BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1402/QĐ-TCT | Hà Nội, ngày 28 tháng 07 năm 2015 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH TIẾP CÔNG DÂN TẠI CƠ QUAN THUẾ CÁC CẤP
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
Căn cứ Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân;
Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-TTCP ngày 10/6/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định chế độ báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kiểm tra nội bộ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Thủ trưởng các Vụ, đơn vị tương đương thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chi cục trưởng Chi cục Thuế các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lãnh đạo Bộ Tài chính (để b/c);
- Vụ PC (BTC);
- Lãnh đạo Tổng cục Thuế;
- Đại diện VP.TCT tại TP.HCM;
- Website Tổng cục Thuế;
- Lưu VT, KTNB (2b).
TỔNG CỤC TRƯỞNG
Bùi Văn Nam
TIẾP CÔNG DÂN TẠI CƠ QUAN THUẾ CÁC CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1402 /QĐ-TCT ngày 17 tháng 8 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
Chuẩn hóa các nội dung và các bước công việc trong hoạt động tiếp công dân tại cơ quan Thuế các cấp.
Đưa công tác tiếp công dân tại cơ quan Thuế các cấp được thực hiện nhanh chóng, chính xác, khách quan, đảm bảo đúng trình tự, thủ tục và đúng quy định của pháp luật.
Quy trình này quy định về trình tự, thủ tục tiếp công dân tại cơ quan Thuế các cấp và được áp dụng thống nhất trong phạm vi toàn ngành Thuế.
Căn cứ các quy định về tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế, Cục Thuế, Chi cục Thuế; đối tượng tham gia thực hiện quy trình tiếp công dân tại cơ quan Thuế các cấp bao gồm:
- Trưởng các đơn vị thuộc cơ quan Thuế các cấp.
- Công chức, viên chức thuộc các bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ khác có liên quan.
Bước 1: Xử lý sơ bộ khi công dân đến trụ sở cơ quan Thuế các cấp
1. Trường hợp đông người đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thì người tiếp công dân phải báo cáo Trưởng bộ phận được giao nhiệm vụ tiếp công dân biết, đồng thời mời công dân đến nơi có đủ điều kiện (hội trường; phòng làm việc;...) để trao đổi. Qua trao đổi, nếu nhận thấy việc khiếu nại, tố cáo kiến nghị, phản ánh có cùng một nội dung thì yêu cầu công dân cử đại diện đến phòng tiếp dân để trình bày nội dung vụ việc với người tiếp công dân. Người đại diện phải là người khiếu nại, người tố cáo, người kiến nghị, người phản ánh. Việc cử người đại diện phải thể hiện bằng văn bản có chữ ký của tất cả những người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
+ Trường hợp có từ 05 đến 10 người thì cử 01 hoặc 02 người đại diện.
Văn bản cử người đại diện phải có những nội dung sau:
+ Họ, tên, địa chỉ của người đại diện khiếu nại, người khiếu nại, tố cáo kiến nghị, phản ánh.
+ Chữ ký hoặc điểm chỉ của những người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị phản ánh.
Người đại diện phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của việc đại diện và văn bản cử đại diện.
2. Trường hợp công dân có hành vi vi phạm quy định tại Điều 9 Luật Tiếp công dân thì người tiếp công dân từ chối tiếp và phải giải thích cho công dân lý do từ chối tiếp.
B2.1. Xác định nhân thân và tính hợp pháp của người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
1.1. Người tiếp công dân yêu cầu người khiếu nại nêu rõ họ tên, địa chỉ hoặc xuất trình giấy tờ tùy thân, giấy giới thiệu, giấy ủy quyền (nếu có) để xác định họ là người tự mình thực hiện việc khiếu nại, người đại diện khiếu nại, người được ủy quyền khiếu nại. Đối với trường hợp người đại diện khiếu nại, người được ủy quyền khiếu nại thì xác định tính hợp pháp của người đại diện khiếu nại, người được ủy quyền khiếu nại cụ thể như sau:
- Trường hợp cơ quan, tổ chức thực hiện việc khiếu nại thông qua người đại diện là người đứng đầu cơ quan, tổ chức thì người tiếp công dân yêu cầu người đại diện xuất trình giấy giới thiệu, giấy tờ tùy thân của người được đại diện.
1.1.2. Xác định tính hợp pháp của người đại diện, người được ủy quyền để khiếu nại
điểm a khoản 1 Điều 12 Luật Khiếu nại thì người tiếp công dân yêu cầu người đến trình bày xuất trình các giấy tờ chứng minh việc đại diện, ủy quyền hợp pháp của người khiếu nại hoặc giấy tờ khác có liên quan.
Trường hợp người khiếu nại ủy quyền cho luật sư hoặc trợ giúp viên pháp lý thực hiện việc khiếu nại thì người tiếp công dân yêu cầu luật sư hoặc trợ giúp viên pháp lý xuất trình thẻ luật sư, thẻ trợ giúp viên pháp lý và giấy ủy quyền khiếu nại.
Trường hợp công dân đến trình bày là người đại diện hoặc trình bày theo giấy ủy quyền nhưng không có giấy ủy quyền hợp lệ hoặc việc ủy quyền không theo đúng quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 12 Luật Khiếu nại thì người tiếp công dân không tiếp nhận hồ sơ vụ việc nhưng phải giải thích rõ lý do, hướng dẫn công dân, người được ủy quyền làm các thủ tục cần thiết để thực hiện việc khiếu nại theo đúng quy định. Trường hợp người đến trình bày là người đại diện người được ủy quyền hợp pháp thì người tiếp công dân tiến hành các thủ tục tiếp như đối với người khiếu nại.
Khi tiếp người tố cáo, người tiếp công dân yêu cầu người tố cáo nêu rõ họ tên, địa chỉ hoặc xuất trình giấy tờ tùy thân.
3. Trường hợp công dân đến kiến nghị, phản ánh
B2.2. Phổ biến các quy định về tiếp công dân
B2.3. Ghi nhận ý kiến và xử lý đối với từng trường hợp cụ thể
B2.3.1. Trường hợp khiếu nại
2. Đối với những nội dung khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của thủ trưởng cơ quan Thuế cấp trên hoặc cấp dưới thì hướng dẫn công dân đến cơ quan Thuế cấp trên hoặc cấp dưới để được xem xét, giải quyết; Trường hợp khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan Thuế cấp dưới nhưng quá thời hạn mà chưa ban hành quyết định giải quyết khiếu nại thì người tiếp công dân báo cáo thủ trưởng cơ quan Thuế yêu cầu cơ quan Thuế cấp dưới giải quyết.
4. Trường hợp công dân khiếu nại nội dung thuộc thẩm quyền giải quyết của thủ trưởng cơ quan Thuế cấp mình mà không có đơn thì người tiếp công dân hướng dẫn, yêu cầu công dân viết đơn khiếu nại theo quy định. Nếu người đến khiếu nại là người không có khả năng viết đơn thì người tiếp công dân ghi chép nội dung người khiếu nại trình bày, đọc cho công dân nghe và yêu cầu công dân ký tên hoặc điểm chỉ (trường hợp cần thiết thì ghi âm kèm theo); trường hợp nội dung trình bày chưa rõ ràng, đầy đủ thì người tiếp công dân đề nghị người đến khiếu nại trình bày bổ sung hoặc bổ sung tài liệu, chứng cứ.
6. Trường hợp đơn khiếu nại có một phần nội dung thuộc thẩm quyền giải quyết của thủ trưởng cơ quan Thuế thì hướng dẫn công dân viết lại đơn về những nội dung thuộc thẩm quyền để xem xét, giải quyết; những nội dung không thuộc thẩm quyền thì hướng dẫn công dân gửi đến nơi có thẩm quyền.
8. Trường hợp công dân khiếu nại đối với quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật, nếu có tình tiết mới làm thay đổi nội dung vụ việc hoặc xét thấy trong quá trình giải quyết vụ việc có dấu hiệu vi phạm pháp luật gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại, người bị khiếu nại hoặc cá nhân, tổ chức khác có liên quan, lợi ích của nhà nước của tập thể thì người tiếp công dân báo cáo với thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét, quyết định.
9. Trường hợp vụ việc khiếu nại đã được giải quyết đúng chính sách, pháp luật, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, rà soát, thông báo bằng văn bản và đã được tiếp, giải thích, hướng dẫn nhưng công dân vẫn cố tình khiếu nại kéo dài thì người tiếp công dân ra Thông báo từ chối tiếp công dân (mẫu số 02/TCD kèm theo).
B2.3.2. Trường hợp tố cáo
2. Trường hợp đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền của cơ quan Thuế thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân đến cơ quan có thẩm quyền tố cáo.
khoản 2 Điều 20 Luật Tố cáo thì người tiếp công dân không tiếp nhận hồ sơ, đồng thời giải thích cho người tố cáo biết, trong trường hợp cần thiết có thể ra thông báo từ chối tiếp công dân (mẫu số 02/TCD kèm theo).
5. Đối với tố cáo xuất phát từ việc khiếu nại không đạt được mục đích công dân chuyển sang tố cáo đối với người giải quyết khiếu nại nhưng không cung cấp được thông tin, tài liệu, chứng cứ để chứng minh cho việc tố cáo của mình thì người tiếp công dân giải thích, hướng dẫn công dân thực hiện việc khiếu nại theo quy định của Luật Khiếu nại; không tiếp nhận hoặc không đề xuất thụ lý để giải quyết tố cáo. Nếu công dân không chấp hành thì ra thông báo từ chối tiếp công dân (mẫu số 02/TCD kèm theo).
7. Trường hợp tố cáo tiếp và có căn cứ việc giải quyết tố cáo vi phạm pháp luật thì tiếp nhận đơn và lập giấy biên nhận đơn (mẫu số 01/TCD kèm theo).
9. Trường hợp tố cáo có nội dung khẩn cấp, đề cập đến những hành vi nguy hiểm đã và đang diễn ra thì người tiếp công dân phải báo cáo ngay với Trưởng bộ phận được giao nhiệm vụ tiếp công dân để báo cáo thủ trưởng cơ quan cho ý kiến xử lý kịp thời nhằm ngăn chặn hậu quả xấu có thể xảy ra.
11. Trường hợp đơn tố cáo có một phần nội dung thuộc thẩm quyền giải quyết của thủ trưởng cơ quan Thuế thì hướng dẫn công dân viết lại đơn về những nội dung thuộc thẩm quyền để xem xét, giải quyết; những nội dung không thuộc thẩm quyền thì hướng dẫn công dân gửi đến nơi có thẩm quyền.
13. Trường hợp vụ việc tố cáo đã được giải quyết đúng chính sách, pháp luật, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, rà soát, thông báo bằng văn bản và đã được tiếp, giải thích, hướng dẫn nhưng công dân vẫn cố tình tố cáo kéo dài thì người tiếp công dân ra Thông báo từ chối tiếp công dân (mẫu số 02/TCD kèm theo).
B2.3.3. Trường hợp phản ánh, kiến nghị
2. Trường hợp kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người tiếp công dân báo cáo người có thẩm quyền để nghiên cứu, xem xét, giải quyết hoặc phân công bộ phận nghiên cứu, xem xét, giải quyết.
1. Trường hợp đơn vừa có nội dung khiếu nại vừa có nội dung tố cáo thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân viết thành 02 đơn (đơn khiếu nại và đơn tố cáo) theo quy định; trường hợp công dân không viết lại thì người tiếp công dân vẫn phải nhận đơn và lập giấy biên nhận (mẫu số 01/TCD kèm theo).
3. Trường hợp công dân gây rối làm mất trật tự tại nơi đón tiếp và nơi tiếp công dân:
3.2. Trường hợp công dân có những hành động gây rối trật tự, gây thiệt hại cho cơ quan, tổ chức, cá nhân thì người tiếp công dân phải bình tĩnh, ứng xử linh hoạt và xử lý như sau: Sử dụng các phương tiện kỹ thuật để ghi âm ghi hình các hành vi gây rối; nhanh chóng báo với Trưởng bộ phận được giao nhiệm vụ tiếp công dân hoặc thủ trưởng cơ quan để xin ý kiến chỉ đạo.
B2.4. Lập giấy biên nhận hồ sơ, tài liệu
B2.5. Ghi sổ tiếp công dân
Bước 3: Chuyển giao đơn đến bộ phận hành chính (văn thư):
Vụ Kiểm tra nội bộ thuộc Tổng cục Thuế chịu trách nhiệm hướng dẫn chỉ đạo triển khai thực hiện và tổ chức kiểm tra việc triển khai thực hiện Quy trình này trong phạm vi toàn ngành.
Thủ trưởng cơ quan Thuế các cấp có trách nhiệm tổ chức, bố trí phân công công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý, thực hiện nghiêm túc Quy trình này; định kỳ hoặc đột xuất tổ chức kiểm tra việc thực hiện quy trình của cơ quan Thuế cấp dưới; thực hiện khen thưởng, kỷ luật kịp thời các tập thể, cá nhân thực hiện tốt hoặc có các sai phạm trong việc thực hiện quy trình.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1402/QĐ-TCT ngày 28 tháng 7 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY BIÊN NHẬN
CÁC TÀI LIỆU DO NGƯỜI KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH CUNG CẤP
Tại: ......................................................................................................................................
Tôi là ...........................................................chức vụ...........................................................
Đã nhận của ông /bà: .........................................................................................................
Địa chỉ:..................................................................................................................................
1. Đơn................... đề ngày ..... tháng.....năm...............
Biên nhận này được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản./.
Người giao
(Ký và ghi rõ họ tên)
Người nhận
(Ký và ghi rõ họ tên)
(1) Ghi rõ tên tài liệu, số trang, tình trạng của các tài liệu, chứng cứ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1402/QĐ-TCT ngày 28 tháng 7 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-.......(1) | .........., ngày .... tháng .... năm ...... |
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC TỪ CHỐI TIẾP CÔNG DÂN
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân): ......................................, ngày cấp: ..../..../....., nơi cấp.............................................................
Sau khi xem xét nội dung đơn khiếu nại (tố cáo) và nghe công dân trình bày...(1) nhận thấy vụ việc đã được giải quyết đúng chính sách, pháp luật, được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, rà soát và thông báo trả lời bằng văn bản theo đúng quy định của pháp luật.
......................... (1) thông báo để ông (bà) được biết; đề nghị ông (bà) chấp hành theo quy định của pháp luật, chấm dứt khiếu nại (tố cáo)./.
Nơi nhận:
- ...................(2)..................;
- (4).................. (để phối hợp)
- Lưu: VT, (5)
THỦ TRƯỞNG, CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(1) Tên cơ quan, đơn vị tiếp công dân.
(3) Tóm tắt nội dung khiếu nại (tố cáo).
(5) Bộ phận được giao nhiệm vụ TCD.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1402/QĐ-TCT ngày 28 tháng 7 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v đôn đốc giải quyết tố cáo của công dân | ................, ngày .... tháng .... năm ....... |
Kính gửi:
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân): ........................................ngày cấp: ....../...../......., nơi cấp...................................................................................................
Về nội dung...................................................................................................................(4)
....................... (1) đề nghị......... (2) giải quyết vụ việc của ông (bà)..........................(3) theo quy định của pháp luật và thông báo kết quả đến .................... (1)
Nơi nhận:
- như trên;
- ............(3)....... (thay trả lời);
- Lưu: VT, (5)
THỦ TRƯỞNG, CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(1) Tên cơ quan, đơn vị tiếp công dân.
(3) Họ tên người tố cáo.
(5) Bộ phận được giao nhiệm vụ TCD.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1402/QĐ-TCT ngày 28 tháng 7 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU HẸN
Tại:......................................................................................................................................
Tôi là: ................................................ chức vụ:..................................................................
Hẹn Ông/bà:........................................................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................
để .......................................................................................................................................
Người nhận phiếu | Người lập phiếu |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1402/QĐ-TCT ngày 28 tháng 7 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v chuyển đơn kiến nghị, phản ánh | ................, ngày .... tháng .... năm ....... |
Kính gửi:
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân):........, ngày cấp: ....../...../......, nơi cấp ........
Về nội dung...................................................................................................................(4)
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG, CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ |
(1) Tên cơ quan, đơn vị tiếp công dân.
(3) Họ tên người kiến nghị, phản ánh.
(5) Bộ phận được giao nhiệm vụ TCD.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1402/QĐ-TCT ngày 28 tháng 7 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
SỔ TIẾP CÔNG DÂN
STT | Ngày tiếp | Họ tên - Địa chỉ - CMND/Hộ chiếu của công dân | Nội dung vụ việc | Phân loại đơn/Số người | Cơ quan đã giải quyết | Hướng xử lý | Theo dõi kết quả giải quyết | Công dân ký nhận | Ghi chú | ||
Thụ lý để giải quyết | Trả lại đơn và hướng dẫn | Chuyển đơn đến cơ quan, tổ chức đơn vị có thẩm quyền | |||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Trang...................... (3) Nếu công dân không có CMND/Hộ chiếu thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân (5) Phân loại đơn của công dân (khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh), số công dân có đơn cùng một nội dung (7) Đánh dấu (X) nếu thuộc thẩm quyền giải quyết (9) Ghi rõ tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1402/QĐ-TCT ngày 28 tháng 7 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
PHIẾU GIAO NHẬN HỒ SƠ, TÀI LIỆU, CHỨNG CỨ Tôi là.......................................... chức vụ....................................đơn vị:........................... Các hồ sơ, tài liệu sau:.................................................................................(2)................ 2......................................................................................................................................... Phiếu giao (nhận) được lập thành 02 bản và mỗi bên giữ 01 bản./.
| |||||||||||
Người giao | Người nhận |
(1) Địa điểm tiếp nhận các hồ sơ, tài liệu, chứng cứ.
Từ khóa: Quyết định 1402/QĐ-TCT, Quyết định số 1402/QĐ-TCT, Quyết định 1402/QĐ-TCT của Tổng cục Thuế, Quyết định số 1402/QĐ-TCT của Tổng cục Thuế, Quyết định 1402 QĐ TCT của Tổng cục Thuế, 1402/QĐ-TCT
File gốc của Quyết định 1402/QĐ-TCT năm 2015 về Quy trình tiếp công dân tại cơ quan Thuế các cấp do Tổng cục trưởng Tổng Cục Thuế ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 1402/QĐ-TCT năm 2015 về Quy trình tiếp công dân tại cơ quan Thuế các cấp do Tổng cục trưởng Tổng Cục Thuế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 1402/QĐ-TCT |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Bùi Văn Nam |
Ngày ban hành | 2015-07-28 |
Ngày hiệu lực | 2015-07-28 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |