày ... tháng ... năm ....... |
KẾT LUẬN
Nội dung tố cáo đối với ……………………………….(2)
Căn cứ nội dung tố cáo, kết quả xác minh nội dung tố cáo, các tài liệu, bằng chứng có liên quan, đối chiếu với các quy định của pháp luật, …………..(3) kết luận như sau:
1. Nội dung tố cáo thứ nhất: ……………………………………………………………….. (4)
b) Nội dung những tài liệu, bằng chứng đã thu thập được để chứng minh tính đúng, sai của hành vi bị tố cáo: …………………………………
2. Nội dung tố cáo thứ hai: ……………………………………………………………………… (5)
II. KẾT LUẬN
- Kết luận về những hành vi phạm pháp luật của người bị tố cáo (nếu có), nguyên nhân; trách nhiệm của người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong những nội dung tố cáo đúng hoặc đúng một phần; những thiệt hại và đối tượng bị thiệt hại do hành vi vi phạm pháp luật gây ra; những nội dung vi phạm pháp luật, sai lầm hoặc không phù hợp của việc giải quyết tố cáo trước đó (nếu có) và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan.
III. KIẾN NGHỊ
Kiến nghị những nội dung người giải quyết tố cáo cần thực hiện trong phạm vi thẩm quyền của mình để xử lý vi phạm và khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm gây ra.
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ |
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan Thuế ban hành kết luận.
(3) Tên cơ quan Thuế ban hành kết luận.
(5) Nội dung tố cáo thứ hai.
(7) Thủ trưởng cơ quan Thuế.
(9) Tên Cơ quan Thuế cấp dưới đã giải quyết đơn tố cáo trước đó (đối với trường hợp giải quyết lại tố cáo)
Mẫu số 32/TC
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số ……/TB-…(1)… | ………., ngày ... tháng ... năm ....... |
THÔNG BÁO
Kết quả giải quyết tố cáo
Theo quy định của pháp luật về tố cáo và theo yêu cầu của người tố cáo là ông (bà)……………, địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………..;
……………………………………………………….. (4)…………………………………………………
………………………………………………………..…………………………………………………
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ |
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan Thuế ra văn bản
(3) Họ tên, chức vụ người bị tố cáo.
(5) Bộ phận được giao xử lý đơn.
Mẫu số 33/TC
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số ……/…(1)… V/v chuyển hồ sơ sang cơ quan điều tra | ………., ngày ... tháng ... năm ....... |
Kính gửi: ……………………..(2)
Căn cứ Luật Tố cáo số 25/2018/QH14, ………………………….(5) ……………………………… chuyển hồ sơ vụ việc nêu trên để ……………… (2)…………………… xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật./.
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan Thuế ra văn bản - tên viết tắt đơn vị soạn thảo
(3) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ của cá nhân bị tố cáo.
(5) Tên cơ quan Thuế ra văn bản.
Mẫu số 34/TC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN
Bàn giao hồ sơ vụ việc có dấu hiệu tội phạm
Vào hồi... .giờ.... ngày... .tháng năm .., tại …………………………………………………
1. Đại diện ……………………………………………………………. (1):
+ Ông (bà) ……………………………………….. chức vụ …………………………
+ Ông (bà) ……………………………………….. chức vụ …………………………
………………….(1) tiến hành bàn giao cho ........(2) hồ sơ vụ việc có dấu hiệu tội phạm được …………………. (1) phát hiện qua giải quyết tố cáo của công dân.
+ .... trang tài liệu và ... bằng chứng khác (chi tiết tên tài liệu, bằng chứng và tình trạng của tài liệu bằng chứng có mục lục kèm theo).
Biên bản giao, nhận hồ sơ, tài liệu đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận; biên bản được thành lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên)
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO
(Ký, ghi rõ họ tên)
______________________________
(2) Tên cơ quan điều tra (hoặc Viện Kiểm sát).
MỤC LỤC HỒ SƠ
(Kèm theo biên bản giao, nhận hồ sơ ngày …/…/……)
STT | Tên tài liệu, bằng chứng | Số trang tài liệu, số lượng vật chứng | Tình trạng tài liệu, bằng chứng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
DANH MỤC BIỂU MẪU QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT TỐ CÁO
Tên biểu mẫu | Số hiệu | |||||||||||||||
Từ khóa: Quyết định 183/QĐ-TCT, Quyết định số 183/QĐ-TCT, Quyết định 183/QĐ-TCT của Tổng cục Thuế, Quyết định số 183/QĐ-TCT của Tổng cục Thuế, Quyết định 183 QĐ TCT của Tổng cục Thuế, 183/QĐ-TCT File gốc của Quyết định 183/QĐ-TCT năm 2019 về Quy trình giải quyết tố cáo tại cơ quan Thuế các cấp do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành đang được cập nhật. Quyết định 183/QĐ-TCT năm 2019 về Quy trình giải quyết tố cáo tại cơ quan Thuế các cấp do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hànhTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |